Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án tuần 12 lớp 5 (KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.03 KB, 33 trang )

TG

MÔN

PP
CT

2


T
ĐĐ

23
56
12

Mùa thảo quả
Nhân một số thập phân với 10,100,1000,.

KG nêu được tác dụng của
cách dùng từ,...
Bài 1,2

8/11

LS
CC

12
12



Kính già yêu trẻ(tiết 1)
Vượt qua tình thế hiểm nghèo

Biết nhắc các bạn kính
già,u trẻ...

3

CT
MT
T
LTVC
TD

12
12
57
23
12

Mùa thảo quả
Luyện tập
MRVT:Bảo vệ môi trường

Bài 1 a,.2 a,b..3
Nêu được nghĩa từ ghép BT2


KT

T
ĐL

24
12
58
12

Hành trình của bầy ong
Cắt khâu thêu tự chọn (tiết 1)
Nhân một STP với 1 STP
Công nghiệp

KG thuộc bài đọc DC bài

KC

12

Kể chuyện đã nghe,đã đọc

TLV
AN
T
LTVC
KH

23
12
59

24
23

Cấu tạo bài văn tả người
Học hát :Ước mơ
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ
Sắt,gang,thép

TLV
T
KH
TD
SHL
HĐNG
LL

24
60
24
24
12

Luyện tập tả người
Luyện tập
Đồng và hợp kim của đồng

9/11

4

10/1
1

5
11/1
1

6
12/1
1

TÊN BÀI DẠY

Sinh hoạt lớp +Hoạt động NGLL

GVCN

ĐẶNG THỊ HỒNG OANH

GHI CHÚ

Bài 1 .a,c.2
KG nêu được ĐĐ của nghề
thủ công,…

Bài 1
KG đặt 3âu với 3HTở BT4

Bài 1,2



TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch,trôi chảy bài văn.Biết đọc diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng ở
những câu văn dài, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo
quả
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK( Câu 1,2, 3).
-HS KG nêu đựợc tác dụng của cách dùng từ,đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ bài học
Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài
1/ Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh
nào?
2/Qua bài thơ tác giả muốn nhắn nhủ
điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài:Cho HS quan sát
tranh vẽ SGK hỏi :Bức tranh vẽ cảnh
gì?
GV:Thảo quả là một trong những lồi

quả q của Việt Nam.Thảo quả có
mùi thơm đặc biệt dùng làm thuốc chế
dầu thơm,chế nước hoa,làm men
rượu,làm gia vị.Dưới ngòi bút của Ma
Văn Kháng rừng thảo quả hiện ra với
mùi hương và màu sắc đặc biệt như
thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài
tập đọc Mùa thảo quả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc *
MT: Đọc rành mạch,trôi chảy bài văn
Gọi 1 HS đọc tồn bài
-GV HD chia đoạn: 3 đoạn.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe .

-Mọi người thu hoạch thảo quả.
-HS nghe.

- 1 HS đọc to cả bài
Đoạn 1:Từ đầu đến nếp áo,nếp khăn.
Đoạn 2:Tiếp theo đến chiếm không gian
HD cách đọc:Cần nhấn giọng ở từ Đoạn 3:cịn lại
ngữ miêu tả hình ảnh ,màu sắc và


mùi vị của thảo quả.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 2 lượt.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS

- Gọi HS tìm từ khó đọc:Đản
Khao,Chin San,ngây ngất,...
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ:Đản Khao,Chin
San,quyến,tầng rừng thấp,...
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi HS đọc bài.Nhận xét cách đọc
- GV đọc mẫu tồn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh
sôi của rừng thảo quả. Trả lời được
các câu hỏi trong SGK( Câu 1,2, 3).
YC HS đọc thầm bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK
Câu 1.Thảo quả báo hiệu vào mùa
bằng cách nào?

Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú yù?
GV giảng:Thảo quả báo hiệu bằng
mùi thơm đặc biệt của nó.Các từ
hương và thơm được lặp lại có tác
dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt
của thảo quả.Tác giả dùng từ lướt
thướt,quyến,rải,ngọt lựng,thơm nồng
gợi cảm giác hương thơm thảo quả lan
toả,kéo dài trong khơng gian.Các câu
ngắn:Gió thơm.Cây cỏ thơm.Đất trời
thơm như tả một người đang hít vào
để cảm nhận mùi thơm của thảo quả

trong đất trời.
Ghi bảng:Hương thơm đặc biệt của
thảo quả.
Câu 2 .Tìm những chi tiết cho thấy
cây thảo quả phát triển rất nhanh?

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS nêu từ khó và luyện đọc.
-3 HS khác đọc nối tiếp lần 2.
- 1 số em nêu nghĩa của từ.
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- HS theo dõi.

- Thảo quả báo hiệu bằng mùi thơm đặc
biệt quyến rũ lan xa làm cho gió thơm ,cây
cỏ thơm ,đất trời thơm người đi từ rừng
thảo quả về cũng có mùi thơm trong từng
nếp áo,nếp khăn.
Các từ hương và thơm lặp lại có tác dụng
nhấn mạnh mùi thơm của thảo quả.

-Qua một năm hạt thảo quả đã thanh cây
GV nhận xét ghi bảng:Sự sinh sơi cao tới bụng người.Một năm sau nữa một
phát triển nhanh của cây thảo quả.
thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới...từng
Câu 3. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
khóm vươn ngọn xòe lá lấn chiếm không
Khi thảo quả chín,rừng có những nét gian
gì đẹp?



GV giảng :Tác giả đã miêu tả được
màu đỏ đặc biệt của thảo quả :đỏ chon
chót,như chứa lửa ,chứa nắng.Cách
dùng câu văn so sánh đã miêu tả được
rất rõ màu sắc của thảo quả.
GV nhận xét ghi bảng :Vẻ đẹp của
rừng khi thảo quả chín
Hỏi thêm:Đọc bài văn em thấy tác giả
miêu tả về lồi cây thảo quả theo trình
tự nào?Cách miêu tả ấy có gì hay?
GV CHỐT:Vì rất u mến cây thảo
quả nên dưới ngịi bút của mình nhà
văn Ma Văn Kháng đã giúp cho người
đọc thấy rõ vẽ đẹp của rừng thảo quả.
Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV treo bảng hướng dẫn luyện đọc
đoạn 1
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
-Tổ chức cho HS luyện đọc.
Nhận xét ,tuyện dương HS đọc bài tốt
Hỏi rút ra nội dung:Bài văn cho ta
biết điều gì?
4. Củng cố - dặn dị:
Các em vừa học bài gì?
Em hãy nêu tác dụng của cây thảo

quả?
Mọi người cần có trách nhiệm như thế
nào với cây thảo quả?
Nhận xét tiết học
Về nhà đọc trước bài:Hành trình của
bầy ong.

- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót như
chứa lửa chứa nắng.Rừng ngập hương
thơm.Rừng sáng như có lửa hắt lên,rừng
say ngây và ấm nóng.Thảo quả như những
đốm lửa hồng,thắp lên nhiều ngọn mới nhấp
nháy,vui mắt.
Tác giả miêu tả theo trình tự thời gian.
Cách miêu tả đó giúp người đọc hình dung
được sự phát triển của cây thảo quả
-3 HS đọc và nêu lại cách đọc

-HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
Vài học sinh nêu NDC.( Vẻ đẹp,hương
thơm đặc biệt và sự sinh sôi phát triển
nhanh của rừng thảo quả)
-1 số HS phát biểu.

-

-


HS nghe
Chuẩn bị bài sau

……………………………………………………………………………………..
Tốn
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,....
I.MỤC TIÊU
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Nhân một số thập
phân với 10,100,1000,…
b. Hoạt động 1:Phát triển bài
- HS nghe.
MT: HD cách nhân nhẩm một số thập
phân với 10,100,1000,…
* Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.

tính 27,867 × 10.
27,867
X
10
- GV nhận xét phần đặt tính và tính
278,670
của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
27,867 × 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra + HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân số thứ hai là 10, tích là 278,67.
với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang
bên phải một chữ số thì ta được số
nhân 27,867 × 10 = 278,67.
278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Khi cần tìm tích 27,867 × 10 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải
thành 278,67.
một chữ số là được tích 278,67 mà khơng cần
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho thực hiện phép tính.
biết làm thế nào để có được ngay tích
27,867 × 10 mà không cần thực hiện + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
phép tính ?
một chữ số là được ngay tích.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với
10 ta có thể tìm được ngay kết quả - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.

bằng cách nào ?
53,286
* Ví dụ 2
×
100
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực
hiện tính 53,286 × 100.
5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 × 100 = 5328,6
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
tính của HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286 × 100 bằng bao
nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 5328,6.


với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang
phép nhân 53,2896 × 100 = 5328,6
bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành
5328,6.
+ Khi cần tìm tích 53,286 × 100 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho hai chữ số là được tích 5328,6 mà khơng cần
biết làm thế nào để có được ngay tích thực hiện phép tính.
53,286 × 100 mà không cần thực hiện + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ

phép tính ?
cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ
+ Vậy khi nhân một số thập phân với số là được ngay tích.
100 ta có thể tìm được ngay kết quả
bằng cách nào ?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10,100,1000,....
- HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta
- GV hỏi : Muốn nhân một số thập chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phân với 10 ta làm như thế nào ?
phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100
ta làm như thế nào ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập phân
với 10,100 em hãy nêu cách nhân một
số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập
phân với 10,100,1000....

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.


- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột
ngay tại lớp.
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

*.Luyện tập - thực hành
MT: Biết cách nhân nhẩm một số
thập phân với 10,100,1000,
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm .

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài và nối tiếp nhau đọc kết quả
-3HS làm bài trên bảng
Bài 2
1 HS đọc
HS làm


10,4dm = 104 cm ; 12,6m = 1260 cm
0,856m =85,6 cm ; 5,75dm = 57,5 cm
- HS thảo luận
-HS trình bày cách làm và làm
10 lít dầu hỏa cân nặng :

0,8 x 10 =8 (kg)
Can dầu hỏa đó cân nặng :
8 +1,3 = 9,3(kg)

Bài 3:Dành cho HS KG
.

4.Củng cố -Dặn dò:
YC HS nêu lại cách nhân nhẩm một
STP với 10,100,1000,..
- Nhận xét tiết học.
- CBBS:Luyện tập
..............................................................................................................................................
.
Đạo đức

KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I.MỤC TIÊU
- Biết gì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
-GDKNS:Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà ở
trường ngoài xã hội.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
HS: Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa
* Mục tiêu: Biết gì sao cần phải kính trọng,
lễ phép với người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.GDKNS
* Cách tiến hành
- HS nghe
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
2. Cho HS đóng vai kể lại truyện
-4 nhóm thực hành HS đóng vai


3. Thảo luận
Đại diện 1-2 nhóm trình bày trước lớp.
H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? + Các bạn trong truyện đã đứng tránh
sang một bên đường để nhường đường
cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ,
bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã
H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ
H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của các + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn
bạn?
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân

tộc ta đó là kính già yêu trẻ. Các bạn đã
quan tâm giúp đỡ người già
Qua việc làm của các bạn em học tập được Trình bày 1 phút.
điều gì?
1 số em phát biểu
GV nhận xét kết hợp GDKNS cho HS
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
-2 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể
hiện tình cảm kính già u trẻ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận
xét
- HS đọc và làm bài tập 1
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi - 1 số HS trình bày ý kiến
thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu
thương chăm sóc em nhỏ.
4. Củng cố-Dặn dị:
- Nhận xét tiết học
CBBS:Tiết 2
.................................................................................................................
LỊCH SỬ

VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIM NGHẩO
I. MC TIấU:
-Biết sau Cách mạng tháng Tám nớc ta đứng trớc những khó khăn to lớn: giặc đói
giặc dốt giặc ngoại xâm.

- Các biện pháp nhân dân ta đà thực hiện để chống lại giặc đói giặc dốt: quyên góp
gạo cho ngời nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...
II. CHUN B
GV: Các hình minh họa trong SGK.
Phiếu học tập
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định tổ chức

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
MT:HS biết hoàn cảnh Việt Nam sau cách
mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám,
- Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy
nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
hiểm về đất nước gặp mn vàn khó
khăn.
+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn,
- Hơn 2 triệu người chết, nơng

nguy hiểm gì?
nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ
v.v...
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt
- Đồng bào ta chết đói, khơng đủ
thì điều gì có thể xảy ra?
sức chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
- Chúng cũng nguy hiểm như giặc
GV kết luận:Những khó khăn nước ta gặp phải ngoại xâm.
sau Cách mạng tháng Tám được ví “Nghìn cân
treo sợi tóc”
Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt
MT: HS nêu c các biện pháp nhân dân ta
đà thực hiện để chống lại giặc đói giặc dốt
- Yờu cu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang
25, 26 SGK.
- Hỏi:
+ Hình chụp cảnh gì?

Hình 2: Nhân dân đang quyên góp
gạo.
Hình 3: Chụp một lớp bình dân
học vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Lớp dành cho người lớn tuổi học
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến ngoài giờ lao động.
khác.
GV giảng :Bằng những việc làm thiết thực nhân
dân ta đã chống được giặc đói và giặc dốt.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
MT: HS biết ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm"
Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết
quả.


+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm được những cơng việc để đẩy lùi những khó
khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta
như thế nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như
thế nào?
4. Củng cố-Dặn dị:
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ
qua câu chuyện trên?

- Tinh thần đồn kết trên dưới một
lịng và cho thấy sức mạnh to lớn của
nhân dân ta.
- Nhân dân một lòng tin tưởng vào
Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách
mạng
- Một số học sinh nêu ý kiến.

- Nhận xét tiết học cho HS đọc bài học.
-


Về nhà học bài.

Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010
Chính tả (nghe-viết)
MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng bài chính tả,; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT3a/b .
II. CHUẨN BỊ
HS: vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu - 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
n
- Nhận xét ghi điểm
3. bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nghe
b.Hoạt động: Hướng dẫn nghe viết
MT: Viết đúng bài chính tả,bày viết khơng
sai q 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
- Gọi HS đọc đoạn văn

H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy
hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng
* Hướng dẫn viết từ khó
ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
- u cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,


- Gv đọc cho hs viết và sốt lỗi
- Thu chấm
- Nhận xét
c. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm được BT 2a, hoặc BT3a/b
Bài 2a)
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức
trò chơi
+ các cặp từ :

Bài 3 a)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy
khổ to dán lên bảng, đọc phiếu
Hỏi: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dịng có
điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
4. Củng cố - Dặn dò:

Nhắc lại nội dung bài
Nhận xét tiết học.
Vể nhà làm bài còn lại

mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa
nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi
- HS theo dõi.
- HS thi theo hướng dẫn của GV
- sổ sách, vắt sổ/xổ số,xổ lồng;sơ
lược .sơ qua/xơ mít ,xơ xác;su
hào,cao su/đồng xu,xu thời;bát sứ ,sứ
giả/xứ sở ,biệt xứ.
- HS đọc u cầu
- HS làm bài theo nhóm
+ Dịng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con
vật dịng thứ 2 chỉ tên các lồi cây.
Nhắc lại bài và nhận xét tiết học

…………………………………………………………………………………………
TỐN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
-Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm.
-Giải bài toán có 3 bước tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2 (a,b), Baøi 3
II. CHUẨN BỊ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập ở nhà của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Hoạt động 1:Bài 1,2
MT: Biết nhân nhẩm một số thập
phân với 10,100,1000,.Nhân một số
thập phân. với một số tròn chục, tròn
trăm.
Bài 1a
a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
Nhận xét ,sửa bài.
Bài 2a,b
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và
thực hiện phép tính.
- Chấm một số bài và sửa chữa.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.

HS tự nhẩm rồi nêu kết quà

- HS làm bài vào vở bài tập.

Hoạt động 2:Bài 3
MT:Giải bài toán có 3 bước tính.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 2-3 HS đọc và phân tích bài
Lớp làm bài vào vở.
và phân tích tìm cách giải.
Bài giải
3 giờ đẩu đi được là
Chấm bài,sửa sai.
3x10,8 =32,4(km)
4 giờ tiếp theo đi được là
4 x9,25 =37 (km)
Quãng đường người đó đi tất cả là:
32,4 +37 =69,4 (km)
4. Củng cố -Dặn dò:
Đáp số :69,4 km
- GV tổng kết tiết học
Về nhà làm các bài còn lại.
..............................................................................................................................................
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo(Gốc hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của Bt3.
- HS khá, Giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
-GDBVMT:GD lịng u q,ý thức BVMT,có hành vi đúng đắn với môi trường.
II. CHUẨN BỊ


Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
quan hệ từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)
b. Hoạt động:Bài tập 1,2
MT:Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về
môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết ghép
tiếng bảo(Gốc hán) với những tiếng thích
hợp để tạo thành từ phức(BT2).
Bài 1
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.

b) yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
GDBVMT:GD lòng yêu quý,ý thức
BVMT,có hành vi đúng đắn với mơi trường.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành
từ phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của
từ phức đó.
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét kết luận

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà
máy, xí nghiệp
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu
- HS nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày.
bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được.
bảo hiểm: giữ gìn để phịng tai nạn; trả
khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến
với người đóng bảo hiểm.
bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc
hao hụt.
bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có
ý nghĩa lịch sử.
bảo tồn: giử cho ngun vẹn, khơng để suy
suyển, mất mát.
bảo tồn: giữ lại, không để mất đi.
bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ
cho ngun vẹn.

- HS đọc bài của nhóm mình


Hoạt động 2:Bài 3
MT: Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho
theo yêu cầu của Bt3.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa + Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp
với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không
thay đổi
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét –

4. Củng cố- Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
Về nhà ơn bài .
CBBS:Luyện tập v quan h t.

TH DC
ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi đợc vào các trò chơi.
II. Đồ dùng : - Còi
III. Hoạt động dạy học:
Hot ng ca GV
Hot ng ca trũ
1. Phần mở đầu:
- Chấn chỉnh đội hình đội ngũ tập luyện.
- GV phổ biến nội dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài - HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân,
học
hông....
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Cho HS chơi trò chơi Đứng ngồi theo hiệu
- HS chơi
lệnh
2. Phần cơ bản:
- HS tập 2-3 lần
MT:ễn tp cỏc ng tỏc ó hc
- Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và - Chia tổ tập luyện
- HS học tập theo tổ
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

- Cả lớp theo dõi
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
HS.
- Cho cả lớp tập các động tác 2 lần / 8 nhịp.
- Ban cán sự điều khiển.
- Cả lớp cùng chơi.
- Chơi trò chơi : Ai nhanh và khéo hơn
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình
chơi.
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng
- Cho HS chơi
- Cả lớp chạy đều, nối nhau thành một vòng
- GV quan sát, nhận xét
tròn.
- Có hình thức phạt những em thua cuộc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
3. Phần kết thúc:
Một số HS trả lời.
- Tập động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
-Theo dõi, thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
-Biểu dơng
- Về nhà học thuộc và tập đúng 5 ®éng t¸c ®·
häc


…………………………………………..
Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC


HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch và trôi chảy bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết ngắt nhịp thể thơ lục
bát
- Hiểu nội dung : phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hoạt động 1:Luyện đọc
MT: Đọc rành mạch và trôi chảy bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia khổ thơ
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .

* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
MT:Hiểu nội dung ca ngợi phẩm chất đáng
quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích
cho đời Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4;
Câu 1/Những chi tiết nào trong bài thơ nói lên
hành trình vơ tận của bầy ong?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả
lời câu hỏi

- 1 HS đọc
- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS tìm và nêu
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc tồn bài

1- Đôi cánh bầy ông đẫm nắng
trời,không gian là cả nẻo đường
xa.bầy ông bay đến trọn đời,thời gian
vô tận.
Câu 2 /Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? 2.Thăm thẩm rừng sâu, nơi bờ biển
sóng tràn...rưng sâu:bập bùng hoa
Nơi đó có vẻ đẹp gì?
chuối,tráng màu hoa ban,chắn bão dịu



dàng mùa hoacos loài hoa nở như là
không tên.
-Đến nơi nào bầy ong chăm chi giỏi
Câu 3/Em hiểu “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt
giang cũng tìm được hoa làm mật...
ngào ’’ nghĩa là gì?
Câu 4 /Qua hai dịng cuối tác giả muốn nói gì - ong giữ hộ cho người.....Thưởng thức
mật ong ...mùa hoa sống lại không
về cơng việc của lồi ong?
phai tàn.
c. Hoạt động 3:Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ
MT: Biết đọc diễn cảm và thuộc lòng hai khổ
thơ cuối bài.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách -4 HS đọc
đọc hay
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm và đọc - HS luyện đọc khổ 3,4.
thuộc khổ thơ cuối
- HS đọc thuộc lịng trong nhóm
- HS thi đọc
- 3 HS thi
- GV nhận xét ghi điểm
-phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần
4. Củng cố
cù làm việc để góp ích cho đời
- Nêu nội dung
- HS nghe
- Nhận xét tiết học
CBBS:Người gác rừng tí hon.
- Chuẩn bị bài sau

..................................................................................................................................
KĨ THUẬT

CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN .(Tiết 1)
I MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
HS: Dụng cụ để thực hành .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
2 HS trình bày cách bày dọn bữa ăn
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Ôn tập những nội dung
đã học trong chương I.
MT:Hệ thống lại kiến thức đã học.
-Nhắc lại những nội dung chính đã học trong
chương I.
-Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu
nhân và những nội dung đã học .
-GVNX và tóm tắt những nội dung H vừa nêu.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-H Snhớ lại bài để trả lời câu hỏi.
-1 số phát biểu trước lớp.



Hoạt động 2 .Chọn sản phẩm
MT: HS thảo luận để chọn sản phẩm thực hành:
-GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự
chọn.
- HS trình bày sản phẩm tự chọn và
+ Củng cố những kiến thức,kĩ năng về
những dự định cơng việc sẽ tiến hành.
khâu ,thêu.
+Mỗi HS sẽ hồn thành một sản phẩm.
-GV ghi tên sản phẩm các HS tự chọn.
-GV kết luận hoạt động 2.
4:Củng cố
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen
ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
Về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành
sản phẩm.
.....................................................................
TOÁN

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán
- Bài tập cần làm: Bài 1a,c Bài 2.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động 1: Phát triển bài
MT: + Hình thành phép tính nhân một số
thập phân với một số thập phân.
* ví dụ 1
- GV nêu bài tốn ví dụ
- GV gọi HS trình bày cách tính của
mình.
GV hướng dẫn cách đặt tính:
6,4
X 4,8
512

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- HS nghe và nêu lại bài toán.
- Nêu hướng giải.
Thực hiện :6,4 x4,8=
HS theo dõi và nêu cách tính



256

30,72
* Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và - HS tính đúng và nêu cách tính của mình.
tính 4,75 × 1,3
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét cách tính của HS.
*.Ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
* Hoạt động 2:Luyện tập
MT: Biết áp dụng quy tắc nhân một số
thập phân với một số thập phân.Thực
hiện phép nhân hai số thập phân có
tính chất giao hoán
Bài 1a,c:Yêu cầu HS làm bài vào bảng
- HS làm bài vào bảng theo yêu cầu
con.
KQ:a/ 38,5
c/ 1,128
Nhận xét,sửa sai
Bài 2
HS kẻ bảng rồi làm vào vở
GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả
KQ:9,912 8,235
vào bảng số.

GVnhận xét chấm một số bài
Bài 3.Dành cho HS KG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
Về nàh làm bài còn lại.

- Thảo luận nhóm 4..


................................................................................................
ĐỊA LÝ
CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp:
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* Hs khá giỏi :
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay,
nguồn nguyên liệu sẳn có.
+ Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng ở địa phương (nếu có)
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về 1 số ngành cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động GV
1. Ổn định :
2. KT bài cũ:
Lâm nghiệp và thủy sản
+ Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp
và thủy sản nước ta.
+Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng ?
- Gv nhận xét cho điểm, NX chung.
3. Bài mới: “Công nghiệp”.
a. Giới TB)
Hoạt động1:1/.Cácngành công nghiệp
MT: - Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp.
- Cho hs đọc thông tin, quan sát tranh trong
sgk và kết luận gì về những ngành công
nghiệp nước ta ?
+ Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào
đới với đời sống sản xuất ?

- Gv nhận xét và kết luận như ở sgk
Hoạt động 2 :2/. Nghề thủ công

Hoạt động trò
- Hát

- 1 hs trả lời
- 1 hs trả lời

- 1 hs đọc tựa bài

- Làm các bài tập trong SGK.

- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.
• Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
• Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí,
sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản
…).
• Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than,
gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh …
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ
dùng cho đời sống, xuất khẩu …


MT: - Biết nước ta có nhiều ngành thủ cơng
nghiệp.
Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở
- Học sinh tự trả lời
nước ta?
→ Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ
công.
Hoạt động 3: .Vai trò ngành thủ công nước
ta.
MT: Nêu đặc điểm của nghề thủ cơng truyền
thống của nước ta
- Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc
điểm gì ?

- Gv nhận xét và kết luận như ở sgk
Cho HS đọc bài học
4. Củng cố – Dặn dò:
- Cho hs thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm

được về các ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.
- Gv nhận xét tuyên dương và GD.
- Chuẩn bị bài : “Công nghiệp “ (tt)
- Gv nhận xét tiết học.

- Hs khác nhận xét góp ý.
- 1 hs nhắc lại

- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo
nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản
xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm:
+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay
của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa
làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi
tiếng từ xa xưa.
- Hs nhắc lại các ý chính
-2 HS đọc
-Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được
về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.

...............................................................................................................
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; yêu cầu kể rõ

ràng, ngắn gọn, các chi tiết thể hiện được cốt truyện
- Biết trao đổi về nội dung câu chuyện kể, biết nghe và nhận xét lời kể cả bạn.
-GDBVMT:Qua truyện kể GDHS nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người
di săn và con nai
- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Kể chuyện đã nghe đã đọc
b. Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện
* MT:Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ
môi trường
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được
đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ mơi
trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài

SGK .
Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện
MT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc
có nội dung bảo vệ môi trường. Biết trao đổi về
nội dung câu chuyện kể, biết nghe và nhận xét
lời kể cả bạn
* Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý:
+ Giới thiệu tên truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của
nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* kể trước lớp
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS
4. Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
CBBS:Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia.

- 5 HS kể
- HS nêu ý nghĩa

- 1 HS đọc đề bài

- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể: tơi sẽ kể cho các bạn nghe câu
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tôi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, ..

hai cây non trong truyện đọc đạo đức....

- HS trong nhóm kể cho nhau nghevà
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện , hành động của nhận vật

- HS thi kể trước lớp

……………………………………………………………………………………………..
Thứ naêm, ngày 11tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo ba phần: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần của bài
văn tả người (ND Ghi nhớ)
- Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học


HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS
- Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ

MT: - Nắm được cấu tạo ba phần: mở bài,
thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần của
bài văn tả người
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài
Hạng A cháng
H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì
về anh thanh niên?
GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các
em cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu
hỏi cuối bài
Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:
Yêu cầu HS đọc thầm bài văn và trả lời câu
hỏi cuối bài
GV nhận xét,kết luận:
1- Mở bài
- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về
thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng
2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng:
ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay
bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng,
người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi
đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp
sĩ cổ đeo cung ra trận.
3. HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần
cù, say mê , giỏi; tập trung chăm chắm vào
công việc
4- kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực
tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dịng

họ
H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo
của bài văn tả người?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Làm việc theo hướng dẫn của GV

- HS quan sát tranh
- Em thấy anh thanh niên là người rất
chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài

1 HS đọc trước lớp,hs lớp đọc thầm trao
đổi và trả lời câu hỏi

- Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm:
+ mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của
người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả


c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
d.Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân
trong gia đình
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn:

+ Em định tả ai?
+ phần mở bài em nêu những gì?
+ em cần tả được những gì về người đó trong
phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi 1số HS lên bảng trình bày.
- GV cùng HS nhận xét dàn bài
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.

- 3 HS đọc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu bài tập
Một số em giới thiệu người định tả trước
lớp,chẳng hạn:
- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước
da, dáng đi...
tả tính tình:
Tả hoạt động:
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với
người đó.
- 2 HS làm bảng lớp
HS trình bày bài viết.

***********************************
ÂM NHẠC

HỌC HÁT BÀI: ƯỚC MƠ
Nhạc: Trung Quốc
Lời Việt: An Hồ
I. Mơc tiªu::
- Biết đây là bài hát nước ngoài.
- Biết hát theo gia điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay.
II. §å dùng :
- Bng nhc bi hỏt c m.
III. Hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trị
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:KT 2-3 HS hát các bài
đã học.
Nhận xét ghi điểm.
3. Bµi míi:
Giới thiệu bài: Bài hát nước ngồi duy nhất
trong chương trình âm nhạc lớp 5 là bài hát
Ước mơ, nhạc Trung Quốc, lời Việt của An - H/s nghe.
Hồi. Bài hát có giai điệu du dương, tha thiết,
diễn tả ước mơ của các bạn nhỏ, đó là mong
muốn nhiều điều tốt đẹp đến với mọi người.
Hoạt động 1:Dạy hát
MT: Biết hát theo gia điệu và lời ca.
- HS nghe bài hát.
Gv hát mẫu bài hát .
- HS đọc lời ca.



Gv cho HS đọc lời ca.
GV chia bài hát thành 8 câu hát - Dạy hát từng
câu.
Gv bắt nhịp cho HS hát.
GV chỉ định 1-2 HS khá hát câu hát.
GV lắng nghe, sửa sai .
GV tập tương tự với các câu tiếp theo - tiến
hành theo lối móc xích.
GV ghép nối cả bài để HS hát.
Hoạt động 2:Ôn tập
MT: Biết hát kết hợp vỗ tay.
GV cho HS hát kết hợp vỗ tay.
GV kiểm tra theo dãy bàn.
GV kiểm tra 1 vài nhóm.
GV cùng HS nhận xét.
GV cho HS tập hát đúng nhịp độ, thể hiện sắc
thái thiết tha của bài.trìu mến.
Giai điệu nhẹ nhàng mềm mại.
4. Cñng cè: Bài hát cú hỡnh nh no em thy
quen thuc.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bÞ tiÕt sau.
- NhËn xÐt tiÕt häc

- HS hát.
- 1-2 HS hát.

- HS hát cả bài.
- HS hát kết hợp vỗ tay.
- Lần lượt HS thực hiện theo dãy bàn.

- 1-2 nhóm trình bày.
- HS thực hiện.

……………………………………………………………………………………………..
TỐN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;…
- Bài tập cần làm: Bài 1.HS KG làm thêm bài 3.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học lớp theo dõi và nhận xét.
trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
- HS nghe.
b.Hoạt động1:Hướng dẫn nhân nhẩm với
0,1;0,01; 0,001,...
MT: - Biết nhân nhẩm một số thập phaân



với 0,1; 0,01;0,001;…
Bài 1 a
a) Ví dụ
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
tính 142,57 × 0,1.
142,57
×
0,1
14,257
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của
+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số,
142,57 × 0,1 = 14,257
14,257 là tích.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
bên trái một chữ số thì được số 13,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay
được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu
tìm ngay được diện tích bằng cách nào?
phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
531,75 × 0,01
531,75
×

0,01
5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết
luận quy tắc nhân một số thập phân với
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép
nhân 531,75 × 0,01 = 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành
5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có
thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
- Gv hỏi :

- 1 HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ
hai là 0,01 ;tích là 5,3175.
+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên
trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm
ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu
phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số.
- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời :
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
như thế nào ?
trái 1 chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
như thế nào ?
trái 2 chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
luận in đậm trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột.
Bài 1b) GV yêu cầu HS tự làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


×