Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án Văn 8. Kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.66 KB, 142 trang )

Tuần 1
Tiết 1 + 2 . TÔI ĐI HỌC
( THANH TỊNH )
A) Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố miêu tả và biểu cảm .
1. Kiến thức :
- Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân .
3. Thái độ : Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến trường .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.
- Học Sinh : Vở bài soạn.
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Văn bản “Cổng trường mở ra” –Lý Lan (Ngữ văn 7) nói về tâm trạng gì? Của ai ?
Từ câu trả lời của học sinh , giáo viên dẫn vào bài mới.
Họat Động 2 : Đọc- hiểu văn bản
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 1
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu * /8.
GVH: Hãy nêu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh?
GVH: Nêu xuất xứ của truyện ngắn : “Tôi đi học”?
GV đọc mẫu 1 đọan, sau đó gọi học sinh đọc hết vb.
GVH: Xét về mặt thể loại văn bản , có thể xếp bài này vào thể loại văn
bản nào ? Vì sao ?


HS: Kiểu văn biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân
vật trong buổi tựu trường đầu tiên .
GVH: Văn bản đề cập đến vấn đề gì ? Truyện có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính ?
GVH:Những kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi được kể
theo trình tự nào?
GVH: Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi
theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên . Vậy ta có thể chia
đoạn ntn ?

GV chuyển sang phần phân tích .
GV cho hs quan sát P1.
GVH : Kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật tôi
gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
GVH: Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm
chí tác giả?
HS: Vì đó là thời điểm tạo nên sự liên tưởng tương đồng , tự nhiên
giữa hiện tại và quá khứ của tác giả .
GVH: Tâm trạng của nv tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ ntn ?
I)Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
( Xem sgk /8)
2) Đọc - Kết cấu tác phẩm
a . Đọc văn bản.

b) Bố Cục : 5 phần
P1: Từ đầu … tưng bừng rộn rã .
P2: Tiếp … trên ngọn núi .
P3: Tiếp … trong các lớp .
P4: Tiếp … chút nào hết .

P5 : Phần còn lại .
II) Văn bản:
1. Khơi nguồn cảm xúc:
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng
bạc
- Mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường
.
1
HS: Tg cảm thấy : nao nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã . Đó là
những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
GVH: Những cảm xúc ấy có mâu thuẩn với nhau không ? Vì sao ?
HS: Không . Các từ láy trên góp phần rút ngắn khoảng cách thới gian
giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện xảy ra từ bao năm rồi mà như mới
vừa xảy ra hôm qua , hôm kia
GV chuyển ý: Để hiểu rõ hơn tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày
đầu đến trường, chúng ta sẽ phân tích ở tiết 2.
Tiết 2
Học sinh quan sát đoạn tiếp theo .
GVH: Trên đường cùng mẹ đến trường , tâm trạng của nhân vật được
tác giả diễn tả bằng những chi tiết nào ?
GVH: Qua các chi tiết đó, em đọc được gì trong tâm trạng và cảm giác
của nhân vật ?
HS:Cảm giác nhìn mọi thứ thay đổi dù rằng đã quen trước đó chính là
tâm trạng chung của mỗi hs lần đầu đến
trường.
GV chuyển : Tâm trạng ấy có gì biến đổi khi đứng trước cổng trường
và đặc biệt khi rời tay mẹ ,nghe gọi tên vào lớp . Học sinh quan sát
đoạn tiếp theo của văn bản.
GVH: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có
gì nổi bật?

GVH: Khi chưa đi học, trường Mĩ Lí đối với tác giả là một nơi như thế
nào?
GVH: Khi đứng trong sân trường, tác giả có cảm nhận gì khác về ngôi
trường?
GVH: Từ đó,tâm trạng tác giả cũng thay đổi theo .Hãy tìm những chi
tiết thể hiện tâm trạng của tác giả vào lúc này?
Học sinh quan sát đoạn tiếp theo của văn bản.
GVH: Tâm trạng của nv tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh sách hs
mới ntn ?
GVH: Vì sao Tôi bất giác dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc ?
HS: Vì sợ hãi .Đó là cảm giác nhất thời của trẻ em nông thôn rụt rè ít
khi tiếp xúc với đám đông .
GVH:Vì sao trong khi xếp hàng đợi vào lớp , tác giả lại cảm thấy :
chưa lần nào xa mẹ như lần này?
Học sinh quan sát đoạn cuối văn bản.
GVH: Khi rời tay mẹ và nghe thầy gọi tên vào lớp, tâm trạng của nv
được t/g diễn tả bằng những chi tiết nào?
GVH:Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào của nhân vật “tôi” đối
với lớp học?
GVH: Hình ảnh một con chim liệng đến đứng trên bờ của sổ , hót mấy
tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có ý nghĩa ntn ?
HS: Hình ảnh gợi nhớ , gợi tiếc những ngày tuổi thơ được chơi bời tự
do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời – giai đoạn
làm hs, tập làm người lớn . Đây là h/ a vừa có ý nghĩa thực , vừa có
dụng ý nghệ thuật , tượng trưng rõ ràng .
GVH: Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì ?
HS: Dòng chữ vừa khép lại bài văn , vừa mở ra một thế giới mới , một
giai đoạn mới trong cuộc đời một đứa trẻ . Dòng chữ như niềm tự hào
hồn nhiên và trong sáng của tôi khi nhớ lại buổi thiếu thời . Dòng chữ
thể hiện chủ đề của truyện ngắn này .


2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật
tôi trong ngày đầu đi học.
a. Trên con đường cùng mẹ tới
trường.
- Cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn.
-Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở.
b. Khi đứng trước sân trường :
-Sân trường dày đặc cả người .
- Ngôi trường vùa xinh xắn vừa oai
nghiêm  Lo sợ vẩn vơ.
- Cảm thấy chơ vơ, vụng về lúng túng…
c. Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào
lớp :
- Tự nhiên giật mình và lúng túng .
- Dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.
- Cảm giác thấy xa mẹ , xa nhà .
d.Ngồi trong lớp đón nhận giờ học
đầu tiên.
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với
cảnh vật, bạn bè.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin bước vào giờ
học đầu tiên.

2
GVH: Em có cảm nhận gì về thái độ ,cử chỉ của những người lớn (ông
đốc ,thầy giáo đón nhận học trò mới ,các phụ huynh) đối với các em bé
lần đầu đi học?
GVH: Qua văn bản này, theo em tác giả muốn gởi gấm đến mọi người

điều gì?
HS đọc ghi nhớ /SGK/9
Hoạt động 3: Tổng kết.
GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản ?
GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
Hoạt động 4: Luyện tập.
CH1: Liệt kê các hình ảnh so sánh được sử dụng trong văn bản trên?
Nêu cảm nhận về một trong các hình ảnh so sánh ấy?
CH2: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến
trường khai giảng đầu tiên?
CH3: Tìm các từ Hán Việt có yếu tố : phụ ( cha ) , tựu (đến) , ấu
(non) , lạm (quá mức ).
III. Ghi nhớ / sgk / 9.
IV. Tổng kết :
1. Ý nghĩa văn bản : Buổi tựu trường
đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong
kí ức của nhà văn Thanh Tịnh .
2. Nghệ thuật :
- Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến
tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm
, hình ảnh so sánh độc đáo .
- Giọng điệu trữ tình trong sáng .
V/ Luyện tập : .
BT 1:
-Cảm giác trong sáng nảy nở … như mấy
cành hoa tươi.
-Ý nghĩ ấy thoáng qua… như một làn
mây lướt ngang trên ngọn núi .
-Họ như con chim đứng bên bờ tổ , nhìn

quãng trời rộng muốn bay nhưng còn
ngập ngừng e sợ ….
CH 2: HS tự trình bày .
CH3:
-phụ : phụ huynh, phụ tử ….
- Tựu : tề tựu ….
-Ấu : ấu trùng , ấu chúa ….
- Lạm : lạm dụng , lạm phát …
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò .
? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản trên?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk/ 9
- Soạn : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
3
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Phân biệt được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc –hiểu và tạo lập văn bản .
1. Kiến thức : Cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
2. Kĩ năng : Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và biết vận dụng hợp lí ở phần bài tập .
B ) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ.
- Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập
C ) Tiến trình lên lớp :
Khởi động.
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của hs.
3) Bài mới : Trong TV , có những trường hợp từ ngữ này bao hàm từ ngữ kia họặc ngược lại . Để tìm hiểu
hiện tượng này , cô cùng các em đi vào tiết 3.

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Họat Động 1 : Tìm Hiểu Bài
Giáo viên treo bảng phụ có dữ liệu sgk trang 10
Học sinh chú ý nhìn sơ đồ ở bảng phụ .
GVH: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ
thú, chim, cá ? Vì sao ?
GVH.: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ ngữ nào?
Vì sao ? Và đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ ngữ nào ? Vì sao ?
GVH: Hãy tìm thêm một vài ví dụ khác tương tự trường hợp ví
dụ trên?
GVH: Từ các vd đã phân tích : Em có nhận xét gì về các hiện
tượng trên ? Một từ ngữ được xem là có nghĩa rộng khi nào và có
nghĩa hẹp khi nào ?
GV giới thiệu : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế nào về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ ?

HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk /10
Bài tập nhanh .
Cho các từ : Cây , cỏ ,hoa
Yêu cầu : Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ ,
hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ?
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ví dụ : sgk / 10

Động vật

Thú Chim Cá
Voi , Tu hú, Cá rô,
Hươu… Sáo… Cá thu…


2) Ghi nhớ : (xem sgk /10)
Gợi ý :
Thực vật > cây , cỏ , hoa > cây cam , cây
dừa , cỏ gấu , cỏ mật , hoa lan , hoa huệ ….
Họat Động 3 : Luyện Tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 .

II). Luyện Tập
Bài 1/sgk/10 : Sơ đồ.
4
HS lên bảng trình bày.
GV sữa chữa.
HS đọc bài tập 2
Nêu yêu cầu của bài tập
5 học sinh lên bảng tìm từ ngữ nghĩa rộng
GV tổ chức giống bài tập 2
HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/11.
HS làm bài tập vào vở .HS đứng lên trình bày.
GV sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 5/sgk/11.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét – sữa chữa .
Y Phục
Quần Áo

Quần đùi Áo dài ,
Quần dài Áo sơ mi
Bài 2 /sgk/11 : Tìm từ ngữ nghĩa rộng .

1) Chất đốt
2) Nghệ thuật
3) Thức ăn
4) Nhìn
5) Đánh
Bài 3/sgk/11 : Từ ngữ nghĩa hẹp.
a/ Xe cộ: xe đạp, xe ôtô, xe máy…
b/ Kim loại: sắt, thép, chì…
c/ Hoa quả: chanh ,cam , chuối …
d/ Họ hàng: cô, dì, chú, bác…
e/ Mang: xách, khiêng, gánh…
Bài 4/sgk/11 : Các từ không phù hợp.
a/ Thuốc lá. b/ Thủ quỹ
c/ Bút điện d/ Hoa tai
Bài 5/sgk/11 :
Nhóm 3 động từ : Khóc , nức nở , sụt sùi .
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Học phần ghi nhớ /sgk /10 .
- Làm bài tập 5./sgk /11.
- Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.



Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể .
5
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
1. Kiến thức :

- Chủ đề văn bản .
- Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản .
2 . Kĩ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói , viết ) thống nhất về chủ đề .
B ) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV .
- Học Sinh : Vở bài soạn, SGK.
C ) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có chủ đề ( Đại ý ) , khi tìm hiểu văn bản , ta phải nêu bật được chủ
đề của văn bản
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới :

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc lại văn bản “ Tôi đi học ”
GVH : Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng gì trong lòng tác giả?
HS: Kỉ niệm về ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mình . Ấn
tượng về những cảm xúc khó quên trong lòng tg.
Giáo viên dẫn vào kiến thức : Nội dung mà các em trả lời là chủ đề
của văn bản “Tôi đi học”.Vậy em hiểu chủ đề là gì ?
HS đọc phần 1 ghi nhớ / sgk /12.
GVH: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi đi học” nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
HS: - Nhan đề : Tôi đi học .
- Các từ ngữ thể hiện chủ đề đi học :tựu trường , lần đầu tiên
đến trường , đi học , hai quyển vở mới , ….

- Các câu văn : Hôm nay tôi đi học .Hằng năm cứ vào cuối
thu…. lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trường …
GVH: Vb “Tôi đi học“ tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của n/v tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm
các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt
cuộc đời?
HS: Lòng tôi lại nao nức …kỉ niệm mơn man , tim ngừng đập , giật
mình ,lúng túng …
GVH: Tìm các từ ngữ ,các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi’’ khi cùng mẹ đến trường , khi cùng các bạn đi
vào lớp ?
HS:
- Trên đường đi học :
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần

thấy lạ
+ Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều , đi ra đồng nô đùa


đi học ,cố làm nhu một học trò thực sự .
- Trên sân trường :
+Cảm nhận về ngôi trường : nhà trường cao ráo ….

xinh xắn và
oai nghiêm như cái đình làng

lo sợ vẩn vơ
+ Cảm giác bỡ ngỡ ,lúng túng khi xếp hàng vào lớp ,
I)Tìm Hiểu Bài

1) Chủ đề của văn bản
Chủ đề

Đối tượng V/đề chủ yếu
2) Tính thống nhất về chủ đề

Nhan đề
Từ ngữ Chi tiết

Chủ đề

Thống nhất
6
- Trong lớp học : Cảm thấy xa mẹ .
GVH: Từ việc phân tích trên, hãy cho biết: Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất
đó ?
Học sinh đọc ghi nhớ /sgk/12
Họat Động 3 : Luyện Tập
- HS đọc văn bản
- GV hướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống
- Sau khi phân tích , HS nhận xét tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
HS khác kiểm tra và nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày .
HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV sữa chữa.
2. Ghi nhớ /sgk/12

II) Luyện Tập
Bài 1 /sgk/13: Phân tích
a/ Đối tượng : Rừng cọ
Vấn đề : Tình yêu quê hương.
Thứ tự : Khái quát Cụ thể.
b/ Chủ đề: Rừng cọ quê tôi.
c/ Chứng minh:
MB: Giới thiệu khái quát vẻ đẹp quê tôi
với rừng cọ trập trùng.
TB: Vẻ đẹp, sức mạnh ,t/ dụng của cây
cọ trong đời sống con người.
KB: Niềm tự hào , và nỗi nhớ rừng cọ
quê nhà .
d/ Từ ngữ: đi trong rừng cọ, ngôi nhà
khuất trong rừng cọ, cọ xoè lợp kín đầu.
Câu văn:
- C/sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
- Người sông Thao…rừng cọ quê mình.
Bài 2 /sgk/14 :
Bỏ 2 câu b và d
Bài 3/sgk/14:
- Những ý lạc chủ đề: c, g.
- Không hướng tới chủ đề: b, e
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Thế nào là chủ đề của văn bản.
- Học thuộc phần ghi nhớ /sgk/12.
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
Tuần 2.

Tiết 5 + 6 . Văn bản : TRONG LÒNG MẸ

(Trích : “Những ngày thơ ấu ”) Nguyên Hồng
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí .
7
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình , lời văn chân
thành, dạt dào cảm xúc .
1.Kiến thức :
- Khái niệm thể loại hồi kí .
- Cốt truyện , nv , sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ .
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nv .
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen , độc ác k thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu
nặng , thiêng liêng .
2. Kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm
truyện .
B. Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV ,
- Học Sinh: Vở bài soạn.
C/ Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động:
1) Ổn đ ịnh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tôi đi học” ? (6 điểm)
Câu 2 : Phân tích tâm trạng của nhân vật tôi khi “trên con đường cùng mẹ tới trường ”? (4điểm) .
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ / sgk / 21 .
Câu 2 : - Thấy cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng , đứng đắn .
- Cẩn thận ,nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng vừa muốn thử sức mình và khẳng định đã đến tuổi

đi học .
3) Giới thiệu bài mới : Từ chủ đề tình cảm mẹ con , lòng yêu thương kính trọng đối với mẹ . Giáo viên đi vào
bài mới .
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 1
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /18.
GVH: Những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? Những tác phẩm
chính của ông ?
GVH: Nêu xuất xứ của tác phẩm.?
GV lưu ý cho HS : Nhà văn sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi
những người lao động nghèo . Thời thơ ấu trãi nhiều cay đắng đã trở
thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm hồi kí cảm động Những ngày thơ
ấu .
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi hs lần lượt đọc hết vb .
GVH: Vb trên được viết theo thể loại gì? Thế nào là hồi kí?
HS: Hồi kí là một thể của kí , ở đó người viết kể lại những câu chuyện,
những điều chính mình đã trải qua , đã chứng kiến.
GVH: Trong vb trên có những nhân vật nào ? Ai là nv chính?
GVH: Văn bản có bố cục mấy phần ?
GVH: So với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện bài Trong lòng mẹ
có gì giống và khác bài Tôi đi học ?
HS: - Giống nhau :
+ Kể, tả theo trình tự thời gian, theo hồi tưởng .
+ Kể , tả kết hợp biểu cảm .
I)Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác
( xem /sgk /18)



2 ) Đọc - Kết cấu tác phẩm.
a. Đọc văn bản


b. Bố cục : 2 phần.
P1: Từ đầu … ngừơi ta hỏi đến chứ .
P2 : Phần còn lại .
8
- Khác nhau :
+ Vb Tôi đi học : chuyện liền mạch trong một khoảng thời gian
ngắn, không ngắt quãng : buổi sáng đầu tiên đến trường .
+ Vb Trong lòng mẹ : chuyện không thật liền mạch .

Học sinh quan sát phần đầu vb .
GVH: Cảnh ngộ chú bé Hồng có gì đặc biệt ? Cảnh ngộ ấy tạo nên
thân phận bé Hồng như thế nào?
GVH:Nhân vật “cô tôi”có quan hệ như thế nào với bé Hồng?
Với hoàn cảnh ấy lẽ ra Hồng phải nhận được tình cảm gì của người cô ?
Nhưng ngược lại thái độ của người cô như thế nào? Chúng ta cùng đi
vào phân tích để tìm hiểu .
GVH: NV bà cô được thể hiện qua các chi tiết kể ,tả nào?
HS: NV bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu
ruột – bé Hồng .
GVH: Cuộc đối thoại trên do ai tạo ra và nhằm mục đích gì ?
HS: Do chính bà cô tạo ra nhằm đạt được mục đích riêng của mình .
GVH: Cử chỉ đầu tiên của bà cô đ / v chú bé Hồng là cử chỉ gì ?
GVH: Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng
tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng và bé Hồng hay không ?
HS: Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm , thương cháu nhưng bé Hồng
bằng sự nhạy cảm và thông minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa

cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà .
Rất kịch là rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu
diễn rất giả dối .
GVH: Sau lời từ chối của bé Hồng , bà cô lại hỏi gì ? Nét mặt và thái độ
của bà cô thay đổi ra sau ? Điều đó thể hiện cái gì ?
HS: Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm chằm . Lời nói
và cử chỉ này càng chứng tỏ sự giả dối và độc ác của bà. Bà vẫn tiếp
tục đóng kịch , tiếp tục trêu cợt cháu , tiếp tục lôi đứa cháu vào trò chơi
tai quái của mình .
….Hai chữ em bé lại ngân dài ra thật ngọt . Bà cô đang biểu hiện sự
săm soi độc địa đễ hành hạ ,nhục mạ đứa trẻ tự trọng và ngây thơ
bằng cách xoáy vào nỗi đau ,nỗi khổ tâm của nó .
GVH: Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiềng khóc , vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện về chị dâu mình , rồi lại đổi giọng , vỗ vai nghiêm
nghị , tỏ rõ sự thương xót anh trai – bố bé Hồng . Tất cả những điều đó
càng làm lộ rõ bàn chất gì của bà cô ?
HS: Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn , xót xa đến phẫn
uất của đứa cháu . Bà kể về sự đói rách , túng thiếu của người chị dâu
cũ với vẻ thích thú ra mặt . Bà ta muôn thấy đứa cháu đau khổ hơn
nữa . Và khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn ,phẫn
uất bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi , xót thương người đã mất. Tất cả càng
chứng tỏ sự giả dối ,thâm hiểm đến trắng trợn , trơ trẽn của bà ta mà
thôi .
GV H :Người cô này theo em đại diện cho điều gì của chế độ phong
kiến ? Em có đồng tình với quan niệm ấy hay không ? Vì sao ?
GV chốt: Bà cô là một người hết sức thâm hiểm và độc ác , luôn tìm
cách giày vò đứa cháu đáng thương và tội nghiệp .Bà còn đại diện cho
hủ tục lạc hậu .Chính hủ tục này đã đày đọa mẹ con bé Hồng.
Tiết 2 :
II) Văn bản :

1) Nhân vật bà cô .
- Cười hỏi , giọng nói và nét mặt khi
cười rất kịch .
- Cặp mắt long lanh nhìn chằm chặp…
- …hai tiếng “em bé” ngân dài thật
ngọt …
- Tươi cười kể các chuyện .
- Tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót thầy tôi
Lạnh lùng , độc ác , thâm hiểm .
9
GVH: Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, Hồng có thái độ ntn ?
GVH: Vì sao Hồng toan trả lời là có nhưng rồi lại cúi đầu không đáp ?
HS: Vì em sớm nhận ra sự lừa mị , giả dối trong giọng nói của bà cô .
Im lặng , cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một cách đối
phó và cuối cùng em đã tìm được cách ứng xử thích đáng .
GVH: Sau câu hỏi thứ hai của bà cô , thái độ của chú bé Hồng thay đổi
ra sau ?
GVH: Lần thứ ba, khi nghe câu hỏi đầy mỉa mai, nhục mạ của người
cô , tâm trạng của chú bé Hồng ntn ?
GVH: chi tiết tôi cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì ?
HS: Nó thể hiện một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ
của cảm xúc, tâm trạng của nv .Trong hoàn cảnh ấy, bé Hồng nhỏ bé
,yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm
tin yêu mẹ .
GVH: Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của
mẹ mình , thái độ của bé Hồng tiếp tục thay đổi ntn ?
GVH:Qua cách trả lời, thái độ của bé Hồng ,em đọc được tâm trạng gì
của câu bé? Em cảm nhận gì về hình ảnh chú bé Hồng trong đọan này?
( tội nghiệp , đáng thương )
GVH: Thái độ và tâm địa độc ác của người cô có làm cho Hồng thù

ghét mẹ không ? Vì sao ?
GV chốt : Dưới sự lạnh lùng tàn nhẫn của người cô , Hồng rơi hòan
tòan vào trạng thái đau đớn, tủi cực và uất ức .Tuy nhiên với tình yêu
thương mẹ mãnh liệt Hồng đã rất bản lĩnh chịu đựng
Học sinh quan sát đoạn cuối vb.
GVH: Tiếng gọi mẹ thảng thốt , bối rối : Mợ ơi ! của bé Hồng và cái giả
thiết mà tg đặt ra : Nếu người quay mặt lại…k phải là mẹ thì cảm giác
tủi thẹn của bé Hồng đc làm rõ bằng hình ảnh so sánh nào ? Em hiểu gì
về hình ảnh so sánh ấy?
HS: Cái hay của nó là ở chỗ mới lạ và hết sức phù hợp với việc bộc lộ
tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng của bé Hồng
GVH: Cử chỉ , hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp
đúng mẹ mình ntn ?
GVH:Tại sao gặp lại mẹ,chú bé Hồng lại oà lên khóc nức nở?
HS: Giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện .
GVH: Qua các chi tiết vừa phân tích , em có cảm nhận gì về cảm giác
của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ ?
GVH:Nêu nhận xét của em về giọng văn của tg trong đọan này?
GV chốt :Trong lòng mẹ ,bé Hồng đã tận hưởng tòan bộ những cảm
giác sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh bấy lâu nay mất đi nay lại trở về.
GVH : Những nét chính về nội dung của vb trên?
HS đọc ghi nhớ /sgk /21.
Hoạt động 3 : Tổng Kết.
GVH : Nêu ý nghĩa của văn bản ?
GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
2 )Tình cảm của chú bé Hồng đối
với mẹ .

a) Khi đối thoại với bà cô.
- Cúi đầu không đáp .

- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay …
- Nước mắt ròng ròng … cười dài
trong tiếng khóc .
- Cổ họng nghẹn ứ , khóc không ra
tiếng.
- Giá những hủ tục … vồ lấy mà cắn ,
nhai ,nghiến …cho kì nát vụn …
Đau đớn, tủi cực và uất ức
Yêu thương mẹ mãnh liệt .
b) Khi được ở trong lòng mẹ.
- Òa lên khóc nức nở …
- Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh
tay mẹ … cảm giác ấm áp …
- Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ …êm
dịu vô cùng
Sung sướng và hạnh phúc
tột đỉnh .
III . Ghi nhớ /sgk /trang 21.
IV.Tổng kết :
1. Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là
mạch nguồn tình cảm không bao giờ
vơi trong tâm hồn con người .
2. Nghệ thuật :
- Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm
xúc trong đoạn trích tự nhiên , chân
thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu
tả , biểu cảm tạo nên những rung động
10
Họat động 4 : Luyện Tập.

CH 1 : Qua đoạn trích : Trong lòng mẹ , hãy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình.?
CH 2 : Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố : nghi ( ngờ ) , thực (ăn ) , ảo
( k có thực ) , đoạn ( đứt ,dứt ) .
CH 3 : Viết một đoạn văn ngắn nêu lên tình cảm mẹ con .
trong lòng độc giả .
- Khắc hoạ hình tượng nv bé Hồng
với lời nói , hành động , tâm trạng sinh
động , chân thực .
B/ Luyện tập :

BT 1 : Chứng minh :
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với
bộc lộ cảm xúc.
- Các hình ảnh thể hiện tâm trạng
,các so sánh đều gây ấn tượng , đều
giàu sức gợi cảm.
- Lời văn nhiều khi say mê khác
thường như được viết trong dòng cảm
xúc mơn man, dạt dào.
BT2:
Nghi : nghi can ,nghi hoặc, nghi kị ….
Thực : thực đơn, thực phẩm…
Ảo : ảo ảnh, ảo giác
Đoạn : đoạn tuyệt ,đoạn trường
BT3: HS tự trình bày.
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò.
? Nội dung của văn bản trên?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /21.
- Soạn : Trường Từ Vựng


Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG
A) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt .
1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng .
2. Kĩ năng :
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng .
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
B . Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn , SGK , vở bài tập .
C)Tiến trình lên lớp :
11
Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ổn định tổ ch ức.
2) Ki ểm tra bài cũ :
Câu 1 :Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng ? Từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.? (6 điểm).
Câu 2 : Tìm các từ có nghĩa rộng hơn và nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau rồi thể hiện bằng sơ đồ ? (4 điểm )
Học tập , cờ .
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ / sgk / 10 .
Câu 2 : a. viết chính tả , làm toán , làm văn … < học tâp < lao động .
b. cờ gánh , cờ tướng , cờ vua ….< cờ < thể thao .
3) Giới thiệu bài mới : Trong Tiếng Việt , ngòai những trường hợp nghĩa của từ ngữ này bao hàm nghĩa của
từ ngữ kia họăc ngược lại còn có trường hợp các từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa . Để tìm hiểu hiện
tượng này , cô cùng các em đi vào tiết 3.
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới.
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÁ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Giáo viên treo bảng phụ có ngữ liệu SGK trang 21.

Học sinh đọc đọan văn / bảng phụ.
GVH: Những từ được gạch chân có nét chung nào về nghĩa ?
HS: Chỉ bộ phận của cơ thể người .
GV dẫn vào kiến thức : Những từ có nét chung về nghĩa ta gọi là
trường từ vựng . Em hiểu thế nào là trường từ vựng ?
HS nêu khái niệm trường từ vựng ( Đọc phần ghi nhớ SGK )
HS tìm các trường từ vựng khác.
Bài tập nhanh .
Cho nhóm từ : cao ,thấp , lùn ,béo , lòng khòng , lêu nghêu , gầy , xác
ve ,bị thịt , cá rô đực …
? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của
nhóm từ là gì ?
HS : Chỉ hình dáng con người .
CHGDMT : Tìm các từ thuộc trường từ vựng “ môi trường ” ?
HS: không khí , nước , rác thải , …
GV cho học sinh đọc lưu ý .
Diễn giải cho HS phần ghi chú .
+ Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
+ Một trường từ vựng có thể gồm nhiều từ lọai.
+ Một từ có thể ở 2 trường từ vựng khác nhau .
+ Cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ
GVH- chốt :Khi sử dụng Trường từ vựng ta cần chú ý những gì?
Họat Động 3 : Luyện Tập .
HS đọc yêu cầu BT1 /sgk /23.
HS đọc lại vb:Trong lòng mẹ.(Thanh Hồng).
HS tự liệt kê các trường từ vựng .
GV nhận xét - sữa chữa .
HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk/23.
HS làm bài tập vào vở .

5 học sinh lên bảng trình bày.
GV nhân xét -sữa chữa.
I) Tìm hiểu bài .
1. Thế nào là trường từ vựng
* V í d ụ : sgk/ 21.
- Mặt , mắt , da , gò má , đùi ,đầu ,cánh
tay ,miệng .
Bộ phận cơ thể người .


2 . Ghi nhớ : sgk /21.
* .Lưu ý : ( Sgk /21).
II) Luyện Tập
Bài 1 /sgk/23.: Trường
từ vựng :Người ruột thịt :
Thầy , mẹ , cô , anh ,em , con, cậ
u ,mợ
Bài 2 /sgk /23.
Đặt tên trường từ vựng .
a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản .
b/ Dụng cụ để đựng .
c/ Hoạt động của chân.
d/ Trạng thái tâm lí.
e/ Tính cách.
g/ Dụng cụ để viết .
12
HS đọc yêu cầu BT 3/sgk/23.
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV nhận xét -sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/23

HS trao đổi nhóm. Đại diên nhóm trình bày.
GV nhận xét-sữa chữa .
HS đọc yêu cầu BT5/sgk/21.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày.
GV sữa chữa.
.
HS đọc yêu cầu BT6/sgk/21.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày.
GV sữa chữa.

Bài 3 /sgk/23 .
-Trường thái độ .
Bài 4/sgk/23 .
-Trường khứu giác : mũi ,thơm, điếc,
thính.
-Trường thính giác: tai ,nghe, điếc, rõ,
thính.
BT5 /sgk /21.

Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản : Lưới , nơm ,câu , vó
Lưới Trường vòng vây: ( Lưới trời,
giăng lưới bắt kẻ gian …
Trường dụng cụ sinh hoạt :
(lưới sắt , túi lưới …)
Trường nhiệt độ (lạnh cóng,
giá lạnh , nóng, ấm …)
Lạnh

Trường thái độ (lạnh lùng,
lạnh nhạt…)

Trường tiến đánh ( tấn
công 1 cứ điểm , đợt
Tấn tân công …)
công
Trường bị dồn ,đẩy về
một phía (bị tấn vào môt góc)
BT6 /sgk /21.
Chuyển từ trường “ quân sự ” sang trường
“nông nghiệp.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Thế nào là Trường từ vựng?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk/21 .
- Làm bài tập 6 /sgk/23.
- Soạn :Bố cục của văn bản
Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A) Mục tiêu c ần đạt :
Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch
lac, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
1. Kiến thức: Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV .
- Học Sinh : Vở bài soạn, SGK , vở bài tập.
B) Tiến Trình Lên Lớp :
13

Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ôn định tổ chức .
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Chủ đề của văn bản là gì ? Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào ?(6 điểm ).
Câu 2: Xác định đối tượng và vấn đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi .(4 điểm ).
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /12 .
Câu 2 : Đối tượng : Rừng cọ ở quê tôi.
Vấn đề : Tình yêu quê hương của tác giả .
3) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có bố cục nhất định , khi tìm hiểu văn bản , ta phải tìm hiểu bố cục
của văn bản . Vậy thế nào là bố cục ? Chúng ta sẽ cùng đi vào bài mới .
Họat Động 2 : Hình Thành Kiến Thức Mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc văn vb: Người thầy đạo cao đức trọng /sgk/24.
GVH : Xác định chủ đề của văn bản trên ? Nhận xét về phần nhan đề
của văn bản ? ( Nhận xét đối tượng , vấn đề chính trong văn bản)
GVH: Để làm rõ nhan đề của văn bản , VB được bố trí như thế nào?
(gồm mấy phần , đọan …)
GVH: Nêu nhiệm vụ chính của từng phần trong vb trên?
GVH: Phân tích mối quan hệ gĩữa các phần trong vb trên?
HS: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ,phần trước là tiền đề cho phần
sau, còn phần sau là sự nối tiếp của phần trước .
GV giới thiệu : Đó chính là bố cục của văn bản .Vậy , em hiểu bố cục
của văn bản là gì ?
GVH: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần?
Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn ?
HS đọc phần 1,2 ghi nhớ SGK/25.
GVH: Phần thân bài vb :Tôi đi học ( Thanh Tịnh) kể về những sự kiện
nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS: Những cảm xúc của nv Tôi trên đường đến trường ,

những cảm xúc khi đứng trước sân trường và khi bước vào lớp học .
 Sắp xếp theo trình tự thời gian .
GVH: Văn bản :Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày
diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của
tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài.
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã
đầy đoạ mẹ mình của chú bé Hồng .
- Niềm vui sướng cục độ của chú bé Hồng khi đc ở trong lòng mẹ
GVH: Khi tả người ,vật ,con vật ,phonh cảnh …em sẽ lần lượt miêu tả
theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?
HS: Theo thứ tự không gian (tả phong cảnh ) , chỉnh thể ,bộ phận
( tả người ,vật ,con vật ) , hoặc tình cảm ,cảm xúc ( tả người )
GVH: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu
các sự việc thể hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng” . Hãy cho
biết cách sắp xếp các sự việc ấy ?
HS: - Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao .
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức , được học
trò kính trọng .
GV chồt : Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình ,hãy
cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào ? Theo những trình tự nào ?
Họat Động 3 : Luyện Tập
I) Tìm hiểu bài .
1) Bố cục của văn bản .
* Ví dụ : sgk /24.
Văn bản Người thầy đạo cao đức trọng.
Bố cục : 3 phần .
MB : Giới thiệu khái quát về danh tính
của thầy Chu Văn An
TB : Thầy Chu Văn An tài cao , đạo

đức , được quý trọng .
KB : Mọi người tiếc thương khi ông
mất .

2) Cách bố trí ,sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
- Sắp xếp theo trình tự thời gian và
không gian .
-Theo sự phát triển của sự việc, theo
mạch suy luận .
3) Ghi nhớ :
(Xem sgk / 25 .)
14
- HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b,c /sgk /26 .
- GV h ướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống .
- Sau khi phân tích , HS phát biểu ý kiến bài làm của mình.
- GV nhận xét -sữa chữa
.
II) Luyện Tập
BT 1 /sgk /26
a) Về những đàn chim trong Đất rừng
Phương Nam .
- Sắp xếp các ý theo trật tự không
gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi -
đi xa dần.
b) Về phong cảnh Ba Vì trong Vời vợi
Ba Vì .
- Sắp xếp các ý theo trật tự thời gian :
về chiều - lúc hoàng hôn .
-Sắp xếp các ý theo trật tự không gian :

+ Ba Vì : Bầu trời, sương mù , mây
vàng mịn …
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng ,
rừng keo , hồ nước …
c) Sức sống của dân tộc Việt Nam
trong cổ tích .
- Đoạn 1 : Luận điểm “ Lịch sử …
cảnh khốn đốn ’’
- Đoạn 2,3 : Luận cứ .
* Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm
cần chứng minh.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Văn bản thường có bố cục mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?
- Học thuộcghi nhớ /sgk/25 .
- Làm BT 2, 3 /sgk /27
- Soạn : Tức nước vỡ bờ .

Tuần 3.
Tiết 9+10 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “ Tắt Đèn ” - Ngô Tất Tố )
A ) Mục tiêu c ần đạt : Giúp HS.
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố .
- hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ, thấy được
sức phản kháng mãnh liệt , tiểm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống : có áp
bức , có đấu tranh .
1. Kiến thức :
- Cốt truyện , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ .
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn .

- Thành công cùa nhà văn trong việc tạo tình huống truyện , miêu tả và xây dựng nhân vật .
2. Kĩ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự
sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
15
B ) Chuẩn bị
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , tác phẩm Tắt đèn .
- Học Sinh : Sưu tầm tòan văn bản Tắt đèn , V ở b ài sọan .
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1/ Ổn định t ổ chức.
2/ Ki ểm tra bài cũ :
Câu 1 : Văn bản: Trong lòng mẹ đựơc viết theo thể loại nào? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích : Trong lòng mẹ .?(6 điểm)
Câu 2 : Phân tích tâm trạng và thái độ của chú bé Hồng khi đối thoại với bà cô ? ( 4 điểm).
Đáp án:
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /21.
Câu 2 : Tâm trạng chú bé Hồng : đau đớn, tủi cực và uất ức.
- Cúi đầu không đáp .
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay …
- Nước mắt ròng ròng … cười dài trong tiếng khóc .
-Cổ họng nghẹn ứ … vồ lấy mà cắn , nhai ,nghiến …cho kì nát vụn …
Đau đớn, tủi cực và uất ức
Yêu thương mẹ mãnh liệt.
Qua đó ta thấy chú bé Hồng yêu thương mẹ thật mãnh liệt .
3/ Gi ới thi ệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến những
năm từ đầu thế kỉ XX .Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng .
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT

HS đọc phần chú thích có đánh dấu * /sgk /31 .
GVH: Những nét chính về tác giả Ngô Tất Tố ?
GVH: Xuất xứ của đoạn trích ? Đoạn trích thuộc thể loại gì?
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan ,sau đó gọi hs lần lượt đọc hết vb.
GVH : Văn bản trên có những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm?
GVH : em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản trên ?
GVH: Có thể chia bố cục văn bản làm mấy phần ?
+ Đọan 1 : đầu …tay thước và dây thừng:Tình thế của Chị Dậu .
+ Đọan 2 : Phần còn lại : Tức nước vỡ bờ .
Học sinh quan sát phần 1 /văn bản .
GVH : Trước khi bọn tay sai xông vào , tình thế của Chị Dậu ntn ?
GVH : “Sưu” là thứ thuế ntn ? (Thế thân – thế đinh )
HS: Thuế đánh vào thân thể , mạng sống của con người .Thuế thân chỉ
đánh vào những người đàn ông ( đinh) từ 18 tuổi trở lên. Sưu là một
hình thức thuế vô lí , vô nhân đạo nhất trong XHVN thời Pháp thuộc vì
nó coi con người như súc vật , hàng hoá . Cho nên sau khi CMT8
thành công, một trong những sắc lệnh đầu tiên do HCT kí là xoá bỏ
vĩnh viễn thế thân.
GVH: Em có nhận xét gì về tình cảnh ấy ?
GVH: Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em
chồng dã mất từ năm ngoái. Điều đó cho thấy thực trạng xã hội thời đó
ntn?
GV chốt :Tóm lại , ta nhận thấy tình cảnh của chi Dậu hết sức đáng
thương . Chị đang lâm vào tình trạng cực kì nguy khốn nhất .

Tiết 10
HS quan sát phần 2 /văn bản:
GVH: Em hiểu như thế nào là cai lệ ? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông
I )Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả – Tác Phẩm

(Xem sgk / 31 )
2) Đọc -K ết cấu tác phẩm.
a . Đọc văn bản .
b . B ố c ục : 2 ph ần .
P1: Từ đầu …tay thước và dây thừng .
P2: Phần còn lại
II) Văn bản .
1. Tình thế của Chị Dậu khi bọn tay
sai xông đến .
-Vụ sưu thuế đang gay gắt nhất .
- Chị Dậu đang thiếu sưu .
- Anh Dậu “ đang ốm rề ”
- Bọn cai lệ “ sầm sập tiến vào”
Hết sức nguy ngập .
2/ Nhân vật cai lệ .
- Sầm sập tiến vào .
16
Xá với vai trò gì?
HS: Ở làng Đông Xá , cai lệ được coi là tên tay sai đắc lực của quan
phủ, giúp bọn lí dịch tróc nã những người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu
thế .Với những người dân cùng thì hắn như một hung thần ác sát, tha
hồ đánh đâp khi sưu thuế giới kì .
GV: Nhân vật cai lệ được miêu tả qua những cử chỉ , hành động ,
ngôn ngữ , cách xưng hô ntn ?
GVH: Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả ?
HS: Xuất hiện ít, nhưng h/ảnh tên cai lệ được miêu tả sống động ,
điển hình cho loại tay sai mất hết nhân tính .
GVH: Qua đó , em thấy tính cách nào của tên cai lệ được bộc lộ? (Đó
là hành động , ngôn ngữ của ai ) ?
GVH: Tên cai lệ và người nhà lí trưởng là hiện thân của điều gì trong

xã hội TDPK ?
GVH: Có thể hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh tên cai lệ này?
HS: Là một xã hội tàn bạo , bất nhân. Cai lệ k chỉ tiêu biểu cho tầng
lớp tay sai thống trị mà lớn hơn, có ý nghĩa là hiện thân sinh động
của trật tự TDPK đương thời .
GVH: Tìm những từ ngữ thể hiện cử chỉ, thái độ , lời nói của chị Dậu
đối với chồng trước khi cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào ?
GVH: Qua các chi tiết trên , em thấy tình cảm của chị Dậu dành cho
chồng như thế nào?
GVH: Khi bọn cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào , Chị Dậu đã đối
phó với bọn chúng ra sao ?
GVH: Em có nhận xét gì về cách thay đổi trong cách xưng hô của chị
Dậu : Cháu - Ông ; Tôi - Ông ; Bà - Mày …?
HS: Sự thay đổi cách xưng hô cũng là sự thay đổi thái độ của chỉ chị
Dậu : Từ chỗ nhẫn nhịn , chịu đựng chị đã trở nên “ bề trên” mạnh
mẽ, cứng cỏi, còn cai lệ và người nhà lí trưởng từ chỗ hách dịch ,quát
nạt, bắt bớ đã trở nên thất bại thảm bại và hài hước .
GVH: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay
sai như vậy?
HS: Do sức mạnh của lòng căm hờn . Mà cái gốc của lòng căm hờn
ấy chính là lòng yêu thương.Và như vậy, đó cũng là sức mạnh của
lòng yêu thương .
GVH: Qua cảnh ấy, ta thấy Chị Dậu đã bộc lộ phẩm chất đáng quý nào
?
GVH: Tại sao đoạn trích lại được đặt tên là: Tức nước vỡ bờ?
HS: - Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức như vỡ tung cả
- Kinh nghiệm dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ ”Tức
nước vỡ bờ ” giống với tình thế ,hoàn cảnh và cách hành động của chị
Dâu . Đã đến lúc không chịu đựng nổi, phải phảng kháng lại bọn địa
chủ phong kiến áp bức bóc lột, đó cũng là chân lí “ có áp bức có đấu

tranh ”
GVH: Nêu giá trị nội dung của đoạn trích ?
HS đọc ghi nhớ / sgk / 33 .
Hoạt động 3: Tồng kết.
GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản ?
- Gõ đầu roi … thét …
- Trợn ngược hai mắt … quát …
- Giọng hầm hè …đùng đùng giật phắt
cái thừng
- Bịch vào người chị Dậu.
- Sấn đến trói anh Dậu.
- Tát vào mặt chị Dậu đánh bốp .
Hống hách ,tàn bạo, không còn
nhân tính.
Công cụ đắc lực của chế độ phong
kiến.
3. Nhân vật chị Dậu.
-Nấu cháo ,quạt cho chóng nguội.
-Rón rén bưng đến chỗ chồng.
-Chờ xem chồng ăn có ngon miệng
không.
-Van xin cho chồng : nhà cháu đã túng
… hai ông làm ơn …
- Liều mạng cự lại :“Chồng tôi đau ốm
…ông không đc phép…
- Nghiến răng : “ bà … mày ”
- Túm cổ … ấn dúi ra cửa .

Tình yêu thương chồng , hy sinh vì
chồng .

Sức sống mạnh mẽ ,tinh thần phản
kháng tiềm tàng .
III . Ghi nhớ / sgk/33 .
IV. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản :
-Với cảm quan nhạy bén ,nhà văn Ngô
Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức
phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức
của những người nông dân hiền lành
,chất phát .
17
GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
Hoạt động 4: Luyện tập
BT 1 : Hãy tìm những câu thành ngữ, quán ngữ khác có ý nghĩa tương
tự thành ngữ : Tức nước vỡ bờ .
BT 2 : Nhân vật chị Dậu thường được nhận xét là hình tượng tiêu biểu
cho người phụ nữ nông dân Việt Nam trong xã hội xưa . Vì sao có
thểnói như vậy ?
HS: - Số phận cơ cực ,phải chịu nhiều áp bức bất công .
- Trong gian truân ,khồ cực , chị vẫn giữ gìn được phẩm chất tốt đẹp
của người nông dân lao động. Chị là người phụ nữ đảm đang ,tháo
vát, chịu thương ,chịu khó, người vợ ,người mẹ yêu thương chồng ,con
sâu sắc .
BT 3 : Tìm các từ Hán Việt có chứa các yếu tố sau : lực (sức) ; điền
( ruộng ) ; cận ( gần ) .
2. Nghệ thuật :
- Tạo tình huông truyện có tính kịch Tức
nước vỡ bờ .
- Kể chuyện , miêu tả nv chân thực , sinh
đọng ( ngoại hình , ngôn ngữ , hành động

, tâm lí …)
B. Luyện tập.
BT1:
-Con giun xéo lắm cũng quằn .
- Có áp bức có đấu tranh .
BT 3 :
-Lực : lực sĩ , lực điền ,lực lượng
- Điền : điền dã , điền viên…
- Cận : tiếp cận , cận thị …
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò .
? Số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ ?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /33 .
- Soạn : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
Tiết 11 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A)Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách
trình bày nội dung đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu .
1. Kiến thức : Khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn .
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định .
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp .
B)Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn .
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1) Ổn Định Tổ Chức .
2) Kiểm Tra Bài cũ :

Câu 1 : Bố cục của văn bản là gì ? Một văn bãn có bố cục mấy phần ? Cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân
bài của văn bản? (6 điểm ).
18
Câu 2: Nếu phải trình bày về lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản : Trong lòng mẹ, em sẽ trình bày
những ý gì và sắp xếp chúng ra sao? (4điểm ).
Đáp án.
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /25.
Câu 2 : - Thương mẹ và căm ghét cực độ những hủ tục đã đày đọa mẹ mình của chú bé Hồng khi nghe bà cô
cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ .
3) Giới Thiệu Bài mới : Để xây dựng văn bản hoàn chỉnh với bố cục đầy đủ thì ta cần phải xây dựng đoạn văn
.Vậy như thấ nào là đoạn văn ? Cách xây dựng chúng như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày
hôm nay.

Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BÀN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc ví dụ ở sgk /25.
GV treo bảng phụ có ngữ liệu dùng làm ví dụ1
GVH: Văn bản gồm có mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn văn?
GVH: Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để biết đó là đoạn văn ?
GVH: Từ ví dụ trên , hãy cho biết các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn và khái niệm đoạn văn ?
GV đi vào vấn đề :Khi lập văn bản ,đơn vị đoạn văn là yếu tố
cần thiết nhất.
HS gút lại kiến thức và đọc phần ghi nhớ 1.
GVH:Từ ngữ nào nêu đối tượng cho đoạn 1của văn bản ?
GVH:Các từ ngữ nào có tác dụng duy trì và lặp lại đ/tượng ấy ?
GV dẫn vào khái niệm : Từ ngữ vừa tìm được gọi là từ ngữ
chủ đề. Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề ?

HS tiếp tục quan sát đoạn 2 của văn bản ở mục I .
GVH: Ý khái quát bao trùm lên cả đoạn văn là gì ?
HS: Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của NTT
trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CMT8 và
khẳng định phẩm chất tốt đẹp của những người lao động chân
chính .
GVH: Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy ?
GVH: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là
câu chủ đề .Vây em có nhận xét gì ntn về câu chủ đề ? ( Về nội
dung , hình thức , vị trí )

HS quan sát lại văn bản ở mục I .
GVH: Đoạn 1/ văn bản có câu chủ đề không?
GVH: Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn trên ? ( từ
ngữ chủ đề )
GVH: Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn trên như
thế nào ? ( bình đẳng với nhau )
GVH: Nội dung của đoạn văn đc triển khai theo trình tự nào?
GVH: Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị trí nào ? Ý của đoạn
văn này được triển khai theo thứ tự nào?
I)Tìm Hiểu Bài
1) Thế nào là đoạn văn .
* Ví dụ : sgk / 34.
Văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm“Tắt đèn” .
Giới thiệu t/g Giá trị tác
Ngô Tất Tố phẩm Tắt Đèn
* Ghi nhớ 1: (sgk /36)

2) Từ ngữ và câu trong đoạn văn .
a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn

văn .
- Ngô Tất Tố :Ông , nhà báo, nhà văn …
Từ ngữ chủ đế.
- “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
Câu chủ đề .

b. Cách trình bày nội dung đoạn văn .
Đoạn 1 / vd / sgk /34
C1 C2 C3 C4
Song hành.

Đoạn 2 / vd / sgk /34.
C1 - câu chủ đề
C2 C3
Diễn dịch
19
HS đọc các đoạn văn trích ở sgk /35 .
GVH: Đọan văn trên có câu chủ đề không?
GVH: Nhận xét vị trí của các câu chủ đề ?
GVH: Nội dung của đoạn văn trên được trình bày theo thứ tự
nào ?
GVH:Từ các sơ đồ , rút ra kết luận về cách trình bày trong
đoạn văn ?.
HS đọc ghi nhớ sgk /36 .
Họat Động 3 : Luyện Tập
HS đọc yêu cầu bài tập 1 / sgk /36 .
HS tự trình bày vào vở bài tập.GV sữa chữa .

HS đọc yêu cầu bài tập 2 / sgk /36 .
HS trao đổi nhóm .

Đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét - sữa chữa .
HS đọc yêu cầu bài tập 3 / sgk /36 .
HS lên bảng trình bày .
GV nhận xét - sữa chữa .
Đoạn 3 / sgk /35.
C2
C1 C3
C4 - câu chủ đề
Quy nạp

* Ghi nhớ 2: sgk /36 .
B ) Luyện Tập
Bài 1 /sgk /36 .
Văn bản có 2 ý . Mỗi ý có 1 đoạn.

Bài 2 / sgk / 36
a) C1 - câu chủ đề
C2 C3
Diễn dịch
b) C1 C2 C3 C4 C5
Song hành
c) C1 C2 C3 C4 C5
Song hành
Bài 3 / sgk / 36 .
- Câu chủ đề : đã cho .
- Các câu triển khai :
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
+ Chiến thắng của Ngô Quyền.
+ Chiến thắng của nhà Trần.

+ Chiến thắng của Lê Lợi .
+ Kháng chiến chống Pháp thành công.
+ Kháng chiến chống Mĩ cứu nước toàn thắng.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò
? Thế nào là đoạn văn ?
- Học thuộc ghi nhớ ? sgk /36.
- Làm bài tập 4 /sgk /37 .
- Chuẩn bị: Bài viết số 1/ các đề bài ở SGK .

20
Tiết 12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
-Vận dụng các kiến thức về văn bản , những kiến thức về văn tự sự ,miêu tả , biểu cảm , đã được học, những
kiến thức văn học và tiếng việt để làm bài văn tự thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của mình với những kỉ niệm cũ, kỉ
niệm về người thân….
- Biết vận dụng từ ngữ, cách diễn đạt các ý … để bài làm thể hiện tính độc lập,sáng tạo.
B/ Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK ,SGV, Đề bài thuyết minh , đáp án , biểu điểm .
- Học Sinh : Giấy viết .
Họat Động 1 : Khởi động
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của hs .
3) Giới thiệu bài mớ i :Để củng cố kiến thức về kiểu bài tự sự . Rèn luyện cách viết văn kiểu bài tự sự.
Họat Động 2 : Tiến hành kiểm tra
Đề : Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
A/ YÊU CẦU : - Kể bằng lời văn của em.
- Xác định ngôi kể, ngôi 1 - ngôi 3.
- Xác định trình tự kể : + Thời gian - không gian.
+ Diễn biến tâm trạng sự việc.
- Diễn đạt mạch lạc,trong sáng, có cảm xúc.

- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp .
. B/ ĐÁP ÁN : (Dàn bài)
1/ Mở bài : - Giới thiệu tình huống gợi nhớ đến kỉ niệm .
21
- Giới thiệu về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học và cảm xúc của bản thân khi nhớ về kỉ niệm
đó : bồi hồi , xao xuyến , xúc động ….
2/ Thân bài : Kể lại diễn biến của chuyện theo trình tự.
- Tâm trạng của em trước ngày đến trường .
- Ai là người đưa em đến trường buổi đầu tiên .
- Ấn tượng về không hí ngày khai trường trong cảm giác của một học sinh lớp 1.
+ Quang cảnh trường .
+ Cảm xúc của em khi phải rời tay người thân để bước vào buổi lễ .
+ Các nghi thức và thứ tự các sự việc của buổi lễ khai giảng .
+ Kể lại buổi học đầu tiên .
3/ Kết bài : Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học .
C/ BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 9 - 10 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Sai chính
tả, ngữ pháp không quá 2 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự. Tuy nhiên, đôi chỗ còn sơ sài, cảm nhận chưa
sâu. Bố cục rõ ràng, diễn đạt chưa rõ ý. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 4 lỗi.
- Điểm 5 - 6 : Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung, tuy nhiên đôi chỗ còn sơ sài. Bài viết có bố cục,
nhưng diễn đạt chưa rõ. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 7 lỗi.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết còn chung chung, rơi vào văn miêu tả, diễn đạt lủng củng. Sai quá nhiều lỗi
chính tả.
- Điểm 1- 2 :Bài viết còn qúa sơ sài, chưa có bố cục 3 phần, ý lan man, không đi vào trọng tâm của đề.
Sai quá nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng.
HĐ3 : Thu bài - Nhận xét .
HĐ4 : Củng cố -Dặn dò


Tuần 4 .
Tiết 13-14 Văn bản : LÃO HẠC
( Nam Cao )
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao .
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng , nhân cách cao quý , tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình
tượng nhân vật lão Hạc ; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của
người nông dân cùng khổ .
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn lão Hạc .
1. Kiến thức :
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả , kể
chuyện , khắc hoạ hình tượng nhân vật .
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm, hiểu , tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện đại .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự
sự viết theo khuynh hướng hiện đại .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV ,tác phẩm Lão Hạc .
- Học Sinh : Vở bài soạn.
C/ Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Ổn định tổ chức .
2/ Kiểm tra15 phút.
22
Đề:
Câu 1 : Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ và nằm trong lòng mẹ ? (3 điểm)
Câu 2: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” của nhà văn

Ngô Tất Tố ? (4 điểm)
Câu 3: Văn bản “ Tôi đi học” của nhà văn nào ? Nêu những nét chính về nhà văn đó ? (3 điểm)
Đáp án .
Câu 1 : Khi được ở trong lòng mẹ.
- Òa lên khóc nức nở …
- Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ … cảm giác ấm áp …
- Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ …êm dịu vô cùng
Sung sướng và hạnh phúc
tột đỉnh .
Câu 2 : Ghi nhớ / sgk / 33 .
Câu 3 : Chú thích / sgk /8 .
3/ Giới thiệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến những năm từ
đầu thế kỉ XX . Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng ( điển hình với nhân vật chị dậu
trong đoạn trích tức nước vỡ bờ đã phân tích . Cũng về đề tài người nông dân , nhưng Nam cao có cách nhìn
khác gì . GV đi vào bài mới .
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIÊN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 13
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /45 .
GVH: Những nét chính về tác giả Nam Cao ? Kể tên một số tác phẩm
của ông ?
GVH: Cho biết xuất xứ của tác phẩm Lão Hạc ?
GVH: Văn bản thuộc thể loại gì? ( truyện ngắn )
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi học sinh lần lượt đọc hết văn bản.
GVH: Hãy tóm tắt văn bản Lão Hạc ?
HS: Lão Hạc nghèo, goá vợ ,con trai k lấy được vợ đã bỏ làng đi xa .Lão
Hạc sống cô độc với con chó .Lão dành dụm chờ con ,làm thuê để
sống .Sau một trận ốm dai dẳng , lão quyết định bán con chó và nhờ ông
giáo viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền cho ông giáo lo việc
ma chay… và lão đã ăn bả chó để chết .

GVH: Văn bản có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ?
GVH:Câu chuyện được kể từ nv nào ?Thuộc ngôi kể thứ mấy?
HS: Ông giáo – ngôi thứ nhất .
GVH: Nêu bố cục của văn bản ?
+ Đọan 1 : đầu … kiếp người như tôi chẳng hạn : Tâm trạng của Lão
Hạc sau khi bán cậu vàng
+ Đọan 2 : Phần còn lại : Cái chết của Lão Hạc .

GV chuyển sang phần phân tích :
Học sinh quan sát phần 1 / văn bản .
GVH: Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu Vàng?
GVH: Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu Vàng ?
GVH: Tìm những chi tiết biểu hiên tâm trang lão Hạc khi bán cậu Vàng?
GVH: Em có nhận xét gì về cách dùng những chi tiết miêu tả ấy? ( Đó là
những chi tiết miêu tả ngoại hình nhằm thể hiện điều gì ? )
GVH: Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm , em đọc
được tâm trạng gì của lão Hạc sau khi bán cậu vàng ?
GVH: Qua việc bán cậu vàng để chấp nhận đau khổ , day dứt , ta nhận
xét thế nào về phẩm chất của Lão Hạc ?
GVH: Từ việc bán cậu Vàng của Lão Hạc, em có cảm nhận gì về tình
cảm của ông dành cho đứa con trai ?
I/ Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
( Xem sgk /45 )


2) Đọc -Kết cấu tác phẩm
a. Đọc văn bản : sgk/ 38

b.Bố cục : 2 phần .

P1: Từ đầu … kiếp người như tôi
chẳng hạn.
P2: Phần còn lại

II) Văn bản.
1. Nhân vật lão Hạc
a/ Tâm trạng của Lão Hạc sau khi
bán cậu Vàng
- Cười như mếu , đôi mắt ầng ậng
nước .
- Mặt lão co rúm lại …hu hu khóc .
- Thì ra lừa con chó .
Day dứt , đau đớn , ân hận
Giàu lòng nhân hậu , tình nghĩa
thuỷ chung , trung thực .
23
HS: Giúp ta cảm nhân được lòng thương con sâu sắc của một người cha
nghèo khổ .Từ ngày anh con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không
có tiền cuới vợ ,có lẽ lão Hạc vừa mong mỏi đợi chờ vừa luôn mang
tâm trạng ăn năng, cảm giác mắc tội bởi k lo liệu nổi cho con .Người
cha tội nghiệp này còn mang cảm giác day dứt vì đã k cho con bán vườn
lấy vợ .Lão cố tích góp ,dành dum để khỏa lấp đi cảm giác ấy. Vì thế dù
rất thương cậu Vàng lão cũng quyết định phải bán bởi nếu k sẽ phải
tiêu vào đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ trọn vẹn cho anh con trai
.Việc đành phải bán cậu Vàng càng chứng tỏ tình thương con sâu sắc
của Lão
Tiết 14
GVH: Lão Hạc đã âm thầm chuẩn bị cái chết cho mình từ lúc nào ?
HS : Từ khi bán cậu Vàng .
GVH: Gia cảnh của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng ntn ?

GVH: Gia cảnh ấy đã đến mức lão phải chết đói không ? Vì sao lão Hạc
lại chọn cái chết ?
HS: Dù nghèo đói nhưng chưa đến mức phải chết đói ( vì lão còn 30
đồng bạc và 3 sào vườn có thể bán dần ).Lão chọn cái chết để bảo toàn
căn nhà, mảnh vườn cho con.
GVH: Tuy cuộc sống có bế tắc nhưng thái độ của lão Hạc như thế nào
khi ông giáo giúp đỡ cho lão ?
GVH: Vì sao lão lại từ chối gần như hách dịch ?
GVH: Sự việc lão Hạc chết một cách tự nguyện này xuất phát từ điều gì?
HS: Từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao.Từ lòng tự trọng đáng
kính.
GVH : Trước khi chết ,lão đã cậy nhờ ông giáo những việc gì ?
HS: Làm văn tự giữ vườn và giữ tiền .
GVH: Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo giúp em hiểu
thêm những gì về con người lão Hạc ?
HS: Là người cẩn thận, chu đáo và có lòng tự trọng cao .
GVH: Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của Lão Hạc?
GVH: Để đặc tả cái chết của lão Hạc, tác giả đã sử dụng liên tiếp các từ
tượng hình và tượng thanh như : vật vã , rũ rượi, xộc xệch, mắt long
song sọc , tru tréo … Theo em , điều này có tác dụng gì ?
GVH: Vì sao lão Hạc lại chọn cái chết bằng cách ăn bả chó ?
GVH: Cái chết dữ dội của lão Hạc có một ý nghĩa thật sâu sắc .Theo em,
đó là những ý nghĩa nào?
HS: Chết là một cách tự giải thoát khỏi số phận. Chết là để bảo toàn
vốn liếng cuối cùng mà lão có thể để lại cho con trai . chết là để giữ trọn
vẹn lòng tự trọng , k để cái đói dồn đẩy vào con đường tha hoá biến chất
như Binh Tư .Chết có thể là một hình thức tự trừng phạt , giúp cho lão
giải toả được nỗi day dứt vì trót lừa một con chó phải chết .Mặc khác,
cái chết của lão Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nữa
phong kiến nước ta đã hơn nữa thế kỉ - Cái xã hội nô lệ, tăm tối,đưa dẫn

những người nghèo đến con đường cùng .Cái chết của lão để lại nỗi ám
ảnh cho những người xung quanh và cho cả người đọc nữa.
GVH: Cuộc sống của Lão Hạc dần rơi vào bế tắc . Qua đây em nhận xét
gì về số phận người nông dân trong chế độ cũ ?
HS: Số phận của những người nông dân nghèo trong XH VN trước
CMT8 : nghèo khổ, bế tắt cùng đường . Họ phải sống mòn, chết thảm
,chết thể xác , chết tinh thần.
GVH: Trong tp ,ông giáo xuất hiện ở vị trí người dẫn truyện ( nv tôi ) .
Sự lựa chọn ngôi kể này đã đem lại hiệu quả nghệ thuật gì cho tác phẩm ?
HS: - Một mặt , tg thông qua hình thức kể chuyện này để làm cho câu


b/ Cái chết của Lão Hạc
- Túng quẫn “ Lão Hạc chỉ ăn khoai,
củ chuối …bữa trai , bữa ốc ”
- Bảo toàn số tiền cho con trai.
- Không nhận sự giúp đỡ của ông giáo
 giàu lòng tự trọng .
- Cái chết:“vật vã , rũ rượi …dữ dội “
Cái chết đau đớn , dữ dội và
bất thình lình .



2/ Nhân vật Ông Giáo
- Lắng nghe lão Hạc kể chuyện .
- Đồng cảm , chia sẻ nổi niềm với Lão.
- “Cuộc đời …thêm một đáng buồn ”
Hiểu lầm .
“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”

24
chuyện thêm gần gũi , chân thực , như nó đã và đang diễn ra .
- Mặc khác , cốt truyện được dẫn dắt tự nhiên , có thể linh hoạt dịch
chuyển không gian ,thời gian ,có thể kết hợp giữa tự sự ,m tả và biểu cảm
GVH: Trong câu chuyện , Lão Hạc có mối quan hệ rất thân thuộc với nv
ông Giáo . Em hãy phân tích tình cảm của Ông giáo đối với Lão Hạc ?
GVH: Tuy nhiên cũng có lúc ông giáo đã nghĩ sai về lão .Đó là lúc nào?
Em hãy phân tích tính triết lý qua suy nghĩ : “Cuộc đời quả thật cứ mỗi
ngày thêm một đáng buồn “ ?
HS: Ông thất vọng trước sự thay đổi cách sống k chịu đựng được, đói
ăn vụng túng làm càn của 1 người trong sạch , đầy tự trọng như lão Hạc.
Ông giáo buồn vì như thế là bản năng đã chiến thắng nhân tính mất rồi .
GVH: Nhưng sau cái chết vật vã ,rũ rượi của lão Hạc,ông Giáo đã hiểu ra
điều gì ? Cái buồn mà ông Giáo đề cập ở đây là gì ?
HS: Buồn vì con người có nhân cách cao đẹp như LH mà k được sống .
sao ông lão đáng thương , đáng kính như vậy mà phải chịu cái chết đau
đớn vật vã đến thế này .
GVH: Qua thái độ của ông giáo đối với Lão Hạc , em nhận xét gì về cách
nhìn, đánh giá của tác giả về người nông dân?
HS: Đối với con người, đặc biệt là người nông dân “phải cố tìm hiểu
họ’’ để phát hiện những vẻ đẹp còn tiềm ẩn bên trong tâm hồn họ thường
bị cái vẻ bề ngoài bao phủ. Đồng thời còn phải nhìn nhận họ bằng đôi
mắt của lòng tin , tình yêu thương, trân trọng , nậng niu những điều
đáng quí của họ .
GVH: Nhân vật ông giáo là điển hình cho kiểu nv nào trong các sáng tác
của Nam Cao ?
HS: Nhân vật người trí thức tiểu tư sản nghèo : sống mòn mỏi, bế tắc ,
có khát vọng hoài bão lớn lao mà lại bị “cuộc sống cơm áo ghì sát đất ”,
luôn có cái nhìn day dứt , đầy triết lí đ/v cuộc sống, đ/v con người .
GVH: Những nét chính về nội dung của đoạn trích ?

HS đọc ghi nhớ / sgk / 48.
Họat Động 3 : Tổng Kết .
GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản .
GVH : Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
Họat Động 4 : Luyện Tập
BT1: Nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người nông
dân qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ” và tác phẩm “Lão Hạc’’ trong chế
độ TDPK ?
BT2: Tìm các từ Hán Việt có yếu tố : hoá (biến đổi) ,văn (vẻ đẹp ) , tạo
( làm ra )
Ngẫm nghĩ và thông cảm cho số
phận .
III . Ghi nhớ /sgk /48.
IV/ Tổng kết :
1. Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể
hiện phẩm giá của người nông da76n
không thể bị hoen ố cho dù phải sống
trong cảnh khốn cùng .
2. Nghệ thuật :
- Diễn biến câu chuyện được kể bằng
ngôi kể thứ nhất : nv tôi ( ông giáo ) .
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm
xúc .
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự
su6 , trữ tình ,lập luận , thể hiện được
chiều sâu tâm lí nv với diễn biến phức
tạp , sinh động .
B/ Luyện tập :
BT1:
- Số phận : nghèo khổ , bế tắt cùng

đường .
- Phẩm chất : Vẻ đẹp tâm hồn cao quý,
lòng tận tuỵ hi sinh vì người thân.
BT2:
-Hoá : hoá trang ,hoá kiếp,chuyển hoá.
-Văn : nhân văn , văn hoá …
-Tạo : tạo lập , sáng tạo …
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×