Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

SINH 9 TIẾT 38 - BÀI 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.17 KB, 34 trang )


Môn: SINH 9

* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trong chọn giống ngời ta dùng hai
phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần nhằm mục đích gì?
- ể củng cố và duy trì một số tính trạng
mong muốn.
- Tạo dòng thuần, thun li cho vic ỏnh giỏ
kiu gen tng dũng.
- Phỏt hin cỏc gen xu loi khi qun th.


Các em đã hiểu đợc nguyên nhân của sự thoái
hoá giống do tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần, cũng nh ý nghĩa của chúng trong chọn
giống. Chỳng ta bit t th phn bt buc,
giao phi gn l bc trung gian to ra dũng
thun chun b cho lai khỏc dũng, to u th
lai. Vy u th lai l gỡ? Cú nhng phng
phỏp no tạo u th lai, ta nghiờn cu bi mi.

Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
? Em nhắc lại khái niệm giống(hay dòng) thuần
chủng?
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các
thế hệ sau giống các thế hệ trớc
Về kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (AA hoặc aa)
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trờng hợp


lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
? u thế lai biểu hiện rõ nhất khi nào?

Quan sát H 35. Hiện tợng u thế lai ở ngô.
a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn

b) Cây và bắp của cơ thể lai F
1
? Em cho biết cây và bắp ngô của cơ thể lai F1
( H. b) có đặc điểm gì khác với cây và bắp ở
cây bố mẹ?
Cây và bắp F1: To hơn, phát triển mạnh hơn,
năng xuất cao hơn cây bố mẹ

Mẹ: Bò vàng Thanh
Mẹ: Bò vàng Thanh
ho¸ (
ho¸ (
Cho Ýt s÷a,
Cho Ýt s÷a,
kh¶ n¨ng thÝch nghi víi ®iÒu kiÖn
kh¶ n¨ng thÝch nghi víi ®iÒu kiÖn
khÝ hËu tèt
khÝ hËu tèt )
Con F
Con F
1
1
F
F

1
1
cho
cho


nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở
nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở
Việt Nam
Việt Nam
Bố: Bò Hà Lan
Bố: Bò Hà Lan
(
(
Kh¶ n¨ng thÝch
Kh¶ n¨ng thÝch
nghi víi ®iÒu kiÖn khÝ hËu ViÖt Nam
nghi víi ®iÒu kiÖn khÝ hËu ViÖt Nam
kÐm
kÐm )
x

Con F
Con F
1
1
F
F
1
1

cho
cho


nhiu sa & thớch nghi vi khớ hu,
nhiu sa & thớch nghi vi khớ hu,
chn nuụi Vit Nam
chn nuụi Vit Nam
Cây và bắp F1: To hơn, phát triển mạnh hơn, năng xuất cao hơn cây bố mẹ
? Qua hai ví dụ vừa
phân tích em hiểu
u thế lai là gì?
- Ưu thế lai là hiện tợng cơ
thể lai F1 có sức sống cao
hơn, sinh trởng nhanh hơn,
phát triển mạnh hơn, chống
chịu tốt hơn, các tính trạng
năng suất cao hơn trung bình
giữa hai bố mẹ hoặc vợt trội
cả hai bố mẹ.

Biu hin u th lai qua cỏc th h mt ging bi
F
1
F
2
F
3
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các
thế hệ.

? Qua nghiên cứu thông tin và quan sát em cho
biết u thế lai đợc biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
? Lấy ví dụ về hiện tợng u thế lai ở động vật và thực
vật?

VÝ dô: Lai c¸c thø c©y trång:
Cµ chua hång ViÖt Nam X Cµ chua Ba Lan
Cà chua F
Cà chua F
1
1
– Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất
– Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất
giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
HiÖn tîng u thÕ lai còng thÓ hiÖn khi lai c¸c thø c©y trång,
c¸c nßi vËt nu«i.

Lai c¸c nßi vËt nu«i:
Gµ ri X Gµ ®«ng c¶o thc cïng mét loµi
Gà Đông Cảo
Con lai F1: tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng .
Gµ ri x
Đẻ nhiều trứng
Tăng trưởng nhanh

Lai gi÷a 2 loµi kh¸c nhau: VÞt X Ngan
VÞt Ngan x
Con lai ngan vÞt : –
Sinh trëng nhanh,

n¨ng xuÊt cao, chÊt
lîng thÞt tèt

Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tợng u thế lai và tại sao
u thế lai cao nhất ở F1 sau đó lại giảm dần qua các thế
hệ.
Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.

Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
* Bài tập: ở cây Bắp cải tính trạng bắp to (A), ăn ngọt (B), khả
năng chống chịu tốt(C) là tính trạng trội hoàn toàn so với cây
bắp cải có bắp nhỏ(a), ăn đắng(b), khả năng chống chịu kém(c).
Cho dòng bắp cải thuần chủng có bắp to, ăn đắng, khả năng
chống chịu tốt lai với dòng bắp cải thuần chủng có bắp nhỏ, ăn
ngọt, khả năng chống chịu kém thì kết quả F1 sẽ nh thế nào?
? Để làm bài tập ta phải thực hiện các bớc nh thế nào?
- Xác định kiểu gen của P.
- Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở cơ thể F1
Bài tập này lớp thảo luận nhóm

* Bài tập: ở cây Bắp cải tính trạng bắp to (A), ăn ngọt (B), khả năng chống
chịu tốt(C) là tính trạng trội hoàn toàn so với cây bắp cải có bắp nhỏ(a),
ăn đắng(b), khả năng chống chịu kém(c).Cho dòng bắp cải thuần chủng có
bắp to, ăn đắng, khả năng chống chịu tốt lai với dòng bắp cải thuần chủng
có bắp nhỏ, ăn ngọt, khả năng chống chịu kém thì kết quả F1 sẽ nh thế
nào?

Giải
* Xác định kiểu gen của P:
- P Bắp to, ăn đắng, khả năng chống chịu tốt có kiểu gen: AAbbCC
- P Bắp nhỏ, ăn ngọt, khả năng chống chịu kém có kiểu gen: aaBBcc
* Sơ đồ lai:
P AAbbCC x aaBBcc
G AbC aBc
F1 AaBbCc
(Bắp to, ăn ngọt, khả năng chống chịu tốt)

Giải
* Xác định kiểu gen của P:
- P Bắp to, ăn đắng, khả năng chống chịu tốt có kiểu gen: AAbbCC
- P Bắp nhỏ, ăn ngọt, khả năng chống chịu kém có kiểu gen: aaBBcc
* Sơ đồ lai:
P AAbbCC x aaBBcc
G AbC aBc
F1 AaBbCc
(Bắp to, ăn ngọt, khả năng chống chịu tốt)
? Qua bài tập và qua nghiên cứu thông tin em cho biết cơ sở di truyền của
hiện tợng u thế lai?

* Cơ sở di truyền:
- ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái
đồng hợp biểu hiện một số tính trạng xấu.
- Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới đ
ợc biểu hiện ở cơ thể lai F1
* Sơ đồ lai:
P AAbbCC x aaBBcc
G AbC aBc

F1 AaBbCc
(Bắp to, ăn ngọt, khả năng chống chịu tốt)
Về phơng diện di truyền, ngời ta cho rằng, các tính trạng số l
ợng( Các chỉ tiêu về hình thái và năng suất ) do nhiều gen quy định.
Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.

Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
* Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai:
- ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái
đồng hợp biểu hiện một số tính trạng xấu.
- Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới đ
ợc biểu hiện ở cơ thể lai F1
? Dựa vào cơ sở di truyền và qua bài tập em giải thích tại sao
khi lai 2 dòng thuần, u thế lai biểu hiện rõ nhất?
Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp
* Nguyên nhân:
- Là sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
* Sơ đồ lai:
P AAbbCC x aaBBcc
G AbC aBc
F1 AaBbCc
(Bắp to, ăn ngọt, khả năng chống chịu tốt)

Hỡnh 34.3. S bin i t l th d hp v th ng hp do t th phn
i F
1

T l %
Th d hp100%
Th ng hp 0%
Aa
i sau
F
2
Aa
Aa
Aa
F
3
f
4
F
5
F
6
F
n

Aa
50% = (1/2)
1

50%
25% = (1/2)
2

75%

12.5% =(1/2)
3
87,5%
6,25% = (1/2)
4

93,75%
3,125% =(1/2)
5

96,875%
(1/2)
n
1 (1/2)
n


AA
aa
? Dựa vào sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp, em giải
thích tại sao u thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ?
Từ các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng (
trong đó có đồng hợp lặn là những tính trạng xấu đợc biểu
hiện) do đó u thế lai giảm dần
? Muốn khắc phục hiện tợng trên cần có biện pháp gì?

ph¬ng ph¸p nh©n gièng v« tÝnh b»ng gi©m, chiÕt, ghÐp, vi
nh©n gièng…
Gi©m cµnh ChiÕt cµnh

ChiÕt cµnh
GhÐp c©y
Nh©n gièng v« tÝnh døa( Vi nh©n gièng)
Giâm cành

III. Các phơng pháp tạo u thế lai.
Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
? Để tạo u thế lai ở thực vật ngời ta dùng những
phơng pháp gì ?
- Tạo u thế lai:
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho
chúng giao phấn với nhau.
+ Lai khác thứ
Phơng pháp lai khác dòng đợc sử dụng phổ biến hơn, Vì:

Thế nào là lai khác dòng?
? Trong hai phơng pháp, phơng pháp nào đợc
dùng phổ biến nhất, tại sao?

Ngô lai
Phơng pháp lai khác dòng cũng đợc áp dụng thành công ở lúa để tạo ra
các giống lai F1 cho năng xuất tăng từ 20 40 % so với các giống lúa
thuần tốt nhất. Thành tựu này đợc đánh giá là một trong những phát
minh lớn nhất của thế kỉ XX
Lỳa t
Lỳa np
Phơng pháp này đợc sử dụng rộng rãi ở ngô, đã tạo đợc nhiều giống ngô lai

(F1) có năng xuất cao hơn từ 25 30% so với các giống ngô tốt nhất đang đợc sử
dụng trong sản xuất

1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
Ngoài ra phơng pháp lai khác dòng đã đợc áp dụng thành công đối với
nhiều loài cây trồng nh:
Tăng sản lợng lúa mì 50%, Tăng hàm lợng dầu trong hạt
hớng dơng lên gần gấp đôi

? Để tạo giống mới ngời ta dùng phơng pháp nào?
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
- Để tạo giống mới dùng phơng pháp lai khác thứ: Là tổ hợp lai
giữa hai thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loài
VD: Giống lúa DT 10 X giống lúa OM 80,
(có khả năng cho năng xuất cao) ( chất lợng gạo cao)
Giống lúa DT 17
(có khả năng cho năng xuất cao,
chất lợng gạo cao)
DT17
Thế nào là lai khác thứ?
? Lấy ví dụ về phơng pháp lai khác thứ để tạo giống mới?

Giống lúa NN 75 1 do viện cây lơng thực tạo ra từ tổ hợp lai giữa 3 thứ:
dòng lai 813 x NN1 ngắn ngày, chịu rét khoẻ, phẩm chất tốt nhng năng
xuất thấp, dễ đổ x NN 8 (là giống lúa xuân năng xuất cao, ổn định nhng
chịu rét kém,) NN 75 1 đã kết hợp đợc 2 đặc tính tốt của bố mẹ là
năng suất cao, chịu rét giỏi. Năng suất trung bình 47 tạ/ha
Lúa lai NN 75 - 1

2. Phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi.

III. Các phơng pháp tạo u thế lai.
Tiết 38 Bài 35. u thế lai
I. Hiện tợng u thế lai.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
? Để tạo u thế lai ngời ta dùng phép lai nào?
- Để tạo u thế lai dùng phép lai kinh tế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×