Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 2 lớp 4CKTKN, sg chiều,tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.98 KB, 35 trang )

Tuần 2 Thứ hai ngày 21 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ.
Tập trung toàn trờng :
1. Nội dung chi tiết giờ học :
Lớp trực tuần nhận xét chung tuần 2
a. Phần thực hiện:
Xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ, vệ sinh sân trờng, đồng phục thực hiện
nội quy nhà trờng
Đội cờ đỏ thờng xuytên liên tục thực hiện tốt việc theodõi
b. Nhận xét chung tuần học :
Nhìn chung các lớp đều đẫ thực hiện tốt cấc nội quy, xong tuần đầu lên một số
lớp cũng nh một số cá nhân học sinh còn vi phạm .
Đặc biệt công tác vệ sinh cũng nh việc thực hiện trang đồng phục còn cha thực
hiện tốt còn một số em ăn quà và vứt rác ra khu vực cổng trờng, khônng đúng nơi quy
định
2. Phổ biến kế hoach tuần 3:
Ban giám hiệu nhà trờng phổ biến kế hoach tuần 3

Tiết 2: Tập đọc :
Bài 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích Yêu cầu
- Đọc lu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ
đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình huống chuyển biến của
truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của
nhân vật Dế Mèn (Một ngời nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ôn định tổ chức : Hát


2.Kiểm tra bài cũ:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa
- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa
?
?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*).Luyện đọc:
- HS đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
Lần 2: Đọc + giảng từ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
*). Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ nh thế nào?
- HS đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- HS nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đờng,
bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà
nhện núp kín trong hang đá với dáng

Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.

* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai,
giọng thách thức của một kẻ mạnh:
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp
bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,
nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành
động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lng, phóng càng đạp phanh
phách.

Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện
nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên
quyết của Dế Mèn nh vậy em hãy chọn
danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.

Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại lớp đọc
thầm.

- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy
chúng hành động hèn hạ không quân
tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ
chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món
nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh ><
đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng
vây đi k
o
?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các
dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.Vì (Hiệp sỹ là một ngời có
sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng
làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó
không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ
yếu
ý nghĩa bài
*).Luyện đọc
HS đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả
gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trớc lớp
4. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
- Nhận xét giờ học.
- èê nhà tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lu kí". Xem trớc bài 5.


Tiết 5 : Toán :
Bài 6: Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1.Ôn định tổ chức : Hát


2.Kiểm tra bài cũ:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=7

35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

3. Dạy bài mới:
a/ Số có sáu chữ số.
*. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
*. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn đợc viết là : 100 000
*. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ;
1 lên các cột tơng ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột
ở cuối bảng.
- Gv hớng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tơng tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số
nữa.
b/Luyện tập:
Bài số 1:
- Muốn đọc hay viết đợc trớc hết ta phải
làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
Bài số 2:
- Gv HD
2
- Cho Hs nêu miệng
Bài số 3:

- GV viết số:
96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm
ntn?
Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mơi ba nghìn một trăm mời lăm.
+ Bảy trăm hai mơi ba nghìn chín trăm
ba mơi sáu.
+ chín trăm bốn mơi ba nghìn một trăm
linh ba.
+ Tám trăm sáu mơi ba nghìn ba trăm
bảy mơi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS quan sát
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm
nghìn, chục nghìn, đv ?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu
trăm, chục, nghìn,
- HS viết và đọc số
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.

+) Chín mơi sáu nghìn ba trăm mời
lăm.
+) Bảy trăm chín mơi sáu nghìn ba
trăm mời lăm.
+) Một trăm linh sáu nghìn ba trăm
mời lăm.
+)Một trăm linh sáu nghìn tám trăm
hai mơi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+) HS làm bảng con.
+). 63 115
+). 720 936
+). 943 103
+). 863 372
- Viết từng hàng cao hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- Nhận xét giờ học. Xem trớc nội dung bài 7.
___________________________________________________
Chiều, Tiết 1 ; Luyện tiếng việt :
Chiều, Tiết 1 ; Luyện tiếng việt :


Luyện đọc : mẹ ốm
Luyện đọc : mẹ ốm
- dế mèn bênh vực kẻ yếu
- dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu :
I. Mục đích yêu cầu :

- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học .
- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học .
- Biết luyện đọc thuộc lòng , diễn cảm, đọc phân vai nội dung bài đọc .
- Biết luyện đọc thuộc lòng , diễn cảm, đọc phân vai nội dung bài đọc .
II. Đồ dùng dạy học :
II. Đồ dùng dạy học :


Tranh minh hoạ trong SGK .
Tranh minh hoạ trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức :
1.ổn định tổ chức :
Hát
Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
2. Kiểm tra bài cũ :


Cho 1 HS nêu ý nghĩa bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Cho 1 HS nêu ý nghĩa bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
GV nhận xét , ghi điểm .
GV nhận xét , ghi điểm .
3. Bài luyện :
3. Bài luyện :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
b. Các hoạt động dạy học
b. Các hoạt động dạy học

*).Luyện đọc bài : Mẹ ốm .
*).Luyện đọc bài : Mẹ ốm .
Cho HS luyện đọc thuộc bài theo
Cho HS luyện đọc thuộc bài theo


nhóm 2
nhóm 2
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài tr
*). Các nhóm đọc thi bài tr
ớc lớp .
ớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần l
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần l
ợt
ợt
tr
tr
ớc lớp .
ớc lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , kết hợp
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , kết hợp
trả lời câu hỏi trong SGK.
trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét đánh giá .
GV nhận xét đánh giá .

*).Luyện đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ
*).Luyện đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu .
yếu .


Cho HS luyện đọc bài theo
Cho HS luyện đọc bài theo


nhóm 4
nhóm 4
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài tr
*). Các nhóm đọc thi bài tr
ớc lớp .
ớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần l
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần l
ợt
ợt
tr
tr
ớc lớp .
ớc lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , đọc phân
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , đọc phân

vai kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
vai kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.




4. Củng cố dặn dò :
4. Củng cố dặn dò :
Nhận xét đánh giá tiết học .
Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn HS về chuẩn bị bài :
Dặn HS về chuẩn bị bài :
Truyện cổ n
Truyện cổ n
ớc
ớc
mình .
mình .
1 HS đọc lại toàn bài .
1 HS đọc lại toàn bài .
HS luyện đọc theo nhóm 2thuộc lòng bài
HS luyện đọc theo nhóm 2thuộc lòng bài
thơ .
thơ .
Các nhóm đọc thi lần l
Các nhóm đọc thi lần l
ợt tr
ợt tr
ớc lớp .
ớc lớp .

Các nhóm khác nhận xét .
Các nhóm khác nhận xét .
HS đọc bài lần l
HS đọc bài lần l
ợt tr
ợt tr
ớc lớp, kết hợp trả
ớc lớp, kết hợp trả
lời câu hỏi ra .
lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
1 HS đọc lại toàn bài .
1 HS đọc lại toàn bài .


HS luyện đọc theo nhóm 4, nối tiếp
HS luyện đọc theo nhóm 4, nối tiếp
đoạn, luyện đọc phân vai .
đoạn, luyện đọc phân vai .
Các nhóm đọc thi lần l
Các nhóm đọc thi lần l
ợt tr
ợt tr
ớc lớp .
ớc lớp .
Các nhóm khác nhận xét .
Các nhóm khác nhận xét .

HS đọc bài lần l
HS đọc bài lần l
ợt tr
ợt tr
ớc lớp, kết hợp trả
ớc lớp, kết hợp trả
lời câu hỏi ra .
lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
1 HS nêu ý nghĩa bài .


Tiết 2 : luyện Toán :
Luyện Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
Giúp học sinh luyện :
- Ôn luyện lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết luyện viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng con , phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1.Ôn định tổ chức : Hát


2.Kiểm tra bài cũ:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=6


35 + 3 x n = 35 + 3 x 6 = 35 + 18 = 53


3. Dạy bài luyện.
3. Dạy bài luyện.
a. Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài
: Nêu mục tiêu bài học .
: Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học .
b. Các hoạt động dạy học .
Bài số 1:
Đọc các số sau và ghi lại cách đọc:
- GV viết sốlên bảng ;
86 317
706 317
108 317
146 527
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm
ntn?
Bài số 2:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mơi bảy nghìn một trăm mời ba.
+ Bảy trăm hai mơi ba nghìn tám trăm
ba mơi năm .
+ chín trăm bốn mơi ba nghìn một trăm
linh ba.
+ Tám trăm sáu mơi ba nghìn ba trăm
bảy mơi hai.

- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS đọc theo nhóm 2 , đại diện các
nhóm đọc trớc lớp .
HS ghi lại cách đọc.
+) Chín mơi sáu nghìn ba trăm mời
lăm.
+) Bảy trăm chín mơi sáu nghìn ba
trăm mời lăm.
+) Một trăm linh sáu nghìn ba trăm
mời lăm.
+)Một trăm linh sáu nghìn tám trăm
hai mơi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+) HS làm bảng con.
+). 67 113
+). 720 835
+). 943 103
+). 863 372
- Viết từng hàng cao hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
Bài số 3:Viết số tích hợp vào chỗ
trống.( B 4 T 10 )
- Muốn điền đợc các số liền sau cần biết
gì?
- Gv HD2 Hs làm bài:
GV thu một số bài chấm , nhận xét bài
làm của HS .
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm bài vào vở , 1 HS làm phiếu .
- Số liền sau lớn hơn số liền trớc

a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
4. Củng cố d ặn dò ;
-Nhắc lại nội dung bài ôn .
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn HS về luyện tập thêm .
___________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2011
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2011
Sáng,Tiết 1: Luyện tập từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thơng ngời nh thể thơng thân"
Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm đợc cách dùng các từ
ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
HS : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1 ổn định tổ chức : Hát
2- Bài cũ:
- Cho HS lên bảng lớp làm nháp.
- Viết tiếng chỉ ngời trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì )
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu )
3- Bài mới:

a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
b.Hớng dẫn HS làm bài tập.
*. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c
yêu thơng đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu th-
ơng
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ N
2
từ có tiếng nhân có nghĩa là "Ng-
ời"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thơng
ngời".
* Bài số 3:
- Cho HS nêu miệng :
*Bài số 4:
+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
- HS thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm đợc nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,

tình thơng mến, yêu quí xót thơng, đau
xót, tha thứ, độ lợng, bao dung, thông
cảm, đồng cảm
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,
nâng đỡ
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập
- Hs thảo luận N
2
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS trình bày.
Lớp nhận xét - bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
+ HS thảo luận N
2
nêu miệng
- Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân hậu
vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt
đẹp, may mắn.
- Chê ngời có tính xấu, ghen tị khi thấy
ngời khác đợc hạnh phúc, may mắn.
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. - Khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn
kết tạo nên sức mạnh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại.
- Nhận xét giờ học

Dặn HS về học thuộc 3 câu tục ngữ.

Tiết 2 - Toán:
Bài 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trờng hợp có các
chữ số 0)
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng con,phiếu bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- Một HS lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một HS viết số: Năm mơi hai nghìn tám trăm hai mơi
Ba trăm mời tám nghìn bốn trăm linh chín
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
b. Các hoạt động dạy học :
Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn,
chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục
- 1000 = 10 trăm
- 10000 = 1 chục nghìn
*).Luyện tập:
Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có

nhiều chữ số.
Bài số 2:
a. Đọc các số sau :
2453;
65243;
762 543;
53 620
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 7

đv ; 6

hàng chục ; 2

hàng trăm ; 3

hàng nghìn ; 5

hàng
chục nghìn ; 6

hàng trăm nghìn.
- Hs đọc và xác định hàng của từng
chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào nháp , lên bảng chữa .
a. HS đọc lần lợt
b. HS làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx
Hai nghìn bốn trăm năm mơi ba.
CSố 5


hàng chục.
Sáu mơi năm nghìn hai trăm bốn m-
ơi ba. Csố 5

hàng nghìn
Bài số 3:
Gv đọc cho HS viết:
a) Bốn nghìn ba trăm
b) Hai mơi bốn nghìn ba trăm mời
sáu.
c) Hai mơi bốn nghìn ba trăm linh 1.
Nêu cách viết số có nhiều csố.
3 HS viết bảng lớp
HS khác viết bảng con .
4 300
24316
24301
- số có sáu chữ số là có giá trị tới
hàng nào?
Bài số 4:
- Muốn điền đợc các số liền sau cần
biết gì?
- GV HD
2
HS làm bài:
- Cho HS chữa bài:
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trớc

a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố.
- Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
- Nhận xét giờ học
- Về làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.




Tiết 3: Chính tả:
Tiết 3: Chính tả:
Bài 2: Mời năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mời năm cõng bạn đi học". Tốc độ
75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Giấy to viết sẵn BT
2
HS : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
Chữa BT
2
về nhà.
3- Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài

b/ HD
2
Hs nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lợt.
- Trờng Sinh là một ngời nh thế nào?
- Gv đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 12 Hs đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho Hs viết bài
- GV đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi SGK
- Là một ngời không quản khó khăn đã
kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm
học
- HS viết bảng con
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10
năm, 4 ki-lô-mét
- HS viết chính tả
- HS soát bài
*).Luyện tập:
Bài số 2:
- Gv dán bài chép sẵn:
- Cho Hs thi làm tiếp sức
- Gv đi chấm bài chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- Gv hớng dẫn HS sửa theo thứ tự.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs thảo luận N
2
- Các tổ cử đại diện

Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau

rằng - phải chăng - xin
bà - băn khoăn - không - sao! - để
xem
Bài số 3:
- Cho HS đọc y/c:
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-
Về nhà tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng
Về nhà tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng
s/x
s/x
.
.


____________________________________________
____________________________________________
Tiết 4: Lịch sử :
Bài 2: Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu.
Học xong bài này H biết:
- Trình tự các bớc sử dụng bản đồ.
- Xác định đợc 4 hớng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ớc.

- Tìm một số đối tợng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Bản đồ địa lý : TNVN
- Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ:
* Mục tiêu: Kể đợc các bớc sử dụng bản đồ.
* Cách tiến hành:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Cho HS quan sát bản đồ.
- Y/c HS đọc 1 số đối tợng địa lý.
- Chỉ đờng biên giới phần đất liền của
VN với các nớc láng giềng.
Vì sao em biết đó là đờng biên giới
quốc gia.
* Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta
cần thực hiện ntn?
- Cho Hs nhắc lại các bớc sử dụng bản
đồ.
- Tên của khu vực và những thông tin
chủ yếu của khu vực đó.
- HS quan sát bản đồ địa lý VN.
- HS dựa vào bảng chú giải để đọc các
ký hiệu của một số đối tợng địa lý.
- HS thực hiện chỉ bản đồ.

Vì căn cứ vào bảng chú giải.
- Đọc tên bản đồ.
- Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
- Tìm đối tợng dựa vào ký hiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tợng địa lý để tìm
các đối tợng lịch sử trên bản đồ.
* Cách tiến hành
+ Cho Hs làm bài tập.
- HS nêu miệng ý a
+ Các nớc láng giềng của VN.
+ Vùng biển của nớc ta.
+ Quần đảo của VN.
+ 1 số đảo của VN.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm đợc các đối t-
ợng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm
ntn?
- HS làm việc theo N
2
- Lớp nx - bổ sung.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trờng sa
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông
Tiền, Sông Hậu
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
ký hiệu đối tợng địa lý, tìm đối tợng
địa lý trên bản đồ.

Luyện tập
* Mục tiêu: Hs có kỹ năng chỉ bản đồ
* Cách tiến hành:
- Gv treo bản đồ hành chính VN
- Hs đọc tên bản đồ.
- Cho Hs chỉ các hớng trên bản đồ.
- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu
những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP mình.
* KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì
- Hs quan sát
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Hs thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của
về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng
sông?
khu vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu
chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu
nguồn đến cửa sông.
4 .Hoạt động nối tiếp:
- Nêu các bớc sử dụng bản đồ.
- Nhận xét giờ học.Về nhà tập chỉ bản đồ.


______________________________________________
______________________________________________
Chiều,tiết 2: luyện chữ:

Bài : nàng tiên ốc

I.Mục tiêu :
- Học sinh biết đúng đoạn : 8 dòng đầu .
- Bài viết sạch đẹp đúng cỡ chữ
- Giáo dục học sinh yeu thích môm luyện chữ .
II. Chuẩn bị :
GV viết sẵn bảng đoạn viết
HS bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b. Các hoạt động dạy học
*). Luyện viết đúng các từ khó .
GV đọc các từ khó trên bảng .
GV nhận xét sửa sai .
*). Luyện viết bài vào vở .
Y/C HS nhìn bài viết bài vào vở .
GV quan sát giúp đỡ HS yếu viết
bài .
*). Chấm chữ bài .
GV thu 1/3 số bài chấm , nhận xét
bài viết của HS
4. Củng cố Dặn dò :
Nhắc HS về luyện viết thêm ở nhà
HS đọc và viết vào bảng con :
nghèo , bắt ốc , đợc , biêng biếc .
HS nhìn bảng viết bài vào vở
HS viết xong soát lại bài viết .
HS xem lại bài viết

_______________________________________
Lớp 4 Tiết 3 : Hoạt động ngoài giờ :
Chủ điểm 1 : Truyền thống nhà trờng
Tổ chức tập dợt đôi hình cho kễ khai giảng năm học mới

I . Mục tiêu :
HS biết thực hành tập xếp hàng, dóng hàng , điển số & chào cờ .
Tập hát bài Quốc ca; Đội ca để chào cờ .
ôn tập lại các bài hát , bài múa mà lớp đã tập để khai giảng .
II. Đồ dùng dạy học
Vệ sinh sân tập
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra vệ sinh của lớp ,
nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài .
b.Hoạt động dạy học.
*) ôn tập xếp hàng , dóng
hàng , điểm số .
GV quan sát , giúp đỡ HS yếu
còn thực hành sai .
GV cho thực hành lại toàn bộ
một lần , nhận xét đánh giá .
Hát
HS thực hành xếp theo 2 hàng dọc
theo sự điều khiển của lớp trởng .
HS thực hành thuần thuộc báo cáo
lại kết quả với GV .

*). ôn lại bài hát : Quốc ca & Đội
ca
GV bắt điệu cho cả lớp hát lần lợt .
GV quan sát giúp đỡ HS hát , sửa sai
cho HS nếu HS hát sai .
*). ôn lại bài hát , bài múa để
chuẩn bị khai giảng .
Y/C đôi văn nghệ lớp ôn lại các bài
hát , bài múa để chuẩn bị khai giảng
GV nhận xét , chỉnh sửa , đánh giá .
4 . củng cố dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài ôn

Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn học sinh về luyện tập thêm .
HS thực hành hát đồng thanh .
HS thực hành hát lại 1 lần .
HS thực hành hát , múa trớc lớp
.Lớp nhận xét sửa sai .
__________________________________________________

Thứ t ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 2:
Tiết 2: Tập đọc :
Bài 4: Truyện cổ nớc mình
I . Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc lu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), ngắt nghỉ hơi
đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự
hào, trầm lắng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất

nớc. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm
sống quý báu của cha ông.
3. HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ nh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- 3 HS đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- Sau khi học xong bài "Dế Mèn bên vực kẻ yếu" em nhớ nhất những hình ảnh
nào về Dế Mèn? Vì sao?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học
b. Luyện đọc
- Hs đọc nối tiếp nhau 2 lần:
+Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 HS đọc mỗi Hs đọc 1 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 2 H đọc cả bài.
- GV đọc bài.
*).Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc
nhà?
- Vì truyện cổ nớc mình rất nhân hậu,
ý nghĩa sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của ông cha.
- Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó. - Công bằng, thông minh, độ lợng, đa
tình, đa mang.

- Em hiểu tn là : độ lợng, đa tình, đa
mang.
- HS đọc chú giải.
- Truyện cổ còn truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu những TN
nào nói lên điều đó.
- Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2
truyện?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đờng.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của ngời VN.
- Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích da
hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc
-Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của
cha ông đối với đời sau. Qua những
cha ông đối với đời sau. Qua những
câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu
câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu
sống nhân hậu, độ l
sống nhân hậu, độ l
ợng, công bằng,
ợng, công bằng,
? Nêu ý chính?
chăm chỉ
chăm chỉ
* ý chính

*).Hớng dẫn cách đọc diễn cảm và HTL
- Gọi Hs đọc bài
- Gv nhận xét cách đọc của HS:
- Gv hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn thơ.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv đọc mẫu:
- Cho HS đọc thuộc lòng:
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
-Lớp đọc nhẩm :
- CN, nhóm, thi đọc tiếp sức.
- HS thi đọc từng đoạn cả bài.
- GV nhận xét - đánh giá Lớp nx - bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 2 : Toán:
Tiết 2 : Toán:
Bài 8 : Hàng và lớp
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết đợc:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đv, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
II. Đồ dùng:
Kẻ sẵn phần đầu bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1.ổn định tổ chức : Hát
2- Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Nêu miệng bài số 4.phần a, b
3- Bài mới:
*) Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn:
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn
- Gv giới thiệu 3 hàng: đv, chục, trăm
hợp thành lớp đv; hàng nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp
nghìn.
- Hàng đv, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.
- Gv ghi số : 321 vào cột số
- Cho Hs đọc và nêu số 321 thuộc lớp
nào?
- Gv hớng dẫn tơng tự với các số:
654000 ; 654321
- Hs lên bảng viết từng chữ số vào các
cột ghi hàng.
- Gv nhắc Hs khi viết vào cột ghi hàng
nên viết từ phải trái.
- Hs thực hiện viết số, đọc số nêu từng
lớp.
*). Luyện tập:
Bài số 1:
- Hs làm vào SGK
- Cho Hs nêu y/c BT

- Gv đánh giá
- Hs trình bày miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài số 2:
- Gv ghi lên bảng
- HS nêu tiếp sức lần lợt các chữ số
theo từng hàng tơng ứng.
46307
56032
123517
305804
960783
- Muốn biết giá trị của cs trong 1 số ta
phải biết gì?
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp
nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn của
lớp nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp
đv.
- CS đó thuộc hàng nào.
Bài số 3:
- Viết mỗi số sau thành tổng.
503 060
83 760
176 091
GV thu một số vở chấm , nhận xét .
- Hs làm vào vở, 1 HS làm phiếu

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 +
90 + 1
- Lớp nhận xét , sửa sai .
5. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
Chiều ,
Chiều , Tiết 1: Mĩ thuật :
Bài 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá
I. Mục tiêu.
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ của lá, hoa.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc
theo ý thích.
- HS yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ
cây cối.
II. Chuẩn bị
GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá.
- Các bớc thực hiện.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản. 3- Bài
mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
b. Quan sát, nhận xét
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- Tên của bông hoa, chiếc lá.

- Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại
hoa.
- Màu sắc của mỗi loại hoa.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- Hồng, cúc, huệ, lan
- Đỏ, vàng, trắng, tím
- Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu
sắc giữa một số bông hoa.
c.Cách vẽ hoa, lá.
- Muốn vẽ đợc bông hoa hay lá ta phải
thực hiện ntn?
- Gv cho Hs quan sát qui trình.
- Hs nêu lớp nx - bổ sung.
+) Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
+) Ước lợng tỷ lệ và vẽ phác các nét
chính của hoa, lá.
+) Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+) Vẽ chi tiết cho rõ Đ
2
của hoa, lá.
+) Tô màu theo mẫu hoặc ý thích.
d. Thực hành:
- GV cho HS thực hành.
e. Đánh giá, nhận xét:
- Tổ chức HS nhận xét, theo tiêu chí:
Bố cục, màu,
- GV nhận xét , đánh giá chung.
- HS nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng.
- HS vẽ vào vở.
- HS trng bày sản phẩm.

-Lớp nx.
4.Dặn dò:
Về nhà quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật.
________________________________________


Tiết 5: Đạo đức
Bài 2: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu
KT : Giúp học sinh biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn đợc mọi ngời tin
tởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không
thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi,
kiểm tra.
TĐ: - Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
HV: - Nhận biết đợc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. -
Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC
2 Bài cũ:
Vì sao mỗi Hs chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: Hs biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.

* Cách tiến hành:
- Gv nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành
động không trung thực.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày.
- Gv đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có
thái độ ntn?
- Cho vài Hs nhắc lại.
- Hs thảo luận N
4
:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải
trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi
ngời yêu quý.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đồng tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung
thực.
* Cách tiến hành:
+ Gv đa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm đợc bài trong giờ
kiểm tra?
b) Em bị điểm kém nhng cô giáo lại
ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em
không làm đợc bài và cầu cứu em?
- Gv cho các nhóm trả lời.

- Qua cách xử lí của các nhóm có thể
hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn
em cần phải có thái độ hành vi nào?
- H đọc yêu cầu và thảo luận N
2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nh-
ng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép
bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của
em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm
bài và nhắc bạn trong giờ em không đ-
ợc phép nhắc bài cho bạn.
- H tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi
trung thực - Phê phán những hành vi
giả dối trong học tập.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: Hs biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho Hs chọn một trong ba yêu cầu
của BT 2.
- Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách
xử lí
- Gv đánh giá.
* KL: Để trung thực trong học tập ta
cần phải làm gì?
Hs thảo luận N
2


- Hs tự phân vai lựa chọn tình huống
và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi,
thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gơng trung thực.
* MT: Hs hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực.
* Cách tiến hành:
- Cho Hs kể một tấm gơng trung thực
- Hs thảo luận N
2

- Hs đại diện trình bày
mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong học
tập? Vì sao phải trung thực trong học
tập?
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối
làm bài, bài thi, kiểm tra vì không
trung thực kiến cho kết quả học tập giả
dối không thực chất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs nhắc lại ghi nhớ.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.

Lớp 4 :Tiết 2: - Kĩ Thuật
Lớp 4 :Tiết 2: - Kĩ Thuật
Bài 3:
Bài 3: Cắt vải theo đờng vạch dấu

I. Mục tiêu.
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu đúng qui trình
kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc.
HS: Vải, kéo, phấn, thớc.
III. Các hoạt động dạy học.
1 ÔĐTC
2. Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu.
b/ Tìm hiểu nội dung bài:
*) HD
2
quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải.
- Cắt vải theo đờng vạch dấu đợc thực
hiện ntn?
*) Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Vạch dấu trên vải.
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- GV đính vải lên bảng.
- Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Cho HS quan sát hình 2a, 2b SGK
- GV hớng dẫn mẫu.

Tì kéo; Mở rộng 2 lỡi kéo, lỡi kéo nhỏ
xuống dới mặt vải; Tay trái cầm vải
nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đờng vạch
dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch.
- HS quan sát, nx hình dạng các đờng
vạch dấu, đờng cắt vải theo đờng vạch
dấu.
- Vạch dấu để cắt vải đợc chính xác,
không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bớc.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- HS quan sát
- HS lên thực hiện thao tác đánh dấu
thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đờng cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thờng.
- H S quan sát Gv làm mẫu.
4: Thực hành :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs.
- GV nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- GV quan sát - hớng dẫn cho HS yếu
Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản
phẩm.
- GV tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí.
- HS đặt đồ dùng lên bàn
- HS vạch 2 đờng dấu thẳng và 2 đờng
dấu cong và cắt vải theo đờng vạch
dấu.

- HS thực hành cắt.
- HS trng bày theo nhóm.
+ Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đờng vạch
dấu.
+ Đờng cắt không mấp mô, răng ca.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
- H cùng nhận xét - lớp bổ s ung.
5/ Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu.
- NX giờ học
-
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu th
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu th
ờng
ờng





Tiết 1 -Thể dục
Tiết 1 -Thể dục
Bài 3
Bài 3
:
: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
I. Mục tiêu
KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Trò chơi:

"Thi xếp hàng nhanh".
KN: Yêu cầu tập đúng, đều đẹp. Trò chơi nhiệt tình, tự giác.
TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm - phơng tiện
Địa điểm: sân trờng, VS nơi tập.
Phơng tiện:1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung ĐL Phơng pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
y/c bài học
10' Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x


- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Tìm ngời chỉ huy"
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn
hàng, dồn hàng.
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x



12
lần
12L
- GV điều khiển.
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn.
GV quan sát đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- GV nêu trò chơi, cách chơi.
3) Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò
8'
6'
- H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - T quan sát.
Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 2: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Kể lại đợc bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: "Nàng
tiên ốc" đã học.
2/ Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi đợc cùng với bạn bè về ý nghĩa câu
chuyện: Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học

GV: - Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ÔĐTC
2. Bài cũ:
2 Hs nối tiếp nhau "Sự tích hồ Ba Bể"? Nêu ý nghĩa truyện.?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu
b/ Tìm hiểu câu chuyện:
GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 Hs đọc nối tiếp.
- 1 Hs đọc toàn bài.
+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn.
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- Nghề mò cua bắt ốc.
- Bà lão làm gì khi bắt đợc ốc. - Thấy ốc đẹp bà thơng, không muốn
bán, thả vào chum nớc để nuôi.
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét
dọn sạch sẽ, đàn lợn đã đợc cho ăn,
cơm nớc đã nấu sẵn, vờn rau đã nhặt
sạch cỏ.
- Khi rình xem bà lão thấy những gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nớc bớc ra.
Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thơng yêu nhau nh hai
mẹ con.
4Luyện tập: Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) HD Hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?
- Em đóng vai ngời kể, kể lại câu
chuyện cho ngời khác nghe. Kể bằng
lời của mình là dựa vào nội dung
chuyện thơ không đọc lại từng câu thơ.
- Gv có thể viết 6 câu hỏi lên bảng.
b) Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo
nhóm.
- 1 H giỏi kể mẫu đoạn 1.
- H kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài
thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
c) Hs nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trớc lớp.
- Mỗi Hs kể xong cùng các bạn trong
lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nx
* ý nghĩa: Câu chuyện nói về tình yêu thơng lẫn nhau. Ai sống nhân hậu , thơng yêu
mọi ngời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- Gv đánh giá chung.
- Hs bình xét bạn kể hay nhất.
5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng một đoạn thơ + chuẩn bị
bài tuần 3.

Tiết 5: Khoa học
Bài 3: Trao đổi chất ở ngời <Tiếp>
I. Mục tiêu
Sau bài học H có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ

quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở
bên trong cơ thể
- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với
môi trờng.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC
2.Bài cũ: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngời, thực
vật và động vật.
3- Bài mới:
a/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở ngời.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những
cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy
ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và
nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL:
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện
quá trình đó.
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất

diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ H thảo luận theo N2,3.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nớc uống
thành các chất dinh dỡng, ngấm vào
máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra
khí cacbonic
* Bài tiết nớc tiểu: Lọc máu, tạo thành
nớc tiểu và thải nớc tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H
2
thực
hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu
hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nớc tiểu
và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu
đem các chất D
2
và Ôxi tới tất cả các
cơ quan của cơ thể, đem các chất thải,
chất độc ra.
b/ Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
ngời.
* Mục tiêu: Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể
với môi trờng.
* Cách tiến hành:
B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9.

B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức.
- Gv đánh giá, nhận xét.
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.
- Hs đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ
Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dỡng Ôxi
- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dỡng khí
Cácbôníc và các chất thải các chất
thải.
* Kết luận:
- Hàng ngày cơ thể ngời phải lấy
những gì từ môi trờngvà thải ra môi tr-
ờng những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình
- Lấy thức ăn, nớc uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nớc
tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá
trao đổi chất ở bên trong cơ thể đợc
thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động
trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ
thể đợc thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài

tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ
thể sẽ chết.
4/Củng cố Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
- Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới?
- VN xem lại nội dung bài học.
Xem và tìm hiểu bài 4.
Xem và tìm hiểu bài 4.




1` Thứ năm ngày24 tháng 8 năm 2011
Sáng, Tiết 1: Tập làm văn:
Sáng, Tiết 1: Tập làm văn:
Bài 3: Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để XD nhân vật cho một bài văn cụ
thể.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
- Câu văn ở phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
b/ Phần nhận xét:

*. Hoạt động 1: Đọc truyện "Bài văn bị điểm không"
- GV cho HS đọc bài. - 2 Hs nối tiếp nhau.
- Hs đọc 2 lần
- GV đọc diễn cảm.
* HĐ 2: Hs thảo luận nhóm.
- GV ghi nội dung y/c của bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện thử 1 ý
ghi lại vắn tắt một hành động của
cậu bé bị điểm không.
- Gv nhận xét bài của Hs
- Hs đọc yêu cầu.
VD:
Giờ làm bài nộp giấy trắng
- Hs làm việc theo N2,3.
- Cho Hs trình bày
- Gv cử 1 tổ trọng tài để tính điểm.
- Bài tính theo tiêu chí:
+ Đúng/sai (Lời giải)
+ Nhanh/chậm (Tgian)
+ Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách
trình bày)
- Gv đánh giá
- Cho Hs nêu thứ tự kể các hành động.
- a b c
- Hành động xảy ra trớc thì kể trớc, hành
động xảy ra sau thì kể sau.
c/ Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
- 2 3 H đọc nối tiếp nhau.
4. Luyện tập:

Bài số 1:
Thứ tự đúng của truyện
- HS đọc yêu cầu:
1) Một hôm Sẻ đợc bà gửi cho một hộp
hạt kê.
5)Sẻ không muốn chia cho Chích cùng
ăn
- Cho Hs lên điền tiếp sức 2) Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn
hạt kê một mình.
- Cho 1 2 H kể lại câu chuyện theo
dàn ý bên
4) Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp
đi.
7) Gió đem những hạt kê còn sót trong
hộp bay xa.
3) Chích đi kiếm mồi tìm đợc những hạt
kê ngon lành ấy.

6

8

9
5.Củng cố - dặn dò:
- Hành động của nhân vật muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.


Tiết 2: Toán:

Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ
số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng con , phiếu bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
1ỏôn định tổ chức : Hát
2.Bài cũ:
- Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn
có những hàng nào?
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
b,So sánh các số có nhiều chữ số:
*) VD:
* So sánh 99578 và 100000
- HS viết dấu thích hợp và giải thích lí
do chọn dấu <
- Qua VD trên em có nhận xét gì khi
so sánh 2 số có nhiều chữ số.
99578 < 100000
- Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn
thì số đó bé hơn.
* So sánh 693251 và 693500 -HS làm bảng con
693251 < 693500
- Khi so sánh các số có cùng chữ số ta
làm ntn?

- Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu
từ trái phải. Cặp nào có chữ số
lớn hơn thì số đó lớn hơn hay chữ số
nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn.
4. Luyện tập:
Bài số 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền đợc các dấu thích hợp vào
chỗ chấm ta làm ntn?
- Nêu cách so sánh các số có nhiều cs
- HS làm bảng con . bảng lớp
9999 < 10000
99999 < 100000
726585 > 557652
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 < 854713
Bài số 2:
- Y/c của bài tập
59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011
- Muốn tìm đợc số lớn nhất em làm
ntn?
- HS làm vào nháp theo nhóm 2 , 1 HS
lên bảng làm .
- Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- Số lớn nhất là số: 902011
- So sánh từng cặp cả 4 chữ số.
Bài số 3:
- HS đọc y/c của bài tập.
2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018

GV thu một số bài chấm , nhận xét bài
làm .
- Hs làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ .
Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn.
- Xếp lại là:
2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567
5. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập.



_______________________________________
_______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Bài 4 : Dấu hai chấm
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trớc.
2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ
Hs : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1 , bài 4
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .

b/ Phần nhận xét.
- Cho Hs đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho Hs đọc lần lợt từng câu và nêu
tác dụng của dấu 2 chấm.
- 3 Hs đọc BT1
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời
nói của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu
ngoặc kép.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì? - Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế
Mèn, dùng KH với dấu gạch đầu
dòng.
- ở phần C? - Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời
giải thích rõ những điều lạ.

Dấu hai chấm có tác dụng gì? * Hs nêu ghi nhớ SGK
4/ Luyện tập:
Bài số 1
- Cho Hs thảo luận N
2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong
câu a?
-Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu
dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời nói của nhân vật "tôi"
ngời cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép
báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- Gv nhận xét - đánh giá
+ Dấu : có tác dụng giải thích rõ bộ

phận đứng trớc.
Bài số 2:
- Cho Hs đọc y/ c của BT
- Gv nhận xét chung
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc đoạn văn và giải thích tác
dụng của dấu hai chấm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm trong các bài đọc 3 trờng hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác
dụng của cách dùng đó.




Tiết 4: Địa lí :
Tiết 4: Địa lí :
Bài 2: Dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị trí địa lí, địa hình, khí
hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.

- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- Nêu một số yếu tố của bản đồ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
b. Các hoạt động dạy học :
(1)Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nắm đợc vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs quan sát lợc đồ
- Gv chỉ cho Hs vị trí của dãy núi HLS
- Kể tên những dãy núi chính ở phía
bắc của nớc ta.
? Trong các dãy núi dãy núi nào dài
nhất.
- Hs quan sát lợc đồ.
- Hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy
núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng
bao nhiêu Km?
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30
Km

- Đỉnh núi và sờn núi, thung lũng của
dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sờn rất dốc, thung lũng
hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS * Hs nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Cho Hs chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho Hs quan sát H
2
SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình
1 nêu độ cao của nó.
- Gv nx, đánh giá :
- Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của
dãy HLS.
- Hs thực hiện
(2) Khí hậu lạnh quanh năm
* Mục tiêu: Hs hiểu đợc khí hậu ở
những nơi cao HLS
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS nh thế
nào
?ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có
đặc điểm gì?
- Hs đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa
đông.
-Hs nêu
- Cho Hs chỉ vị trí Sa Pa

- Hs chỉ trên lợc đồ.
* KL: Những nơi cao của HLS có khí
hậu nh thế nào ?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh
quanh năm
4. Hoạt động nối tiếp.
- HS đọc nội dung bài học SGK
- Nhận xét giờ học.


Thứ sáu ngày 25 tháng 8 năm 2011
Chiều ,Tiết 1:luyện Tập làm văn :
Luyện Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp học sinh khắc sâu thêm nội dung kiến thức đã học .
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa
truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Biết luyện tập để tả ngoại hình nhân vật trong
bài văn kể chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Nêu ghi nhớ bài đã học ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
b. Phần luyện tập
*). Củng cố lại nội dung kiến thức đã

học .
Y/C HS đọc lại ghi nhớ . HS luyện đọc theo nhóm 2.
GV quan sát , giúp đỡ HS yếu đọc.
Đại diện các nhóm lên đọc trớc lớp .
Lớp nhận xét sửa sai .
GV nhận xét nhắc lại ghi nhớ.
Bài số 1: Yêu cầu HS kể toàn bộ câu
chuyện Nàng tiên Ôc, kết hợp tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập

×