Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an toan 5 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.28 KB, 24 trang )

Tuần 1:
Thứ hai
Ngày soạn:21/8/2011
Ngày giảng:22/8/2011
Môn: toán (Tiết: 1 )
ôn tập : kháI niệm về phân số
I. MC TIấU:
Giỳp HS:
* Kin thc:
- Cng c khỏi nim ban u v phõn s; c, vit phõn s.
- ễn tp cỏch vit thng, vit s t nhiờn di dng phõn s.
II. DNG DY HC:
Cỏc tm bỡa (giy) ct v hỡnh nh phn bi hc SGK th hin cỏc phõn s
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
III. CC HOT NG DY - HC CH YU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GII THIU BI MI
- GV gii thiu bi: lp 4, cỏc em
ó c hc chng phõn s. Tit hc
u tiờn ca chng trỡnh toỏn lp 5


chỳng ta s cựng nhau ễn tp: Khỏi
nim v phõn s.
- HS nghe GV gii thiu bi xỏc
nh nhim v ca tit hc.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm
ban đầu về phân số:
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu
diễn phân số
3
2
) và hỏi: Đã tô màu mấy
phần băng giấy ?
- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu
3
2

băng giấy.
- GV yêu cầu HS giải thích. - HS nêu: Băng giấy được chia thành
3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như
thế. Vậy đã tô màu
3
2
băng giấy.
GV cho HS đọc viết phân số
3
2
.
- HS viết và đọc:
3

2
đọc là hai phần ba.
- GV tiến hành tương tự với các hình
còn lại.
- HS quan sát các hình, tìm phân số
thể hiện phần được tô màu của mỗi
hình, sau đó đọc và viết các phân số đó.
- GV viết lên bảng cả bốn phần số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
.
Sau đó yêu cầu HS đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi
số tự nhiên dưới dạng phân số:
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới
dạng phân số:
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết

thương của các phép chia trên dưới dạng
phân số.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
cả lớp làm vào giấy nháp.
;
3
1
3:1 =

;
10
4
10:4
=

2
9
2:9 =
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu
sai.
- GV hỏi:
3
1
có thể coi là thương của
phép chia nào ?
- HS: Phân số
3

1
có thể coi là thương
của phép chia 1 : 3.
- GV hỏi tương tự với hai phép chia
còn lại.
- HS lần lượt nêu:
10
4
là thương của phép chia 4 : 10
2
9
là thương của phép chia 9 : 2
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc
Chú ý 1.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phân số để
viết kết quả của phép chia một số tự
- HS nêu: Phân số chỉ kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì
phân số đó có dạng như thế nào ?
nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và
mẫu số là số chia của phép chia đó.
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số:
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5,
12, 2001, và nêu yêu cầu: Hãy viết
mỗi số tự nhiên trên thành phân số có
mẫu số là 1.

- Một số HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào giấy nháp.
1
5
5
=
;
1
12
12
=
;
1
2001
2001
=
;
- HS nhận xét bài làm của HS, sau đó
hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như
thế nào?
- HS: Ta lấy tử số chính là số tự nhiên
đó và mẫu số là 1.
- GV hỏi HS khá, giỏi: Vì sao mỗi số
tự nhiên có thể viết thành phân số có tử
số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải
thích bằng ví dụ
- HS nêu:
Ví dụ:
1

5
5
=
. Ta có
1
5
1:55
==
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1
thành phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình.
Ví dụ:
3
3
1
=
;
12
12
1
=
;
32
32
1
=
; …

- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số
như thế nào ?
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số
có tử số và mẫu số bằng nhau.
- GV có thể hỏi HS khá, giỏi: Em hãy
giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân
số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải
- HS nêu: Ví dụ:
3
3
1
=
;
thích bằng ví dụ.
Ta có
13:3
3
3
==
. Vậy
3
3
1
=
.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0
thành các phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
Ví dụ:

5
0
0 =
;
15
0
0
=
;
352
0
0
=
;
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số
như thế nào ?
- HS nêu: 0 có thể viết thành phấn số
có tử bằng số 0 và mẫu số khác 0.
2.3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: GV cho HS làm miệng - HS trình bày, nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm vào vở. - HS thực hiện bài 2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS
5
3
5:3
=
;

100
75
100:75 =
;
17
9
17:9
=
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương
tự như cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
1
32
32
=
;
1
105
105
=
;
1
1000
1000
=
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm

1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
6
6
1
=
b)
5
0
0
=
- GV yờu cu HS nhn xột bi lm ca
bn trờn bng.
- HS nhn xột ỳng/sai (nu sai thỡ
sa li cho ỳng).
CNG C - DN Dề
- GV tng kt tit hc.
- Dn dũ HS chun b bi: ễn tp:
Tớnh cht c bn ca phõn s.

Thứ ba
Ngày soạn:22/8/2011
Ngày giảng:23/8/2011
Môn: toán (Tiết2)
ôn tập : tính chất cơ bản của phân số
I. MC TIấU:
Giỳp HS:
* Kin thc: - Nh li tớnh cht c bn ca phõn s.
* K nng: - p dng tớnh cht c bn ca phõn s rỳt gn v quy ng
mẫu số các phân số.

- Biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số bằng nhiều cách.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
1) Đọc các phân số sau:
85
57
,
100
92
,
27
63
2) Viết số thích hợp vào ô trống:
15
1
=
,
12
0
=
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Vừa rồi, chúng
ta đã Ôn tập: Khái niệm về phân số.
Tiết học hôm nay, thÇy cùng các em sẽ
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân
số.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ
bản của phân số
Ví dụ 1:
- GV viết bài tập sau lên bảng:
Viết số thích hợp vào ô trống
11
11
116
115
6
5
=
×
×
=
Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp
để điền vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Ví dụ:
24
20
46
45
6
5
=
×
×

=
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp
đọc bài của mình.
- GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu
số của một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?
- HS: Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên khác 0
ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
Ví dụ 2:
- GV viết bài tập sau lên bảng:
Viết số thích hợp vào ô trống:
11
11:24
11:20
24
20
==
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Ví dụ:
6
5
4:24
4:20
24
20
==
- GV nhận xét bài làm của HS trên

bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp
đọc bài của mình.
- GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu
số của một phân số cho cùng một số tự
- HS: Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự nhiên
nhiên khác 0 ta được gì? khác 0 ta được một phân số bằng phân số
đã cho
2.3. Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số
a) Rút gọn phân số
- GV hỏi: Thế nào là rút gọn phân
số?
- HS: Rút gọn phân số là tìm một phân
số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
- GV viết phân số
120
90
lên bảng và
yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Ví dụ về bài làm:
4
3
3:12
3:9
12
9

10:120
10:90
120
90
====
hoặc
4
3
30:120
30:90
120
90
==
;
- GV hỏi: Khi rút gọn phân số ta phải
chú ý điều gì?
- HS: Ta phải rút gọn đến khi được
phân số tối giản.
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn
của các bạn trên bảng và cho biết cách
nào nhanh hơn.
- HS: Cách lấy cả tử số và mẫu số của
phân số
120
90
chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn
phân số nhưng cách nhanh nhất là ta
tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu
số đều chia hết cho số đó.

b) Quy đồng mẫu số:
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu
số các phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho
có cùng mẫu số chung những vẫn bằng
các phân số ban đầu.
- GV viết các phân số
5
2

7
4
lên
bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai
phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7
=35, ta có:
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
;

35
20
57
54
7
4
=
×
×
=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn
làm trên lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số
5
3

10
9

lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số
hai phân số trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta
có:

10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
; giữ nguyên
10
9
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở
hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu
số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC
chính là mẫu số của một trong hai phân
số.
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất
thiết các em phải tính tích của các mẫu
số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng
chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1 - HS thực hiện trên bảng con.
- GV cùng HS chữa chung cả lớp.
5
3
5:25
5:15

25
15
==
;
3
2
9:27
9:18
27
18
==
;
16
9
4:64
4:36
64
36
==
.
Bài 2
- GV cho HS làm vào vở -HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
VD: *
3
2

8
5
. Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có


24
16
83
82
3
2
=
×
×
=
;
24
15
38
35
8
5
=
×
×
=
*
4
1

12
7
. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:

12

3
34
31
4
1
=
×
×
=
. Giữ nguyên
12
7
Bài 3
- GV cho HS tham gia “Trò chơi
tìm bạn”
-
Đội A Đội B
100
40
30
12
5
2
==

35
20
21
12
7

4
==
- GV gọi HS đọc các phân số bằng
nhau mà mình tìm được và giải thích rõ
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
vỡ sao chỳng bng nhau. theo dừi v kim tra bi.
- GV nhn xột v cho im HS.
CNG C - DN Dề
- GV tng kt gi hc, dn dũ HS
chun b bi sau: ễn tp: So sỏnh hai
phõn s.

Thứ t
Ngày soạn:23/8/2011
Ngày giảng:24/8/2011
Môn:toán (Tiết: 3 )
ôn tập : so sánh hai phân số
I. MC TIấU:
Giỳp HS:
* Kin thc: - Nh li cỏch so sỏnh hai phõn s cựng mu s, khỏc mu s.
* K nng: - Bit sp xp cỏc phõn s theo th t t bộ n ln.
II. CC HOT NG DY - HC CH YU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
1) Rút gọn các phân số sau:
36
18
,
90

45
,
48
12
2) Qui đồng mẫu số các phân số sau:
9
1
,
6
5

54
8
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: - HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh
hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số sau:
7
2

7
5
, sau đó yêu cầu HS so sánh hai
phân số trên.
- HS so sánh và nêu:

7
5
7
2
<
;
7
2
7
5
>
- GV hỏi: Khi so sánh các phân số
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS: Khi so sánh các phân số cùng
mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số
đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số
bé hơn thì phân số đó bé hơn.
b) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số
4
3

7
5
, sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân
số.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai
phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

28
21
74
73
4
3
=
×
×
=
;
28
20
47
45
7
5
=
×
×
=
Vì 21 > 20 nên
7
5
4
3
28
20
28
21

>⇒>
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Muốn so sánh các phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?
- HS: Muốn so sánh các phân số khác
mẫu ta quy đồng mẫu số các phân số đó,
sau đó so sánh như với phân số cùng
mẫu số.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1 - HS ®äc y/c BT
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu các em làm
gì?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV hỏi: Muốn xếp các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta
phải làm gì?
- Chúng ta cần so sánh các phân số với
nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần.
Bài 2a) Xếp:
18
17

9
8
6
5
<<
Bài 2b)
4
3
8
5
2
1
<<
- GV yờu cu HS gii thớch.
- GV nhn xột v cho im HS.
CNG C - DN Dề
- GV tng kt tit hc, dn dũ HS
chun b: ễn tp: So sỏnh hai phõn s
(tt).


Thứ năm
Ngày soạn:24/8/2011
Ngày giảng:25/8/2011
Môn: toán (Tiết: 4 )
ôn tập : so sánh hai phân số (tt)
I. MC TIấU:
Giúp HS:
* Kiến thức: - So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- So sánh hai phân số cùng tử số.
* Kĩ năng: - Rèn tốc độ so sánh các phân số nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
1) So sánh các phân số sau:
8
19

10
19
;
40
25

15
25
2)
88
87

87
88
;
3006
3005

3005
3006

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, lớp
cùng thÇy tiếp tục ôn tập: So sánh hai
phân số.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền
dấu so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS hỏi: Thế nào là phân số lớn hơn
1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?
- HS nêu:
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử
số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.
* GV có thể mở rộng thêm:
- GV nêu yêu cầu: Không cần quy
đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số

sau:
6
5
;
7
8
- HS nêu:
1
6
5
<
;
7
8
6
5
1
7
8
<⇒>
Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số:
5
2

7
2
, sau đó yêu cầu HS so sánh
hai phân số trên.
- HS tiến hành so sánh, các em có thể

tiến hành theo 2 cách:
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV cho HS so sánh theo cách so
sánh hai phân số có cùng tử số trình bày
cách làm của mình.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách so
sánh:
Khi so sánh các phân số có cùng tử số
ta so sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3
GV yêu cầu HS so sánh các phân số
rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn
các cách so sánh quy đồng mẫu số để so
sánh, quy đồng tử số để so sánh hay so
sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện,
không nhất thiết phải làm theo một
cách.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) So sánh

4
3

7
5
(có thể quy đồng
mẫu số, hoặc quy đồng tử số để so sánh)
Kết quả
7
5
4
3
>
b) So sánh
7
2

9
4
(nên quy đồng tử
số rồi so sánh).
14
4
27
22
7
2
=
×
×

=
. Giữ nguyên
9
4
.
Vì 14 > 9 nên
9
4
14
4
<
.
Vậy
9
4
7
2
<
.
c) So sánh
8
5

5
8
(nên so sánh qua
đơn vị)
1
8
5

<
;
5
8
1
<
. Vậy
5
8
8
5
<
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS so sánh hai phân số
5
2
3
1
<
.
- GV cho HS nhận xét – Sửa chung cả
lớp.
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
chuẩn bị bài: Phân số thập phân.

Thø s¸u

Ngµy so¹n:25/8/2011
Ngày giảng:26/8/2011
Môn: toán (Tiết: 5 )
Phân số thập phân
I. MC TIấU:
Giỳp HS:
* Kin thc: - Bit th no l phõn s thp phõn.
- Bit cú mt s phõn s cú th chuyn thnh phõn s thp phõn
v bit chuyn cỏc phõn s ny thnh phõn s thp phõn.
* K nng: - Rốn chuyn cỏc phõn s thnh phõn s thp phõn.
II. CC HOT NG DY - HC CH YU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIM TRA BI C
- Kim tra bi c:
1) Chn cỏch so sỏnh thun tin nht
so sỏnh cỏc phõn s sau:
a)
4
3
v
6
5
; b)
8
5
v
13
10
; c)
7

5
v
6
7
- 2 HS lờn bng lm bi, HS di lp
theo dừi v nhn xột.
- GV nhn xột v cho im HS.
DY - HC BI MI
2.1. Gii thiu bi: Phõn s thp
phõn l phõn s nh th no? hiu
v nú, hụm nay thầy cựng c lp nghiờn
cu bi: Phõn s thp phõn.
- HS nghe xỏc nh nhim v ca
tit hc.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số
;
1000
17
;
100
5
;
10
3a
và yêu cầu HS đọc.
- HS đọc các phân số trên.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu
số của các phân số trên?
- HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ:

+ Các phân số có mẫu số là 10, 100,
+ Mẫu số của các phân số này đều chia
hết cho 10
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu
số là 10, 100. 1000, được gọi là các
phân số thập phân.
- HS nghe và nhắc lại.
- GV viết lên bảng phân số
5
3
và nêu
yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập
phân bằng phân số
5
3
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
- GV hỏi: Em làm thế nào để tìm
được phân số thập phân

10
6
bằng với
phân số
5
3
đã cho?
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: Ta
nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử
số và mẫu số của phân số
5
3
với 2 thì
được phân số
10
6
là phân số thập phân và
bằng phân số đã cho.
- GV yêu cầu tương tự với các phân - HS tiến hành tìm các phân số thập
phân bằng với các phân số đã cho và nêu
số
;
125
20
;
4
7
cách tìm của mình.
- GV nêu kết luận.
+ Có một số phân số có thể viết thành

phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số
thành phân số thập phân ta tìm một số
nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi
lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó
để được phân số thập phân. (cũng có
khi ta rút gọn được phân số đã cho
thành phân số thập phân).
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV cho HS thực hiện dưới dạng trò
chơi truyền điện.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số
thập phân.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập
phân cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết
vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo
thứ tự của GV đọc.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong
bài, sau đó nêu rõ các phân số thập
phân.
- HS đọc và nêu: Phân số
1000
17

;
10
4

phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp: Trong các phân số còn
lại, phân số nào có thể viết thành phân
số thập phân?
- HS nêu: Phân số
2000
69
có thể viết
thành phân số thập phân;
10000
345
52000
569
2000
69
=
×
×
=
Bài 4
- GV cho HS đọc đề và làm vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.

- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV
chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
chuẩn bị bài sau: Luyện tập.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×