Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

SU 6 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.82 KB, 88 trang )

Tuần: 1
Ngày soạn : 20/8/ 2010
Tiết: 1
Ngày dạy : 23 /8 2010
Bài 1 : Sơ lợc về môn lịch sử
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc lịch sử là một bộ môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con ngời. Vì vậy,
học lịch sử là cần thiết.
- Nhận biết đợc : Xã hội loài ngời có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử : để biết gốc tích tổ tiên, quê hơng đất nớc, để hiểu hiện tại.
- Phơng pháp học tập :( cách học, cách hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.
2- Kĩ năng:
- Bớc đầu học sinh có kĩ năng liên hệ thực tế.
- Cách tính thời gian trong lịch sử.
3- T tởng, tình cảm, thái độ:
- Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ môn.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Tranh, ảnh lớp học trờng làng xa.(nếu có)
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- T liệu Lịch sử 6.
- Hỏi - Đáp Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định và tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra SGK, vở ghi của học sinh. (3 phút)
3. Bài mới: GV giới thiệu qua về chơng trình LS lớp 6 vả cả bậc THCS.
- Khẳng định: Để học tốt và chủ động trong các bài học LS cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì,
học lịch sử để làm gì? Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt


* Mục đích: Giúp HS hiểu thế nào là Lịch
sử.( 11
,
)
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Theo em, cây cỏ, muôn loài ngay từ
khi xuất hiện đã có hình dạng nh ngày
nay không? Vì sao?
- HS trả lời:
- GV: Sự vật, cỏ cây, làng xóm, đất nớc
con ngời có đợc nh ngày hôm nay đều
phải trải qua quá trình hình thành, phát
triển và biến đổi.
- GV: LS mà chúng ta sẽ học là LS xã hội
loài ngời.
? Có gì khác nhau giữa LS một con ngời
với LS xã hội loài ngời?
- HS trả lời:
+ LS một con ngời là quá trình hình thành-
tồn tại và phát triển- tiêu biến.
+ LS xã hội loài ngời là quá trình hình
thành- tồn tại và phát triển- liên tục biến
đổi.
- GV: Một con ngời chỉ có hoạt động riêng
mình, còn xã hội loài ngời ở phạm vi rộng
có liên quan tới tất cả đối tợng.
? Vậy, theo em LS còn có nghĩa là gì?
- HS trả lời:
1.Lịch sử là gì?
- Lịch sử còn có nghĩa là khoa học tìm

hiểu, nghiên cứu toàn bộ những hoạt
động của con ngời, xã hội loài ngời trong
quá khứ.
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
1
- GV ghi bảng.
- GV: LS phong phú và đa dạng nh vậy
nên cần có quá trình nghiên cứu, tìm tòi,
học tập.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1
(SGK- Tr3)
? Em quan sát đợc gì từ hình 1. Lớp học
trong làng thời xa có giống lớp học ngày
nay không? Vì sao có sự khác nhau đó?
- HS trả lời:
? Chúng ta có cần biết những thay đổi
đó không? T/sao lại có những thay đổi
đó?
- HS thảo luận:
- GV: Không phải ngẫu nhiên mà có
những thay đổi nh chúng ta nhận thấy, vì
vậy chúng ta phải tìm hiểu để biết những
gì đã có trong quá khứ và quý trọng những
gì hiện có.
* Mục đích: Giúp HS hiểu học Lịch sử để
làm gì.( 11
,
)
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Vậy học lịch sử để làm gì?

- HS trả lời (Dựa theo SGK):
GV: Liên hệ cội nguồn dân tộc VN, lấy
VD trong cuộc sống, gia đình, quê hơng.
- GV: Mỗi con ngời cần biết mình thuộc
dân tộc nào, tổ tiên, cha ông mình là ai,
con ngời đã làm gì có nh ngày hôm nay.
* Mục đích: Giúp HS hiểu cách để biết và
dựng lại lịch sử.( 11
,
)
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
- GV: Hớng dẫn HS đọc SGK.
? Dựa vào đâu để biết lịch sử?
? Em có thể kể tên các truyền thuyết đã
học và đọc?
? Để biết và dựng lại lịch sử ta có thể
dựa vào đâu?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1-2
(SGK- Tr3, 4).
? Theo em chúng ta có thể xếp chúng
vào loại t liệu nào?
-H/sinh quan sát hình 1-2 (SGK- Tr3, 4).
? Em có biết những câu chuyện lịch sử
nào? Câu chuyện đó em đợc đọc ở đâu?
-HS trả lời
- GV kết luận:
+ Đó chính là các loại t liệu chữ viết.
+ Để dựng lại lịch sử, phải có những bằng
chứng cụ thể mà chúng ta có thể tìm thấy
đợc. Đó là t liệu- bằng chứng đảm bảo độ

tin cậy về lịch sử.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Biết cội nguồn tổ tiên, dân tộc.
- Truyền thống lịch sử dân tộc.
- Kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
3.Dựa vào đâu để biết lịch sử và dựng
lại lịch sử?
- T liệu truyền miệng.
- T liệu hiện vật.
- T liệu chữ viết.
4 . Củng cố bài học:( 5
,
)
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
2
? Em thu nhận đợc gì qua tiết học này?
? Tại sao nói: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
5 . H ớng dẫn về nhà: (3
,
)
- HS nắm chắc lịch sử là gì, sự cần thiết phải học lịch sử, những căn cứ để hiểu và dựng lại lịch sử.
- Đọc trớc bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử:
+ Chuẩn bị tìm hiểu bài theo các câu hỏi cuối bài.
+ Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ lịch treo tờng.
Cẩm Phúc, ngày tháng 8 năm 2010
Tổ trởng
Tuần: 2
Ngày soạn: 25/ 8/2010
Tiết: 2

Ngày dạy: 30/8/2010
Bài 2 : Cách tính thời gian trong lịch sử
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Tầm quan trọng của tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là âm lịch, dơng lịch, Công lịch.
- Biết cách đọc, ghi và tính năm- tháng theo Công lịch.
2- T tởng, tình cảm, thái độ:
- Giúp học sinh biết quý thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác, khoa học.
3- Kĩ năng:
- Giúp H/S biết cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Tranh, ảnh Ga hàng cỏ (Xa và nay)
- Lịch treo tờng.
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- T liệu Lịch sử 6.
- Hỏi - Đáp Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định và tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
? Dựa vào đâu để biết lịch sử? Theo em, giữa các t liệu và lịch sử có mối liên hệ với nhau
nh thế nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:Trong tiết học trớc, các em đã biết lịch sử là những gì xảy ra trong
quá khứ. Vậy tính thời gian trong lịch sử nh thế nào?
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Mục đích: Giúp HS hiểu đợc Tại sao
phải xác định thời gian? ( 10 phút)

PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Em có nhớ hình 1-2 trong bài 1 không?
Em hãy nhắc lại nội dung hai bức ảnh?
? Em có biết trờng làng và bia đá đợc
dựng cách đây bao nhiêu năm không?
- GV nói thêm về Văn Miếu: Nơi đào tạo
nhân tài, hiện có 82 bia ghi tên ngời đỗ tiến
sĩ.
* Mục đích: Giúp HS hiểu cách tính thời
gian của ngời xa.
- Thời gian: ( 10 phút)
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Vậy, dựa vào đâu và bằng cách nào, con
1.Tại sao phải xác định thời gian?
- Xác định thời gian xảy ra các sự kiện là
một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong
việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
2. Ng ời x a đã tính thời gian nh thế nào?
- Các đơn vị thời gian: phút, giờ, ngày,
tháng, năm.
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
3
ngời sáng tạo ra cách tính thời gian?
- GV gọi HS đọc đoạn cuối SGK.
? Ngời xa dựa vào đâu để làm ra lịch?
- HS trả lời: Dựa vào thời gian mọc, lặn, di
chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời và làm ra
lịch.
- GV hớng dẫn HS quan sát bảng ghi
những ngày lịch sử và kỉ niệm (SGK- Tr6).

- HS quan sát bảng ghi những ngày lịch sử
và kỉ niệm (SGK- Tr6).
? Hãy liệt kê những đơn vị thời gian và các
loại lịch có trong bảng?
- HS liệt kê:
+ Ngày, tháng, năm.
+ Âm lịch, dơng lịch.
? Ngày nay chúng ta tính thời gian dựa
vào những loại lịch nào?
- HS liên hệ thực tế và lấy dẫn chứng cụ
thể.
- GV cho HS quan sát tờ lịch để minh hoạ
rõ hơn kiến thức.
- GV giải thích âm lịch và dơng lịch.
* Mục đích: Giúp HS hiểu thế giới cần có
1 loại lịch chung.
- Thời gian : (11 phút)
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Thế giới có cần một thứ lịch chung hay
không? Vì sao?
- GV hớng dẫn HS đọc đoạn 2 (SGK-
Tr7).HS đọc.
? Em hiểu thế nào là Công lịch?
? Theo Công lịch ngời ta tính đơn vị thời
gian nh thế nào? Vì sao có năm nhuận?
- HS trả lời:
+ 1 năm = 12 tháng.
+ 1 năm = 365 ngày 6 giờ.(tháng 2 có 28
ngày, 4 năm thêm 1 ngày thành 29)
- GV: Nh vậy, cứ 4 năm có một năm nhuận

(thêm 1 ngày cho tháng 2)
- Gv cùng HS xác định: Thập kỉ, thế kỉ,
thiên niên kỉ.
+ 10 năm = 1 thập kỉ.
+ 100 năm = 1 thế kỉ.
+ 1000 năm = 1 thiên niên kỉ.
- GV vẽ trục thời gian lên bảng và giải
thích cho HS.
- HS vẽ trục thời gian vào vở.
- Có hai loại lịch:
+ Âm lịch.
+ Dơng lịch.
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
- Do nhu cầu phát triển, giao lu giữa các n-
ớc, các khu vực. Con ngời có nhu cầu thống
nhất cách tính thời gian.
- Dơng lịch đợc hoàn chỉnh thành Công
lịch.
- Cách ghi thứ tự thời gian: (SGK- Tr7)
4 . Củng cố bài học:(5 phút)
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
4
? Hãy tính khoảng cách thời gian của các sự kiện ghi trên bảng dới đây so với năm nay (2006) là
bao nhiêu năm (hoặc bao nhiêu thế kỉ)?
Năm Sự kiện lịch sử Kết quả ( theo năm và theo thế kỉ)
179 TCN Triệu Đà xâm lợc Âu Lạc = 2185 năm (hoặc 21 thế kỉ 85 năm)
111 TCN Nhà Hán chiếm Âu Lạc = 2117 năm (hoặc 21 thế kỉ 17 năm)
40 Khởi nghĩa Hai Bà Trng = 1966 năm (hoặc 19 thế kỉ 66 năm
542 Khởi nghĩa Lý Bí

= 1464 năm (Hoặc 14 thế kỉ 64
năm)
938
Ngô quyền đánh bại quân Nam
Hán trên sông Bạch Đằng.
= 1068 năm (hoặc 10 thế kỉ 68 năm)
* GV hớng dẫn HS cách tính:
+ Tính năm TCN: Lấy năm đó + năm hiện tại.
+ Tính năm sau CN: Lấy năm hiện tại năm đó.
* HS thực hành tính.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 sách bài tập trang 9 và10.
5. Hớng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học bài nắm chắc thế nào là âm lịch, dơng lịch, Công lịch và cách tính thời gian trong lịch sử.
- Đọc và chuẩn bị bài 3: Lịch sử thế giới cổ đại.
Cẩm Phúc, Ngày tháng 8 năm 2010
Tổ trởng
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : 03 /9/2010
Ngày dạy : 06/9/2010
Bài 3 : xã hội nguyên thủy
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp Hs hiểu nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến của ngời tối cổ
thành ngời hiện đại.
- Sự xuất hiện của con ngời trên Trái đất: Thời điểm, động lực
- Sự khác nhau giữa Ngời tối cổ và Ngời tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải d thừa; sự xuất hiện giai
cấp; nhà nứoc ra đời.
2. Kĩ năng :

- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3. Thái độ :
- Hình thành ở h/s ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội
loài ngời.
II. Thiết bị dạy học.
- Tranh quá trình tiến triển từ vợn thành ngời, cảnh sinh hoạt của ngời nguyên thủy.
- Công cụ đá, bản đồ thế giới.
III. tiến trình tổ chức dạy và học.
1 . Tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2 . Kiểm tra bài cũ .
? HS1:Hãy sắp xếp lại các sự kiện sau đây theo trật tự thời gian và ghi rõ sự kiện đó cách ngày nay
bao nhiêu năm hoặc thế kỷ?
a) Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền: 938. (1072) 5.
b) Khởi nghĩa hai bà Trng: 40 (1970) 2.
c) Khởi nghĩa Bà Triệu năm: 248 (1762) 3.
d)Khởi nghĩa Lí Bí : 542 (1468) 4.
e) Nớc Văn Lang thành lập vào thế kỷ VII trớc CN.(28 thế kỷ) 1.
3 . Bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
*Mục đích: Giúp HS hiểu con ngời
xuất hiện nh thế nào?
PP:Vấn đáp, thuyết trình, giảng
1.Con ng ời xuất hiện nh thế nào?
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
5
giải
-Yêu cầu hs đọc và quan sát H5.
? Ngời tối cổ giống loài động vật nào?
?Những biểu hiện nào nói lên sự
chuyển biến từ loài vợn cổ thành ngời

tối cổ?
?Ngời tối cổ xuất hiện cách đây
khoảng bao nhiêu năm và đợc phát
hiện ở đâu?
? Quan sát H3+4 SGK em thử mô tả
c/s của ngời tối cổ?
Thảo luận 3.
-Hình 3: Sống từng bày trong hang
động, mái lá, làm chung, hởng chung,
săn bắt hái lợm.
-H4: Sống theo bầy, cùng kiếm ăn
chung .
-Tìm ra lửa, chế tạo công cụ lao động,
dùng lửa sởi ấm, nấu chín thức ăn.
-Trú trong hang động mái lá.
?C/s của họ có ổn định ko?
? Ngoài săn bắt, hái lợm họ còn biết
làm gì?
* Mục đích: Giúp HS hiểu Ngời tinh
khôn sống thế nào?
PP:Vấn đáp,thuyết trình, giảng giải
? Ngời tinh khôn đợc phát hiện cách
ngày nay bao nhiêu năm?
? Quan sát hình 5 so sánh ngời tinh
khôn khác ngời tối cổ ở điểm nào?
-Hs quan sát H5, thảo luận nhóm làm
trên phiếu học tập.
a) Hình dáng bên ngoài: đầu, minh,
chân, tay
b) Bộ não.

c) Cuộc sống lao động và sinh hoạt.

Sự thay đổi về hình dáng nói trên
là kq của một quá trình lao động kiếm
sống hết sức lâu dài.
?Hãy tìm các chi tiết chứng tỏ c/s của
ngời tinh khôn hơn hẳn c/s của ngời
tối cổ?
-Thế nào là thị tộc?
* Mục đích: Giúp HS hiểu lí do dẫn
đến sự tan rã của XH nguyên thuỷ.
PP: Vấn đáp,thuyết trình, giảng giải
- Cho hs quan sát tranh vẽ công cụ
bằng đá đợc phục chế, mảnh tớc đá,
dìu đá.
-Vợn (vợn cổ)

Tổ tiên loài ngời bắt nguồn từ loài vợn
cổ

ngời tối cổ.
- Biết dùng hai chi sau để đi, hai chi trớc để
cầm nắm, biết làm công cụ.
- Khoảng 3

4 triệu năm ở Miền đông Châu
Phi, Inđônêsia, Trung Quốc.

Ngời nguyên thủy sống thành từng bày
từ 30


40 ngời, sống nhờ săn bắt hái lợm.
Làm chung hởng chung


c/s bấp bênh, ăn lông, ở lỗ.

Nhờ lao động thoát khỏi thế giới động
vật.
2. Ng ời tinh khôn sống thế nào?
- Ngời tinh khôn đợc phát hiện cách ngày nay
4 vạn năm.
- Đứng thẳng mình không có lông, tay linh
hoạt, xơng cốt nhỏ.
-Hộp sọ và thể tích não phát triển .
-Tay cầm giáo: Trình độ lao động kỹ thuật cao
hơn, không sống theo bầy.
- Cách sống: Sống theo từng nhóm nhỏ gọi là
thị tộc.

Ngời tinh khôn sống thành từng nhóm
nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần
gũi với nhau(thị tộc).
- Biết trồng rau, lúa, chăn nuôi gia súc.
-Sản xuất : đồ dùng (SGK).
-Làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức

c/s
ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
6
-Hs quan sát.
? Ban đầu công cụ lao động của ngời
tinh khôn là gì? ảnh hởng của công
cụ đó đối với đời sống lao động?
- Quá trình lao động sản xuất họ cải
tiến công cụ lao động bằng đá làm
cộng cụ bằng gỗ, tre, xơng, sừng, đồ
gốmxuất hiện cộng cụ bằng kim
loại.
? Họ phát hiện công cụ bằng k.loại
khi nào?
? Công cụ bằng k.loại hơn công cụ
bằng đá ở chỗ nào?
- Đầu tiên họ phát hiện ra đồng
nguyên chất. Nhng Đồng nguyên chất
mềm nên chỉ làm đồ trang sức. Về
sau họ pha đồng +chì+Thiếc cho cứng
hơn (Đồng thau).
? Sự phát triển của công cụ bằng
k.loại đã ảnh hởng ntn đến xã hội
nguyên thủy?
-Nguyên nhân: Cải tiến công cụ bằng
đá phát hiện công cụ k.loại

năng
suất tăng, sản phẩm d thừa

Xã hội

có sự phân hóa giàu nghèo.
- Ban đầu Công cụ bằng đá

năng suất lao
động không cao.
- Công cụ Kim loại xuất hiện khoảng 4000
năm trớc công nguyên.
- Sắc hơn, làm nhiều loạii hơn, khai phá đất
hoang nhanh hơn, xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá
xây nhà, đẽo gọt gỗ, cày ruộng kỹ hơn

sản
xuất phát triển

Sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại
đã ảnh hởng đến lao động sản xuất: năng
xuất lao động tăng, sản phẩm d thừa


hội phân hóa ngời giàu ngời nghèo không
còn làm chung, ăn chung, hởng chung nữa

xã hội nguyên thủy tan rã.
4 . Củng cố:
?Bầy ngời nguyên thủy sống ntn?
?Sự khác nhau giữa ngời tinh khôn và ngời nguyên thủy?
? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
5 . H ớng dẫnvề nhà:
- Học bài.
-Trả lời câu hỏi 1;2 (SGK).

-Đọc trớc bài 4. Cẩm Phúc, ngày tháng 9 năm 2010
Tổ trởng
Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : 09 /9/2010
Ngày dạy : 13/9/2010
Bài 4 : các quốc gia cổ đại phơng đông
A. Mục tiêu bài dạy :
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc sự xuất hiện của các Quốc gia cổ đại phơng Đông (Thời điểm, địa điểm).
- Trình bày sơ lợc về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát lợc đồ, tập liên hệ điêù kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
3.Thái độ:
- Có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng.
- Hình thành ở h/s ý thái độ đánh giá đúng đắn vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển
của nhà nứơc, xã hội loài ngời.
B. Thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh kim tự tháp ở Ai Cập .
C. Tiến trình tổ chức dạy và học.
I. ổ n định t ổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
7
? HS1:Bầy ngời nguyên thủy sống ntn ? so sánh sự khác nhau giữa ngời tinh khôn & ngời nguyên
thủy ?
?HS2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
A- Lúc này ngời đông hơn trớc
B- Xã hội có ngời giàu , ngời nghèo , ngời siêng năng , ngời lời biếng nên làm ăn chung ngời

giàu , siêng năng bị thiệt thòi .
C- Công cụ lao động đợc cải tiến tốt hơn , từng gia đình có thể tự lập làm ăn ko phải dựa vào số
đông hay phải quá phụ thuộc vào tự nhiên .
D- Các câu trả lời trên đều đúng.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Mục đích: Giúp HS hiểu Các quốc
gia cổ đai phơng Đông hình thành ở
đâu và từ bao giờ ?
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng
giải
- H/s quan sát lợc đồ
- Cổ đại : ll xa xa nhất
- Ngời xa quan niệm p. Đông : hớng mặt
trời mọc; p.Tây : hớng mặy trời lặn.
- Gv chỉ lợc đồ : p. Đông, p. Tây
? Kể tên các quốc gia cổ đại p. Đông ?
? Các quốc gia này xuất hiện ở đâu ?
Gv chỉ trên lợc đồ tên các quốc gia hình
thành ở ven các sông lớn .
- H/s quan sát lợc đồ& ghi nhớ các quốc
gia, tên các con sông.
- Liên hệ với VN hình thành lu vực sông
Hồng.
? Vì sao họ lại đến định c ở những lu vực
các con sông lớn này ?
? Điều kiện tự nhiên đó thuận lợi để phát
triển ngành kt nào ?
? Để đảm bảo cho nông nghiệp phát
triển ngời cổ đai p.Đông biết làm gì ?

H/s thảo luận
- Năng suất lúa ổn định , SX phát triển
của cải d thừa, xã hội phân hóa giàu
nghèo . Làm thủy lợi phải tập trung 1 lực
lợng lớn có tổ chức có ngời lãnh đao

sự hình thành nhà nớc, hình thành quốc
gia.
? Nhà nớc hình thành vào thời gian nào?
? Quan sát H8 SGK hãy mô tả cảnh lao
động của ngời Ai Cập cổ đại ?

Hoạt động nông nghiệp sôi nổi, thuận
lợi có sự phân công lao động. Nông
nghiệp là ngành kinh tế chính.
*Mục đích: Giúp HS biết xã hội cổ đại
p. Đông gồm những tầng lớp nào ?
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải

? Hãy cho biết xã hội cổ đại p.Đông bao
1- Các quốc gia cổ đai ph ơng Đông hình thành ở
đâu và từ bao giờ ?
- Ai Cập , Lỡng Hà, ấn Độ,Trung Quốc.
- Xuất hiện ở lu vực các dòng sông lớn .
+ Vì đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp dễ canh
tác .
+ Nớc tới đầy đủ.
+ Kinh tế : nông nghiệp
+ Biết làm thủy lợi, đắp đê ngăn lũ, đào hồ chứa nớc,
đào kênh máng những công trình đa nớc, dẫn nớc tới

tiêu

thuận lợi cho nông nghiệp phát triển .
- Thời gian hình thành cuối thiên niên kỉ IV đến
đầu thiên niên kỉ III (TCN)
- Mô tả : hàng dới từ trái

phải cảnh gặt lúa & gánh
lúa về .Hàng trên: cảnh đập lúa & gieo hạt .
2- Xã hội cổ đại ph ơng Đông gồm những tầng lớp
nào? ( 11
,
)
- Các tầng lớp xã hội: có 3 tầng lớp chính.
+ Quý tộc có nhiều của cải & quyền thế
(đứng đầu là 1 ông Vua, quan lại, tăng lữ) .
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
8
gồm những tầng lớp nào ? Sắp xếp theo
sơ đồ từ cao xuống thấp ?
- H/s thảo luận nhóm (5) cử đại diện lên
trình bày.
- Yêu cầu h/s thảo luận
? Nêu đặc điểm & thân phận của từng
tầng lớp ?
- Ngoài ra trong xã hội còn có thợ thủ
công & thơng nhân .
- Yêu cầu h/s quan sát H9. Phần trên nói
lên vị trí của vua là ngời đợc trời trao
quyền cai trị dân chúng.

- H/s đọc điều trong bộ luật
? Qua 2 điều luật trên theo em ngời cày
thuê ruộng phải làm việc ntn ?
* Mục đích: Giúp HS hiểu đợc tổ chức
bộ máy nhà nớc chuyên chế cổ đại ph-
ơng Đông.
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Nhà nớc cổ đại p.Đông do ai đứng
đầu? Ngời đó có quyền hành gì ?
- Vua có mọi quyền : quyền sinh, quyền
sát , thay trời , thần thánh cai quản phần
hồn

gọi vua = nhiều tên goi khác
nhau .
? Giúp việc cho vua là ai ?
+ Nông dân công xã : nhận ruộng cày cấy ở công xã
& phải nộp tô .
+ Nô lệ : hầu hạ, phục dịch ( không khác gì con vật )
- H/s nhận xét : Họ làm việc rất cực khổ .Nếu mất
mùa hoặc ốm đau mà ko cày cấy đợc vẫn phải nộp đủ
thóc cho chủ ruộng.
3- Nhà n ớc chuyên chế cổ đại ph ơng Đông. ( 11
,
)
- Tổ chức xã hội: Vua đứng đầu nhà nớc, nắm mọi
quyền hành( đặt ra pháp luật, chỉ huy quân đội, xét
ngời có tội, là ngời đại diện cho thánh thần)
- Bộ máy nhà nớc: Giúp việc cho Vua, lo việc thu
thuế, xây dng cung điện, đền thàp, chỉ huy quân đội


nhà nớc quân chủ chuyên chế.
- Quý tộc lo việc thu thuế, xây dựng cung điện .
IV. Củng cố .
- Các quốc gia cổ đại p.Đông hình thành ở đâu & từ bao giờ ?
- Xã hội gồm những tầng lớp nào ? Chế độ chính trị ?
V. H ớng dẫn về nhà : (1

).
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trớc bài 5.
Cẩm Phúc, ngày tháng 9 năm 2010
Tổ trởng
Tuần : 5
Tiết : 5
Ngày soạn : 24/9/2010
Ngày dạy : 27/9/2010
Bài 5 : các quốc gia cổ đại phơng tây
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc sự xuất hiện của các Quốc gia cổ đại phơng Tây (Thời điểm, địa điểm).
- Trình bày sơ lợc về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát lợc đồ, tập liên hệ điêù kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
3.Thái độ:
- Hình thành ở h/s ý thái độ đánh giá đúng đắn vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển
của nhà nứơc, xã hội loài ngời.
- Có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng.
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011

9
B. Thiết bị dạy học.
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại p.Đông & p.Tây.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học.
I. ổn định t ổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ .
? HS1: Kể tên các quốc gia cổ đại p.Đông ,hình thành ở đâu vào thời gian nào ?
?HS2: Các giai cấp chính trong xã hội ? Thế nào là nhà nớc quân chủ chuyên chế?
III. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
*Mục đích: Giúp HS hiểu đợc sự hình
thành các quốc gia cổ đại phơng Tây.
PP : Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
- Y/cầu h/s quan sát lợc đồ
- H/s lên chỉ lợc đồ
- Gv khoanh vùng cổ đại p. Tây
?Kể tên & xác định vị trí của các quốc gia
cổ đại p.Tây?
? Các quốc gia này xuất hiện ở đâu & từ
bao giờ?
?Nhìn lợc đồ em có nhận xét gì về đk tự
nhiên của Hi Lap & Rô Ma ?
?Với đk tự nhiên nh vậy thì ở p.Tây cổ đại
phát triển ngành kt nào ?
- Y/c h/s đọc SGK
Hoạt động 3:
*Mục đích: Giúp HS hiểu Xã hội cổ đại
Hi Lạp và Rô Ma gồm những giai cấp nào

PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Xã hội cổ đại Hi Lạp & Rô Ma gồm
những g/c cơ bản nào ?
? Hãy nêu đặc điểm , thân phận , đia vị
của 2 g/c này ?
?Vì sao xã hội cổ đại Hi Lạp & Rô Ma chỉ
có 2 g/c chủ nô & nô lệ ?
- Thân phận nô lệ bị coi nh súc vật , nh tài
sản riêng của chủ

bị bán nh 1 thứ hàng
hóa . ở vùng biển Địa Trung Hải mỗi thành
phố đều có chợ nô lệ .
? Với thân phận nh vây họ sẽ làm gì ?
? Tiêu biểu nhất là cuộc k/n nào ?
Gv tờng thuật dựa vào t liệu ls (T41)
Hoạt động 3:
*Mục đích: Giúp HS xã hội Chế độ chiếm
hữu nô lệ
1.Sự hình thành các quốc gia cổ đại ph ơng
Tây .
- Hi Lạp & Rô Ma
- Đặc điểm : xuất hiện ven bờ Địa Trung Hải
khoảng đầu thiên niên kỉ I ( TCN).
- Điều kiện tự nhiên: Đồi núi hiểm trở , đất đai
khô cứng ko thuận lợi cho việc trồng lúa chỉ thuận
lợi cho việc trồng cây lâu năm : ô lu , nho. Có bờ
biển bao bọc , nhiều vịnh, cảng thuận lợi cho việc
giao lu, buôn bán .
- Kinh tế : Thủ công nghiệp (Luyện kim, làm r-

ợu nho, dầu ô liu) & thơng nghiệp (Xuất khẩu
các mặt hàng thủ công , rợu nho, dầu ô liu,nhập
lúa mì và súc vật), ngoài ra còn trồng trọt nh
nho, ô liu, chanh.
2- Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô Ma gồm những
giai cấp nào ?
Có 2 g/c :
+ Chủ nô : giàu có , sung sớng có mọi quyền .
+ Nô lệ : thân phận cực khổ , là những công cụ
biết nói, ko có tài sản riêng.
- Vì do nền kt chỉ phát triển ngành thủ công
nghiệp & thơng nghiệp đã dẫn đến sự hình thành
chủ xởng, chủ lò, họ nuôi nô lệ làm việc .
- Nổi dậy đấu tranh vì đời sống quá cực khổ .
- Tiêu biểu : k/n Xpáctacút.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ .
- Chủ nô & nô lệ.
- Nô lệ: Chiếm số đông. Họ bị bóc lột tàn nhẫn,
là lực lợng lao động chính trong xã hội. Xã hội
sống chủ yếu dựa vào sức lao động của nô lệ.
- Chủ nô vừa là ngời cai quản đất nớc vừa là ng-
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
10
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
?Nhắc lại xã hội cổ đại p.Tây gồm những
g/c nào ?
?Thân phận của những nô lệ ntn ?(đầy tớ,
con hầu )
?Họ có đóng góp gì cho xã hội ?
? Còn đời sống của chủ nô ?

(Quí tộc, quan lại, chủ xởng thủ công,chủ
trang trại giầu có, có thể lực về chính trị,
nhiều nô lệ)
? Qua phân tích trên em hiểu thế nào là
chế độ chiếm hữu nô lệ ?
- Là XH có 2 g/c chính là chủ nô và nô lệ,
trong đó g/c chủ nô thống trị và bóc lột G-
g/c nô lệ
? Có gì khác với p.Đông ?
HS phát hiện:
ời chiếm hữu nô lệ .
- Đây là chế độ dân chủ chủ nô ( không có vua ) .

Xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ
IV. Củng cố:.
1- Xã hội cổ đại Hi Lạp & Rô Ma gồm mấy g/c ?
(A)- 2 giai cấp
B- 3 giai cấp
C- 4 giai cấp
2- Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.
-Trả lời câu hỏi (SGK ).
-Đọc trớc bài 6.
Cẩm Phúc, ngày tháng 9 năm 2010
Tổ trởng

Tuần: 6.
Tiết: 6.
Ngày soạn : 24/9/2010

Ngày dạy : 27/9/2010
Bài 6 : văn hóa cổ đại
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Thời cổ đại đã để lại cho loài ngời 1 di sản văn hóa đồ sộ, quý giá .
- Nêu đợc thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phơng Đông (Lịch, chữ tợng hình, toán học,
kiến trúc) và phơng Tây (Lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiễn trúc, điêu
khắc).
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng : tập mô tả 1 công trình kiến trúchay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh
3. Thái độ:
- T tởng : Tự hào về những thành tụu văn minh của loài ngời cổ đại . Bớc đầu giáo dục ý thức về
việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại .
B. Thiết bị dạy học.
- Tranh Kim tự tháp, Tợng lực sĩ ném đĩa.
C. tiến trình tổ chức dạy và học.
I. ổ n định t ổ chức : Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài mới: Thời cổ đại nhà nớc đợc hình thành, loài ngời bớc vào xã hội văn minh.Các dân
tộc đã sáng tạo ra những thành tựu văn hoá rực rỡ mà đến ngày nay chúng ta vẫn đợc thừa hởng.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
11
Hoạt động 2:
* Mục đích: hiểu đợc những thành tựu
tiêu biểu của văn hoá cổ đại phơng
Đông.
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải

?Nền KT chủ yếu của các nớc P.Đông
chủ yếu là gì?
? P.Đông cổ đại đã có thành tựu văn hóa
nổi bật gì ?
Y/cầu h/s thảo luận
? Tại sao họ sáng tạo ra âm lịch ?
? C dân p.Đông có loại chữ gì ? Thế nào
là chữ tợng hình ?
- Y/c h/s quan sát H11
- Quan sát H11 nhận xét
? Nhận xét chữ tợng hình ?
? Họ ghi chữ viết vào đâu ?
? Theo em chữ viết có tác dụng gì trong
đ/s của con ngời ?
? Trên lĩnh vực toán học họ phát minh ra
phép tính gì ?
- Do thực tế SX nông nghiệp y/c cần đo
đạc tính toán , phân chia ruộng đất nên
toán học p.triển ngời ta nghĩ ra phép tính
hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn
- Đây là những thành tựu KH đầu tiên
quý giá giúp cho ngời đời sau có cơ sở
phát triển ngày càng cao
- H/s quan sát H12, H13
? Ngời p.Đông có những công trình nghệ
thuật nổi tiếng nào ?
? Em có nhận xét gì về các công trình
kiến trúc này ?
- Kim tự tháp Khê ốp cao / 146 m , xd =
2.300.000 tấm đá mài nhẵn , trung bình

mỗi tấm nặng 2502 kg.
? Tai sao công trình kiến trúc của ngời p.
Đông thiên về sự đồ sộ ?
Hoạt động 3:
*Mục đích: hiểu đợc những thành tựu
tiêu biểu của văn hoá cổ đại phơng Tây.
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Ngời Hi Lạp & Rô Ma có những thành
tựu văn hóa gì ?
Đâylà thành tựu v/hoá đầu tiên của P.Tây
- Tổ chức thảo luận nhóm
? Ngời p.Tây có cách tính lịch ntn ?
? Chữ viết của ngời p. Tây cổ đại có gì
khác với chữ của ngời p. Đông ?
Đâylà thành tựu v/hoá thứ 2 của P.Tây
? Ngời P.Tây có thành tựu khoa học gì?
1. Các dân tộc ph ơng Đông thời cổ đại đã có những
thành tựu văn hoá gì?
- Sáng tạo ra âm lịch.
- Quá trình SX nông nghiệp họ biết quy luật của tự
nhiên, quy luật của mặt trăng quay xung quanh trái
đất .
-Họ sáng tạo ra chữ viết(chữ tợng hình)
- Do sx p.triển , XH tiến lên , con ngời đã có nhu cầu
về chữ viết & ghi chép .Chữ tợng hình ra đời 3500
năm TCN ( Ai Cập) , ở TQ ra đời 2000 năm TCN.
- Họ viết trên giấy Pa pirút, trên mai rùa, thẻ tre hoặc
trên phiến đất sét ớt rồi đem nung khô .
- Toán học :
+ ngời Ai Cập nghĩ ra phếp đếm đến 10 , giỏi hình

học , pi =3,14.
+ Ngời Lỡng Hà giỏi về số học , ngời ấn độ tìm ra
các chữ số ( cả số o) .
- Kiến trúc : Kim tự tháp ( Ai Cập ) , thành Babilon (
Lỡng Hà) .
- Kiến trúc đồ sộ , thể hiện quyền lực của nhà vua .
2. Ng ời Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì
về văn hoá ?
- Sáng tạo ra dơng lịch
- Dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt
trời . 1 năm = 365 ngày 6 giờ chia thành 12 tháng ,
mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày , tháng 2 có 28 hoặc 29
ngày .
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c
- Khoa học :
+ Toán học : Talét , Pitago , Ơ cơ lít.
+ Vật lý : ác simét
+ Triết học : Platôn , A rixtốt
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
12
? Ngày nay chúng ta đang thừa hởng
thành tựu k/học nào của ngời p.Tây ?
? Em có nhận xét gì về những thành tựu
VH của ngời Hi Lạp & RôMa? (độ chính
xác cao, áp dụng đến ngày nay )
? Về kiến trúc?
- Y/c h/s quan sát H14,H15,H16,H17
? Kiến trúc của ngời p.Tây cổ đại có gì
khác với kiến trúc của ngời p.Đông cổ
đại ?

+ Sử học : Hê rô đốt , Tu xi đít
+ Địa lí : Stơ ra bôn
+Văn học:phát triển rực rỡ(Ilíat, Ôđixê )
+ Kiến trúc : đền Pác tê nông( A Ten) , đấu trờng
Côlidê ( Rô ma), tợng lực sĩ ném đĩa , tợng thần vệ
nữ ( Mi lô)
- P.Đông : đồ sộ
- P.Tây : mang tính nghệ thuật cao, áp dụng đến tận
ngày nay .
IV. Củng cố: * Bài tập:
- Những thành tựu nào sau đây đợc xếp vào kỳ quan thế giới (khoanh tròn vào ý kiến đúng)
A. Kim Tự Tháp C. Chữ Viết
B. Thành Ba-bi-lon D.Tợng Thần Vệ Nữ.
- Ngời p.Đông & p.Tây cổ đại có những thành tựu văn hoá gì ?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1;2 .
- Đọc trớc bài 7. Cẩm Phúc, ngày tháng 9 năm 2010
Tổ trởng

Tuần : 7
Tiết : 7
Ngày soạn: 30/9/2010
Ngày dạy: 03/10/2010
Bài 7 ôn tập
A. Mục tiêu bài học : Giúp h/s
1. Kiến thức:
- H/s nắm đợc kiến thức cơ bản của ls thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện của loài ngời trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con ngời thời nguyên thuỷ thông qua lao động sx.

- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá của thời kì cổ đại
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng : bồi dỡng kĩ năng khái quát & so sánh .
3. Thái độ:
- Thấy đợc vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con ngời , trân trọng thành tựu văn hóa
của thời kì cổ đại . Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất về lịch sử thế giới cổ đại để học tập phần
lịch sử dân tộc .
B. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Lợc đồ ls thế giới cổ đại
-Tranh ảnh các công trình nghệ thuật .
C. Tiến trình tổ chức dạy và học.
I. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Đề bài :
Câu 1: Kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây ?
Câu 2: Xã hội cổ đại Phơng Tây gồm những giai cấp nào ?
Câu 3 : Em hiểu thế nào chế độ chiếm hữu nô lệ ?
Đáp án + biểu điểm
Câu1 : Các quốc gia cổ đại phơng Đông : Ai Cập , Lỡng Hà , ấn Độ , Trung Quốc.(2đ)
Các quốc gia cổ đại phơng Tây : Hi lạp & Rô Ma (1đ)
Câu 2 : Chủ nô và Nô lệ (1đ)
Câu 3 : - Là xã hội có 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ. (1đ)
- Nô lệ chiếm số lợng đông đảo. (1đ)
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
13
- Xã hội sống chủ yếu dựa vào sức lao động của nô lệ. (1đ)
- Họ bị bóc lột tàn nhẫn, bị coi là hàng hoá. (1đ)
- Chủ nô vừa là ngời cai quản đất nớc vừa là ngời chiếm hữu nô lệ . (2đ)
III. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
*Mục đích: hiểu những dấu vết của ngời
tối cổ đợc phát hiện ở đâu .
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Dấu vết của ngời tối cổ đợc phát hiện ở
đâu , vào thời gian nào ?
?Ngời tối cổ chuyển thành ngời tinh khôn
vào thời gian nào ?
Hoạt động 3
*Mục đích:. : Hiểu điểm khác nhau giữa
ngời tinh khôn và ngời tối cổ :
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Ngời tinh khôn có điểm gì khác so với ng-
ời tối cổ ?
+ con ngời ( hình dánh , đầu ,mình ,chân ,
tay, thể tích não )
? Công cụ SX ?
+ Về tổ chức XH
- Yêu cầu h/s làm bài tập theo nhóm
Hoạt động 4:
*Mục đích: hiểu đợc thời cổ đại có những
quốc gia lớpn nào? .
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
Treo lợc đồ y/c học sinh quan sát
? Xác định các quốc gia cổ đại ?
? Các tầng lớp chính trong xh cổ đại P.Đông
& p.Tây ?
I. Những dấu vết của ngời tối cổ đợc phát hiện ở

đâu .
-Từ 3 đến 4 triệu năm ở đông Phi , đảo Gia va, châu
á, Bắc Kinh , nam Âu.
- Ngời tối cổ chuyển thành ngời tih khôn vào
khoảng thời gian 4 vạn năm nhờ lao động SX .
II.Điểm khác nhau giữa ngời tinh khôn và ngời
tối cổ :
Ngời tinh khôn Ngời tối cổ
- Dáng đứng thẳng
-Xơng cốt nhỏ hơn
-Đôi tay khéo léo hơn
-Trán cao , mặt phẳng
- Hộp sọ & thể tích não
lớn hơn.
-Cơ thể gọn , linh hoạt
hơn.
- Ko còn lớp lông mỏng
trên cơ thể
- Xuất hiện cách 4-7
triệu năm .
- Dáng đứng thẳng
- Hai tay đợc giải
phóng
- Trán thấp vút ra đằng
sau
- U lông mày cao
-Xơng hàm bạnh , nhô
ra đằng trớc.
-Hộp sọ và não nhỏ
- Có 1 lớp lông mỏng

trên cơ thể .
- Công cụ mài đá tinh
xảo hơn : cuốc , rìu,
mai, thuổng.
- Công cụ đồng : cuốc ,
liềm , nai, thuổng .
- Đồ trang sức = đá ,
đồng : vòng đeo cổ ,
đeo tay .
- Công cụ lao động =
đá ghè đẽo thô sơ
hoặc đợc mài 1 mặt :
mảnh tớc đá , rìu tay
ghè đẽo thô sơ hoặc
mài 1 mặt : cuốc,
thuổng .
Sống thành các thị tộc (
vài chục gia đình có
quan hệ huyết thống )
Sống hành từng bầy
III. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào ?
P . Đông : Ai Cập , Lỡng Hà , ấn Độ , TQ
P.Tây : Hy Lạp , Rô Ma
IV. Nhà nớc cổ đại có những tầng lớp nào trong
xã hội ?
- P.Đông :
Quý tộc , nông dân công xã( lực lợng sx chính nôi
sống xh ) , nô lệ
- P.Tây :
chủ nô ,nô lệ ( lực lợng sx nuôi sống xh)

Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
14
Hoạt động 5:
*Mục đích: hiểu các loại nhà nớc thời cổ
đại.
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Trình bày chế độ chính trị ở p.Đông &
p.Tây ?
- Hội đồng 500 là : Riêng Rô Ma , quyền
lãnh đạo đ nớc đổi dần từ TKI (TCN)đến
TKV theo thể chế quân chủ , đứng đầu là
vua.
Hoạt động 6:
*Mục đích: hiểu những thành tựu văn hoá
thời cổ đại
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Thời cổ đại có những thành tựu VH nào ?
?Đánh giá nhận xét về những thành tựu VH
thời cổ đại ?
Hoạt động 7:
Mục đích: củng cố , luyện tập .
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
V. Các loại nhà nớc thời cổ đại
-P.Đông : Nhà nớc quân chủ chuyên chế ( vua
quyết định mọi việc )
- P.Tây : chế độ xh chiếm hữu nô lệ nhà nớc dân chủ
chủ nô Aten : Hội đồng 500.
VI. Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
- Sáng tạo ra âm lịch & dơng lịch
-Chữ tợng hình , hệ chữ cái a,b,c ; số đếm đến 10

- KH : Toán , Vật lý, Sử , Địa , Văn học
- Công trình kiến trúc : Kim tự tháp ,
Thành Babi lon, tợng lực sĩ ném đĩa
-Thể hiện sự sáng tạo ko giới hạn của con ngời trong
buổi bình minh ls .
- Đây là thành tựu kì diệu mà ngày nay chúng ta vẫn
thừa hởng .
IV. Củng cố:
- Dùng bút chì sáp màu tô vào những vùng xuất hiện các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm trên thế
giới vào lợc đồ ( H10) phóng to .
- Phiếu học tập : Kể tên 5 kì quan văn hoá thế giới thời kì cổ đại ?
- Hãy nêu thành tựu VH của các quốc gia cổ đại p.Đông & p.Tây ?
V. H ớng dẫn về nhà:
- HS học bài cũ.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài,
- Chuẩn bị làm bài tập lịch sử .
Cẩm Phúc, ngày 03 tháng 10 năm 2010
Tổ trởng

Tuần : 8
Tiết : 8
Ngày soạn: 08/10/2010
Ngày dạy : 11/10/2010
Phần II : Lịch sử việt năm từ nguồn gốc đến thế kỉ XX
Chơng I : Buổi đầu lịch sử nớc ta
Bài 8 : thời nguyên thủy trên đất nớc ta
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu những điểm chính về
- Dấu tích Ngời tối cổ tìm thấy trên đất nớc ta: hang Thẩm khuyên.Thẩm Hai(Lạng Sơn)
); Núi đọ(Thanh Hoá); Xuân lộc(Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ.

+ Dấu tích của Ngời tinh khôn tìm thấy trên đất nớc Việt Nam(ở giai đoạn đầu:Mái đá Ngờm- Thái
Nguyên, Sơn Vi - Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long
- Sự phát triển của Ngời tinh khôn so với Ngời tối cổ
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
3. T tởng:
- Bồi dỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
15
B. Thiết bị dạy học.
- GV soạn bài, su tầm tranh ảnh về công cụ thuộc văn hóa Hoà bình Bắc sơn.Hiện vật phục chế :
Rìu đá núi đọ , răng vợn ngời , công cụ chặt ở Nậm Tum, rìu Hòa Bình , rìu Bắc Sơn, rìu Hạ Long.
- Bản đồ tự nhiên VNam
- Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C . Tiến trình tổ chức dạy và học.
I. Tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
II . Kiểm tra bài cũ
? HS1:Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại ?
?HS2:Nêu những thành tựu VH lớn thời cổ đại?
III. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: ở phần Italia đã nghiên cứu Lịch sử thế giới cổ đại, ta đã biết
đợc sự hình thành ra đời và phát triển của các quốc gia lớn thời cổ đại. Vậy Lịch sử Việt Nam ta có
trải qua các thời kì đó không? Xã hội cổ đại ở nớc ta phát triển ntn? đó là nội dung bài học hôm
nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Những dấu tích của ngời
tối cổ
Mục đích: biết đợc những dấu tích của
ngời tối cổ
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải

H/s đọc SGK
? Nớc ta xa kia là 1 vùng đất ntn ?
- 1960-1965 các nhà khảo cổ phát hiện
VN có ngời tối cổ sinh sống.
? Vì sao thực trạng cảnh quan trên lại
thuận lơi cho c/sống của ngời tối cổ ?
- Treo ảnh quá trình tiến hóa từ vợn
thành ngời . Quan sát tranh
? Ngời tối cổ là những ngời ntn ?
? Ngời ta phát hiện những dâu tích của
ngời tối cổ ở những đâu ?
- Dùng lợc đồ chỉ những địa điểm tìm
thấy di tích của ngời tối cổ
-H/s quan sát H 18,19 hiện vật phục chế
? Nhìn lợc đồ trang 26 em có nhận xét
gì về địa điểm sinh sống của ngời tối cổ
trên đ/n ta ?
- Sống tập trung nhiều ở vùng rừng núi
Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ.
- KL : VN là quê hơng của loài ngời .
* Hoạt động 3: Giai đoạn đầu ngời tinh
khôn sống thế nào
Mục đích: biết đợc giai đoạn đầu ngời
tinh khôn sống thế nào
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Ngời tối cổ trở thành ngời tinh khôn từ
bao giờ trên đ/n ta ? Dấu tích SGK
- Sử dụng lợc đồ xác định những dấu
tích của ngời tinh khôn. Quan sát lợc đồ
ghi nhớ địa danh đã xác định

- Địa bàn c trú đợc mở rộng ra nhiều ,
lan xuống vùng đồng bằng .
- Quan sát H19,20
1. Những dấu tích của ng ời tối cổ đ ợc tìm thấy ở
đâu ?
- Vùng rừng núi rậm rạp , nhiều hang động mái đá ,
nhiều sông suối ven biển dài , khí hậu 2 mùa .
- Vì họ sống phụ thuộc vào thiên nhiên .
- sống từng bầy , sống chủ yếu bằng hái lợm , săn bắt,
sống trong hang động , mái lá

phụ thuộc vào thiên
nhiên .
- Việt Nam là nơi có dấu tích của ngời tối cổ sinh
sống .Phát hiện dấu tích ở hang Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên ( Lạng Sơn)- những chiếc răng của ngời tối
cổ .Núi đọ (Thanh Hóa ) Xuân Lộc ( Đồng Nai)-
những công cụ ghè đẽo thô sơ , những mảnh đá ghè
mỏng .
- Thời gian : 40-30 vạn năm
=> VN là quê hơng của loài ngời .
2 . ở giai đoạn đầu ng ời tinh khôn sống thế nào ?
- Khoảng 3-2 vạn năm trớc đây
- Mái đá Ngờm (T.Nguyên) , Sơn Vi (Phú Thọ ); Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang ,Thanh Hóa , Nghệ An.
- H19 : Công cụ = đá ghè đẽo thô sơ , cha có hình thù
rõ ràng .
- H20 : Cộng cụ = đá đợc mài , có hình thù rõ ràng

tiến bộ hơn


nguồn thức ăn nhiều

đ/s ổn định .
3 . Giai đoạn phát triển của ng ời tinh khôn có gì
mới ?
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
16
? Em thử so sánh công cụ H19 & H20 ?
* Hoạt động 4:
Mục đích: biết đợc giai đoạn phát triển
của ngời tinh khôn
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Với sự tiến bộ của công cụ lao động
nh vậy thì c/sống của ngời tinh khôn sẽ
ntn ?
- Quan sát bản đồ & ghi nhớ những địa
danh đã xác định .
? Những dấu tích của ngời tinh khôn
còn tìm thấy ở những địa phơng nào trên
đất nớc ta ?
- Gv xác định trên lợc đồ
? Cho h/s quan sát các hiện vật phục chế
rìu Hòa Bình, rìu Bắc Sơn, rìu Hạ Long.
- So sánh với công cụ H20 ?
- Công cụ lao động có tiến bộ. Cách đây
khoảng 10.000 đến 4000 năm
-Tác dụng của công cụ đó đối với SX ?
( có thêm cả đồ gốm)
? Nh vậy ở giai đoạn này có thêm những

điểm gì mới ?
- Địa điểm : Hòa Bình,Bắc Sơn,Quỳnh Văn (Nghệ
An), Hạ Long ( Quảng Ninh),Bàu Tró ( Quảng
Bình).
- Thời gian : 10.000

4 vạn năm
- Kĩ thuật chế tác đá tinh xảo , mài sắc ở lỡi , có tay
cầm .
- Công cụ nhiều , đa dạng phong phú

năng suất lao
động tăng , sản phẩm nhiều .
( Biết mài ở lỡi cho sắc, hình thù gọn hơn Công cụ đa
dạng -> c/s nâng cao).
- Định c lâu dài , kĩ thuật mài đá cao, làm đồ gốm .
IV. Củng cố:.
- Gọi h/s lên bảng xác định các địa danh trên bản đồ
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy trên đất nớc ta ?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
-Trả lời câu hỏi1, 2 (SGK ).
- Đọc trớc bài 9 .
Cẩm Phúc, ngày 11. tháng 10 năm 2010
Tổ trởng

Tuần : 9
Tiết : 9
Ngày soạn: 15/10/2010
Ngày dạy : 18/10/2010

Bài 9 : đời sống của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
A. mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức:- Nắm đợc:+ Trình độ sản xuất, công cụ của ngời Việt cổ thể hiện qua các di chỉ:
Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá). Phát minh ra thuật luyện kim.
+ Hiểu đợc ý nghĩa , tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nớc.
+ Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
2. T t ởng, tình cảm, thái độ:
- Bồi dỡng HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng:
- Tiếp tục bồi dỡng kĩ năng nhận xét, so sánh.
B.Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- GV soạn bài, su tầm tranh ảnh về công cụ thuộc văn hóa Hoà bình Bắc sơn.
- Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Hộp phục chế công cụ lao động.Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6. T liệu Lịch sử 6. Hỏi -
Đáp Lịch sử 6. Bài tập Lịch sử 6.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học:
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
17
I . ổ n định và tổ chức:
II . Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những g.đoạn phát triển của thời nguyên thủy trên đất nớc ta ?
? Giải thích về sự tiến bộ giữa rìu ghè đẽo và rìu mài lỡi?
III. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giới thiệu bài : Trong bài hôm nay, chúng ta tìm hiểu cuộc sống vật chất và tinh thần của ngời
nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn- Hạ Long.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Đời sống vật chất:
Mục đích: biết đợc giai đoạn phát triển
của ngời tinh khôn

PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
Cho HS đọc SGK mục 1.
Yêu cầu HS quan sát hình 25 SGK
? Trong quá trình sinh sống ngời nguyên
Thuỷ VN làm gì để nâng cao năng suất lao
động?
?Công cụ chủ yếu của ngời Nguyên Thuỷ?
? Công cụ ban đầu của ngời Sơn Vi đợc
chế tạo nh thế nào?
? Đến thời văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn
ngời Nguyên Thuỷ chế tác công cụ ntn?
? Kỹ thuật mài đá và làm đồ gốm có ý
nghĩa gi?
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc
làm công cụ đá?
* Hoạt động 3 : Tổ chức xã hội.
Mục đích: biết đợc giai đoạn phát triển
của ngời tinh khôn
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
Cho học sinh đọc SGK.
? Ngời Nguyên Thuỷ Hoà Bình Bắc Sơn
sống nh thế nào?
GV: Số ngời tăng lên bao gồm già, trẻ, gái,
trai. Quan hệ xã hội hình thành.
? Tại sao có thể biết ngời nguyên thuỷ
thời đó sống định c lâu dài ở một nơi?
? Em hiểu gì về Chế độ thị tộc mẫu
hệ?
(Những ngời cùng huyết thống sống
chung với nhau tôn ngời mẹ lên làm chủ

- Chế độ thi tộc mẫu hệ).
- GV: Có thể nói đây là XH có tổ chức đầu
tiên. Hàng ngàn năm trôi qua, nhiều thị tộc
có QH với nhau và sống hoà hợp trên cùng
1 vùng đất chung.Gv so sánh tổ chức
c/sống gia hiện nay ( chế độ phụ hệ).
* Hoạt động 4 : Đời sống tinh thần.
Mục đích: biết đợc giai đoạn phát triển
của ngời tinh khôn
1. Đời sống vật chất:
- Ngời Nguyên Thuỷ luôn cải tiến công cụ lao động
để nâng cao năng suất lao động.
- Lúc đầu công cụ chỉ là những hòn cuội ghè đẽo thô


Mài vát 1 bên làm rìu tay

rìu tra cán (Hoà
Bình Bắc Sơn)
- Biết dùng tre, gỗ, sừng xơng làm công cụ
- Biết làm đồ gốm (dấu hiệu thời kỳ đồ đá mới)
- Chế tác đá tinh sảo hơn

năng suất lao động
tăng.
- Biết trồng trọt chăn nuôi

Cuộc sống ổn định hơn
2. Tổ chức xã hội:
- Theo nhóm, định c lâu dài Thị tộc.

- Do cải tiến công cụ , biết chăn nuôi , trồng trọt ,
thức ăn nhiều

họ định c ở 1 nơi nhất định.
* Ngời Nguyên Thuỷ Hoà Bình Bắc Sơn sống
thành từng nhóm

ở một nơi ổn định ngời mẹ
lớn tuổi nhất làm chủ

Thị tộc mẫu hệ
3. Đời sống tinh thần:
- Ngời Hoà Bình Bắc sơn, Hạ long biết làm đồ
trang sức (SGK)
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
18
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
Cho học sinh quan sát hình 26 27 SGK
? Ngời Hoà Bình Bắc Sơn đã thể hiện
đời sống tinh thần nh thế nào?
?Đồ trang sức của họ làm nh thế nào? Có
chất liệu gì?
?Theo em sự xuất hiện của những đồ trang
sức trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
?Đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ
còn biểu hiện ở những sự việc nào?
?Theo em việc công cụ chôn theo ngời chết
nói lên điều gì?
?Em có nhận xét gì về cuộc sống tinh thần
của ngời Nguyên Thuỷ?

- Đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ phong
phú hơn
+ Biết vẽ trên vách hang động
+ Tình cảm của ngời Nguyên Thuỷ trong thị tộc gắn
bó.

Xã hội đã phân biệt giàu nghèo.
* Cuộc sống của ngời Nguyên Thuỷ Bắc Sơn
Hạ long đã phát triển khá cao về mọi mặt
IV- Củng cố bài học:
- Bài tập; (phiếu HT)
- Hãy liệt kê những điểm mới về đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của ngời nguyên thuỷ HB- BS-
HL?
- Nhận xét về cuộc sống của họ?
Điểm mới
Đời sống vật chất Đời sống xã hội Đời sống tinh thần
Nhận xét
V- H ớng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc những nét mới về đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của ngời nguyên thuỷ
HB- BS- HL.
- Đọc và chuẩn bị bài 10 trả lời câu hỏi trong SGK.
Cẩm Phúc, ngày 17 tháng 10 năm 2010
Tổ trởng

Tuần: 10
Ngày soạn: 22/10/2010.
Tiết: 10
Ngày dạy : 25/10/2010.
kiểm tra : 45 phút
A. mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
19
- Hệ thống, củng cố lại những kiến thức cơ bản của chơng trình lịch sử thế giới cổ đại và phần lịch
sử Việt Nam chơng 1 và 2.
- Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS.
2- T tởng, tình cảm, thái độ:
- Giúp học sinh rèn các kĩ năng t duy, phân tích khi làm bài kiểm tra.
- HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết
của mình.
3- Kĩ năng:
- Giúp học sinh rèn các kĩ năng t duy, phân tích khi làm bài kiểm tra.
- Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử.
B. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- GV:+ Ra đề, đáp án, biểu điểm.
+ Phô tô đề phát cho từng học sinh.
- HS: Ôn tập toàn bộ chơng trình.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học:
I- ổn định và tổ chức:
II- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của học sinh.
III- Bài mới:
A. Đề Bài:
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Điền chữ đúng (Đ), sai (S) trớc các câu sau:
Âm lịch là dựa vào chu kì quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Dơng lịch là dựa vào chu kì quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Công cụ kim loại (đồng) đợc phát minh vào khoảng 4000 năm TCN.
Các quốc gia cổ đại phơng Tây ra đời sớm hơn các quốc gia cổ đại phơng Đông.
Câu 2 (2 điểm)

Mỗi câu dới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn trớc những câu trả lời em
cho là đúng:
1- Dựa vào đâu để biết lịch sử:
A. T liệu truyền miệng. C. T liệu chữ viết.
B. T liệu hiện vật. D. Cả 3 ý trên.
2- Học lịch sử để biết:
A. Biết cội nguồn tổ tiên, dân tộc.
B. Truyền thống lịch sử dân tộc.
C. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Cả 3 ý trên.
3- Kim tự tháp là thành tựu văn hoá của:
A. Ai Cập C. La Mã
B. Lỡng Hà D. Hy Lạp
4 - Câu "Dân ta phải biết sử ta .
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam"
Là câu nói của ai?
A. Tôn Đức Thắng. B. Trờng Chinh
C. Lê Nin. D. Hồ Chí Minh.
II- Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 3(2.5 điểm): Nêu những thành tựu văn hóa mà ngời Phơng Đông đã để lại cho chúng ta ngày
nay?
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
20
Câu 4 (4.5 điểm): Nêu những điểm mới về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của ngời nguyên
thủy thời Hòa Bình - Bắc sơn?
B - Đáp án, biểu điểm:
Câu 1 (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
- ý đúng 2, 3.
- ý sai 1, 4.
Câu 2 (2 điểm) (mỗi ý đúng 0,5 điểm)

1- ý đúng D 3- ý đúng A
2- ý đúng D 4- ý đúng D
Câu 3 ( 2.5 điểm) :
- Ngời Phơng Đông đã để lại những thành tựu:
+Thiên văn: (0.5 đ) + Lịch: (0.5đ)
+ Chữ viết: (0.5đ) + Toán học: (0,5đ)
+ Kiến trúc: (0.5đ)
Câu 4 ( 4.5đ):Điểm mới:
* Tổ chức xã hội: (2 đ)
- Sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện. (0,5 đ)
- Những ngời cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn ngời mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ ->
Chế độ thị tộc mẫu hệ. (1 đ)
- Quan hệ gắn bó với nhau (0,5 đ)
* Những điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ.(2,5đ)
- Ngời Nguyên Thuỷ biết làm đồ trang sức, vòng tay, hạt chuỗi. (0,5 đ)
- Ngời Nguyên Thuỷ đã biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần. Quan
hệ thị tộc anh em ngày càng gắn bó. (1 đ)
- Ngời Nguyên Thuỷ biết chôn cất ngời chết chôn công cụ theo ngời chết việc chôn công cụ
theo ngời chết thể hiện đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ phát triển khá cao họ có quan
niệm về thế giới bên kia : (1đ)
IV - Thu bài, nhận xét:
V- H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn các phần đã học.
- Đọc và chuẩn bị bài 11 tìm hiểu những chuyển biến về mặt xã hội.
Cẩm Phúc, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tổ trởng
Tuần: 11
Ngày soạn: 22/10/2010
Tiết: 11
Ngày dạy: 25/10/2010

Chơng II : thời đại dựng nớc : văn lang - âu lạc
Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
A. mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Hs hiểu đợc những chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế của ngời
nguyên thuỷ:
- Nâng cao kĩ thuật mài đá.
- Phát minh kĩ thuật luyện kim.
- Phát minh nghề nông trồng lúa nớc.
2- T t ởng, tình cảm, thái độ:
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
21
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3- Kĩ năng:
- Bồi dỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
B. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Hộp phục chế hiện vật.
- Lợc đồ Việt Nam
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- T liệu Lịch sử 6.
- Hỏi - Đáp Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học:
I - ổ n định và tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
-? Nêu những chuyển biến trong ĐS vật chất, xã hội, tinh thần của ngời nguyên thuỷ thời HB-
BS- HL?
-? Nêu nhận xét chung về đời sống của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta?
III- B ài mới:

Hoạt động 1:
Giới thiệu bài Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển ngời Việt cổ luôn luôn cải tiến
công cụ lao động và họ đã có những phát minh lớn. Nhờ đó mà năng suất lao động tăng lên đời
sống kinh tế có những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó là gì? Kinh tế chuyển biến ra sao
là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Công cụ sản xuất
đợc cải tiến nh thế nào:
Mục đích: biết đợc công cụ SX đợc
cải tiến ntn
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng
giải
- Hớng dẫn HS đọc SGK (từ đầuc
trú)
? Việc ngời nguyên thuỷ mở rộng
vùng c trú nói lên điều gì?
- HS quan sát H28- H29.
? Quan sát rìu đá Hoa Lộc và
Phùng Nguyên thấy chúng có hình
dáng nh thế nào? Bề mặt và lời rìu
ra sao?
? So với lỡi rìu Hoa Lộc, kĩ thuật
chế tác rìu đá Phùng Nguyên có sự
tiến bộ nh thế nào?
?Sự tiến bộ đó có tác động nh thế
nào đến sản xuất?
- HS quan sát H30.
? Quan sát H30 em thấy trong hình
có những hiện vật gì? Những hiện
1. Công cụ sản xuất đ ợc cải tiến nh thế nào ?

- Đòi hỏi công cụ lao động tốt, địa bàn sinh sống ở chân
núi, thung lũng ven khe suối và cả đồng bằng đòi hỏi CC
lao động phải sắc bén.
- Kĩ thuật mài đá đợc nâng cao: những chiếc rìu đá đợc
mài nhẵn, sắc bén, cân đối, phẳng, nhiều chủng loại.
- Rìu có vai, đợc mài nhẵn, có dáng hình vuông hoặc hình
chữ nhật, dễ cầm, thuận tiện làm việc.
- Rìu đá Phùng nguyên có hình dáng nhỏ hơn, vuông vắn,
cân xứng, mài nhẵn toàn bộ, lỡi mỏng, sắc, có thể làm
nhiều việc. Chứng tỏ kĩ thuật chế tác cao hơn.
- Nhiều loại gốm đẹp, phong phúphản ánh trình độ thẩm
mĩ.
- Công cụ xơng sừng nhiều hơn, xuất hiện chì lới bằng
đất nung.
- Nhiều loại hình đồ gốm và đợc trang trí hoa văn.
Từ trình độ kĩ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm
con ngời đã tiến thêm một bớc căn bản- phát minh ra
thuật luyện kim.
- Những yếu tố kĩ thuật chế tác đá mới này làm ngời xa có
thể canh tác trên những vùng đất rắn ,mở rộng S .
- Địa điểm : Phùng Nguyên ( Phú Thọ ) ; Hoa Lộc
( Thanh Hóa) ; Lung Leng ( Kon Tum ).
- Thời gian : 4000- 3500 năm
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
22
vật đó chứng tỏ điều gì? Những hoa
văn trên đồ gốm chứng tỏ điều gì?
? Em có nhận xét gì về trình độ sản
xuất công cụ của ngời thời đó?
Treo lợc đồ

- Những công cụ này đợc tìm thấy ở
địa phơng nào trên đất nớc ta?
* Hoạt động 3: Thuật luyện kim
đã đợc phát minh nh thế nào:
Mục đích: biết đợc thuật luyện kim
đợc phát minh ntn?
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng
giải
GV: yêu cầu cuộc sống buộc con
ngời phải tiếp tục nâng cao trình độ
sản xuất của mình.
? Theo em, làm đồ gốm cần những
gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Theo em, giữa nghề làm đồ gốm
với kĩ thuật luyện kim có mối liên
quan?
GV sơ kết: Từ làm gốm tìm thấy
kim loại đồng. Ngời ta lọc quặng ra
kim loại đồng, dùng đất làm khuôn
đúc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
? Hãy kể tên các công cụ đầu tiên
đợc tìm thấy?
GV: Từ đây con ngời đã tìm cho
mình một thứ nguyên liệu mới để
làm công cụ theo nhu cầu của
mình.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-? Việc phát minh ra thuật luyện

kim có ý nghĩa nh thế nào với ngời
thời đó và cả ngời thời sau?
- GV kết luận- trích lời C. Mác:
Việc nấu chảy đồng, đồng nghĩa
với việc nấu chảy xã hội nguyên
thuỷ, đa XH loài ngời sang XH có
giai cấp, nhà nớc.
* Hoạt động 3: Nghề nông trồng
lúa nớc ra đời ở đâu và trong điều
kiện nào:
Mục đích: biết đợc nghề trồng lúa
nớc ra đời ở đâu và trong đk nào
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng
giải
- Yêu cầu HS đọc SGK.
? Những dấu tích nào chứng tỏ thời
đó đã có sự ra đời nghề nông trồng
2. Thuật luyện kim đã đ ợc phát minh nh thế nào?
- Cần đất sét để nặn hình, sau đó nung khô với nhiệt độ
cao .
-Nhờ sự p.triển của nghề làm gốm ngời Phùng Nguyên
-Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại đầu tiên s.dụng là đồng . Ngời nguyên thủy lọc
từ quặng ra kim loại đồng dùng đất làm khuôn đúc rồi
nung chảy đồng ở nhiệt độ cao (800-1000 độ C ) rót vào
khuôn .
- Nghề làm đồ gốm phát triển Phát minh ra thuật
luyện kim. Đồ đồng xuất hiện.
- Đồ đựng : bình ,vò ,nồi , bát


nhiều hình dáng
- Dẫn đến sự chuyển biến trong sản xuất. Công cụ SX kim
loại dần thay thế công cụ bằng đá. Công cụ kim loại có u
thế bởi độ cứng, đúc đợc nhiều loại hình công cụ, dụng cụ
khác nhau.
- Sản xuất đúc đợc công cụ theo ý muốn của mình , công
cụ sắc , bền nhẹ , dễ làm , S mở rộng

năng suất lao
động tăng , của cải nhiều

đ/s ổn định .
Công cụ sản xuất sắc bén, chủng loại phong phú,
phục vụ tốt cho đời sống- sản xuất.
3. Nghề nông trồng lúa n ớc ra đời ở đâu và trong điều
kiện nào?
- Những dấu tích đó là công cụ, đồ đựng, dáu vết gạo
cháy, dấu vết thóc lúa.
- Cho h/s quan sát tranh hạt gạo cháy
- Di chỉ : Hoa Lộc , Phùng Nguyên
- Điều kiện : do định c ở vùng đồng bằng ven sông , ven
biển ( đất màu mỡ , nớc tới nhiều ), công cụ SX đợc cải
tiến

họ phát minh ra nghề trồng lúa
- Nghề nông trồng lúa nớc ra đời và trở thành cây lơng
thực chính ở nớc ta.
- Con ngời có thể sống định c lâu dài ở các đồng bằng
ven các sông lớn.
Từ đây con ngời tự chủ đợc nguồn thức ăn của

mình, họ không hoàn toàn dựa vào tự nhiên nh trớc
nữa.
- Trồng trọt : cây lúa là cây lơng thực chính , còn có rau
,đậu , bí ,cà
- Chăn nuôi gia súc, đánh cá
- Vì đất phù sa màu mỡ , đủ nớc tới , thuận lợi cho cây lúa
p.triển , cho c/s ổn định .
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
23
lúa nớc?
- GV cho HS xem ảnh chụp dấu
tích thóc lúa.
- GV nhấn mạnh: Phát minh nghề
nông trồng lúa nớc, thóc gạo trở
thành lơng thực chính của con ngời.
? Theo em, cuộc sống của con ngời
trớc và sau khi nghề nông trồng lúa
nớc ra đời có sự thay đổi nh thế
nào?
? Theo em vì sao con ngời có thể
sống định c ở các đồng bằng ven
sông lớn?
- C/sống ổn định lâu dài ở 1 nơi.
V- Củng cố bài học:
? Trên bớc đờng sản xuất để nâng cao cuộc sống con ngời đã biết làm gì?
(Sử dụng u thế của đất đai; tạo ra 2 phát minh: thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa nớc)
- So với thời Hòa Bình Bắc Sơn có gì mới ?
VI- H ớng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc những chuyển biến trong kinh tế của c dân NT.
- Ôn tập toàn bộ chơng trình chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra 45 phút.

Cẩm Phúc, ngày 31 tháng 10 năm 2010
Tổ trởng

Tuần: 12
Ngày soạn: 05/11/2010
Tiết: 12
Ngày dạy : 08/11/2010
Bài 11 : Những chuyển biến về xã hội
A. mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những chuyển biến trong
quan hệ giữa ngời với ngời ở nhiều lĩnh vực.
- Sự nảy sinh các vùng văn hoá trên khắp 3 miền đất nớc, chuẩn bị bớc sang thời dựng nớc,
trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn.
2- T t ởng, tình cảm, thái độ:
Bồi dỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
3- Kĩ năng:
Bồi dỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, bớc đầu sử dụng bản đồ.
B. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Tranh, ảnh và hiện vật phục chế
- Lợc đồ Việt Nam.
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- T liệu Lịch sử 6.
- Hỏi - Đáp Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học:
I- ổn định và tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
-? Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất? ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện

kim?
-? Sự thay đổi trong đời sống kinh tế của con ngời thời kỳ này, so với thời Hoà Bình- Bắc Sơn?
III- Bài mới:
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
24
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Trên bớc đờng phát triển của sản xuất để nâng cao đời sống, ngời Việt cổ đã tạo ra 2 phát minh
lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nớc. Hai phát minh này đó chính là điều kiện dẫn đến
sự thay đổi của xã hội. Sự thay đổi đó diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của
bài.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Sự phân công lao động đã
hình thành nh thế nào:
Mục đích: biết đợc sự phân công lao động
đã hình thành nh thế nào
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
? Những phát minh thời Phùng Nguyên-
Hoa Lộc là gì?
? Theo em, đúc một đồ dùng bằng đồng hay
làm một bình bằng đất nung có khác gì một
công cụ bằng đá?
? Trong nông nghiệp, để có đợc sản phẩm
lúc thu hoạch, cần có những khâu nào?
? Nh vậy, để đúc đợc một đồ dùng bằng
đồng hay làm nghề nông, một cá nhân có
thể đảm đơng đợc không?
GV: Xã hội cần có sự phân công lao động.
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ Phụ nữđến hết
(mục 1 SGK- tr33)
? Sự phân công lao động đợc hình thành nh

thế nào?
? Sự phân công lao động tác động nh thế
nào đến sản xuất?
* Hoạt động3: Xã hội có gì đổi mới:
Mục đích: biết đợc xã hội có gì đổi mới
PP: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải
- GV: Phân công lao động đã hình thành do
nhu cầu SX ngày càng phát triển. Sự phân
công này là cần thiết và có thể coi đó là
chuyển biến xã hội đầu tiên. Nó làm cho
kinh tế phát triển thêm một bớc, tất nhiên
cũng đã tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ
giữa ngời với ngời (quan hệ xã hội).
? Trớc kia xã hội phân chia tổ chức xã hội
nh thế nào?
- Yêu cầu HS đọc nhanh đoạn 1 (mục2-
SGK tr33).
? Cuộc sống định c với dân c ngày càng
đông đúc, tập trung chủ yếu tại đồng bằng
ven sông lớn đã dẫn đến sự biến đổi về tổ
chức xã hội nh thế nào?
? Bên cạnh việc hình thành bộ lạc, xã hội có
gì thay đổi?
-Thế nào là bộ tộc ?
1. Sự phân công lao động đã hình thành nh thế
nào?
- Công cụ bằng đá đợc cải tiến
- Làm đồ gốm
- Phát minh ra thuật luyện kim và nghề nông trồng
lúa nớc

- Đúc đồng, làm bình cần nhiều công đoạn: nung
nóng, đa vào khuôn,tạo hình thù nh ý ( đúc đồng)

- HS trả lời: Cày, cấy, chăm sóc, thu hoạch
- Sự phân công lao động là cần thiết.
- Xh có nhiều việc ko phải ai cũng làm hết nh
đúc đồng , làm nông nghiệp

phân công lđ
theo nghề nghiệp, phân công theo giới tính .
- Sự phân công lao động hình thành:
+ Nam: Nghề thủ công, nông nghiệp, đánh bắt.
+ Nữ: Việc nhà, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm,
dệt vải.
Sản xuất thuận lợi, hiệu quả cao.
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Trớc kia Thị tộc và vai trò của ngời phụ nữ rất
lớn
- Do cuộc sống định c dần hình thành chiềng
chạ (làng bản). Nhiều chiềng chạ quần tụ nhau
lại thành bộ lạc.
- Ngời đàn ông có vai trò rất lớn trong sản xuất
công cụ, nghề nông
- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ.
- Hình thành tổ chức quản lí làng bản .Ngời quản
lý làng bản đợc chia phần thu nhập nhiều hơn, thu
Giáo án Lịch sử 6 Năm học 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×