Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

xây dựng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng tại công ty tnhh thương mại và xuất nhập khẩu viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ───────
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU VIETTEL
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngân
Lớp CNPM – K51
Giáo viên hướng dẫn: ThS Vũ Đức Vượng
HÀ NỘI 5-2011
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin về sinh viên
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngân
Điện thoại liên lạc: 0984 757 320 Email:
Lớp: Công Nghệ Phần Mềm – K51 Hệ đào tạo: Đại học
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Trung tâm phần mềm Viettel
Thời gian làm ĐATN: Từ ngày 28/02/2011 đến 28/05/2011
2. Mục đích nội dung của ĐATN
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý HĐ tại công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel
3. Các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN
• Tìm hiểu hiện trạng quản lý HĐ tại trung tâm XNK Thiết bị viễn thông thuộc công
ty TNHH thương mại và XNK Viettel
• Tìm ra giải pháp và hướng tiếp cận và công cụ để xây dựng hệ thống thông tin quản
lý HĐ tại công ty TNHH thương mại và XNK Viettel
• Khảo sát, phân tích yêu cầu người dùng thuộc các phòng ban liên quan của trung
tâm XNK Thiết bị viễn thông thuộc công ty TNHH thương mại và XNK Viettel đối
với hệ thống cần xây dựng.


• Thiết kế hệ thống quản lý HĐ hoàn chỉnh từ tổng quan đến chi tiết dựa trên quá
trình phân tích.
• Phát triển hệ thống trên các công cụ và ngôn ngữ đã lựa chọn.
4. Lời cam đoan của sinh viên:
Tôi – Nguyễn Thị Ngân - cam kết ĐATN là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự
hướng dẫn của ThS.Vũ Đức Vượng.
Các kết quả nêu trong ĐATN là trung thực, không phải là sao chép toàn văn của bất kỳ
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2011
Tác giả ĐATN
Nguyễn Thị Ngân
5. Xác nhận của giáo viên hướng dẫn về mức độ hoàn thành của ĐATN và cho phép bảo
vệ:
Hà Nội, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
ThS.Vũ Đức Vượng
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin thì nhu cầu
tin học hóa công tác quản lý nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm quản lý là mong muốn của
nhiều nhà quản lý thuộc các doanh nghiệp trên cả nước. Nhờ có phần mềm quản lý mà việc
quản lý, lưu trữ và tính toán được thực hiện một cách đơn giản, tự động, và thuận tiện, hỗ
trợ tối đa việc quản lý và theo dõi cho người dùng, giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian,
cũng như công sức của con người, tăng độ chính xác và hiệu quả trong công tác quản lý.
Trước hiện trạng quản lý thực tế cũng như nắm bắt được tính ưu việt của các hệ
thống hỗ trợ quản lý, công ty TNHH thương mại và XNK Viettel đặt ra nhu cầu về một
phần mềm giúp cho công tác quản lý, lưu trữ và theo dõi HĐ tại đây một cách hiệu quả,
tiết kiệm thời gian và nguồn lực. Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp, với đề tài “Xây dựng
hệ thống thông tin quản lý HĐ tại công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel”, em mong
muốn xây dựng một hệ thống quản lý nhằm mục đích tin học hóa công tác quản lý, hỗ trợ
việc quản lý, và theo dõi thực hiện HĐ tại đây một cách hiệu quả và nhất quán, hỗ trợ tối

đa và tiện dụng cho người dùng thuộc các phòng ban liên quan tham gia vào quy trình
quản lý HĐ tại đây.
Đồ án được thực hiện tại Trung tâm phần mềm Viettel, hướng tiếp cận để xây dựng
hệ thống là hướng đối tượng. Hệ thống được phát triển bằng ngôn ngữ Java, kiến trúc hệ
thống được thiết kế theo mô hình MVC, và công nghệ sử dụng là Hibernate, Struts. Hệ
thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle 10g.
Nội dung đồ án tập trung vào việc tìm hiểu nghiệp vụ quản lý HĐ, khảo sát và phân
tích yêu cầu của người dùng của các phòng ban có liên quan tại Trung tâm XNK Thiết bị
viễn thông thuộc công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel, để từ đó thiết kế từ tổng
quan đến chi tiết và xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh đáp ứng được yêu cầu quản lý HĐ
tại đây.
Hiện tại, hệ thống đã được triển khai thực tế tại Trung tâm XNK Thiết bị viễn
thông thuộc công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel và nhận được đánh giá tích cực từ
người dùng thuộc các phòng ban liên quan tại đây.
MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ 6
LỜI CẢM ƠN 7
MỞ ĐẦU 8
Giới thiệu đề tài 8
Bố cục của đồ án tốt nghiệp 9
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP 10
Tổng quan về đề tài 10
Đặt vấn đề 10
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH thương mại và XNK Viettel 10
Quy trình quản lý HĐ tại công ty TNHH thương mại và XNK Viettel 11
Các vấn đề đặt ra 14

Mục đích của đề tài 15
Phương pháp tiếp cận và hướng thực hiện đề tài 15
PHẦN 2 : CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 19
Thiết kế tổng quan 26
Thiết kế kiến trúc hệ thống 26
Mô hình các thành phần hệ thống 27
Thiết kế chi tiết 28
Mô tả chi tiết một số chức năng chính cung cấp trong hệ thống 28
Module Danh mục 28
Module Thực hiện HĐ 28
Module Tài chính 30
Thiết kế cơ sở dữ liệu 35
Database Diagram các bảng của hệ thống 35
Danh sách bảng: 37
Các chức năng của hệ thống 38
Thiết kế giải thuật 43
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Tìm kiếm thông tin giấy tờ 43
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Thêm mới giấy tờ 44
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Sửa thông tin giấy tờ 44
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Xóa giấy tờ 45
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Tìm kiếm HĐ 46
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Xem thông tin HĐ 47
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Export file excel danh sách HĐ 47
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Import hàng hóa cho HĐ 48
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Nhập thông tin chi phí chi hộ 49
Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng Báo cáo chi phí 50
Mô hình triển khai hệ thống 51
51
Kiến trúc project 51
Giải thuật 53

Giao diện 53
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 1
PHỤ LỤC 64
Giấy xác nhận thực tập tại Trung tâm phần mềm Viettel 64
64
Thiết kế các bảng CSDL 64
Testcase cho một số chức năng tiêu biểu 84
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Mô tả Chức năng danh mục thông tin giấy tờ 28
Mô tả Chức năng tìm kiếm HĐ 29
Mô tả Chức năng nhập thông tin hàng hóa cho HĐ 29
Mô tả Chức năng xóa thông tin hàng hóa của HĐ 29
Mô tả Chức năng nhập thông tin hàng hóa cho lô hàng 30
Mô tả Chức năng nhập giấy tờ cần thiết để lên tài sản 30
Mô tả Chức năng nhập thông tin thuế 31
Mô tả Chức năng nhập thông tin kê khai thuế 31
Mô tả Chức năng cập nhật tình trạng giấy tờ lên tài sản của HĐ 32
Mô tả Chức năng cập nhật tình trạng giấy tờ lên tài sản của lô hàng 32
Mô tả Chức năng nhập thông tin chi phí chi hộ 32
Mô tả Chức năng danh sách chi phí chi hộ 33
Mô tả Chức năng xóa thông tin chi phí chi hộ 33
Mô tả Chức năng xóa thông tin chi phí chi hộ 33
Mô tả Chức năng nhập thông tin chi phí thực hiện 34
Mô tả Chức năng danh sách chi phí thực hiện 34
Mô tả chức năng Xem thông tin chi tiết bảng tổng hợp 34
Mô tả Chức năng export danh sách HĐ ra file excel 35
Danh sách các bảng sử dụng trong hệ thống 38

Danh sách bảng dữ liệu thực hiện 1 số chức năng Danh mục 39
Danh sách các bảng dữ liệu thực hiện 1 số chức năng Thực hiện HĐ 40
Danh sách các bảng dữ liệu thực hiện1 số chức năng Tài chính 43
Bảng ACTION_LOG (Bảng ghi log các thao tác của người dùng) 65
Bảng APPENDIX_COMMISION (Phụ lục ủy thác) 65
Bảng CAT_CNT_FRAME (Danh mục HĐ khung) 66
Bảng CAT_CNT_TYPE (Danh mục loại HĐ) 66
Bảng CAT_CONDITION (Danh mục điều kiện) 66
Bảng CAT_COST_TYPE (Danh mục loại chi phí) 66
Bảng CAT_CURRENCY (Danh mục loại tiền tệ) 67
Bảng CAT_DECLARATION (Danh mục loại tờ khai) 67
Bảng CAT_DOCUMENT (Danh mục giấy tờ) 67
Bảng CAT_DELIVERY_METHOD (Danh mục PT giao hàng) 67
Bảng CAT_GROUP (Danh mục đơn vị sử dụng) 68
Bảng CAT_NO_GENERAL (Danh mục bảng tổng hợp) 68
Bảng CAT_LOCATION (Danh mục địa điểm giao hàng) 68
Bảng CAT_PARTNER (Danh mục đối tác) 69
Bảng CAT_PAYMENT_METHOD (Danh mục PT thanh toán) 69
Bảng CAT_STATUS (Danh mục trạng thái) 69
Bảng CAT_WAREHOUSE (Danh mục kho nhận) 70
Bảng CAT_WARNING (Danh mục cảnh báo) 70
Bảng CNT_ADVANCE (Thông tin tạm ứng) 70
Bảng CNT_ASSET_VALUE (Lên tài sản) 71
Bảng CNT_CONDITION (Điều kiện tiên quyết cho HĐ) 71
Bảng CNT_DELIVERY (Phương thức giao hàng của HĐ) 71
Bảng CNT_DELIVERY_PHASE (Giai đoạn giao hàng) 72
Bảng CNT_DOCUMENT (Giấy tờ của HĐ) 72
Bảng CNT_IMPORT_LICENSE (Giấy phép nhập khẩu) 72
Bảng CNT_MERCHANDISE (Hàng hóa cho HĐ) 72
Bảng CNT_PAYMENT (PT thanh toán của HĐ) 73

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 3
Bảng CNT_PAYMENT_CONDITION (Điều kiện thanh toán của HĐ) 73
Bảng CNT_PAYMENT_DOCUMENT (Giấy tờ thanh toán của HĐ) 73
Bảng CNT_PAYMENT_PHASE (Giai đoạn thanh toán) 74
Bảng CNT_PHASE_WARNING (Cảnh báo các giai đoạn) 74
Bảng CNT_REVENUE (Lên doanh thu) 74
Bảng CNT_SIGNED_CURRENCY (Đồng tiền ký kết) 75
Bảng CNT_SMT_ASSET (Bảng quan hệ giữa lên tài sản với lô hàng) 75
Bảng CNT_SMT_REVENUE (Quan hệ lên doanh thu với lô hàng) 75
Bảng CNT_STANDARD_CERTIFY (Chứng nhận hợp qui) 76
Bảng CNT_WARNING (Cảnh báo cho HĐ) 76
Bảng CONTRACT (Bảng HĐ) 77
Bảng HISTORY_CHANGE (Lưu lịch sử) 77
Bảng HISTORY_CHANGE_DETAIL (Lưu lịch sử chi tiết) 78
Bảng PAYMENT_PHASE_VALUE (Giá trị thanh toán của giai đoạn) 78
Bảng SHIPMENT (Bảng lưu thông tin lô hàng) 79
Bảng SHIPMENT_CUSTOM_INFO (Thông tin hải quan) 80
Bảng SHIPMENT_COST (Chi phí) 80
Bảng SHIPMENT_ENUM_TAX (Kê khai thuế) 81
Bảng SHIPMENT_INVOICE (Hóa đơn) 81
Bảng SHIPMENT_DOCUMENT (Giấy tờ để lên tài sản của lô hàng) 81
Bảng SHIPMENT_MERCHANDISE (Hàng hóa trong lô hàng) 81
Bảng SYS_EMAIL (Nội dung mail thông báo cho người dùng) 82
Bảng SYS_GROUP (Thông tin phòng ban) 82
Bảng SYS_USER (Thông tin người dùng) 83
Bảng SYS_USER_POS_GROUP (Thông tin người dùng phòng ban) 83
Bảng SYS_PARAM (Bảng thông số) 83
Bảng UTIL_ATTACHED_DOCUMENT (Thông tin tài liệu đính kèm) 83
Bảng SHIPMENT_DECLARATION (Tờ khai cho lô hàng) 84
Bảng USED_GROUP (Đơn vị sử dụng của HĐ) 84

Test case cho một số chức năng tiêu biểu 88
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Nhóm người sử dụng của hệ thống 20
Use case về yêu cầu người dùng 21
Hình 2.1.Use case chức năng Danh mục 22
Use case chức năng Soạn thảo HĐ 22
Use case chức năng thực hiện HĐ 22
Use case chức năng quản lý tài chính 23
Use case chức năng Báo cáo 23
Kiến trúc hệ thống 27
Biểu đồ component hệ thống 28
Sơ đồ liên kết giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu 36
Các bảng dữ liệu chức năng danh mục 39
Các bảng dữ liệu chức năng soạn thảo HĐ 40
Các bảng dữ liệu chức năng thực hiện HĐ 41
Các bảng dữ liệu chức năng quản lý tài chính 42
Biểu đồ tuần tự chức năng “Tìm kiếm thông tin giấy tờ” 44
Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm mới giấy tờ” 44
Biểu đồ tuần tự chức năng “Sửa thông tin giấy tờ” 45
Biểu đồ tuần tự chức năng “Xóa giấy tờ” 46
Biểu đồ tuần tự chức năng “Tìm kiếm HĐ” 46
Biểu đồ tuần tự chức năng “Xem thông tin HĐ” 47
Biểu đồ tuần tự chức năng “Export danh sách HĐ ra file excel” 48
Biểu đồ tuần tự chức năng “Import thông tin hàng hóa cho HĐ” 49
Biểu đồ tuần tự chức năng “Nhập thông tin chi phí chi hộ” 50
Biểu đồ tuần tự chức năng “Báo cáo chi phí” 50
Mô hình triển khai hệ thống 51
Kiến trúc project 53
Trình tự xử lý bên trong hệ thống khi thực hiện một request 53

Giao diện chính của hệ thống 54
Danh mục thông tin giấy tờ 55
Chức năng nhập thông tin hàng hóa cho HĐ 55
Chức năng nhập thông tin thuế 56
Chức năng nhập thông tin kê khai thuế 56
Chức năng nhập thông tin chi phí chi hộ 57
Chức năng danh sách chi phí chi hộ 57
Cập nhật tình trạng giấy tờ của HĐ 58
Báo cáo chi phí 58
Báo cáo thuế 59
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
XNK Xuất nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐ HĐ
L/C Letter of Credit Tín dụng thư
PLUT Phụ lục ủy thác
HOC Biên bản bàn giao hàng hóa tổng thể
F/K Foreign Key Khóa ngoại
N/A Not available Không có
CSDL Cơ sở dữ liệu
NSD Người sử dụng
PT Phương thức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 6
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói chung và các thầy cô giáo trong viện
Công nghệ Thông tin, bộ môn Công nghệ Phần mềm nói riêng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian

qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Đức Vượng. Thầy đã tận tình
giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức
bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm
túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công
tác sau này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn anh Lê Thành Công, trưởng phòng giải
pháp doanh nghiệp Trung tâm phần mềm Viettel đã tạo mọi điều kiện về cơ sở vật
chất giúp em có một môi trường tốt để thực hiện đề tài đã giúp em hoàn thành đề tài
này.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án
tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2011
Người thực hiện
Nguyễn Thị Ngân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 7
MỞ ĐẦU
Giới thiệu đề tài
Công nghệ thông tin trong những năm gần đây đã có sự phát triển mạnh mẽ,
không ngừng đóng góp vào những thay đổi tích cực nhằm cải thiện cuộc sống cho
con người.Với những bước tiến như hiện nay, công nghệ thông tin đã đi sâu, đáp
ứng nhu cầu tin học hóa vào tất cả các lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến mọi mặt
trong đời sống con người trên thế giới. Công nghệ thông tin đã trở thành một ngành
không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của xã hội.
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm đã
phát triển nhanh chóng và trở thành một trong những ngành được quan tâm nhiều
nhất trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Việc sản xuất ra các hệ thống phần mềm
lớn và hữu ích là nhờ phần lớn vào sự phát triển của Công nghệ phần mềm. Đặc biệt

với các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa như
nước ta thì việc ứng dụng công nghệ phần mềm vào hỗ trợ việc quản lý một cách
hiệu quả là nhu cầu cấp thiết với mọi doanh nghiệp cũng như các đơn vị đang phát
triển trên cả nước. Nhờ các phần mềm quản lý mà việc quản lý, lưu trữ và tính toán
được thực hiện một cách đơn giản, nhanh chóng và thuận tiện, không còn theo
phương pháp thủ công nữa. Các phần mềm này giúp tiết kiệm một lượng lớn thời
gian, cũng như công sức của con người, tăng độ chính xác và hiệu quả trong công
việc.
Thấy được những vấn đề đặt ra với công tác quản lý thực tế, công ty TNHH
thương mại và XNK Viettel đặt ra nhu cầu về một phần mềm giúp cho việc quản lý
HĐ tại công ty được thực hiện một cách hiệu quả và nhất quán. Hệ thống quản lý
này nhằm mục đích tin học hóa công tác quản lý, giúp nâng cao hoạt động, bảo mật,
tăng tính thống nhất trong nghiệp vụ quản lý, lưu trữ và theo dõi thực hiện HĐ.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý HĐ tại
công ty TNHH thương mại và XNK Viettel” đã được em chọn để làm đồ án tốt
nghiệp. Tuy đây không phải là một đề tài mới mẻ, xong với đặc thù mỗi doanh
nghiệp, nghiệp vụ quản lý có các đặc trưng riêng. Do đó, việc xây dựng một hệ
thống hỗ trợ việc quản lý HĐ hiệu quả sao cho đáp ứng được các yêu cầu của người
dùng có liên quan tại công ty TNHH thương mại và XNK Viettel là một đề tài thiết
thực.
Kết quả của đề tài là một hệ thống quản lý HĐ hoàn chỉnh hỗ trợ việc quản
lý, lưu trữ và giám sát việc thực hiện HĐ một cách hiệu quả.
Để đạt được kết quả trên, nhiệm vụ đặt ra là phải tìm hiểu hiện trạng, quy
trình nghiệp vụ quản lý HĐ của công ty TNHH thương mại và XNK Viettel, tìm ra
giải pháp, hướng tiếp cận để giải quyết bài toán, tiến hành khảo sát, phân tích yêu
cầu người dùng các phòng ban liên quan, thiết kế hệ thống từ tổng quan đến chi tiết,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 8
để từ đó xây dựng được một hệ thống hoàn chỉnh đáp ứng việc hỗ trợ quản lý, theo
dõi thực hiện HĐ một cách nhất quán và hiệu quả nhất.
Bố cục của đồ án tốt nghiệp

Đồ án tốt nghiệp được chia thành các phần như sau:
MỞ ĐẦU
Giới thiệu đề tài, môi trường thực hiện đồ án, tóm tắt bố cục của đồ án
tốt nghiệp
PHẦN 1 : Đặt vấn đề và định hướng giải pháp
Đặt vấn đề và định hướng giải pháp gồm 2 phần nhỏ:
• Giới thiệu tổng quan về đề tài, mục đích của đề tài.
• Định hướng tiếp cận và thực hiện đề tài, cơ sở lý thuyết và công cụ sử
dụng.
PHẦN 2 : Các kết quả đạt được
Các kết quả đạt được gồm 5 phần nhỏ :
• Khảo sát, phân tích yêu cầu
• Thiết kế hệ thống
• Cài đặt
• Kiểm thử
• Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống
KẾT LUẬN
Kết luận chung: tự đánh giá công việc làm được và chưa làm được, định
hướng phát triển và hoàn thiện hệ thống trong tương lai.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 9
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP
Tổng quan về đề tài
Đặt vấn đề
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH thương mại và XNK Viettel
Tên đầy đủ tiếng việt : Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và
XNK Viettel.
Tên tiếng Anh : Viettel Import – Export Company.
Tên viết tắt : VIETTELIMEX
Trụ sở chính : Số 1 Giang Văn Minh , Ba Đình, Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 6, Lô 14B, KĐT Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy,

HN.
Công ty TNHH thương mại và XNK Viettelimex là đơn vị thành viên của tổng
công ty viễn thông quân đội Viettel ngành nghề kinh doanh chính là:
• Kinh doanh bán lẻ, phân phối điện thoại di động .
• Kinh doanh XNK thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin.
Nhiệm vụ chính của công ty trong tập đoàn :
• Nhận ủy thác thực hiện HĐ từ tập đoàn.
• Thực hiện HĐ được ủy thác.
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH thương mại và XNK Viettel năm 2010
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH thương mại và XNK Viettel năm 2010
Mô hình tổ chức của Trung tâm XNK Thiết bị viễn thông
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 10
Mô hình tổ chức của Trung tâm XNK Thiết bị viễn thông
• Phòng nghiệp vụ : có trách nhiệm soạn thảo HĐ, lấy các bản ký HĐ gửi cho
các phòng ban khác, theo dõi giám sát việc thực hiện HĐ.
• Phòng giao nhận : có trách nhiệm làm thủ tục nhận hàng, tiếp nhận hàng hóa,
kiểm tra hàng hóa để từ đó nhập kho.
• Phòng tài chính : có trách nhiệm thống kê tài chính, thuế, doanh thu hàng
tháng gửi lên cho tập đoàn.
• Phòng kế hoạch : lên kế hoạch, báo cáo, sao lưu hồ sơ HĐ.
Quy trình quản lý HĐ tại công ty TNHH thương mại và XNK Viettel
Quy trình tiếp nhận HĐ, theo dõi và thực hiện HĐ:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 11
Quy trình tiếp nhận HĐ
Phòng nghiệp vụ sau khi nhận được bộ HĐ của ban soạn thảo ký thì phải chỉ
định nhân viên theo dõi HĐ. Nhân viên theo dõi HĐ sau khi được phân công theo
dõi phải soạn thảo phụ lục ủy thác và dự toán chi phí để thực hiện HĐ, đồng thời
phải tạo bản dự thảo mở L/C gửi cho phòng đầu tư tập đoàn bằng email. Sau khi
phòng đầu tư tập đoàn mở L/C nhân viên phụ trách theo dõi có trách nhiệm kiểm tra
sai sót khi mở L/C, nếu có sai sót thì email yêu cầu điều chỉnh L/C gửi phòng đầu tư

để phòng đầu tư tiến hành sửa đổi L/C. Nếu HĐ có điều khoản thanh toán quy định
đợt thanh toán nào trên 12 tháng kể từ ngày ký HOC thì cần làm thêm đăng ký trả
chậm và gửi cho phòng đầu tư tập đoàn. Sau khi mở L/C nhân viên theo dõi sẽ xin
giấy chứng nhận hợp quy và giấy phép nhập khẩu với các HĐ nhập khẩu .
Quy trình theo dõi tiến độ nhận hàng:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 12
Quy trình giám sát giao hàng và nhập kho
Khi có thông báo hàng về từ đối tác hoặc hãng vận chuyển, nếu HĐ là HĐ nhập
khẩu thì phòng nghiệp vụ phải chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo hải quan để gửi cho
phòng giao nhận từ đó phòng giao nhận mở tờ khai thông quan hải quan hàng hóa,
làm thủ tục nhận hàng hóa. Còn với HĐ nội thì phòng nghiệp vụ sẽ nhận được hóa
đơn yêu cầu thanh toán khi làm thủ tục nhận hàng hóa. Sau khi nhận hàng hóa, hàng
hóa được kiểm tra hàng hóa hợp tiêu chuẩn để cho phép nhập kho. Biên bản kiểm
tra chỉ tiêu kỹ thuật được lập từ phần mềm kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm
của tập đoàn.
Một HĐ có thể có nhiều giai đoạn giao hàng, và trong các giai đoạn giao hàng
thì có nhiều lô hàng với nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau. Sau khi hoàn thành
giao hàng ghi nhận bằng một hóa đơn nhập với HĐ nội , tờ khai hải quan với HĐ
nhập khẩu để ban tài chỉnh sử dụng.
Quy trình thanh toán kết thúc HĐ:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 13
Quy trình thanh toán kết thúc HĐ
Phòng nghiệp vụ Sau khi hàng hóa về kho và đã có biên bản bàn giao và biên
bản kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật, phòng nghiệp vụ có thể đồng thời quyết toán chi phí
nhận hàng và lên tài sản. Sau khi quyết toán chi phí sẽ được lưu vào trong một bảng
tổng hợp và được quản lý bằng excel. Sau khi lên tài sản phòng nghiệp vụ lập bộ
thanh toán lên tài sản gửi cho ban Tài chính để sau này làm đối chiếu thanh lý kết
thúc HĐ.
Phòng Tài chính sau khi hàng về kho, chuẩn bị thanh toán cho đối tác theo giai
đoạn và sẽ lưu lại các chứng từ thanh toán , đồng thời kê khai thuế và lập bảng kê

khai thuế, lên doanh thu và lập hồ sơ thanh toán lên doanh thu để sau này làm điều
kiện thanh lý kết thúc HĐ.
Các vấn đề đặt ra
Với tình hình phát triển mạnh mẽ của thị trường viễn thông trong nước như hiện
nay thì việc tăng cường triển khai phát triển hạ tầng viễn thông của tập đoàn Viettel
cũng phát triển mạnh mẽ hơn lúc nào hết. Hàng tháng, hàng năm có rất nhiều các
HĐ mua sắm trang thiết bị được ký kết với các đối tác nước ngoài lẫn trong nước.
Khi số lượng HĐ tăng lên rất nhiều như hiện nay thì việc quản lý tiến độ, theo dõi
quá trình thực hiện HĐ tại công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel là rất khó
khăn. Qua hiện trạng quản lý HĐ đã được trình bày ở trên ta thấy được các vấn đề
trong công tác quản lý HĐ tại đây:
• Các khâu quản lý xuất báo cáo, thống kê còn chưa tự động, vẫn do con người
đảm nhiệm dẫn đến tốn nhân lực, thời gian và độ chính xác không cao.
• Công việc quản lý HĐ của công ty còn ở mức bán tự động, ghi chép bằng tay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 14
sau đó mới nhập vào máy tính và quản lý đơn giản bằng Excel. Số lượng HĐ
của công ty nhiều, càng ngày càng khó khăn trong việc quản lý và theo dõi
nếu chỉ quản lý bằng con người. Cần tự động hóa và lưu trữ trên cơ sở dữ
liệu tập trung.
• Các khâu quản lý hiện tại còn thiếu đồng bộ, chưa tập trung nhất quán. Cần
phải thực hiện xây dựng hệ thống quản lý HĐ, các đơn vị sử dụng nhập dữ
liệu lên hệ thống.
• Ban lãnh đạo khó nắm bắt được tình trạng hiện tại của HĐ. Ta cần phải xây
dựng được một hệ thống tìm kiếm, báo cáo giúp đỡ việc giám sát.
• Hệ thống quản lý HĐ xây dựng mới để ghép nối với các hệ thống có sẵn của
tập đoàn nhằm mục đích tạo thành một chu trình hoàn chỉnh từ theo dõi HĐ
đến lên hàng hóa thành tài sản cho tập đoàn.
• Số lượng chủng loại và hàng hóa về trong một lô hàng là nhiều lên khi tìm
kiếm thông tin về thời gian hàng về, địa điểm, kho lưu trữ thì gặp khó khăn
dẫn đến làm chậm việc theo dõi thông tin HĐ có thể dẫn đến tổn thất về mặt

kinh tế.
Mục đích của đề tài
Hệ thống Quản lý HĐ được xây dựng nhằm tin học hóa công tác quản lý, theo
dõi và báo cáo tình trạng, tiến độ thực hiện HĐ tại công ty TNHH Thương mại và
XNK Viettel nhằm tiết kiệm chi phí, nguồn lực và tự động hóa trong công tác quản
lý HĐ.
Phương pháp tiếp cận và hướng thực hiện đề tài
Hướng tiếp cận và thực hiện đề tài
Hướng tiếp cận sử dụng để thực hiện đề tài là cách tiếp cận hướng đối tượng, sử
dụng phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống với UML. Ưu điểm của cách tiếp
cận này là bảo vệ dược dữ liệu tránh bị truy nhập trực tiếp tự do từ bên ngoài, tiết
kiệm tài nguyên và công sức do có thể sử dụng lại mã nguồn với mục đích mở rộng,
phát triển hệ thống sau này. Ngoài ra, ngôn ngữ mô hình hóa UML là phương pháp
tiệm cận được chuẩn hoá và thống nhất, hỗ trợ đắc lực cho việc mô hình hoá hướng
đối tượng một cách trực quan. UML được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài,
từ giai đoạn phân tích, thiết kế đến xây dựng, phát triển hệ thống.
Cơ sở lý thuyết và công cụ sử dụng
Cơ sở lý thuyết
Giới thiệu kiến trúc MVC
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 15
Kiến trúc MVC
3 tầng xử lý :
o Model: Model Component là tầng cung cấp giao diện thao tác với CSDL của
ứng dụng. Mọi thao tác và giao dịch với CSDL đều được đặt ở tầng Model.
o View: View Component là tầng hiển thị dữ liệu, cung cấp những gì mà người
dùng nhìn thấy. Người dùng sẽ tương tác với tầng View và sau khi hệ thống
xử lý trả về kết quả thì sẽ được hiển thị trên tầng View.
o Controller: Controller Component là tầng điều khiển của ứng dụng. Tầng
Controller tiếp nhận các request của người dùng từ tầng View và xử lý các
business, gọi đến tầng Model để thao tác với CSDL và trả kết quả về cho

tầng View.
Ưu điểm của kiến trúc MVC:
o Chia ứng dụng ra thành các tầng chuyên biệt tương ứng với mục đích của
chúng.
o Mềm dẻo, linh hoạt, sáng sủa và dễ bảo trì.
Giới thiệu về Struts
Đây là framework của Apache để xây dựng các ứng dụng web trên Java theo
mô hình MVC.
Các thành phần cơ bản của Struts: Struts là một tập hợp các thư viện Java và
có thể chia ra làm 4 nhóm sau:
Framework cơ sở: Framework cơ sở cung cấp các tính năng MVC cốt lõi.
Nền tảng của framework cơ sở là Controller servlet: ActionServlet. Phần còn lại
của framework cơ sở bao gồm các lớp cơ sở mà ứng dụng của bạn sẽ extend và
các class tiện ích. Nổi bật nhát trong các lớp cơ sở là lớp Action và lớp
ActionForm. Lớp Action được sử dụng bởi ActionServlet để sử lý các request
xác định. Lớp ActionForm được sử dụng để capture dữ liệu từ các HTML form
và được sử dụng để chuyển dữ liệu trở lại View để generate response.
Thư viện thẻ JSP: Struts đưa ra các thư viện thẻ để hỗ trợ việc lập trình
View logic trong JSP. Các thư viện thẻ JSP cho phép các JSP author sử dụng các
thẻ giống HTML.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 16
+ HTML: Sử dụng để generate các THML form tương tac với Struts API
+ Bean: Sử dụng để làm việc với các Java bean object trong JSP
+ Logic: Sử dụng để implement các logic điều kiện đơn giản trong JSP
+ Nested: Sử dụng để cho phép các mức nested tùy ý
Tiles plugin: Tiles là một JSP template framework giúp thuận tiện cho việc tái
sử dụng mã HTML.
Validator plugin: Validator là một framework với khả năng thực hiện xác
nhận tính hợp lệ của dữ liệu ở cả phía server và client.
Giới thiệu về Hibernate :

Framework cung cấp khả năng thao tác với cơ sở dữ liệu cho các ứng dụng.
Khi sử dụng Hibernate, người phát triển không thao tác trực tiếp với các table
trong CSDL. Hibernate sẽ mapping các table trong CSDL với các object trong
JAVA, người phát triển sẽ thao tác với các object thay vì thao tác với các table.
Công cụ sử dụng
Công cụ phân tích và thiết kế
Enterprise Architect: công cụ phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML được
sử dụng trong quá trình phân tích, thiết kế hệ thống.
Công cụ phát triển
Ngôn ngữ phát triển Java
Nhờ có kiến trúc thiết kế rất tốt, sử dụng Java làm ngôn ngữ phát triển sẽ làm
cho khả năng hoạt động của hệ thống ổn định và có khả năng mở rộng cao hơn.
Đặc biệt,với một hệ thống thông tin quản lý trên web thì việc sử dụng Java là tối
ưu do hệ thống được tạo ra sẽ có khả năng hoạt động tốt trên nhiều platform
khác nhau.
Công cụ phát triển NetBeans
Netbeans là một môi trường phát triển tích hợp. NetBean IDE hỗ trợ nhiều
hệ điều hành khác nhau như Windows, Mac, Linux, và Solaris. NetBean bao gồm
một IDE mã nguồn mở và một nền tảng ứng dụng cho phép nhà phát triển nhanh
chóng tạo nên các ứng dụng dành cho web, doanh nghiệp, desktop và thiết bị di
động bằng các ngôn ngữ lập trình Java, C/C++, JavaScript, Ruby, Groovy, và PHP.
NetBeans có giao diện thận thiện với người dùng, tính năng tự động biên
dịch khi lưu. Ngoài việc hỗ trợ Java mọi phiên bản (Java SE, Java EE, Java ME),
NetBean IDE còn là công cụ lý tưởng cho việc phát triển phần mềm bằng các
ngôn ngữ PHP, C/C++, Groovy and Grails, Ruby and Rails, Ajax and JavaScript.
Phiên bản 6.5 trở đi còn tăng cường hỗ trợ cho web framework (Hibernate, Spring,
JSF, JPA).
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle 10g r2
Oracle là hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật cao, tính an toàn dữ liệu
cao, dễ dàng bảo trì, nâng cấp, cơ chế quyền hạn rỏ ràng, ổn định. Ngoài ra, Oracle

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 17
cũng rất dễ cài đặt, dễ triển khai và dễ nâng cấp lên phiên bản mớị. Hơn nữa Oracle
còn tích hợp thêm PL/SQL, là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc - Structure
Language. Tạo thuận lợi cho người phát triển viết các Trigger, StoreProcedure,
Package. Đây là điểm rất mạnh so với các cơ sở dữ liệu hiện có trên thị trường.
Ngoài ra, có thể triển khai Oracle trên nhiều OS khác nhau (Windows,
Solaris, Linux, ) mà không cần phải viết lại PL/SQL code.
Công cụ kiểm tra, đánh giá chất lượng
Quá trình kiếm thử được thực hiện bằng tay: tiến hành viết testcase và thực
hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng, thực hiện với mỗi chức năng của hệ thống.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 18
PHẦN 2 : CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
“Xây dựng hệ thống thông tin quản lý HĐ tại công ty TNHH Thương mại và
XNK Viettel” là dự án được thực hiện tại Trung tâm phần mềm Viettel. Dự án do
em và một số thành viên khác cùng thực hiện. Trong đó, phần khảo sát, phân tích và
thiết kế tổng quan được thực hiện chung cùng với các thành viên khác trong đội dự
án. Về phần thiết kế chi tiết và cài đặt, em đã thực hiện các chức năng chính dưới
đây:
Module Thực hiện HĐ:
Thiết kế và cài đặt 3 chức năng con gồm: nhập thông tin hàng hóa cho lô hàng,
nhập thông tin hàng hóa cho HĐ, nhập giấy tờ cần thiết để lên tài sản.
Module Tài chính:
Thiết kế và cài đặt 8 chức năng con gồm: cập nhật tình trạng giấy tờ lên tài sản
của lô hàng, cập nhật tình trạng giấy tờ lên tài sản của HĐ, nhập thông tin thuế,
nhập thông tin chi phí chi hộ, danh sách chi phí chi hộ, nhập thông tin chi phí thực
hiện, danh sách chi phí thực hiện, nhập thông tin kê khai thuế.
Module Báo cáo:
Thiết kế và cài đặt 2 chức năng con gồm: báo cáo chi phí, báo cáo thuế
Module Danh mục:
Thiết kế và cài đặt 12 chức năng con gồm: danh mục thông tin giấy tờ, danh

mục loại HĐ, danh mục HĐ khung, danh mục kho nhận, danh mục tờ khai, danh
mục đơn vị sử dụng, danh mục phương thực giao hàng, danh mục phương thức
thanh toán, danh mục tiền tệ, danh mục tờ khai, danh mục địa điểm giao hàng, danh
mục loại phí, danh mục bảng tổng hợp.
Sau đây em xin được đi sâu trình bày các công việc em đã thực hiện và kết quả
đạt được.
Khảo sát, phân tích yêu cầu
Mục tiêu của hệ thống
Hiện tại chưa có công cụ hỗ trợ việc quản lý, lưu trữ, và theo dõi việc thực
hiện HĐ tại công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel. Các nhân viên tại đây đều
phải tự theo dõi thủ công bằng Excel và giấy tờ bản cứng. Do đó Hệ thống Quản lý
HĐ xây dựng để giúp cho việc quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin về các HĐ một
cách dễ dàng và hiệu quả. Hệ thống này cần đạt được những mục tiêu sau:
- Cho phép Lãnh đạo (trung tâm, phòng ban) có thể trực tiếp vào phần mềm
để nắm được thông tin về tình trạng hiện thời của HĐ
- Cho phép theo dõi được các thông tin lịch sử của HĐ, từ khi bắt đầu, trong
quá trình thực hiện thì thay đổi những thông tin gì, vào lúc nào, do ai thay đổi.
- Các đơn vị nghiệp vụ nhập dữ liệu lên hệ thống để có thể theo dõi tập
trung, nhất quán.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 19
- Xuất ra được các báo cáo của từng nghiệp vụ theo các tiêu chí nhất định.
- Xuất ra được các báo cáo tổng hợp của các phòng ban liên quan mà không
cần phải tổng hợp lại từ các báo cáo đơn lẻ.
Phạm vi và giới hạn của hệ thống
Hệ thống được xây dựng để đáp ứng các chức năng, nghiệp vụ quản lý HĐ
tại công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel.
Nhóm người sử dụng của hệ thống:
Nhóm người sử dụng của hệ thống
Nhóm người sử dụng hệ thống bao gồm 4 đối tượng chính sau:
• Nhân viên ban soạn thảo HĐ thuộc phòng nghiệp vụ của trung tâm XNK

Thiết bị viễn thông.
• Nhân viên ban thực hiện HĐ thuộc phòng nghiệp vụ của trung tâm XNK
Thiết bị viễn thông.
• Nhân viên phòng tài chính của trung tâm XNK Thiết bị viễn thông.
3 đối tượng trên là người trực tiếp thao tác với các chức năng nghiệp vụ
chính của hệ thống. Mỗi người dùng khác nhau sẽ được phân quyền sử dụng
các chức năng nghiệp vụ khác nhau.
• Lãnh đạo: gồm các đối tượng:
o Lãnh đạo ban soạn tháo HĐ, thực hiện HĐ thuộc phòng nghiệp vụ
o Lãnh đạo phòng tài chính
o Lãnh đạo trung tâm XNK Thiết bị viễn thông: Là người có vai trò
phụ trách công tác nghiệp vụ của các phòng ban chức năng. Có
trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện của các nhân viên bên
dưới.
o Lãnh đạo công ty TNHH Thương mại và XNK Viettel: Lãnh đạo
đơn vị, sử dụng hệ thống để theo dõi tiến độ và tình trạng của các
HĐ, xem các báo cáo, thống kê.
Phân tích yêu cầu
Yêu cầu chức năng
Các yêu cầu chức năng đối với hệ thống được mô tả qua use case về yêu cầu người
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 20
dùng :
Use case về yêu cầu người dùng
Đối tượng sử dụng chính của hệ thống là nhân viên thuộc các phòng ban của Trung
tâm XNK thiết bị viễn thông. Người dùng được phân chia theo các nhóm nghiệp vụ
và thực hiện các chức năng chính tương ứng của hệ thống được mô tả dưới đây:
Danh mục : Tìm kiếm, thêm mới, sửa, xóa thông tin của các thành phần có liên
quan đến quy trình quản lý HĐ, đây là dữ liệu đầu vào cho các quá trình soạn thảo,
thực hiện HĐ và quản lý tài chính. Tất cả người dùng của hệ thống có thể thao tác
với danh mục để phục vụ cho việc thực hiện các nghiệp vụ khác.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 21
Hình 2.1. Use case chức năng Danh mục
Soạn thảo HĐ : thêm mới HĐ lên hệ thống, cập nhật, thay đổi thông tin HĐ.
Use case chức năng Soạn thảo HĐ
Thực hiện HĐ : cập nhật các thông tin trong quá trình thực hiện HĐ lên hệ thống.
Use case chức năng thực hiện HĐ
Tài chính : Cập nhật được các thông tin tài chính của HĐ trong quá trình thực hiện
lên hệ thống.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngân 20062241 Khóa K51 Lớp Công Nghệ Phần Mềm 22

×