Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích thiết kế hệ thống quản lý học viên trường ngoại ngữ đông âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA: TOÁN – TIN HỌC


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


Đ TI
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC VIÊN
TRƢƠ
̀
NG NGOA
̣
I NGƢ
̃
ĐÔNG ÂU
(EAST – EUROPE LANGUAGE SCHOOL)
(Địa chỉ : 77B – 79 Phm Vit Chnh, Quâ
̣
n 1, TP HCM)


GVHD: Th.s Nguyê
̃
n Gia Tuâ
́
n Anh
Nhm thực hiện:
- Lê Thuâ
̣


n Giang 0511003
- Phm Th Vi Vân 0511290
- Tôn Minh Ôn 0511294

THNH PHỐ HỒ CH MINH
2009

QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 4




LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay với xu hướng hội nhập và phát triển, nền giáo dục và đào tạo Việt Nam đang
ngày càng hội nhập và đổi mới với các nhu cầu đa dạng và yêu cầu về chất lượng ngày
càng khắt khe hơn đặc biệt trong lĩnh vực dạy và học Anh Ngữ. Để đáp ứng nhu cầu đó
hàng loạt các trung tâm ngoại ngữ ra đời. Việc kinh doanh các trung tâm này càng
phát triển, kéo theo việc đòi hỏi ra đời các hệ thống để trợ giúp họ trong việc quản lý.
Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ trong
hầu hết lĩnh vực. Đặc biệt lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phần
quan trọng của ngành công nghệ thông tin. Nhờ đó mà các hệ thống thông tin được
quản lý đơn giản và nhanh chóng hơn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần có một hệ thống quản lý để cung cấp cho các trung
tâm cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu hơn lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống

thông tin nên chúng em đã thực hiện đồ án: “Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản
Lý Học Viên Trường Ngoại Ngữ Đông Âu”.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến
thức về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể hoàn thành
đồ án một cách tốt nhất. Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn có nhiều sai sót
mong thầy thông cảm và góp ý thêm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
Tp HCM, ngày 1 tháng 6 năm 2009.

QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 5



Nhận xét của giáo viên hưng dẫn
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………….…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009




Page 6



Mục Lục
I. Mục tiêu và phm vi đề tài 7
1. Mục tiêu 7
2. Phm vi 7
II. Khảo sát và phân tích hiện trng hệ thống 7
1. Khảo sát hệ thống 7
2. Phân tích hiện trng hệ thống 10
III. Phân tích yêu cầu hệ thống 13
1. Yêu cầu chức năng 17
2. Yêu cầu phi chức năng 17
IV. Phân tích hệ thống 18
1. Mô hình thực thể ERD 18
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 21
3. Mô tả bảng quan hệ 21
4. Mô tả bảng tổng kt 35
V. Thit k giao diện 38
1. Các menu chính của giao diện 38
2. Mô tả Form 41
VI. Thit k ô xử lý 58
VII. Đnh gi ưu khuyt điểm 63
1. Ưu điểm 63
2. Khuyt điểm 63
VIII. Kt luận 63


QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 7



I. Mục tiêu và phm vi đề tài
1. Mục tiêu
Phân tích thit k hệ thống thông tin quản lý học viên của trường ngoi ngữ
Đông Âu về học viên, giáo viên, lp học, ca học, khóa học, ch độ ưu đãi, kỳ
thi, kt quả… để cho nhà trường dễ dàng quản lý hệ thống của họ, quản lý thông
tin về học viên và lp học khóa học được tốt hơn.
2. Phm vi
Nằm trong gii hn của môn học“ Phân Tích Và Thit K Hệ Thống Thông
Tin” và cc mục tiêu đặt ra.
II. Khảo sát và phân tích hiện trng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
Tất cả cc thông tin bên dưi được cung cấp bởi cô: Nguyễn Thị Thủy, thuộc
bộ phận tư vấn của trường Ngoi Ngữ Đông Âu và khảo sát trên trên trang web:
http:/www.dongauschool.edu.vn.
Trường ngoi ngữ Đông Âu( East - Europe Language School) là một trong
những trung tâm đào to ngoi ngữ ln ở Việt Nam. Cc chương trình giảng dy
như TOEFL, IELTS, Anh Văn Giao Tip, Anh Văn Thiu Nhi,… của trường
Ngoi Ngữ Đông Âu đã được Viện khảo thí Hoa Kì (ETS) kiểm định và khẳng
định chất lượng. Và đặc biệt là TOEIC chất lượng đào to được khẳng định và
kiểm định hàng đầu ti Việt Nam đã đem li thành công và hiệu quả cho học

viên ti TP.HCM. Và mi đây, trường đã xuất sắc nhận được giải thưởng “Sản
phẩm dịch vụ xuất sắc nhất năm 2008”. Vi chất lượng đào to tốt như th, họ
đã thu hút được rất nhiều học viên trên địa bàn thành phố HCM nó riêng và cả
nưc nói chung. Để không làm mất đi uy tín của mình và cnh tranh được vi
những trung tâm ngoi ngữ khc, ban điều hành trung tâm nhận thức được rằng
họ cần phải phát triển một hệ thống tin học để phục vụ cho việc quản lý có hiệu
quả hơn.
Các hot động chính của trường bao gồm:
a. Tiếp nhận học viên
Một năm trường có nhiều đợt khai giảng cho tất cả các lp, mỗi khóa học
kéo dài từ 3 thng đn hai năm (12 tuần đn 96 tuần tùy theo học viên đăng
ký ngắn hn hay dài hn). Mỗi loi lp được chia thành từng cấp ứng vi
trình độ học viên từ thấp đn cao. Học viên có thể tự lựa chọn cấp lp nu
cảm thấy trình độ của mình tương xứng. Học phí khác nhau tùy vào loi lp
và cấp lp( cấp lp cao thì học phí có thể cao hơn). Nu học viên đăng ký
khóa dài hn thì sẽ được giảm từ 10 – 30% học phí.
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 8



Trưc mỗi đợt khai giảng khoảng một tháng, bộ phận giáo vụ bắt đầu tip
nhận học viên mi. Học viên được tư vấn miễn phí về các khóa học ti
trường.
Khi đn đăng ký học, học viên sẽ chọn giờ học và ca học (mỗi loi lp và
cấp lp sẽ có một số giờ học và ca học nhất định để học viên lựa chọn) và

loi lp mà học viên muốn học như: Anh Văn Thiu Nhi, Anh Văn Giao
Tip, TOEIC, IELTS hay TOEFL,…).
Học viên sẽ đóng học phí tương ứng vi loi lp mà mình muốn học, nu
sau khi khi xp lp mà học viên muốn thay đổi loi lp thì sẽ liên hệ vi bộ
phận giáo vụ để làm hồ sơ chuyển lp. Nhân viên trường ghi nhận thông tin
học viên, thu tiền và lập biên lai học phí, đồng thời đưa cho học viên lịch loi
lp để học viên đăng ký cấp lp.
Ngoài ra học viên cũ của trường sau khi thi đậu kỳ thi cuối khóa sẽ đn
đăng ký học tip cấp lp cao hơn hoặc nu không thi đậu sẽ đăng ký học li.
b. Bảo lưu và học lại
Mỗi học viên sẽ được bảo lưu học phí. Thời gian bảo lưu không qu 4
tháng và mỗi học viên chỉ được bảo lưu 3 lần trong toàn khóa học.
Sau một thời gian bảo lưu học viên muốn đi học li phải làm giấy học li.
Học viên phải có phiu bảo lưu mi có thể làm giấy học li. Học viên phải
mang theo phiu học li để làm chứng từ trưc lp. Nu quá thời gian bảo
lưu mà học viên không đăng ký học li thì trung tâm sẽ không hoàn trả li
học phí.
c. Tổ chức xếp lớp
Trưc khi tham gia khóa học, học viên sẽ làm bài kiểm tra vit và được
giáo viên bản ngữ phỏng vấn (đối vi anh văn thiu nhi thì chỉ có phỏng vấn)
nhằm đnh gi đúng trình độ Anh ngữ hiện ti của học viên để chọn khóa
học, lp học phù hợp.
Trưc mỗi đợt khai giảng trường thường đưa ra một thời khóa biểu học
cho tất cả các loi lp, học viên dựa vào đó để đăng ký giờ học phù hợp vi
thời gian của mình. Nu có một giờ học mà có quá ít học viên thuộc cùng
một cấp lp (dưi 10 học viên) thì sẽ không mở lp. Khi đó, giáo vụ sẽ liên
lc vi học viên để đề nghị đổi giờ học, lên hoặc xuống một cấp nu có lp,
nu như không đổi được thì sẽ bảo lưu học phí và sẽ liện vi học viên khi có
khóa mi. Sau khi đã mở các lp, giáo vụ sẽ thông báo cho học viên kt quả
xp lp và phòng học. Học viên bắt đầu học khóa mi.

d. Tổ chức giảng dạy
Thông thường, trưc mỗi đợt khai giảng, bộ phận giáo vụ xp lịch học và
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 9



liên hệ vi giáo viên, nu như có 1 giờ học mà không có giáo viên dy thì sẽ
không mở lp. Sau khi mở lp, giáo vụ sẽ thông báo cho giáo viên bit giờ
dy và phòng học.
e. Tổ chức thi
Trong tất cả các khóa học, giáo viên sẽ thường xuyên yêu cầu học viên
làm bài tập ở nhà. Giáo viên sẽ sửa tất cả các bài làm của học viên để giúp
học viên nắm rõ được mức độ tin bộ của mình.
Khi kt thúc một lp học, giáo viên sẽ tự cho lp thi vào tuần cuối cùng.
Sau đó gio viên sẽ gởi điểm cho phòng giáo vụ, giáo vụ ghi kt quả thi của
học viên vào phiu điểm. Phiu điểm của học viên sẽ được lưu trong hồ sơ
học viên.
Còn trong kỳ thi cuối khóa: đối vi các lp kỹ năng nền tảng cho kỳ thi,
học viên sẽ được đnh gi sự tin bộ thông qua 2 bài kiểm tra vit (đối vi
TOEFL là 3 bài), 1 bài kiểm tra nghe hiểu và một bài kiểm tra nói; đối vi
các lp như TOEIC 1 hoặc 2 hoặc 3, TOEFL 1, 2, 3 … học viên sẽ làm một
lot các câu thực hành và được đnh gi qua một kỳ thi thử vào cuối khóa
học.
f. Cấp chứng chỉ
Học viên sẽ được cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành khóa học. Mức độ

thành công tùy thuộc vào nỗ lực vào thành tích học tập của học viên.

Việc quản lý công việc của trường Đông Âu được phân cấp theo từng bộ phận
như sau:
a. Ban Giám Đốc trường Ngoại Ngữ Đông Âu
Là người chịu trách nhiệm quản lý các chi nhánh, lên k hoch kinh
doanh và các công việc trong trường ngoi ngữ, thit lập và đảm bảo mối
quan hệ vi các tổ chức quốc t.
b. Bộ phận điều hành các chi nhánh
Nhiệm vụ của bộ phận này là quản lý và phân công công việc cho từng bộ
phận trong chi nhnh đó, cuối mỗi tháng gởi bảng tổng kt lên cho ban giám
đốc.
c. Bộ phận tư vấn
Nhiệm vụ của bộ phận này là giúp cho các học viên tìm hiểu thêm thông
tin về trường và loi lp mà học viên muốn học, nghiên cứu thị trường và
đưa ra cc hình thức khuyển mãi để thu hút học viên, mọi hình thức khuyn
mãi đều phải được thông qua ban điều hành.
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 10



d. Bộ phận quản lý thông tin lớp học và kỹ thuật
Nhiệm vụ của bộ phận này là quản lý việc lưu trữ thông tin về các lp
được mở trong mỗi đợt và các thông tin liên quan và trợ giúp các thit bị
giảng dy cho các giáo viên, kiểm tra số học viên vắng của từng lp,…

e. Bộ phận quản lý học viên và giáo viên
Nhiệm vụ của bộ phận này là quản lý việc lưu trữ thông tin cá nhân, các
lp học viên đã học và kt quả thi cuối khóa của các lp đó. Đồng thời bộ
phận này cũng quản lý thông tin của giáo viên, tuyển giáo viên và liên lc vi
gio viên để nhà trường có thể đưa ra lịch học cho phù hợp.
f. Bộ phận giáo vụ
Nhiệm vụ của bộ phận này là tip nhận học viên, nhận kt quả thi cuối
khóa của học viện dưi dng bài thi, hệ thống sẽ tự động phân loi dựa vào
các tham số được thit lập sẵn và chuyển cho bộ phận thống kê để tính số học
viên đt sau đó thông bo điểm cho học viên, hỗ trợ giáo viên trong việc xp
lp và mở lp.
g. Bộ phận thu ngân
Nhiệm vụ là thu tiền học phí, trả tiền lương cho gio viên và nhân viên
trong trường, mọi dữ liệu đều phải được nhập vào my tính để đn cuối ca
nhân viên thống kê sẽ thu li dữ liệu của họ đã nhập vào.
h. Bộ phận thống kê, kết toán
Nhiệm vụ chính là tính toán các số liệu, kiểm tra sổ sách và lập danh
sách các học viên cần bổ sung học phí, thống kê số lượng học viên theo học
một loi lp trong một đợt khai giảng, trong một năm; thống kê số lượng học
viên mi, học viên cũ,…
Việc xảy ra sự cố và người chịu trách nhiệm sẽ được phát hiện ngay nhờ sự
phân công rch ròi từng người, từng bộ phận và nhờ vào số liệu mà bộ phận
thống kê thu được từ những bộ phận khác. Mỗi nhân viên tùy theo nhiệm vụ của
mình chỉ được xem bo co liên quan đn công việc, mà không được xem
chương trình của người khác.

2. Phân tích hiện trng hệ thống
a. Hiện trạng tin học:
Hiện nay trường Ngoi Ngữ Đông Âu đã p dụng tin học vào việc quản lý
học viên nhưng chưa có một phần mềm quản lý cụ thể mà chỉ sử dụng MS

Excel. Tất cả các nhân viên bộ phận quản lý của Đông Âu đều bit sử dụng
my tính. Trường hỗ trợ cơ sở vật chất tốt.
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 11



Vi số lượng học viên ngày càng tăng, việc quản lý thông tin học viên,
học vụ bằng MS Excel có thể gặp nhiều khó khăn và dễ bị nhầm lẫn, không
nhất qun. Do đó, sử dụng phần mềm vào quản lý các công việc trên là hoàn
toàn cần thit.

b. Hiện trạng tổ chức:
Hiện trng tổ chức của trường Ngoi Ngữ Đông Âu hiện nay như sau:
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH CHI
NHÁNH
BỘ PHẬN TƢ
VẤN
BỘ PHẬN GIÁO
VỤ
BỘ PHẬN THỐNG
KÊ, KẾ TOÁN
BỘ PHẬN THU
NGÂN
BỘ PHẬN QL TT

LỚP HỌC VÀ KT
BỘ PHẬN QL
HỌC VIÊN VÀ GV
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 12



c. Hiện trạng nghiệp vụ:
- Nghiệp vụ và Qui trình:
Nghiệp vụ chính của chương trình là quản lý thông tin của học viên.
Đồng thời, chương trình cũng hỗ trợ thêm phần quản lý khóa học, giai đon
và lp học.
Quản lý học viên bao gồm thêm học viên, chỉnh sửa thông tin học viên,
xóa học viên, quản lý kt quả học tâp của học viên, phân lp học viên…
- Biểu mẫu, công thức và tài liệu

STT
Yêu Cầu
Biểu Mẫu
Qui Định
1
2
3
4
Biên lai học phí

Phiu bảo lưu học li
Hồ sơ học viên
Phiu điểm học viên
BM01
BM02
BM03
BM04
QĐ01
QĐ02
QĐ03




QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 13



BM01: Biên lai học phí

QĐ01:
 Học phí đóng rồi sẽ không hoàn trả li vi bất kỳ lý do nào.
 Học viên phải giử đầy đủ các phiu thu để tiện việc kiểm tra.
 Biên lai chỉ có giá trị cho một lần đóng tiền.


QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 14



BM02: Phiếu bảo lƣu học li


QĐ02:
 Học viên phải có phiu bảo lưu mi có thể làm phiu đi học li
 Học viên phải giữ li phiu bảo lưu để làm chứng từ trưc lp
 Không hoàn trả học phí còn li

QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 15



BM03: Hồ sơ học viên

QĐ03:
 Học viên trưc khi nhập học phải điền đầy đủ thông tin trên

 Đọc kỹ nội dung dành cho học viên
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 16



 Ký tên vào hồ sơ nhập học để nhà trường tiện việc quản lý, theo dỗi tin bộ học
tập của học viên.

BM04: Phiếu điểm học viên



QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 17



III. Phân tích yêu cầu hệ thống
1. Yêu cầu chức năng
1.1 Nhóm chức năng quản lý học viên:
Chức năng này cho phép một user sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể:

- Thêm một học viên mi vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin của học viên đã tồn ti trong hệ thống.
- Xem danh sách học viên theo khóa, lp hoặc giai đon.
- Xem danh sách các học viên đã được cấp chứng chỉ.
- Xóa học viên ra khỏi hệ thống.
1.2 Nhóm chức năng quản lý học vụ:
Chức năng này cho phép một user sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể:
- Xem kt quả thi xp lp của học viên
- Thống kê số lượng học viên theo học trong mỗi lp trong mỗi đợt khai
giảng, trong một năm
- Thống kê số lượng học viên mi, cũ….
- Lập danh sách học viên cần bổ sung học phí.
2. Yêu cầu phi chức năng
- Ràng buộc thit k: Hệ thống phải cung cấp toàn bộ giao diện cho chương
trình.
- Tính bảo mật: Hệ thống có khả năng bảo mật tốt, user chỉ có thể sử dụng
được các chức năng của chương sau khi đăng nhập vào hệ thống.
- Tính tiện dụng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Tính tương thích: chương trình phải chy tốt trên mọi môi trường như
Windows, Linux, Mac…
- Tính dễ bảo trì: Do vit theo hưng đối tượng nên chương trình dễ dàng
bảo trì.
- Tính dễ phát triển: Cho phép phát triển thêm các chức năng như cho phép
user vào xem điểm của mình, thời khóa biểu, quản lý giáo viên, quản lý
hệ thống chi nhánh của trường…Và có thể phát triển vi qui mô ln hơn
là quản lý tổng công ty bao gồm Trường Ngoi Ngữ Đông Âu và Trường
Anh Ngữ Quốc T Âu Mỹ.
- Tính dễ sửa lỗi: Do vit theo mô hình hưng đối tượng nên việc quản lý
lỗi rất dễ dàng và thuận lợi cho việc sữa lỗi khi phát sinh.
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU

2009



Page 18



IV. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định thực thể
- Thực thể 1: HOCVIEN
Thuộc tính:
o Mã số học viên (MaSoHV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính
này mà ta phân biệt được học viên này vi học viên khác.
o Họ tên học viên (HoTenHV): mô tả họ tên học viên tương ứng vi
mã số học viên.
o Địa chỉ học viên (DiaChiHV): lưu trữ địa chỉ liên lc vi học viên.
o Số điện thoi cố định (SoDTHV): lưu trữ số điện thoi cố định của
hoc viên. Trung tâm có thể liên lc vi phụ huynh của học viên
thông qua số điện thoi này.
o Số điện thoi di động (SoDTDDHV): lưu trữ số điện thoi của học
viên để trung tâm liên lc vi học viên.
o Ngày thng năm sinh (NgaySinhHV): lưu trữ ngày sinh của học
viên.
o Gii tính (GioiTinhHV): lưu trữ gii tính của học viên.
o Nghề nghiệp (NgheNghiepHV): lưu trữ nghề nghiệp của học viên.
o Nơi công tc (NoiCTHV): nơi công tc của học viên (nu có).
o Trình độ (TrinhDoHV): trình độ của học viên.
o Trình độ anh văn (TrinhDoAVHV): trình độ anh văn của học viên.

- Thực thể 2: BIENLAIHOCPHI
Thuộc tính:
o Mã số biên lai (MaSoBL): đây là thuộc tính khoá.
o Ngày lập biên lai (NgayLapBL): ngày học viên đóng tiền học phí.
o Số tiền (SoTien): học phí mà học viên phải đóng khi đăng ký học.
- Thực thể 3: PHIEUBAOLUU
Thuộc tính:
o Mã phiu bảo lưu (MaPBL): đây là thuộc tính khoá.
o Ngày lưu (NgayLuu): ngày mà học viên đn bảo lưu.
o Ngày học li (NgayHocLai): ngày học viên sẽ đi học li.
- Thực thể 4: BIENLAITHI
Thuộc tính:
o Mã số biên lai thi (MaSoBLT): đây là thuộc tính khoá.
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 19



o Ngày lập biên lai thi (NgayLapBLT): ngày mà học viên đn đăng
ký thi.
o Số tiền (SoTien): là lệ phí học viên phải đóng.
- Thực thể 5: KHOAHOC
Thuộc tính:
o Mã số khoá học (MaSoKH): đây là thuộc tính kho, dùng để phân
biệt các khoá học vi nhau.
o Tên khoá học (TenKH): Tên của khóa học mà trung tâm sẽ mở

như TOEIC, TOEFL,…
- Thực thể 6: GIAIDOAN
Thuộc tính:
o Mã số giai đon (MaGD): đây là thuộc tính kho, dùng để phân
biệt cc giai đon khác nhau trong một khoá học.
o Tên giai đon (TenGD): đây là tên của mỗi giai đon trong một
khoá học.
- Thực thể 7: LOPHOC
Thuộc tính:
o Mã số lp học (MaSoLH): đây là thuộc tính kho, dùng để phân
biệt các lp học trong trường.
o Tên của lp học (TenLH)
o Sỉ sổ lp (SiSo): lưu trữ sỉ số của lp học.
- Thực thể 8: PHONGHOC
Thuộc tính:
o Mã số phòng học (MaSoPH): đây là thuộc tính khoá.
o Dãy (Day)
o Lầu (Lau)
o Số phòng (SoPhong)
- Thực thể 9: BUOIHOC
Thuộc tính:
o Mã số của buổi học (MaSoBH): đây là thuộc tính khoá.
o Ngày học (NgayHoc): Học viên có thể chọn học các ngày 2-4-6
hoặc 3-5-7 hoặc chủ nhật.
o Ca học (CaHoc): ứng vi mỗi ngày học sẽ có các ca học khác nhau
như 17:30 – 19:00 hoặc 19:30 – 21:00.
- Thực thể 10: KYTHI
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009




Page 20



Thuộc tính:
o Mã số kỳ thi (MaSoKT): đây là thuộc tính kho, dùng để phân biệt
các kỳ thi vi nhau.
o Tên kỳ thi (TenKT)
o Thời gian bắt đầu thi (ThoiGianBD)
- Thực thê 11: DOTTHI
Thuộc tính:
o Mã số đợt thi (MaSoDT): đây là thuộc tính khoá
o Tên đợt thi (TênDT)
- Thực thể 12: CHUNGCHI
Thuộc tính:
o Mã số chứng chỉ (MaSoCC): đây là thuộc tính kho, dùng để phân
phiệt các chứng chỉ khác nhau.
o Ngày cấp chứng chỉ (NgayCap)
o Loi (LoaiCC): loi của chứng chỉ.
- Thực thể 13: GIAOVIEN
Thuộc tính:
o Mã số GV (MaSoGV): đây là thuộc tính khoá, dùng để phân biệt
các giáo viên vi nhau.
o Họ tên giáo viên (HoTenGV): đây là họ tên của giáo viên.
o Ngày thng năm sinh của giáo viên (NgaySinhGV)
o Địa chỉ của giáo viên (DiaChiGV)
o Số điện thoi của giáo viên (SoDTGV)
o Gii tính của giáo viên (GioiTinhGV)


QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 21



b. Mô hình ERD


Mô Hình ERD
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
KYTHI(MaSoKT, TenKT, ThoiGianBDKT)

DOTTHI(MaSoDT, TenDT, MaKT)
- MaKT tham chieu đn KYTHI(MaSoKT)

BUOIHOC(MaSoBH, NgayHoc, CaHoc)
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 22





PHONGHOC(MaSoPH,Day, Lau, SoPhong)

PHONGHOC_BUOIHOC(MaPH, MaBH)
- MaPH tham chiu đn PHONGHOC(MaSoPH)
- MaBH tham chiu đn BUOIHOC(MaSoBH)

GIAOVIEN(MaSoGV, HoTenGV, GioiTinhGV, NgaySinhGV, DiaChiGV,
SoDTGV)

LOPHOC(MaSoLH, TenLH, SiSo, ThoiGianBD, ThoiGianKT, MaPH, MaBH,
MaGV, MaGD)
- MaPH, MaBH tham chiu đn PHONGHOC_BUOIHOC(MaPH,MaBH)
- MaGV tham chiu đn GIAOVIEN(MaSoGV)
- MaGD tham chiu đn GIAIDOAN(MaSoGD)

KHOAHOC(MaSoKH, TenKH)

GIAIDOAN(MaSoGD, TenGD, MaKH)
- MaKH tham chiu đn KHOAHOC(MaSoKH)

BIENLAIHOCPHI(MaSoBLHP, TongTienHP, MienGiam, MaHV)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)

PHIEUBAOLUU(MaSoPBL, NgayLuu, NgayHL, MaHV)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)

HOCVIEN(MaSoHV, HoTenHV, NgaySinhHV, GioiTinhHV, DiaChiHV,
DienThoaiCDHV, DienThoaiDDHV, NgheNghiepHV, NoiCongTacHV,
TrinhDoHV, TrinhDoAVHV, NgoaiNguKhac, TenPHHV,

NoiHocAVTruocDay)

HOCVIEN_LOPHOC(MaHV,MaLH)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)
- MaLH tham chiu đn LOPHOC(MaSoLH)

KETQUA(MaHV,MaLH, Diem, KetQua, XepLoai)
- MaHV , MaLH tham chiu đn HOCVIEN_LOPHOC(MaHV, MaLH)

DKTHI(MaHV, MaDT, MaBLT, MaCC, SBD, ThoiGian, DiaDiem, KetQua)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 23



- MaDT tham chiu đn DOTTHI(MaSoDT)
- MaBLT tham chiu đn BAILAITHI(MaSoBLT)
- MaCC tham chiu đn CHUNGCHI(MaSoCC)

BIENLAITHI(MaBLT, NgayLapBLT, TongTien, MaHV, MaDT)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)
- MaDT tham chiu đn DOTTHI(MaSoDT)

CHUNGCHI(MaSoCC, NgayCapCC, LoaiCC, MaHV, MaDT)
- MaHV tham chiu đn HOCVIEN(MaSoHV)

- MaDT tham chiu đn DOTTHI(MaSoDT)

3. Mô tả bảng quan hệ
a. Quan hệ Học Viên
HOCVIEN(MaSoHV, HoTenHV, NgaySinhHV, GioiTinhHV, DiaChiHV,
DienThoaiCDHV, DienThoaiDDHV, NgheNghiepHV, NoiCongTacHV,
TrinhDoHV, TrinhDoAVHV, NgoaiNguKhac, TenPHHV,
NoiHocAVTruocDay)
Tên Quan Hệ: HOCVIEN
ST
T
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu
DL
Loi
DL
MGT
Số
byte
Ràn
g
buộc
1
MaSoHV
Mã số của học viên
CT
B

10

PK
2
HoTenHV
Họ tên của hoc viên
CD
B

40

3
DiaChiHV
Địa chỉ của học viên
CD
K

50

4
SoDTCDH
V
Số điện thoi nhà của
học viên
CD
K

11

5
SoDTDDH
V

Số điện thoi di động
của học viên
CD
K

11

6
NgaySinhH
V
Ngày sinh của học viên
N
B

10

7
GioiTinh
Gii tính của học viên
CD
B
[„Nam‟,
„Nữ‟]
5

8
TrinhDoHV
Trình độ học vấn của
học viên
CD

K

5

9
TrinhDoAV
HV
Trình độ anh văn của
học viên
CD
K

5

10
NoiCTHV
Nơi công tc học tập
của học viên
CD
K

30

11
NgheNghie
pHV
Nghề nghiệp hiện ti
của học viên
CD
K


20

12
TenPHHV
Tên phụ huynh của học
CD
K

40

QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 24



viên (đối vi anh văn
thiu nhi)
13
NoiHocAV
TruocDay
Nơi học anh văn trưc
đây của học viên
CD
K


20

14
NgoaiNgu
Khac
Ngoi ngữ khác mà học
viên bit
CD
K

20


Tổng cộng: 277 Byte
Dung lượng:
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa: 10000
- Kích thưc tối thiểu: 5000 x 277 = 1385000 Byte ≈ 1,32 MB
- Kích thưc tối đa: 10000 x 277 = 2770000 Byte ≈ 2,64 MB

Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi:
- MaSoHV: không UNICODE
- HoTenHV: Unicode
- DiaChiHV: Unicode
- SoDTCDHV: không Unicode
- SoDTDDHV: không Unicode
- GioiTinh: Unicode
- TrinhDoHV: không Unicode
- TrinhDoAVHV: không Unicode
- NoiCTHV: Unicode

- NgheNghiepHV: Unicode
- TenPHHV: Unicode
- NoiHocAVTruocDay: Unicode
- NgoaiNguKhac: Unicode

b. Quan hệ Biên Lai Học Phí
BIENLAIHOCPHI(MaSoBLHP, TongTienHP, MienGiam, MaHV)
Tên Quan Hệ: BIENLAIHOCPHI
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu
DL
Loi
DL
MGT
Số
byte
Ràn
g
buộc
1
MaSoBLHP
Mã số biên lai học viên
CT
B

10
PK
2

MaHV
Mã số của hoc viên
CT
B

10
FK
3
TongTienHP
Tổng học phí mà học
viên phải đóng
CD
B

10

QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 25



4
MienGiam
Số tiền học viên được
miễn giảm
CD

K

9


Tổng cộng: 39 Byte
Khối lượng:
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa: 10000
- Kích thưc tối thiểu: 5000 x 39 = 195000 Byte ≈ 190, 4 KB
- Kích thưc tối đa: 10000 x 39 = 390000 Byte ≈ 380,9 KB
Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi
- MaSoBLHP: không Unicode
- MaHV: không Unicode
- TongTienHP: không Unicode
- MienGiam: không Unicode
c. Quan hệ Phiếu bảo lưu
PHIEUBAOLUU(MaSoPBL, NgayLuu, NgayHL, MaHV)
Tên Quan Hệ: PHIEUBAOLUU
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu
DL
Loi
DL
MGT
Số
byte
Ràn

g
buộc
1
MaSoPBL
Mã số của phiu bảo lưu
CT
B

10
PK
2
MaHV
Mã số của hoc viên
CT
B

10
FK
3
NgayLuu
Ngày học viên đăng ký
bảo lưu
N
B

10

4
NgayHL
Ngày học viên đăng ký

học li
N
B

10


Tổng cộng: 40 Byte
Khối lượng:
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa: 10000
- Kích thưc tối thiểu: 5000 x 40 = 200000 Byte ≈ 195,3 KB
- Kích thưc tối đa: 10000 x 40 = 400000 Byte ≈ 390,65 KB
Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi:
- MaSoPBL: không Unicode
- MaSoHV: không Unicode
QUẢN LÝ HỌC VIÊN TRƢỜNG NGOẠI NGỮ ĐÔNG ÂU
2009



Page 26



d. Quan hệ Khoá Học
KHOAHOC(MaSoKH, TenKH, ThoiGianBD, ThoiGianKT)
Tên Quan Hệ: KHOAHOC
STT
Thuộc Tính

Diễn Giải
Kiểu
DL
Loi
DL
MGT
Số
byte
Ràn
g
buộc
1
MaSoKH
Mã số của khoá học
CT
B

10
PK
2
TenKH
Tên khoá học
CD
B

20

3
NgayBD
Ngày bắt đầu khoá học

N
B

10

4
NgayKT
Ngày kt thúc khoá học
N
B

10


Tổng cộng: 50 Byte
Khối lượng:
- Số dòng tối thiểu: 2500
- Số dòng tối đa: 5000
- Kích thưc tối thiểu: 2500 x 50 = 125000 Byte ≈ 122,07 KB
- Kích thưc tối đa: 5000 x 50 = 225000 Byte ≈ 244,14 KB
Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi:
- MaSoKH: không Unicode
- TenKH: Unicode

e. Quan hệ Giai Đoạn
GIAIDOAN(MaSoGD, TenGD, MaKH)
Tên Quan Hệ: GIAIDOAN
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải

Kiểu
DL
Loi
DL
MGT
Số
byte
Ràn
g
buộc
1
MaSoGD
Mã giai đon
CT
B

10
PK
2
MaKH
Mã số của khoá học
CT
B

10
FK
3
TenGD
Tên giai đon
CD

B

30


Tổng cộng: 50 Byte
Khối lượng:
- Số dòng tối thiểu: 25
- Số dòng tối đa: 50
- Kích thưc tối thiểu: 25 x 50 = 1250 Byte ≈ 1,25 KB
- Kích thưc tối đa: 50 x 50 = 2500 Byte ≈ 2,5 KB

×