Gi¸o viªn: NguyÔn Thường
Kham
TR NG THCS HO I THANH T YƯỜ À Â
Kiểm tra bài cũ
ở chơng trình Tiếng Việt 8, em có
học đơn vị kiến thức nào liên quan đến
hội thoại? Nội dung của đơn vị kiến thức
đó? Lấy ví dụ minh hoạ cho các vai xã
hội mà em vừa nói?
Kiểm tra bài cũ
Tại sao cách xng hô của chị Dậu đối với
bọn cai lệ và ngời nhà lý trởng lại thay đổi
trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ ?
-
Cháu xin ông.
-
Chồng tôi đau ốm, các ông không đợc phép
hành hạ.
-
Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I. Phơng châm
về lợng
1 Ví dụ :
a. Ví dụ 1
An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, thâm chí còn bơi giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu?
Ba:- Dĩ nhiên là ở dới nớc chứ còn ở đâu.
Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu của
An thừa thông tin ở dới nớc, mục đích câu hỏi
của An muốn biết địa điểm học bơi. Vì vậy, Ba
phải trả lời: tớ học bơi ở câu lạc bộ thành phố.
KL: Khi nói, câu phải có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp, không nên nói thiếu những
gì mà giao tiếp đòi hỏi. Không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi
dới nớc
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I. Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
b.Ví dụ 2: Lợn cới áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may đợc cái áo
mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi
qua ngời ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai
hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất
tởi chạy đến hỏi to :
-
Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không ?
-
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua đây cả!
( Theo Truyện c+ời dân gian Việt Nam )
=> Từ ngữ không cần thiết trong câu hỏi là: c
ới và câu trả lời từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này .
KL: Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung phải
đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừa. Không nên nói nhiều hơn những gì mà câu hỏi yêu
cầu
lợn cới
áo mới
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng
châm về chất
1. Ví dụ Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vờn trồng bí. Một anh thấy
quảbí to, kêu lên :
- Chà, quả bí kia to thật !
Anh bạn có tính hay nói khoác, cời mà bảo rằng:
-Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từngthấy những quả bí to
hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to
bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay:
-Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy
một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng
sang chuyện khác.
quả bí
bằng cả cái nhà
nồi đồng
bằng cả cái đình
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
=>Truyện phê phán tính khoác loác của ngời
đời. Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh nói điều
mà mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng.
Kết luận: Nói những thông tin có bằng chứng xác
thực, không nói ra những điều mà mình cha
chắc chắn. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng.
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
III. Luyện tập:
Câu1. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến
Thể hiện đúng phơng châm hội thoại
khi giao tiếp có nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu
cầu giao tiếp.
C. Nói điều xác thực.
D. Nói bóng gió, lấp lửng.
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
III. Luyện tập:
Câu 2: Hãy chọn ý kiến đúng nhất !
Tuân thủ phơng châm hội thoại về
chất khi giao tiếp có nghĩa là:
A Vừa nói vừa đánh trống lảng
B Nói mơ hồ
C Nói quanh co dài dòng lê thê
D Không nói những điều mà mình không tin là
đúng, không có bằng chứng xác thực.
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
III. Luyện tập:
1.Bài 1
Câu a: Vi phạm phơng châm về lợng
Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì gia súc vật nuôi trong nhà.
Câu b: Tơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ
có hai cánh thừa.
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
III. Luyện tập:
Bài 2
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là:
nói có sách , mách có chứng
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì
đó là:
nói dối
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là:
nói mò
d ) Nói nhảm nhí vu vơ là:
nói nhăng nói cuội
e) Nói khoác loác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những
chuyện bông đùa khoác loác cho vui là:
nói trạng
Các từ ngữ trên đều liên quan đến phơng châm
hội thoại về chất
Tiết 3: Các phơng châm hội
thoại
I Phơng châm
về lợng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu
II. Phơng châm
về chất
Nói đúng, không
nói những điều
ch+a chắc chắn.
III. Luyện tập:
Bài 5: Giải thích các thành ngữ
Những thành ngữ ấy liên quan đến phơng châm hội thoại
nào?
-Ăn đơm nói đặt:
vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại ngời
-Ăn ốc nói mò:
nói không có căn cứ, không chính xác, hú hoạ
-Ăn không nói có:
vu khống, bịa đặt, điêu toa
-Cãi chày cãi cối:
cãi bừa, ngoan cố, cãi lấy đợc, không lí lẽ
- Khua môi múa mép :
ba hoa, khoác loác, phô trơng
-Nói dơi nói chuột:
nói lăng nhăng, linh tinh
-Hứa hơu hứa vợn:
hứa để vừa lòng rồi không thực hiện
Những thành ngữ trên liên quan đến phơng châm hội thoại
về chất
-N¾m ch¾c néi dungcña bµi häc.
-Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i.