Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

giao an văn hịc kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.84 KB, 195 trang )

1Ngày soạn: 8/8/2009
Tuần 1
Tiết 1-2 :
Phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, h/s có ý thức tu dỡng , học tập , rèn luyện
theo gơng Bác .
B. Chuẩn bị:
- T liệu : + Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh
+ Thơ viết về Bác
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp
2. Giáo viên ổn định nề nếp
3. Kiểm tra vở soạn , sgk của h/s
4. Giới thiệu bài mới :( g/v giới thiệu ngắn gọn)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu chung về tác giả , tác phẩm.
? dựa vào chú thích em hãy giới thiệu
vài nét về tác giả ?
-g/v nhấn mạnh:
? Văn bản có xuất xứ nh thế nào ?
? Em còn biết những văn bản, cuốn
sách nào viết về Bác ?
( tích hợp dọc với những văn bản : đêm
nay Bác không ngủ ,Đức tính giản dị)
- Giọng bình tĩnh , khúc chiết .


- G/v đọc mẫu đoạn 1-2.
- H/s đọc tiếp đến hết bài .
- nhận xét , sửa cách đọc cho bạn.
- G/v kiểm tra một số từ khó sgk ,
giải thích thêm từ.
?- Văn bản này đợc xếp vào kiểu loại
I_ Tìm hiểu chung :
1, Tác giả :
2, Xuất xứ :
-Trích trong : Phong cách HCM , cái vĩ
đại gắn với cái giản dị
3, Đọc :
4, Chú thích :
- Bất giác : một cách tự nhiên , ngẫu nhiên
, không dự định trớc
-đạmbạc : sơ sài , giản dị , không cầu kỳ ,
bày vẽ .
5. Kiểu loại :
-Văn bản nhật dụng.
6. Bố cục :

1
nào ?
?- Văn bản chia thành mấy phần ? Nội
dung chính của từng phần ?
-H/s tự do phát biểu _ thống nhất ý kiến.
Hoạt động 2 : H ớng dẫn phân tích .
-H/s đọc lại đoạn 1 _ suy nghĩ trả lời :
?- Đoạn văn bản đã khái quát vốn tri
thức , văn hoá của Bác nh thế nào ?

?-Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với HCM trong hoàn cảnh nào ?( g/v mở
rộng con đờng cách mạng của Bác ).
? Bằng những con đờng nào Ngời có
đợc vốn văn hoá ấy ?
-Giáo viên bình về mục đích ra nớc
ngoài của Bác _ hiểu văn hoá nớc ngoài
để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc
.
?- Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá HCM là gì?
-HS suy nghĩ phát biểu .
-GV chốt : Đó là sự lết hợp và thống
nhất hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân
tộc Việt Nam từ xa đến nay . Một mặt ,
tinh thần Hồng Lạc đúc nên ngời , mặt
khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần
làm nên phong cách HCM.
(hết tiết 1 chuyển tiết 2 )
-Gọi h/s đọc đoạn 2.
?- Phần văn bản cho em biết về thời kỳ
nào trong sự nghiệp cách mạng của
Bác ?( hoạt động ở nớc ngoài Bác
làm chủ tịch nớc )
?-Tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong
phong cách của Bác trên những mặt
nào ? Tìm dẫn chứng trong các thể viết
về các phơng diện vừa nêu ?
(-nhà Bác đơn sơ một góc vờn ...
-Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị ...

- Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt Gà mà ăn hết
3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại : Quá
trình hình thành phong cách văn hoá
HCM.
+Đ2 :Tiếp đến hạ tắm ao : Những vẻ
đẹp cụ thể của phong cách HCM.
+Đ3 : Bình luận và khẳng định ý nghĩa
của phong cách HCM.
II) Phân tích:
1, Con đ ờng hình thành phong cách văn
hoá HCM.
- Vốn tri thức văn hoá hết sức sâu rộng ít
có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân trên thế giới sâu sắc
nh Bác Hồ.
-Hoàn cảnh : Hoạt động cách mạng đầy
gian truân .
+Đi nhiều , có điều kiện tiếp xúc với văn
hoá nhiều nớc , nhiều dân tộc
+Nói và viết theo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài : Pháp , Anh Công cụ giao tiếp
quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao
lu văn hoá .
+Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc đến
mức uyên thâm , vứa tiếp tu tinh hoa vứa
phê phán cái tiêu vực .
+Học trong công việc , mọi nơi mọi lúc .
-Độc đáo , kỳ lạ trong phong cách : sự kết
hợp hài hòa những phẩm chất khác nhau ,

thống nhất trong một con ngời : truyền
thống và hiện đại , phơng đông và phơng
tây , xa và nay , dân tộc và quốc tế , vĩ đại
và bình dị.
2, Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
trong cách sống và làm việc:
-Nơi ở và làm việc : ngôi nhà sàn độc đáo
vài phòng nhỏ , đồ đạc đơn sơ , mộc mạc.
-Trang phục : áo bà ba nâu , áo trấn thủ ,

2
mấy quả cà xứ Nghệ (Việt Phơng)
?-Em hình dung thế nào về cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia ở nớc
khác trong cuộc sống cùng thời với
Bác .Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh
họ không?
(- H/S thảo luận phát biểu )
?- Qua đó em cảm nhận đựơc gì về lối
sống của HCM ?
?- Văn bản nào đợc học đề cập đến lối
sống này của Bác ?
( Tích hợp với Đức tính ... Bác Hồ )
?-để nêu bật lối sống giản dị của Bác ,
Tác giả đẫ sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ? Đọc câu văn ấy ?
?-Theo em điểm giống và khác nhau
giữa lối sống của Bác với các vị hiền
triết (NTrãi NBK ) nh thế nào ?
(h/s thảo luận , so sánh )

+Giống : Giản dị , thanh cao.
+Khác : Bác gắn bó chia sẻ khó khăn
gian khổ của nhân dân .
GV đọc đoạn :tôi chỉ có một ham muốn
... Tôi sẽ
-GV chuyển ý .
-HS đọc đoạn cuối .
?- ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCm
là gì ?
?- Trong thời kỳ hội nhập văn hoá chúng
ta gặp những thuận lợi và nguy cơ gì ?
?- Trong thời kỳHS thảo luận lấy dẫn
chứng.
+Tiếp xúc nhiều luồng văn hoá.
+Có nhiều luồng văn hoá độc hại
?- Tuy nhiên tấm gơng của Bác cho thấy
sự hoà nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân
tộc .Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về việc đó ?
(sống , làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đôi dép lốp , cái quạt cọ
-Ăn uống : đạm bạc với những món ăn
dân tộc : cá kho , rau luộc ,cà muối
-Cuộc sống một mình , không xây dựng
gia đình , suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì n-
ớc .
Vô cùng giản dị, đạm bạc,thanh cao, sang
trọng.
-So sánh bình lận : Cha có vị nguyên thủ
quốc gia nào có cách sống nh vậy .

Nếp sống thanh đạm thanh cao
<=> lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những tính chất cao đẹp của
những nhà văn hoá dân tộc , nét đẹp của
thời đại , gắn bó với nhân dân .
3) ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
- Là một quan điểm thẩm mĩ về lẽ sống .
-Lối sống của một ngời cộng sản lão thành
, một vị chủ tịch nớc, linh hồn dân tộc.
4) Nét nổi bật về nghệ thuật :
- Kết hợi giữa kể và bình luận
-Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
-So sánh với các bậc danh nho xa .

3
đại)
? Em hãy nêu một vài biểu biểu hiện mà
em cho là sống có văn hoá và phi văn
hoá ?
- g/v chuyển ý .
?- Để làm nổi bật vẻ đẹp phongcách
HCM , tác giả đã dùng những biện pháp
nghệ thuật nổi bật nào ?
hoạt động 3: H ớng dẫn , tổng kết, luyện
tập.
?- Nội dung cơ bản của bài .?
(cho h/s thi kể chuyện về Bác Hồ )
-Dẫn chứng thơ cổ , dùng từ Hán Việt.
-Sử dụng NT đối lập : vĩ nhân mà hết sức
giản dị

III_ Tổng kết _luyện tập .
1, Tổng kết : Sự kết hợp hài hoà giữ truyền
thống văn hoá dân tộc , và tinh hoa văn
hoá nhân loại ,giữa vĩ đại , giản dị .
2,Lyện tập.
* Hớng dẫn học ở nhà:
Soạn Đấu tranh cho một thế giới hoà bình .
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch :
Ngày soạn: 8 - 08-2009
Tiết 3: các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
-Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất biết vận dụng
những phơng châm này trong giao tiếp .

4
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ:
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp :
2. Giáo viên ổn định nề nêp lớp
3. Giới thiệu bài mới
4. Tổ chức bài mới:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ph-
ơng châm về lợng .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 ví dụ 1,2 ở
mục I .
?- Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả
mãn không ? Tại sao?

?-Muốn giúp cho ngời nghe dễ hiểu thì
ngời nói cần chú ý những điều gì ?
Hs tập chung vào 2(II)
?- Câu hỏi của Anh lợn cới và câu trả
lời của anh áo mới có gì trái với
những câu hỏi - đáp bình thờng
?- Muốn hỏi -đáp cho chuẩn mực , cần
phải chú ý điều gì ?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm ph-
ơng châm về chất
- HS đọc truyện quả bí khổng lồ SGK.
?- Truyện phê phán điều gì ?
?- Từ sự phê phán trên , em rút ra đợc bài
học gì trong giao tiếp ?
?- Nếu không biết vì sao bạn mình nghĩ
học thì em có trả lời với cô giáo là bạn
mình bị ốm không ?
(không)
I. Ph ơng châm về l ợng :
-Câu trả lời của Ba không làm An thoa
mãn vì nó mơ hồ về nghĩa .
An muốn biết Ba đi học bơi ở đâu ( tức
là địa điểm học bơi ) chứ không phải An
hỏi Ba bơi là gì?
-Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp , không nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi .
-Thừa từ ngữ :
+ Câu hỏi thừa từ cới

+ Câu trả lời thừa từ ngữ : từ lúc tôi mặc
chiếc áo mới này
- Khi giao tiếp , cần nhớ nói cho đúng ,
đủ không thừa không thiếu .
II, Phơng châm về chất:
- Phê phán nói khoác .
- Không nên nói nhữngđiều mình tin là
không đúng hoặc không có bằng chứng
xác thực.

5
?- Theo em , phải nói nh thế nào ?
(phải báo cho ngời nghe biết rằng tính
chất xác thực của điều đó cha đợc kiểm
chứng :hình nh , có thể )
GV gọi một HS đọc ghi nhớ 2.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 .
a, Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà
b, én là một loài chim có 2 cánh
?- Các câu thừa từ nào ? vi phạm phơng
châm giao tiếp nào ?
- GV treo bảng phụ
a, Nói có căn cứ chắc chắn là
b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm
che đậy một điều gì đấy là s
c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ

d, Nói nhảm nhí vu vơ là
e, Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi hoặc

nói những chuyện bông đùa , khoác lác
cho vui là
- Điền từ ngữ để hoàn chỉnh các câu trên .
- GV lần lợt chô 5 HS lên điền từ ngữ ,
yêu cầu nhanh đúng
- GV chia 4 nhóm HS. Nhóm 1,2,3 giải
nghĩa và giải thích các câu â,b,(cd) ,(e,g).
Nhóm 4 : câu f => đặt câu với thành ngữ :
Hứa hơu hứa vợn
- GV làm việc 5 phút
GVyêu cầu trình bày nhận xét
*Ghi nhớ sgk.
: III Luyện tập
1, Bài 1:
- Thừa cụm từ nuôi ở nhà
-Thừa cụm từ có hai cánh
-> Vi phạm phơng châm về lợng .
2, Bài tập 2 :
- Nói có sách mách có chứng
- Nói dối
- Nói mò
- Nói nhăng nói cuội .
- Nói trạng .
3, Bài tập 5 :
- Ăn đơm nói đặt : vu khống đặt điều , bịa
chuyện cho ngời khác .
- Ăn ốc nói mò :; nói không có căn cứ
- Ăn không nói có : vu khống , bịa đặt
- Cãi chày ,cãi cối : cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ .

- Khua môi nói năng ba hoa khoác lác .
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng , linh
tinh.
- Hứa hơu.: hứa để đợc lòng , rồi không

6
thực hiện lời hứa .
- Phơng châm về lợng.
IV. Hớng dẫn học ở nhà:
-Học bài cũ và làm bài tập 3-4.
V.Đánh giá điều chỉnh kế hoạch:
Ngày soạn: 10/8/2009
Tiết 4: sử dụng một số biệt pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt đ ợc :
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn .
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
II. Chuẩn bị:
- HS ôn lại văn thuyết minh học ở lớp 8 .
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
?- Văn bản thuyết minh là gì ?
?- Kể ra các phơng pháp thuyết minh thờng đợc dùng để học .
3. Giới thiệu bài mới (GV).
4. Tổ chức bài mới :
Hoạt động 1: Thuyết minh sự vật 1
cách hình tợng, sinh động :

- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản Hạ
long đá và nớc trong sgk .
?- Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
vấn đề ấy có khó không ? tại sao?
I, Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
- Văn bản thuyết minh về sự kỳ lạ của Hạ
Long .Đây là vấn đề khó thuyết minh vì :
+ Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng .

7
?- Để cho sinh động , ngoài những
phơng pháp thờng dùng , tác giả còn
sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào ?
-Yêu cầu HS trình bày ra giấy nháp _
phát biểu .
- HS khác bổ xung , sửa chữa .
-> GV viên chốt : Tác giả còn có một
trí tởng tợng phong phú văn bản có
tính thuyết phục cao .
?- Từ sự phân tích trên em cho biết
muốn cho văn bản thuyết minh đợc
sinh động ngời ta phải làm gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk

Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập .
- HS đọc văn bản Ngọc hoàng sử tội
ruồi xanh
+ Ngoài việc thuyết minh về đối tợng còn

phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú
đến ngời đọc .
- Dùng nghệ thuật mô tả so sánh:
+ Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động
Chính Nớc làm cho Đá sống dậy , làm
cho Đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên
linh hoạt , có thể động đến vô tận , và có tri
giác , có tâm hồn
->Nghệ thuật nhân hoá .
+ Tiếp theo là giải thích vai trò của nớc n-
ớc tan theo sự di chuyển ,và đi chuyển theo
mọi cách
+ Tiếp theo là phân tích những nghịch lý
trong thiên nhiên : sự sống của nớc và đá sự
thông minh của thiên nhiên _ chủ yếu dùng
nghệ thuật so sánh con thuyền mỏng nh lá
tre ...; nh một ngời bộ hành tuỳ hứng
+ Cuối cùng là một triết lí trên thế gian
này chẳng có gì là vô tri cả , cho đến cả đá
.
Ghi nhớ (sgk)
- Cần vận dụng thêm 1 số bịên pháp nghệ
thuật : kể chuyện , tự thuật , đối thoại theo
lối ẩn dụ , nhân hoá hoặc một số hình thức
vè, diễn ca
- Góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối t-
ợng và gây hứng thú
II, Luyện tập :
1, Bài tập 1 :
a, Văn bản có tính chất thuyết minh

tính chất này thể hiện ở chỗ loài ruồi rất có
hệ thống : nhũng tính chất chung về họ ,
giống , loài , về tập tính sinh sống , sinh
đẻ , đặc điểm cơ thể ...
- Những phơng pháp thuyết minh đợc sử
dụng là :

8
?- GV chia 4 nhóm hs (3 phút )
Nhóm 1 : câu a bài1
Nhóm 2: câu b _
3: câu c _
Nhóm 4 : Bài tập 2 .
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhóm bạn sửa ,bổ xung
- GV chuẩn k iến thức
?- Nhận xét biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng để thuyết minh ?
+ Định nghĩa : thuộc họ côn trùng 2 cánh .
+ Phân loại : các loại ruồi .
Số liệu : số vi khuẩn , số lợng sinh sản .
+ Liệt kê : Mắt lới , chân tiết ra chất dính
b, Bài văn có nét đặc biệt :
- Về hình thức : giống nh văn bản tờng
thuật một phiên toà .
- Về cấu trúc : giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi
- Các biện pháp nghệ thuật : nhân hoá , tạo
tình tiết .
Các biện pháp nghệ thuật có t ác dụng gây

hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi , vừa là
truyện vui , vừa học thêm tri thức
Bài 2 :
- Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của
chim cú dới dạng một ngộ nhận thời thơ ấu
, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức
lại sai lầm cũ .Biện pháp nghệ thuật là lấy
ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu truyện
Hoạt động 4 :
IV- H ớng dẫn học ở nhà :
Cho đế văn : thuyết minh một trong các đồ dùng sau : cái quạt , cái bút ,cái kéo ,
chiếc nón .
-GV chia 4 nhóm HS :+ nhóm 1: thuyết minh cái quạt
2: cái bút
3: cái kéo
4: cái nón
- Lập dàn bài chi tiết và sử dụng biên pháp nghệ thuật.
Ngày soạn: 11/8/2009

9
Tiết 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
* Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập , củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh; nâng cao qu
các biện pháp nghệ thuật.
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
* Chuẩn bị: Bảng phụ ( giấy A0)
- Học sinh chuẩn bị dàn bài ( đã giao ở tiết trớc)
* Tiến trình lên lớp :
A . ổ n định tổ chức :

1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, nhận xét, nhắc nhở.
B, Tổ chức bài mới:
+ Hoạt động 1 : Giáo viên nêu yêu cầu của luyện tập :
1. Nội dung : Nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của các đồ
dùng.
2. Về nghệ thuật (HT) : Biết vận dụng một số biên pháp nghệ thuật nh kể
chuyện, tự thuật, nhân hoá...
+ Hoạt động 2 : Nhóm 1 trình bày bài.
_ Thuyết minh về cái quạt.
1. Đại diện nhóm trình bày dàn ý.
2. Nhóm bạn nhận xét.
2. Đọc mở bài, một đoạn thân bài dùng nghệ thuật.
3. thảo luận.
- Giáo viên có thể cung cấp dàn ý đại cơng trên bảng phụ.
1. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt.
2. Thân bài:
a. Lịch sử cái quạt.
b. Cấu tạo cái quạt.
c. Quy trình làm ra quạt.
d. Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của quạt.
+ Hoạt động 3 :
Nhóm 2 trình bày bài.
Thuyết minh cái bút.
(Các bớc lần lợt nh trên)
+ Hoạt động 4 : Nhóm 3 trình bày.
Thuyết minh cái kéo.

10
(Các bớc lần lợt nh trên)

+ Hoạt động 5 : Nhóm 4 trình bày.
+ Hoạt động 6 : 1. Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nh trên.
_ Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, linh hoạt.
_ Tạo sức thuyết phục.
2. Hớng dẫn cách làm.
+ Hoạt động 7 : Hớng dẫn học ở nhà.
Viết bài hoàn chỉnh cho đề văn.
(Nạp lại bài vào tuần tới)
Ngày Soạn: 13/08/2009 .
Tuần 2 Tiết 6_7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
_ Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thể giới hoà bình.
_ Thấy đợc nghệ thuật nghị luận cuả tác giả: Chng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
Chuẩn bị :
1. Giáo viên đọc t liệu _ bảng phụ
2. Học sinh đọc kỹ bài ở nhà.
Tiến trình lên lớp :
A. :
1. Giáo viên ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
? vẽ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?

11
( _ Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị)
? _ Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta cần làm gì? (

Làm tốt 5 điều Bác dạy, sống thật trong sạch, giản dị và có ích; làm nhiều việc tốt
giúp đỡ mọi ngời).
3. Giới thiệu bài mới : ( giáo viên giới thiệu ngắn gọn)
B. Tổ chức bài mới :
+ Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm
hiểu về tác giả, tác phẩm.
? Em biết những gì về tác giả?
? Hoàn cảnh viết văn bản ?
? _ Văn bản thuộc loại nào?
_ Giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép
Giáo viên đọc một đoạn-> gọi 3 học
sinh đọc .
_ Nhận xét cách đọc .
_ Học sinh giải thích một số từ khó.
? _ có thể chia đoạn trích thành mấy
đoạn?
+ Hoạt động 2 : H ớng dẫn phân tích.
I, Tìm hiểu chung .
1, Tác giả :
_Ga-bri-en gác-xi-a Mác-két (Cô lôm bi
a) sinh 1928.
-Nhận giải thởng nôben về văn học năm
1982.
2, tác phẩm:
- Tháng 8 /1986 mác két đợc mời
tham dự cuộc gặp gỡ của 6 nớc ấn Độ ,
Mê _Hi-Cô, Thuỵ điển , Ac-hen-+ti-na,
Hylạp Indonexia nhằm kêu gọi chấm
dứt chiến tranh hạt nhân . Văn bản đợc
trích trong tham luận của ông

3, thể loại;
Văn bản nghị luận chính tri, xã hội.
4, Đọc ,giải thích từ khó
a, đọc
b, từ khó .
5, bố cục 3 đoạn
+Đoạn 1: từ đầu sống tốt đẹp hơn
nguy cơ chiến tranh đang đè nặng lên
toàn trái đất .
+ Đoạn 2 : tiếp theoxuất phát của nó .
chứng lý cho sự nguy hiểm và phi lý
của chiến tranh hạt nhân .
+đoạn 3 : còn lại đến nhiệm vụ và đè
nghị .
II, Phân tích :
1, luận điểm và hệ thống luận cứ của
đoạn trích:

12
? _ Luận điểm chủ chốt tác giả nêu và
giải quyết trong văn bản là gì?
? _ Để triển khai luận điểm cơ bản ấy,
tác giả đã sử dụng luận cứ nh thế nào?
_ Học sinh thảo luận tìm luận cứ
_ Giáo viên điều chỉnh _ treo bảnh phụ
có luận điểm _luận cứ nh bên.
_Học sinh theo dõi và ghi chép
?_ Em có nhận xét gì về các luận cứ?
( Hết tiết 6 chuyển tiết 7)
_ Giáo viên hớng dẫn học sinh phân

tích các luận cứ.
_Học sinh đọc lại đoạn 1.
?_ nhận xét cách mở đầu của tác giả?
?_Tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân bằng những lý lẽ và dẫn
chứng nào ?
? _ Cách vào đề nh vậy có tác dụng gì?
luận điểm : chiến tranh hạt nhân là một
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn
thể loài ngời và mọi sự sống trên trái đất
vì vậy đấu ranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hoà bình là một nhiệm
vụ cấp bách của toàn nhân loại.
_Luận cứ : Kho vũ khí hạt nhân đang đ-
ợc tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái
đất và các hành tinh khác .
chạy đua vũ trang nhất là vũ trang hạt
nhân là vô cùng tốn kém và hết sức phi
lý .
+chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ng-
ợc lại lý trí của loài ngời mà còn đi ng-
ợc với lý trí tự nhiên , phản lại sự tién
hoá .
+vì vậy tât cả chúng ta phải có nhiệm
vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân
, đấu tranh cho thế giới hoà bình .
luận cứ mạch lạc , chặt che , sâu sắc.
đó chính là bộ xơng vững chắc của văn
bản tạo nên tính thuyết phục cơ bản của
lập luận.

2, nguy cơ chiến tranh hạt nhân .
_mở đầu bằng một câu hỏi , rồi trả lời
bằng một thời điểm hiện tại rất cụ thể
( hôm nay ngày 8/8/1986 ) rồi đa ra số
liệu cụ thể cách tính toán cụ thể, đơn
giản :
+50.000 đầu đạn hạt nhân tơng đơng 4
tấn thuốc nổ / 1 ngời -> 12 lần biến mất
tất cả mọi sự sống trên toàn trái đất +
với tất cả các hành tinh đang soay
quang mặt đât+4hành tinh nữa +với phá
huỷ thế thăng bằng của mặt trơì-> sức
tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân .
_ Vào đề trực tiếp và bằng những chứng
cứ xác thực đã thu hút ngời đọc và gây

13
?_ So sánh nào đáng chú ý ở đoạn này ?
?_em hiểu thế nào là thanh gơm
Đa_Mô_clét? Dịch hạch?
(h/s giải thích )
_hs đọc đoạn 2
?_Tác giả đã đa ra những chứng cứ nào
để thấy việc chi phí cho chiến tranh là
tốn kém ?
- h/s làm việc theo nhóm : lập bảng
thống kê so sánh chi phí chuẩn bịchiến
tranh với các lĩnh vực của đời sống xã
hội .

- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Gv treo bảng phụ có nội dung
ấn tợng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề đợc nói tới.
_ Nguy cơ ghe gớm đó đang đè nặng
lên chúng ta nh thang gơm Đa-
mô_clép. Niềm an ủi . ít tốn kém
hơn là dịch hạch.
2, cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị vũ
khí hạt nhân , và những hậu quả của
nó .
Stt Các lĩnh vực đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân
1 100 tỉ USD để giải quyết
những vấn đề cấp bách , cứu
trợ y tế , giáo dục cho 500
triệu trẻ em nghèo trên thế
giới .
- Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B1B và 7000 tên lửa vợt
đại châu .
2 Khinh phí của chơng trình
phòng bệnh 14 năm và phòng
bệnh sốt rét cho 1 tỉ ngời và
cứu 1 triệu trẻ em châu Phi
- Băng giá 10 chiếc (máy bay ) tàu sân
bay Ni-mít mang vũ khí hạt nhân của Mỹ
dự định sản xuất 1986_2000
3 Năm 1958 , 575 triệu ngời
thiếu dinh dữơng
- gần bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa

MX
4 -Tiền nông cụ cho các nớc
nghèo trong 4 năm
-Bằng tiền 27 tên lửa MX
5 Xoá nạn mù chữ cho toàn thế
giới .
- Bằng tiền đóng 2 con tàu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.

14
-Hs theo dõi ghi chép .
?-Qua bảng so sánh , em rút ra kết luận gì?
?- Qua các phơng tiện thông tin đại chúng
em biết nhân loại đã làm gì để hạn chế
chiến tranh hạt nhân ?
(Cấm thử vũ khí hạt nhân hạn chế số lợng
đầu đạn hạt nhân )
-Yêu cầu hs theo dõi đoạn :không nhữngđi ngợc
lại của nó .
?- Em hiểu thế nào là lý trí của tự nhiên ?,
(là quy luạt của thiên nhiên tự nhiên ,
logic tất yếu của tự nhiên ).
?-Quá trình sống trên trái đất đã đợc
tácgiả hình dung nh thế nào?
?- Chiến tranh hạt nhân sẽ đem lại hậu
quả gì?
-hs đọc đoạn cuối .
?-Tác giả có thái độ gì trong việc ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân ?
?-Tác giả đề nghị điều gì?

?- Từ ý tởng đó em hiểu gì về tác giả ?
(hs bộc lộ : Yêu chuộng hoà bình )
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết .
-Sự thật hiển nhiên mà vô cùng phi lý
khiến ta ngạc nhiên , bất ngờ : Chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân là việc làm điên rồ ,
phản nhân đạo .
3, Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi
ng ợc lại sự tiến hóa của tự nhiên .
+380 triệu năm con bớm mới có thể bay
+180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
+hàng triệu triệu năm trải một quá
trình tiến hoá lâu dài của thiên nhiên ,
con ngời mới hình thành .
Chỉ cần 1 tích tắc của chiến tranh hạt
nhân tất cả kết quả của sự tiến hoá ấy
quay về điểm xuất phát .
4, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
-Thái độ tích cực : chúng ta đến đây để
chống lại việc đó , đem tiếng noí của
chúng ta tham gia vào bản đồng ca của
những ngời đòi hỏi 1 thế giới không có và
một cuộc sống hoà bình , công bằng .
-Mở nhà băng lu trữ trí nhớ tồn tại đợc cả
sau thảm hoạ hạt nhân ...
III, Tổng kết _ luyện tập :
1, nội dung :
-Chíên tranh hạt nhân đang đe doạ toàn
thể nhân loại và sự sống trên trái đất .

-Đấu tranh cho hoà bình , ngăn chặn và

15
?-Những thông điệp nào đợc gửi đến
chúng ta từ văn bản đấu tranh cho
một thế giới hoà bình ?
?-Em học tập đợc những gì về cách
nghị luận của tác giả ?
?- phát biểu cảm nghĩ của em sau khi
học bài Đấu ... bình ?
xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ cấp thiết và cấp bách của thế
giới loài ngời .
2, Nghệ thuật
-Lập luận chặt chẽ , chứng cứ phong phú ,
xác thực , cụ thể , lòng nhiệt tình của tác giả .
Hoạt động 4:
IV, H ớng dẫn học ở nhà : Soạn bài Tuyên bố thế giới ... trẻ em
Ngày soạn: 14/8/2009
Tiết 8 :
Các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
Mục tiêu cần đạt đ ợc :
Giúp hs
-Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức và phơng châm lịch
sự .
- Biết vạn dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
* chuẩn bị :

16

1. Gv chuẩn bị thêm các tình huống Bảng phụ .
2. Hs xem trớc bài ở nhà .
* Tiến trình lên lớp :
A, ổn định lớp :
1, Gv ổn định nề nếp :
2, Kiểm tra bài cũ :
?- Nêu nội dung phơng châm về lợng và chất ? cho ví dụ .
?-Làm bài tập 3
-làm bài tập 4.
3, giới thiệu bài mới :
B, Tổ chức bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ph ơng châm
quan hệ .
-Gv đa ví dụ 1 lên bảng phụ Ngời
con đang học môn địa lý hỏi Bố :
- Bố ơi ! Ngọn núi nào cao nhất thế
giới hả Bố ?
Ngời Bố đang mải đọc báo trả lời :
Núi nào mà không nhìn thấy ngọn,
tức là núi cao nhất .
?-Lời thoại nào không tuân thủ phơng
châm hội thoại ? vì sao?
-hs thảo luận trả lời .
?-Trong Tiếng Vịêt có ông nói
gà ,bà nói vịt , thành ngữ này dùng
để chỉ tình huống hội thoại nh thế
nào?
?- Hậu quả của tình huống này ?
?-qua các tình huống trên em rút ra
bài học gì trong giao tiếp ?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu ph ơng châm
cách thức .
?-Thành ngữ Dây cà ra dây muống
và lúng búng nh ngậm hột thị
I,ph ơng châm quan hệ :
-Lời thoại 2 : không tuân thủ phơng châm
hội thoại . Ngời con hỏi núi nào cao nhất
thế giới ? chứ không hỏi thế nào là núi cao
nhất ?( bố trả lời không đúng đề tài con
hỏi ).
- Tình huống :mỗi ngời nói một đề tài khác
nhau .
-ngời nói và ngời nghe không hiểu nhau .
Ghi nhớ 1: Khi giao tiếp phải nói đúng vào
đề tài giao tiếp , tránh nói lạc đề .
II, Ph ơng châm cách thức :
- Dây cà ra dây muống : nói năng dài
dòng , rờm rà .
- Lúng búng thị : nói năng ấp úng ,
không rành mạch , không thoát ý .
+Ngời nghe bị ức chế , không có thiện
cảm với ngời nói .

17
dùng để chỉ những cách nói nh thế
nào ?
- Hs đứng tại chỗ giải thích .
?-Cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp
ra sao?
?- Vậy em có thể rút ra bài học gì ?

?-Có thể hiểu câu đấy theo mấy
cách: tôi đồng ý với những nhận định
v ề truyện ngắn của ông ấy.
-Hs thảo luận_ trình bày.
?-Để ngời nghe không hiểu nhầm ,
phải nói nh thế nào?
?-Vậy trong giao tiếp cần phải tuân
thủ điều gì?
Gọi hs đọc gi nhớ 2.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ph ơng châm
lịch sự.
-Gọi 1 hs đọc to truyện Ngời ăn
xin .
?-Tại sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đề cảm thấy mình đã nhận đợc
từ ngời kia một cái gì đó?
?-Có thể rút ra đợc bài học gì từ mẫu
truyện trên ?
-Gọi 1 hs đọc to ghi nhớ 3.
- Trong giao tiếp cần nói ngắn gọn ,
rành mạch ,không thoát ý.
+Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý
của ngời nói.
-Trong giao tiếp cần nói ngắn gọn , rành
mạch.
-Cách 1 : Tôi đồng ý với những nhận định
của ống ấy về truyện ngắn .( Nếu của ông
ấy bổ nghĩa cho nhận định
-Cách 2 : Tôi đồng ý với những nhận định
bàn về truyện ngắn cảu ông ấy ( do ông ấy

sáng tác )( ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn
)
- Tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có thể
chọn 1 trong các câu trên .
- Tránh nói mơ hồ .
Ghi nhớ 2: khi giao tiếp cần nói ngắn
gọn , rành mạch , tránh nói mơ h ồ .
III, Phơng châm lịch sự.
-Cả hai đều nhận đợc sự chân thành và tôm
trọng của nhau.
-Khi giao tiếp , cần tôn trọng ngời đối
thoại, không phân biệt sang hèn, giàu
nghèo .
*ghi nhớ 3: cần tế nhị và tôn trọng ngời
khác .
* IV, Luyện tập
1, bài 1
khuyên dạy ta :
+suy nghĩ , lựa chọn ngôn ngữ khi giao

18
Hoạt động 4: h ớng dẫ luyện tập .
-Gv chia 4 nhóm hs làm 4 bài tập .
-Hs trinh bày các nhóm bổ xung
Gv đánh giá (cho điểm)
?-Các câu ca dao , tục ngữ khuyên
chúng ta điều gì ?
?-Tìm các câu tục ngữ , ca dao có nội
dung tơng tự ?
?-Phép tu từ nào đã học có liên quan

trực tiếp đến phơng châm lịch sự ?cho
ví dụ?
?-Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi ô
trống?
?-Cho biết mỗi từ ngữ trên chỉ cách
noí liên quan đến phơng châm nào?
?-Vận dụng những phơng châm hội
thoại đã học để giải thích vì sao ngời
nói đôi khi phải dùng những cách nói
nh :
â, nhân tiên đây xin hỏi .
b, biết là làm anh không vui
c, đừng nói leo
tiếp.
+có thái độ lịch sự , tôn trọng với ngời
đối thoại.
- Một câu nhịn là 9 câu lành .
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang , Ng-
ời khôn nói tiếng dịu giàng dễ
nghe
2, bài 2 :
- Phép tu từ có liên quan trực tiếp với
phơng châm lịch sự , là phép nói giảm
nói tránh .
vd:- em không đến nổi đen lắm.
-Anh ấy đang phong độ thế mà đã đi bộ
đội.
3. bài 3
các từ cần điền
a, nói mát

b, nói hớt
c, nói móc
d, nói leo
e, nói ra đầu , ra đũa
-liên quan đến phơng châm lịch sự và
cách thức
4, bài 4
a, khi ngời nói muốn hỏi một vấn đề nào
đó không thuộc đề tài đang trao đổi .
b, khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trứơc
ngời nghe về những điều mình muôn
nói.
C, khi ngời muốn nhắc nhở ngời nghe
phải tôm trọng phuơng c hâm lich sự
Hoạt động 4:
V- H ớng dẫn học ở nhà , làm bài tập 5

19
Ngày soạn: 15/8/2009
Tiết 9: sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
*Mục tiêu cần đạt
giúp hs:
- hiểu đựơc văn bản thuyết minh có lúc phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì vn
bản mới hay.
- Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh
*Chuẩn bị:
- phiếu học tạp
*tiến trình lên lớp :
A, ổn định
1, gv ổn định nề nếp

2, kiểm tra bài cũ
?-thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
3, giáo viên giới thiệu bài mới
B- Dạy bài mới
Hoạt động 1: hớng dẫn đọc ví dụ
mẫu .
Hs đọc văn bản sgk
?giải thích nhan đề cho văn bản?
?-xác định những câu văn thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?
-hs viết các câu văn ra giấy nháp (làm
theo nhóm_ nhóm 1+2)
-Chỉ ra những câu văn miêu tả về cây
chuối và cho biết tác dụng của nó .
(Nhóm 3+4)
-Các nhóm lần lợt trình bày
-Nhóm bạn nhận xét
-gv chuẩn xác kiến thức
?-theo em bài văn này có thể bổ xung
I, tìm hiểu yếu tố miêu tr trong văn bản
trong vb thuyết minh
1, vd
cây chuối trong đời sống VN.
Nhấn mạnh: vai trò của cây chuối với đời
sống vật chất và tình thần cuả ngời Việt
Nam.
-câu thuyết minh:
+đoạn 1:
-chuối nơi nào cũng có
-chuối a nớc...

+đoạn 2:phụ nữ nào chẳng liên quan đến
chuối...
+đoạn 3:
-quả chuối là món ăn ngon

20
gì?
- Hs lần lợt bổ xung
- Qua tìm hiểu ở trên em hiểu vai
trò ý nghĩa của yếu tố miêu tả
của văn thuyết minh ntn?
- Gọi 1 hs đọc to ghi nhớ sgk .
?- tuy nhiên khi sử dụng miêu tả trong
văn thuyết minh , cần phải lu ý điều
gì?
(không đựơc lạm dụng văn miêu tả,
phải để thuyết minh làm chủ đạo)
hoạt động 2: hớng dẫn luyện tập
-gv chia làm 6 nhom hs . Nhóm làm 1
ý của bài tập .
-Phát biểu bổ xung ý kiến miêu tả , bổ
xung vào các chi tiết thuyết minh?
?- chỉ ra ýêu tố miêu tả trong đoạn văn
tr26_sgk?
Hs làm việc cá nhân
Hs đọc vb trò chơi ngày xuân _sgk
?-chỉ ra câu văn có yếu tố miêu tả
trong bài ?
-câu miêu tả
+ những cây chuối thân mềm vơn lên nh

những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá
xanh mớt che rợp từ vờn tợc đến núi rùng .
+ Gốc chuối trong nh đầu ngời ...
Tác dụng : Làm cho đối tợng thêm gợi hình
, gợi cảm , nổi bật .
-Có thể thêm các ý .:
+Phân loại chuối : chuối hột ( thân cao ,
màu tím sẫm , qủa ngắn trong ruột có hột ).
Chuối tiêu (than thấp , mầu sẫm quả dài)
chuối ngự (thân cao , màu trắng , quả
ngắn )
+ Thân gồm nhiều lớp bẹ
+Nõn chuối : Màu xanh .
+Tàu chuối lá xanh rờn , bay xào xạc trong
gió .
+Củ chuối gọt vỏ có màu trắng nh màu củ
đậu đã bóc vỏ .
+công dụng của chuối :
-thân chuối hột non : giải nhịêt .
-hoa chuối : ăn...
2, ghi nhớ :
Miêu tả làm cho đối tợng thuyết minh đợc
nổi bật , gây ấn tợng .
II, Luyện tập :
1, bài tập 1:
-Thân chuối có hình gíang thẳng đứng ,
tròn nh những chiếc cột nhà sơn màu xanh .
-Lá chuối khô : lót ổ nằm vừa mềm mại ,
vừa thoang thoảng mùi hơng dân dã cứ ám
ảnh tâm trí kẻ tha hơng ( gói bánh gai thơm

phức )
-Nõn chuối : màu xanh non cuốn tròn nh
chiếc kèn đồng sắp sửa vút lên âm thanh
-Bắp chuối : màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều gió .
-Quả chuối : chín vàng , dậy lên mùi thơm

21
ngọt ngào quýên rũ .
2. bài tập 2:
-Tách là loại chén uống nớc có tai
-Khi mời ai uống nớc thì bng hai tay mà
mời .
- có uống thì cũng nâng hai tay xoa xoa rồi
mới uống
3, Bài tập 3 :
-Lân đợc trang trí công phu
-Những ngời đợc tham gia chia làm 2
phe
-Hai tớng của từng bên đều mặc đồng phục
thời xa lộng lẫy
-sau hỉệu lệnh những con thuyền lao vun
vút.
Hoạt động 3 :
III, H ớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị bài cho tiết 10.
Cho đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam
Yêu cầu :1, Tìm hiểu đề
2, Tìm ý.
Ngày soạn: 18/8/2009

Tiết 10 :
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh

22
* mục tiêu cần đạt đ ợc
Giúp Hs
-Tiếp tục ôn bài tập , củng cố về văn bản thuyết minh ; có nâng cao công việc kết hợp
với miêu tả .
-Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh .
*Chuẩn bị :
-hs chuẩn bị bài theo hớng dẫn ở tiết 9.
* Tiến trình lên lớp :
A, ổn định
1, ổn định lớp .
2, kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs nhận xét .
3, Giới thiệu bài
B,Tổ chức bài mới :
Hoạt động 1 : hớng dẫn tìm hiểu đề ,
tìm ý , lập dàn ý .
-giáo viên chép đề lên bảng .
?- Với đề bài này , cần trình bày
những ý gì?
(hs dựa vào những ý đã chuẩn bị ở
nhà để trình bày )
?- Em hãy lập dàn ý cho đề văn này.
hs dựa vào các ý và lập dàn ý theo bố
cục 3 phần .
-Gv hớng dẫn hs nêu giàn ý chi t iết
cho dàn bài đại cơng trên .

Hoạt động 2: Thực hành viết .
?- Vận dụng yếu tố miêu tả trong việc
giới thiệu :
-Con trâu ở làng quê em Việt Nam
(mở bài )
-hs làm việc cá nhân .
Nội dung cần thuyết minh trong mở
bài là gì?
Gọi một số hs đọc ->đánh giá .
- con trâu trong việc làm ruộng
(sớm hôm gắn bó với ngời
nông dân )
- (còn phải giới thiệu từng loại
việc và có sự miêu tả con trâu )
I, Tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn ý .
1, tìm hiểu đề :
Đề : con trâu ở làng quê việt nam .
-vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống
của ngời nông dân Việt Nam , trong nghề
nông
2, Tìm ý
-con trâu trong nghề làm ruộng
-con trâu trong lễ hội đình đám .
-con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mĩ nghệ
-Là tài sản lớn của ngời nông dân Việt
Nam
-Con trâu và trẻ chăn trâu , việc chăn nôi
trâu .
3, Lập dàn ý :

a, mở bài :
- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng VN.
b, Thân bài :
(theo các ý đã làm ở trên)
c, kết bài :
- con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân .
II, luyện tập

23
- hs viết nháp
- -gv gọi đọc , bổ xung , sửa
chữa .
?-Tuổi thơ ở nông thôn gắn với hình
ảnh nào về con trâu ?
?- Kết thúc phần thuyết minh cần nêu
ý gì ? cần miêu tả hình ảnh gì ?
- hs viết thành đoạn .
1+2 .
a, có thể mở bài bằng cach giới thiệu :
ở VN đến bất kỳ một làng quê nào đều
thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng
hoặc mở bài bằng cách nêu mấy câu tục
ngữ ca giao về trâu trâu ơi này, con
trâu là đầu cơ nghiệp
họăc bắt đầu tả cảnh trẻ em chăn trâu ,
trâu ăn cỏ -> vị trí của con trâu trong đời
sống nông thôn việt nam.
b,

- Trâu cày bừa ruộng , kéo xe , chở lúa
kéo cày, bừa nhanh gọn, thỉnh thoảng lại
hếch cái mũi lên hít hít
c, con trâu trong một số lễ hội :
-Hội chọi trâu
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn :
- Cảnh chăn trâu , con trâu ung dung gặm
cỏ là một hình ảnh đẹp của cuộc sống
thanh bình ở làng quê Việt Nam .
e, Viết đoạn kết bài :
- Quý mến con trâu bởi nó là ngời bạn thân
thiết , gần gũi với nông dân .
Hoạt động 3:
III- H ớng dẫn học ở nhà :
Viết thành bài văn hoàn chỉnh.

Ngày soạn: ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tuần 3 Tiết 11-12 :

24
Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em.
A. Mục tiêu bài học
Giúp hs
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay , tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em .
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ ,
chăm sóc trẻ em .
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: đọc thêm một số t liệu về quyền trẻ em.

- Học sinh soạn bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. Giáo viên ổn định nề nếp .
2. Kiểm tra bài cũ.
?_ Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần là ở
những điểm nào?
?_ Qua văn bản, em hiểu gì về Mác Két?
3. Giới thiệu bài (GV giới thiệu ngắn gọn)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu chung về văn bản.
? - Văn bản đợc học có xuất xứ từ đâu?
- Giáo viên gợi lại bối cảnh thế giới
cuối thể kỷ XX liên quan đến vấn đề
bảo vệ chăm sóc trẻ em.
- Giọng đọc mạch lạc
- Giáo viên đọc mẫu -> hs đọc.
- Học sinh tự đọc thầm sgk.
- Giáo viên giải thích thêm ->
? - Đây thuộc kiểu văn bản nào ? loại
văn bản gì ?
I . Tìm hiểu chung:
1. Xuất xứ văn bản :
- Trích : Tuyên bố của hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em, trong Việt Nam và
các văn kiện quốc tế về quyền tẻ em -
NXB chính trị quốc gia 1997.
- Hoàn cảnh : 30- 9- 1990.
2.Đọc:
3.Từ khó :

- Tăng trởng : Phát triển theo hớng tốt
đẹp, tiến bộ.
- Vô gia c : Không gia đình, không nhà ở.
4. Kiểu loại văn bản:
- Văn bản nhật dụng_ loại nghị luận chính

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×