GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY:
TIẾT 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
• MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
GIÚP HỌC SINH:
- Nắm được nội dung phương châm về Lượng và phương châm về Chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
• CHUẨN BỊ: Bảng phụ, các đoạn hội thoại.
• TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/ ỔN ĐỊNH: Kiểm tra sỉ số.
B/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra tập, sách, sự chuẩn bị của học sinh.
C/ BÀI MỚI:
Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng người tham
gia giao tiếp buộc phải tuân thủ, nếu không thì dù không mắc lỗi về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
thì việc giao tiếp cũng không thành công.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phương châm
về Lượng:
+ GV: Giải thích từ: Phương châm:
Hướng phải theo mà hành động.
+ GV: Gọi HS đọc đoạn đối thoại.
+ Hỏi: Khi An hỏi”Học bơi ở đâu”mà Ba
trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời đó có
đáp ứng được điều mà An muốn biết
không? Vì sao?
+ GV gợi ý HS giải thích bơi là gì?
+ Điều mà An muốn biết là 1 địa điểm nào
đó, ví dụ: Sông, hồ, bể bơi…Vậy câu trả
lời của Ba đã không mang nội dung mà An
muốn biết. Nói mà không có nội dung là 1
hiện tượng không bình thường.
+ Hỏi: Vậy từ đó ta rút ra được bài học gì
khi giao tiếp?
+ GV chốt lại ý 1.
+ Gọi HS đọc ví dụ 2 SGK
+ Hỏi: Vì sao truyện lại gây cười?
+ Hỏi: Lẽ ra anh”lợn cưới”và anh”áo
mới”phải hỏi và trả lời như thế nào để
người nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả
lời?
+ Hỏi: Từ câu chuyện cười, rút ra điều gì
cần tuân thủ khi giao tiếp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Nghe.
+ HS đọc.
+ Bơi: Di chuyển trong nước hoặc
trên mặt nước bằng cử động của
cơ thể.
+ HS thảo luận rút ra nhận xét:
Khi nói, câu nói phải có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp, không
nên nói ít hơn những gì mà giao
tiếp đòi hỏi.
+ HS suy nghĩ để tìm 2 yếu tố gây
cười: Khoe lợn cưới, khoe áo mới.
+ Anh hỏi bỏ chữ”cưới”.
+ Anh áo mới : Bỏ ý khoe áo.
+ Không nên nói nhiều hhơn
NỘI DUNG GHI
I/ PHƯƠNG
CHÂM HỘI
THOẠI:
+ Nói có nội dung
đúng với yêu cầu
giao tiếp.
+ Không thiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 1 GV:Nguyễn Thị Lượng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV tổng kết phương châm về Lượng và
gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương châm
về chất:
+ Gọi HS đọc ví dụ ở SGK.
+ Hỏi: Truyện cười phê phán điều gì?
+ Hỏi: Vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
+ GV nêu tình huống: Nếu không biết
chắc tuần sau lớp sẽ cắm trại em có thông
báo với bạn:”Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm
trại” không? Hoặc không biết lý do vì sao
bạn nghỉ học thì em có trả lời cô. Thầy là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
+ Hỏi: Vậy trong giao tiếp cần tránh điều
gì?
- GV hệ thống hoá kiến thức và gọi HS độc
phần ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập:
BÀI 1: Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu
cầu. GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu
theo yêu cầu.
+ Lỗi ở phương châm nào? Từ nào vi
phạm?
BÀI 2: Gọi HS đọc bài, xác định yêu cầu.
BÀI 3: Gọi HS đọc truyện cười”Có nuôi
được không?”
+ Hỏi: Phương châm hội thoại đã không
được tuân thủ?
BÀI 4: Gọi HS đọc bài tập.
+ Yêu cầu giải thích các cách diễn đạt a,
b.
BÀI 5: Gọi HS đọc các thành ngữ và giải
thích.
những gì cần nói.
+ HS đọc ghi nhớ ở SGK.
+ Phê phán tính nói khoát, nói sai
sự thật.
+ HS rút ra kết luận: Không nên
nói điều mà mình không có bằng
chứng xác thực.
+ HS thực hiện:
a) Thừa”nuôi ở nhà”.
b) Thừa cụm từ”có 2 cánh”.
+ HS thực hiện:
a) … Nói có sách mách có chứng.
b) … nói dối.
c) … nói mò.
d) … nói nhăng nói cuội.
e) … nói trạng.
+ Phương châm về Lượng, thừa
câu”Rồi có nuôi được không?”
+ HS thực hiện:
a) Người nói có ý thức tôn trọng
phương châm phương châm về
Chất. Họ nói cho biết thông tin của
họ nói chưa chắc chắn.
b) Người nói tôn trọng phương
châm về Lượng. Các cụm từ không
nhằm lặp lại nội dung cũ.
HS thực hiện:
+ An đơm nói đặt: Vu khống, đặt
điều.
+ An vốc nói mò: Nói vu vơ không
có bằng chứng.
không thừa.
II/
PHƯƠNG CHÂM
VỀ CHẤT:
Đừng nói điều gì
mình không tin là
đúng hay không có
bằng chứng xác
thực.
III/ LUYỆN TẬP:
1. Phân tích lỗi:
2. Điền vào chỗ
trống:
3. Giải thích:
4. Giải thích:
5. Giải thích từ
ngữ:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 2 GV:Nguyễn Thị Lượng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Hỏi: Cho biết các thành ngữ trên có liên
quan đến phương châm hội thoại nào?
+ An không nói có: Vu cáo bịa đặt.
+ Cãi chày cãi cối: Ngoan cố,
không chịu thừa nhận sự thật đã có
bằng chứng.
+ Khua môi múa mép: Ba hoa,
khoát lác.
+ Nói dối nói chuột: Nói lăng
nhăng, nhảm nhí.
+ Hứa hươu hứa vượn: Hứa hẹn 1
cách vô trách nhiệm, có màu sắc
của sự lừa đảo.
HS suy nghĩ, trả lời:
+ Các thành ngữ trên đều chỉ ra
các hiện tượngvi phạm phương
châm về chất.
D/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:
- Đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại (Tiếp theo).
Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
============
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 3 GV:Nguyễn Thị Lượng