Tải bản đầy đủ (.doc) (494 trang)

Giao an Van 9 - Chuan 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 494 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn : 12/8/2011
Ngày dạy : 17/8/2011
Tuần 1 Bài 1
Tiết 1+2:
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh.
( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
Giúp HS :
- Thấy đợc một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt .
- y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể .
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giứo và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa , lối sống .
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác
B. Chuẩn bị:
1. Thầy :: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
2. Trò : SGK- Soạn bài.
C. tiến trình bài dạy :
Bớc I: Ôn định tổ chức :
Bớc II : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Bớc III : Bài mới
. Hoạt động 1 : Tạo tâm thế (Thuyết trình , 2phút )
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế
giới( Ngời đợc tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong


cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời
anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con ngời của nền văn
hoá tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh đợc
hình thành và biểu hiện trong suốt cuộc đời của Ngời ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài

Thầy. Trò. Kiến thức cần đạt

1
Giáo án Ngữ văn 9
Hoạt động 2 : Tri giác
( 15phút , vấn đáp )
H: Văn bản ra đời vào thời
điểm nào?
H: Lê Anh Trà đã viết về đề
tài nào?
H: Tác giả muốn giúp ta hiểu
thêm gì về Bác kính yêu?
GV hớng dẫn HS đọc văn
bản: giọng đọc chậm rãi,
khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc
tiếp.
GV yêu cầu 2 HS nêu và giải
đáp nghĩa của một số từ Hán
Việt trong phần chú thích
SGK- 7.
H: Lê Anh Trà thể hiện bài
viết bằng kiểu văn bản nào?
H: Theo em vì sao ông chọn
kiểu văn bản đó? Trong bài

viết tác giả đã dùng những
yếu tố gì để làm nổi bật vẻ
đẹp tâm hồn của Bác?
H: Văn bản có bố cục gồm
mấy phần? Mỗi phần tơng
ứng với đoạn nào của văn
bản?
H: Nội dung chính của các
phần trong văn bản?
Hoạt động 2: Phân tích ,
cắt nghĩa
( 50phút , vấn đáp )
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn
đầu của văn bản.
H: Phong cách Hồ Chí Minh
HS dựa vào phẩm chú thích
nhỏ cuối văn bản để trả lời.
- HS trả lời
2 HS đọc tiếp văn bản.
HS giải thích nghĩa các từ:
Phong cách, truân chuyên,
uyên thâm, siêu phàm, hiền
triết, danh nho .
HS: Kiểu văn bản nhật dụng.
- Giúp cho ngời dân VN hiểu
thêm về Bác qua bài báo ngắn
và ngôn ngữ dễ hiểu, mang
tính đại chúng
- Thuyết minh và nghị luận.
HS: Văn bản có bố cục gồm

ba phần.
- Tơng ứng với 3 đoạn trong
văn bản
HS:
- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện
đại: Quá trình hình thành
phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm
ao:những vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận
và khẳng định ý nghĩa văn
hoá của phong cách Hồ Chí
Minh.
1 em đọc.
I. Đọc- chú thích :
1.Tác giả,tác phẩm.
a.Tác giả :
b. Tác phẩm : Văn
bản đợc trích trong
Hồ Chí Minh và
văn hóa Việt Nam
của Lê Anh Trà .
2. Đọc:
3. Từ khó:
4. Kiểu loại: văn
bản nhật dụng.
- Phơng thức nghị
luận và thuyết
minh.

5. Bố cục văn bản :
3 đoạn
II. Tìm hiểu văn
bản:
1. Quá trình hình
thành phong cách
Hồ Chí Minh.

2
Giáo án Ngữ văn 9
đợc hình thành nh thế nào?
H: Hồ Chí Minh đã tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại
trong hoàn cảnh?
GV tích hợp với lịch sử lớp 9
qua bài Những hoạt động
của Nguyễn ái Quốc.
H: Em hãy đọc một vài câu
thơ diễn tả những gian khó
Bác vợt qua trong quá trình
tìm đờng cứu nớc?
H: Ngời đã làm thế nào để
tiếp nhận vốn tri thức của các
nớc trên thế giới?
H: Em có nhận xét gì về cách
tiếp thu nền văn hoá các nớc
của Bác ?
H: Ngời đã đạt đợc kết quả
nh thế nào trong quá trình
tìm hiểu đó?

H: Thái độ của Ngời khi tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân
loại ra sao?
H: Em suy nghĩ gì trớc sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại của Bác?
H: Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đã góp phần làm
nên vẻ đẹp nào ở Ngời?
H: Có ý kiến cho rằng:
Phong cách Hồ Chí Minh là
sựu kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại dựa
trên cơ sở nào để khẳng định
điều đó?
HS: từ sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
HS: Trong quá trình Bác đi
tìm đờng cứu nớc từ năm
1911
HS:
Đời bồi tàu lênh đênh theo
sóng bể
Ngời đi hỏi khắp bóng cờ
châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những trời
nô lệ
Những con đờng cách mạng
đang tìm đi
( Ngời đi tìm hình của nớc-

Chế Lan Viên).
HS:
- Ngời ghé lại nhiều hải
cảng
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc.
- Học hỏi, tìm hiểu văn hoá
thế giới một cách uyên
thâm
H: Ngời tiếp thu một cách
chủ động và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao tiếp; học
qua thực tế và sách vở-> có
kiến thức uyên thâm.
HS: Ngời chịu ảnh hởng của
tất cả các nền văn hoá và tiếp
thu cái hay cái đẹp của nó
đồng thời phê phán những
tiêu cực của CNTB.
HS tự bộc lộ.
HS: hiện đại
HS thảo luận: Phong cách
HCM là sự kết hợp 2 yếu tố
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá
của các nớc tiên tiến trên thế
giới.
- Truyền thống: nhân cách
Việt Nam, nét đẹp văn hoá
=> Ngời tiếp thu
một cách chủ động

và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao
tiếp; học qua thực
tế và sách vở nên
có kiến thức uyên
thâm.
- Tiếp thu một cách
chọn lọc.
- Tiếp nhận tinh
hoa văn hoá tiến bộ
của nhân loại nhng
không đoạn tuyệt
với văn hoá truyền
thống của dân tộc.
2. Biểu hiện của

3
Giáo án Ngữ văn 9
GV bình và chuyển ý .
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần 2.
H: Để làm nổi bật lên phong
cách của Ngời, tác giả đã
dùng phơng thức biểu đạt
nào?
H: Lê Anh Trà đã dùng biện
pháp nghệ thuật gì để giới
thiệu về phong cách HCM ?
tác dụng?
H: Phong cách HCM thể hiện

trên những phơng diện nào?
H: Khi giới thiệu về phong
cách HCM, tác giả đã liên t-
ởng tới những ai? điều đó gợi
cho em suy nghĩ gì?
H: Qua lời giới thiệu của tác
giả, em hiểu thêm gì về Bác
kính yêu?
H: Từ vẻ đẹp của Ngời, em
liên tởng tới những bài thơ,
câu văn hay mẩu chuyện nào
về Bác?
GV bình và chuyển ý.
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần còn lại.
H: Đoạn văn diễn tả điều gì?
H: Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì giúp ngời đọc cảm
nhận đợc vẻ đẹp phong cách
HCM ?
H: Qua đó, em hiểu gì về thái
Việt và văn hoá phơng Đông.
HS đọc phần 2 của văn bản.
HS: thuyết minh.
HS: nghệ thuật liệt kê-> giúp
ngời đọc hiểu đợc mọi biểu
hiện của phong cách HCM.
HS:
- Nơi ở và làm việc
- Trang phục

- Việc ăn uống
- T trang của Ngời
HS: Tác giả liên tởng tới
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm- những ngời anh hùng
và danh nhân văn hoá Việt
Nam-> Phong cách HCM là
sự kế tục và phát huy nét đẹp
tâm hồn ngời Việt- một vẻ
đẹp bình dị mà thanh cao
HS tự trình bày.
HS các nhóm thi đọc thơ và
kể chuyện về Bác.
VD:
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ th-
ờng
Nhà gác đơn sơ một góc v-
ờn giữa thế gian
HS đọc.
Đánh giá về phong cách
HCM.
HS: dùng phép liệt kê và dùng
câu ghép có nhiều vế câu có ý
khẳng định.
HS: Cảm phục trớc vẻ đẹp
thanh cao giản dị của vị chủ
tịch nớc và ca ngợi nét đẹp
phong cách Hồ Chí
Minh:

- Dùng yếu tố
thuyết minh kết
hợp với nghị luận
để giới thiệu về
phong cách HCM.
- Sử dụng phép liệt
kê và so sánh ->
vẻ đẹp riêng của vị
lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc VN.
=> Phong cách
HCM là sự kế tục
và phát huy nét đẹp
tâm hồn ngời Việt-
một vẻ đẹp bình dị
mà thanh cao
3. Vẻ đẹp phong
cách HCM.
- Ca ngợi vẻ đẹp
thanh cao giản dị
-> Khẳng định vẻ
đẹp và sức sống lâu
bền của phong cách
Hồ Chí Minh đối
với con ngời, dân

4
Giáo án Ngữ văn 9
đọ và tình cảm của tác giả
đối với Bác?

H: Qua bài viết, tác giả gửi
gắm đến ngời đọc điều gì?
H: Em sẽ làm gì để xứng
đáng với Bác kính yêu?
Hoạt động 4: Tổng kết ,
đánh giá ( 3phút , vấn đáp )
H: Những yếu tố nghệ thuật
nào làm nên sức hấp dẫn và
thuyết phục của bài viết?
H: Em nhận xét gì về vai trò
của yếu tố nghệ thuật trong
văn bản nhật dụng khi dùng
văn thuyết minh? ( tích hợp
chờ tiết 4,5)
H: Qua văn bản, em hiểu
thêm gì và Bác kính yêu?
H: Lê Anh Trà đã bồi đắp
cho ngời đọc tình cảm gì?
H: Em học tập đợc gì về
Bác ?
H: Hãy đọc bài thơ hoặc hát
một bài về Bác.
GV bình và chốt lại kiến thức
cơ bản của bài giảng.
trong phong cách của Ngời.
HS: Lòng yêu kính và tự hào
về Bác.
HS: Học tập và noi gơng Bác.
HS: Kết hợp yếu tố thuyết
minh và nghị luận nhuận nhị.

- Sử dụng khéo léo các biện
pháp nghệ thuật liệt kê, so
sánh và lối lập luận vững
vàng.
HS tự trình bày
- Phong cách HCM vừa mang
vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ
đẹp đạo đức
HS tự bộc lộ.
HS đọc thơ, kể chuyện hoăch
hát về Bác.
tộc VN.
III. Tổng kết :
1.NT :
- Sử dụng ngôn ngữ
trang trọng , vận
dụng các phơng
thức biểu đạt tự sự ,
biểu cảm , lập
luận .
- Vận dụng các
hình thức so sánh ,
các biện pháp đối
lập .
2. Nội dung : ( Ghi
nhớ / SGK/7 )
Hoạt động 5: Củng cố , luyện tập ( 7phút , cá nhân )
IV. Luyện tập.
1.Bài tập: Nêu những nét khác nhau giữa văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và
văn bản Phong cách Hồ Chí Minh từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn

của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và trong quá
trình tìm hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối
chiếu 2 văn bản này trên phơng diện nghệ thuật và nội dung
- Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống
giản dị của Bác.
- Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh nêu cả quá trình hình thành phong cách sống
của Bác trên nhiều phơng diện và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại
và truyền thống trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn
trong sáng và cao thợng => mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN
Bớc IV : Hớng dẫn học và chuẩn bị bài về nhà : ( 3phút )
- Học thuộc phần ghi nhớ

5
Giáo án Ngữ văn 9
- Su tầm thơ văn viết về Bác.Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác .
- Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hòa bình .

Ngày soạn:
Ngày dạy: .
Tiết 3:
Các phơng châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng , phơng châm về chất.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể .
- Vận dụng phơng châm về lợng và phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp 3.

Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng phơng châm hôị thoại để đạt hiệu quả cao trong
giao tiếp .
B.Chuẩn bị:
1.Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học .
C. Tiến trình bài dạy :
Bớc I.ổ n định tổ chức :
Bớc II :Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )
H: GV đa ngữ liệu kiểm tra lại kiến thức về phần hội thoại để từ đó vào bài mới
H: Đọc và xác định vai trong cuộc hội thoại ?
Bớc III : Bài mới: GV dùng ngữ liệu kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế : ( 2phút , thuyết trình )
Lớp 8 các em đã nắm đợc thế nào là hội thoại . Để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
chúng ta cần vận duụn thêm các yếu tố nào , bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó .
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 2. 3, 4 Tri giác
( phân tích , tổng hợp -18
phút , vấn đáp , thảo luận )
Hớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm phơng châm về lợng.
GV dùng đèn chiếu đa ngữ
liệu cho HS tìm hiểu.
H: An yêu cầu Ba giải đáp
Hoạt động của trò.
HS đọc ngữ liệu và nghiên
cứu ngữ liệu.
HS:
- Điều cần đợc giải đáp là
địa điểm bơi

- Cần trả lời bơi ở địa điểm
Kiến thức cần đạt
I. Ph ơng châm về l ợng .
- Khi giao tiếp cần nói có

6
Giáo án Ngữ văn 9
điều gì?
H: Câu trả lời của Ba đáp
ứng điều cần giải đáp cha?
vì sao?
H: Theo em, Ba cần trả lời
thế nào?
H: Qua đó em rút ra đợc kết
luận gì khi hội thoại?
GV cho HS tìm hiểu VD 2.
H: Yếu tố nào tác dụng gây
cời trong câu chuyện ?.
H: Theo em, anh có lợn c-
ới và anh có áo mới
phải trả lời câu hỏi của
nhau nh thế nào là đủ?
H: Để cuộc hội thoại có
hiệu quả cần chú ý điều gì?
GV: Gọi đó là phơng châm
về lợng trong giao tiếp
H: Thế nào là phơng châm
về lợng trong giao tiếp?
GV nhắc lại đơn vị kiến
thức trong phần ghi nhớ 1.

GV đa bài tập nhanh.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm phơng
châm về chất.
GV dùng thiết bị đa ngữ
liệu cho HS tìm hiểu.
H: Truyện cời phê phán
điều gì?
H: Qua đó em thấy khi giao
tiếp cần tránh điều gì?
GV đa bài tập nhanh.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
2.
H: Khi GV hỏi bạn A nghỉ
học có lí do không( em
cũng không biết rõ lí do)? lí
do gì thì em sẽ trả lời ra
sao? Vì sao?
nào ( hồ bơi nào, bãi tắm
nào, hoặc con sông nào )
HS:
- lợng thông tin thừa trong
các câu trả lời của cả hai đối
tợng giao tiếp.
H: Bác có thấy con lợnchạy
qua đây không?
TL: Tôi không thấy.
-> Nói và đáp đúng yêu cầu
của cuộc giao tiếp, không
thiếu cũng không thừa.

HS tự trình bày sự hiêủ biết
của mình.
HS đọc ghi nhớ 1.
HS làm và chữa bài tập
nhanh.
HS đọc và nghiên cứu ngữ
liệu.
HS: Truyện cời phê phán
tính nói khoác.
- Khi giao tiếp cần tránh nói
những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.
HS đọc ghi nhớ 2.
HS: Trả lời không biết.
HS: Đa lí do không xác thực
sẽ ảnh hởng tới bạn và nh
vậy là nói dối.
nội dung.
=> Nội dung của lời nói
phải đáp ứng yêu cầu của
cuộc giao iếp, không thừa
và không thiếu.
*Ghi nhớ 1:
SGK trang 9
II. Ph ơng châm về chất .
->Khi giao tiếp cần tránh
nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật.
*Ghi nhớ 2- 10.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS luyện tập.


7
Giáo án Ngữ văn 9
( 18phút , cá nhân , nhóm ) III.
III.Luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc bài , nêu yêu cầu HS làm miệng
- Câu a : thừa cụm từ nuôi ở nhà.
- Câu b : thừa cụm từ có hai cánh.
Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng.
b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu một điều gì đó là nói dối.
c. Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò.
d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đua, nói khoác lác
cho vui là nói trạng.
=> các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội
thoại về chất.
Bài tập 3: HS thảo luận 2phút , đại diện trình bày
Câu hỏi Rồi có nuôi đợc không?, ngời nói đã không tuân thủ phơng châm về l-
ợng( hỏi một điều thừa)
Bài tập 4: Đôi khi ngời nói phải dùng cách diễn đạt nh:
a. nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình nh
là, -> Để bảo đảm tuân thủ ph ơng châm về chất, ngời nói phải dùng những cách nói
trên nhằm báo cho ngời nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà
mình đa ra cha đợc kiểm chứng.
b. nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết > Để đảm bảo phơng châm về lợng, ngời
nói phải dùng những cách nói trê nhằm báo cho ngời nghe biết là việc nhắc lại nội
dung đã cũ là do chủ ý của ngời nói.
Bài tập 5: Các câu thành ngữ , tục ngữ sau nhắc nhở ngời nói cần chú ý đến phơng
châm hội thoại nào trong giao tiếp:

- Nói có sách, mách có chứng.
- Nói khoác một tấc đến giời
- Biết thì tha thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
A. Phơng châm về lợng C. Phơng châm quan hệ
B. Ph ơng châm về chất D. Phơng châm cách thức .
Bài tập 6: Tự luận :
Có ngời cho rằng văn bản dới đây là một văn bản tự sự, lại có ngời cho rằng đó
là một văn bản thuyết minh, ý kiến em thế nào ?.
Bớc IV : Hớng dẫn học và chuẩn bị bài về nhà : ( 3phút )
- Nắm chắc phần ghi nhớ .
- Hoàn chỉnh các bài tập trên và làm bài tập 5.

8
Giáo án Ngữ văn 9
HD: Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành ngữ và rút ra bài học trong
giao tiếp.
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo )

Ngày soạn :
Ngày dạy: . Lớp
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng.
- Vai trò của biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng :
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng cácbiện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh .

3. Thái độ :
- HS có ý thức dựng đoạn văn thuyết minh .
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: SGV- SGK- Soạn bài- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- Ôn kiến thức lớp 8.
C. Tiến trình bài dạy :
Bớc I. ổ n định tổ chức .
Bớc II : Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )
H1: Thế nào là văn bản thuyết minh?
H2 : Kể tên các phơng pháp thuyết minh thờng gặp ?
Bớc III : Bài mới:
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế ( 2phút , thuyết trình )
GV giới thiệu bài từ nội dung kiểm tra bài cũ để tạo sự liền mạch và hấp dẫn cho tiết
học.
Thầy.
Hoạt động 2, 3, 4 : Trii
Trò. Kiến thức cần đạt

9
Giáo án Ngữ văn 9
giác ( 17phút , vấn đáp,
thảo luận nhóm )
GV dùng câu hỏi định h-
ớng cho HS ôn lại kiến
thức về kiểu văn bản
thuyết minh.
H: Khi nào cần dùng yếu
tố thuyết minh?
H: Đặc điểm của văn bản
thuyết minh?

H: Các phơng pháp thuyết
minh thuyết minh thờng
dùng?
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc và nhận xét văn bản
Hạ Long - Đá và Nớc.
H: Đối tợng thuyết minh?
H: Bài viết thuyết minh
đặc điểm gì của đối tợng?
H: Hãy chỉ ra các câu văn,
HS tự ôn tập ở nhà.
HS dựa vào kiến thức đã
học trong chơng trình Ngữ
văn lớp 8 để trình bày.
HS đọc.
ĐTTM: Sự kì lạ của Hạ
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
I. Ôn tập văn bản thuyết
minh :
1. Khái niệm: Văn bản
thuyết minh là kiểu văn
bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực . Văn bản thuyết
minh nhằm cung cấp tri
thức về các sự vật , sự việc
, hiện tợng trong tự
nhiên , xã hội bằng phơng

thức trình bày , giới thiệu ,
giải thích .
2. Đặc điểm của văn bản
thuyết minh :
- Văn bản thuyết minh có
tính chất tri thức , khách
quan , thực dụng , là loại
văn bản có khả năng cung
cấp tri thức xác thực , hữu
ích cho con ngời .
* HS nhớ lại và trả lời .
3.Cácph ơngphápthuyết
minh :
- Phơng pháp nêu định
nghĩa .
- Phơng pháp nêu ví dụ .
- Phơng pháp liệt kê .
- Phơng pháp dùng số
liệu .
- Phơng pháp phân tích
phân loại .
- Phơng pháp so sánh .
2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.

10
Giáo án Ngữ văn 9
hình ảnh nhằm làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng?

H: Để làm nổi bật đặc
điểm của đối tợng, ngời
viết đã dùng yếu tố nào?
Tác dụng của các yếu tố
nghệ thuật đó?
H: Qua văn bản trên, em
có nhận xét gì về việc vận
dụng các phơng pháp và sử
dụng các yếu tố nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh?
H: Khi dùng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh ta cần chú ý
điều gì?
Long là vô tận.
- Nớc tạo nên sự di
chuyển tạo nên sự thú vị
của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ đến lạ
lùng,
HS thảo luận: Tác giả dùng
yếu tố miêu tả và biện pháp
nghệ thuật so sánh
- Kết hợp các biện pháp
nghệ thuật với trí tởng tợng
vô cùng phong phú nhờ đó
mà văn bản thuyết minh có
sức thuyết phục cao.
HS trình bày nội dung ghi

nhớ1 SGK trang 13.
HS: Cần dùng biện pháp
thích hợp không nên lạm
dụng và biến bài văn thuyết
minh thành văn miêu tả
- Dùng các biện pháp nghệ
thuật kể chuyện, đối
thoại, so sánh, nhân hoá,
ẩn dụ làm cho văn bản
thuyết minh có sức thuyết
phục cao.
*Ghi nhớ : Sách giáo khoa
trang 13.
Hoạt động 5: Củng cố ,luyện tập.
( 18phút , cá nhân , nhóm )
III. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK trang 13,14.
GV yêu cầu HS đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:
GV gợi ý cho các em thảo luận.
HS trình bày:
a. Bài văn có tính chất thuyết minhvì nó cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách
quan về loài ruồi.
*Tính chất đó thể hiện ở những chi tiết:
- Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng
- Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn Một đôi ruồi, 19 triệu con ruồi
- một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ không tr ợt chân
* Những phơng pháp thuyết minh đã đợc sử dụng: giải thích, nêu số liệu, so sánh
b.Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt:


11
Giáo án Ngữ văn 9
- Về hình thức: gióng nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:
- Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ
-> Các biện pháp nghệ thuật trên đã làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn, hứng
thú.
Bớc IV :Hớng dẫn học và chuẩn bị bài về nhà : ( 3phút )
- Nắm chắcphần ghi nhớ .
- Làm tập 2.
HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phơng pháp thuyết minh; biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng
VD: Thuyết minh về loài chim cú.
- Dùng phơng pháp giải thích
- Dùng nghệ thuật nhân hoá.
- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh.


12
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp
Ngày dạy: . Lớp
Tuần I- Bài I.
Tiết 5: Tập làm văn.
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- T liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu các bài tập.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
H: GV đa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Yêu
cầu HS xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó.
3. Bài mới: Gv củng cố lại kiến thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới
thiệu bài mới.
I. Chuẩn bị ở nhà: HS quan sát và tìm hiểu công dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo
hoặc chiếc nón.
IV.Luyện tập:
1. Tìm hiểu đề: Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên.
*Luyện tập làm văn một đề cụ thể.
Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
H: Thể loại?
H: Đối tợng thuyết minh?
HS:- Thể loại thuyết minh một đồ vật
- Đối tợng: chiếc nón.
H: Yêu cầu về nội dung?
HS: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái nón.

13
Giáo án Ngữ văn 9
H: Về hình thức?
HS: Dùng các phơng pháp thích hợp để làm nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm cho bài văn sinh động.

2. Lập dàn ý:
H: Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết minh về dồ dùng.
HS tự trình bày.
H: Phần mở bài cần nêu những ý nào?
H: Phần thân bài phải trình bày mấy ý? Trình tự các ý sắp xếp nh thế nào?
H: Nội dung phần kết bài?
HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm trình bày một phần.
GV tổng hợp các ý kiến và đa dàn bài hoàn chỉnh.
Dàn bài.
*Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
* Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Qui trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
*Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với đời sống hiện tại và tơng lai.
3. Dựng đoạn văn mở bài:
HD:
C1: Nêu công dụng của chiếc nón đối với con ngời Việt Nam
C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón Việt Nam.
HS thảo luận nhóm và viết đoạn văn.
HS trình bày trong nhóm và chữa bài tập.
III. Bài về nhà:
1. Hoàn chỉnh bài văn.
- Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn và lu ý liên kết các đoạn chặt chẽ với nhau
tạo tính liền mạch cho bài viết.
2.Soạn bài 2- Tiết 6: Văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

14
Giáo án Ngữ văn 9

Tuần 2 - Bài 2.
Ngày dạy : 24/08/2010
Tiết 6+7
văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( GA- BRI-EN Gác-xi-a Mác-két)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dungvấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu chuộng hòa bình.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGV - SGK - Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK - Soạn bài- Đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi
chống chiến tranh và ca ngợi thế giới hoà bình.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng một đoạn trong văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh".
- Những nét đẹp trong phong cách HCM là gì ? Hãy phân tích ?
2. Hoạt động vào bài :
* GV yêu cầu các em hát bài Tiếng chuông hoà bình hoặc Trái đất này là của
chúng em để từ đó vào bài mới.
3. Nội dung bài mới :


15
Giáo án Ngữ văn 9

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS phần Đọc-
chú thích văn bản.
H: Nêu những hiểu biết của em về tác
giả?
H: Tác phẩm đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào? Viết về đề tài gì?
H: Văn bản đợc viết theo phơng thức
biểu đạt nào?
H: Với một văn bản dùng nhiều yếu tố
nghị luận ta nên đọc với giọng điệu ra
sao?
GV đọc mẫu và dùng lệnh yêu cầu HS
đọc nối tiếp.
H: Luận điểm chính của văn bản?
H: Để làm sáng tỏ các luận điểm chính,
tác giả đã dùng hệ thống luận cứ nào?
H: Những luận cứ của văn bản tơng ứng
với đoạn văn nào?
Đ1: Từ đầu-> vận mệnh thế giới.
Đ2: Từ : niềm an ủi->thế giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại
GV dùng lệnh yêu cầu HS giải thích
nghĩa một số từ khó trong phần chú
thích.
I.Đọc-chú thích:

1. Tác giả, tác phẩm: SGK- 19.
2.Đọc.
- Kiểu loại văn bản nhật dụng.
- Phơng thức biểu đạt nghị luận và biểu
cảm
3. Bố cục.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm-
hiểu văn bản .
H. Văn bản nhật dụng này đề cập đến
vấn đề gì ?
H. Để làm sáng tỏ luận đề này , tác giả
đã đa ra những luận điểm nào ?
H. Đọc từ đầu "vận mệnh của thế giới"
.
H. Tìm những chi tiết tác giả nói về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài ngời
và sự sống trên trái đất ?
H. Bằng cách lập luận nh thế nào mà tác
giả làm cho ngời đọc thấy đợc và hiểu rõ
nguy cơ khủng khiếp ấy ?
II. Tìm hiểu văn bản :
* Văn bản đề cập vấn đề đấu tranh cho
một thế giới hoà bình .
* Các luận điểm :
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài
ngời và mọi sự sống trên trái đất , vì vậy
đấu tranh để loại bỏ nguy cơ này là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại .

- Kho vũ khí hạt nhân đang đwocj tàng
trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt trời .
- Cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân đã làm
mất đi khả năng cải thiện đời sống cho
hàng tỉ ngời .
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lí trí của loài ngời mà còn đi ngợc lại
lí trí của tự nhiên .
- Vì vậy chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân , đấu
tranh cho một thế giới hoà bình .
16
Giáo án Ngữ văn 9
GV : Cuộc sống của hàng triệu triệu ngời trên hành tinh này sẽ đợc nâng cao cả về vật
chất lẫn tinh thần nếu nh không có cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân - con ngời sẽ sống
thân thiện với nhau hơn , nhân ái với nhau hơn , bầu không khí hoà bình hữu nghị sẽ
đợc xây dựng trên toàn thế giới . Nhng cho đến thời điểm này đó chỉ là một ớc vọng .
G. Cho HS tìm hiểu đoạn "tuy
nhiên điểm xuất phát của nó" .
H. ở đoạn văn này , tác giả đã đa
ra những dẫn chứng nào để khẳng
định chiến tranh hạt nhân đi ngợc
lại lí trí của con ngời , lí trí của tự
nhiên , phản lại sự tiến hoá ?
H. Đây là những chứng cứ nh thế
nào?
H. Từ những chứng cứ này tác giả
dẫn ta đến một nhận thức nào ?
H. Đọc đoạn kết . ở đoạn văn này

tác giả gửi đến chúng ta bức thông
điệp gì ?
H. Để kết thúc lời kêu gọi của
mình , Mác-ket đã đa ra một đề
nghị nh thế nào ?
H. Em hiểu gì về lời đề nghị của
nhà văn Mác-két ?
G. Trái đất - ngôi nhà chung duy
nhất của chúng ta . Vì vậy cuộc
sống trên hành tinh xanh này thật
quí giá và thiêng liêng biết bao .
3. Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lại lí trí của
con ng ời , lí trí của tự nhiên , phản lại sự tiến
hoá :
- ý nghĩ của con ngời : Trái đất là nơi độc nhất
của phép màu , của sự sống trong hệ mặt trời .
- Lí trí của tự nhiên :
Từ khi mới nhen nhóm sự sống trên trái đất phải
trải qua 380 năm con bớm mới biết bay , 180
triệu năm con nữa bông hồng mới nở .
- Trải qua 4 kỉ địa chất con ngời mới hát hay hơn
chim
dẫn chứng khoa học địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và tự tiến hoá trên trái đất -> Tất cả
cho sự sống ngày nay trên trái đất và của con ng-
ời là kết quả của một quá trình tiến hoá hết sức
lâu dài của tự nhiên .
- Từ đó tác giả dẫn ta đến một nhận thức rõ ràng
về sự phản tiến hoá , phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân . Nếu nổ ra , nó sẽ đẩy lùi sự tiến

hoá trở về điểm xuất phát ban đầu , tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trình tiến hoá sự sống trong tự
nhiên .
- Tác giả hớng chúng ta tới một thái độ tích cực
là đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình : Chúng ta đến đây để cố
gắng chống lại việc đó , đem lại tiếng nói của
chúng ta tham gia vào bản đồng ca của những
ngời đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một
cuộc sống công bằng .
- Cần lập ra một nhà băng lu giữ trí nhớ tồn tại đ-
ợc cả sau tai hoạ hạt nhân , để nhân loại các
thời đại sau biết đến cuộc sống của chúng ta đã
từng tồn tại trên trái đất và không quên những kẻ
đã vì lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ diệt
vong .
- Đề nghị này của Mác-két luôn nhấn mạnh một
điều : Nhân loại cần giữ kín kí ức của mình , lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân .

17
Giáo án Ngữ văn 9
Cuộc sống của nhân loại trên thế
giới này sẽ tơi đẹp biết bao nhiêu
nếu nh không có vũ khí hạt nhân .
Lời đề nghị của nhà văn nh một
bức thông điệp gửi tới tất cả
những quốc gia đang chạy đua vũ
trang hạt nhân và tất cả loài ngời

rằng : Hãy để cho bản đồng ca của
nhân loại là một bản đồng ca hoà
bình , bản đồng ca ca ngợi cuộc
sống hạnh phúc và tốt đẹp . Bản
đồng ca đợc cất lên trong một
không gian tràn đầy nắng gió và
hoa thơm ngát hơng ; và những kẻ
nào làm ngơ trớc lời thỉnh cầu hoà
bình đó tất sẽ bị lịch sử lên án.
H. Hãy khái quát lại trình tự lập
luận của bài văn ?
H. Bài viết này giàu sức thuyết
phục - vì sao ?
-> Đầu tiên tác giả nêu ra một cách rõ ràng và
đầy sức thuyết phục về một hiểm hoạ hạt nhân
đối với nhân loại -> chỉ rõ sự tốn kém vô cùng
phi lí của cuộc chạy đua vũ trang , đi ngợc lại lợi
ích và sự phát triển của toàn thế giới -> kêu gọi
mọi ngời phải hành động để ngăn chặn nguy cơ
chiến tranh, đấu tranh cho một thế giới hoà bình .
- Bài viết này giàu sức thuyết phục và gây đợc ấn
tợng mạnh vì tác giả đã huy động đợc nhiều
chứng cứ từ đời sống và các lĩnh vực khoa học có
liên quan , với những số liệu so sánh rất cụ thể ,
bằng lập luận chặt chẽ , cách nói thông minh đầy
trí tuệ .
- Hớng dẫn học sinh đọc ghi nhớ
H. Hãy khái quát lại những nét
nghệ thuật đặc sắc của bài viết ?
H. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ

của bài văn ?
H. Qua bài văn này , tác giả muốn
gửi đến tất cả nhân loại trên trái
đất bức thông điệp gì ?
* Ghi nhớ :(SGK-21).
Hoạt động 3 : Luyện tập . III. Luyện tập
- Hãy nêu những hiểu biết của em về tình hình thời sự , về chiến tranh xung đột
và cuộc chạy đua vũ trang trên thế giới hiện nay .
4.Củng cố:.
Bài tâp trắc nghiệm :
1.Văn bản đơc tác giả viêt theo phơng thức nào là chính?
A. T sự B. Biểu cảm C. Thuyết minh D. Nghị luận.

18
Giáo án Ngữ văn 9
2.Vì sao văn bản lại đợc xếp vào phơng thức đó ?
A. Có luận điểm, luận cứ, sử dụng các phép lập luận
B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm.
C. Sử dụng nhiều phơng pháp thuyết minh kết hợp tự sự.
? Em nhận thức thêm điều gì về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Nắm chắc phần ghi nhớ .
- Tìm đọc , su tầm thêm những bài viết về nguy cơ chiến tranh và cuộc đấu tranh bảo
vệ hoà bình .
- Viết một đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi học bài "Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình" của nhà Gác-xi-a Mác-két .(HS khá, giỏi).
- Chuẩn bị bài sau : Các phơng châm hội thoại(tiếp).
+ Đọc trớc các tình huống.
+ Định hớng trả lời các câu hỏi SGK.



.

Ngày dạy : 25/8.2010
Tiết 8:
Các phơng châm hội thoại.(Tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS : Nắm đợc hệ thống các phơng châm hội thoại qua hai bài : bài 1 và bài 2.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xã hội .
3. Thái độ:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
C. Tiến trình bài dạy :

19
Giáo án Ngữ văn 9
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là phơng châm về lợng ? phơng châm về chất ?
- Làm bài tập 5 .
2. Hoạt động vào bài
3. Nội dung bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
ph ơng châm quan hệ .
H. Em hãy giải thích nội dung câu

thành ngữ "Ông nói gà , bà nói vịt" ?
I. Ph ơng châm quan hệ :
1. Ví dụ : Câu thành ngữ "Ông nói gà ,
bà nói vịt" .
- Nghĩa là chùng chằng không ăn khớp
với nhau mà mỗi ngời nói một đằng ,
nghĩ một nẻo .
H. Thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại nh thế nào ?
- Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống
hội thoại trong đó mỗi ngời nói một đằng
, không ăn khớp với nhau , không hiểu
nhau .
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện
những tình huống hội thoại nh vậy ?
- Nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy thì con ngời không giao tiếp
với nhau đợc và những hoạt động của xã
hội sẽ trở nên rối loạn .
H. Từ đó em rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?
-> Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài
mà hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.
H. Đọc ghi nhớ SGK / tr 21 .
2. Ghi nhớ :
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm
ph ơng châm cách thức
II. Ph ơng châm cách thức :
1. Ví dụ : Hai câu thành ngữ "dây cà ra
dây muống và lúng búng nh ngậm hột

thị"
H. Thành ngữ "dây cà ra dây muống" và
"lúng búng nh ngậm hột thị" để chỉ
những cách nói nh thế nào ?
- Dây cà ra dây muống : nói năng dài
dòng , rờm rà .
- Lúng búng nh ngậm hột thị : nói năng ấp
úng, không rành mạch , không thoát ý .
H. Hậu quả của những cách nói đó là
gì?
- Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc
ý của ngời nói .
- Ngời nghe bị ức chế , không có thiện
cảm với ngời nói .
H. Vậy bài học rút ra từ hậu quả của
những cách nói trên là gì ?
- Nói năng phải ngắn gọn , rõ ràng , rành
mạch .
- Trong khi giao tiếp , phải chú ý tạo đợc
mối quan hệ tốt đẹp với ngời đối thoại .
H. Có thể hiểu câu nói sau đây theo
mấy cách "Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy." ?
Có thể hiểu theo hai cách :
- Cách 1 : Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy .
- Cách 2 : Tôi đồng ý với những truyện

20
Giáo án Ngữ văn 9

ngắn của ông ấy .
H. Có thể diễn đạt lại câu trên nh thế
nào đẻ ngời nghe không hiểu lầm ?
- Có thể diễn đạt lại nh sau :
"Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn" .
H. Nh vậy trong giao tiếp cần phải tuân
thủ điều gì ?
- Khi giao tiếp cần tránh cách nói mơ hồ.
H. Đọc ghi nhớ SGK / tr 22 .
2. Ghi nhớ :
Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm
ph ơng châm lịch sự
H. Đọc truyện "Ngời ăn xin" .
III. Ph ơng châm lịch sự :
1. Ví dụ : Truyện "Ngời ăn xin"
H. Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc
từ ngời kia một cái gì đó ?
- Vì cả hai đều cảm nhận đợc sự chân
thành và tôn trọng của nhau .
H. Từ mẩu chuyện trên , em có thể rút
ra cho mình bài học khi giao tiếp ?
- Khi giao tiếp , cần tôn trọng ngời đối
thoại , không phân biệt sang - hèn , giàu
nghèo
H. Đọc ghi nhớ SGK /23 .
2. Ghi nhớ :
Hoạt động 4 : H ớng dẫn học sinh luyện tập . IV. Luyện tập:
Bài 1 / 32 :

HS đọc yêu cầu bài tập1.Gv hớng dẫn làm miệng.
Gợi ý:
1.Qua những câu tục ngữ , ca dao trên , cha ông chúng ta khuyên dạy con cháu :
- Suy nghĩ , lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp .
- Có thái độ lịch sự , tôn trọng với ngời đối thoại .
2. HS tìm một số câu tục ngữ , ca dao có ý nghĩa tơng tự :
- Chó ba quanh mới nằm , ngời ba quanh mới nói .
- Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục cẳng tay .
- Một điều nhịn chín điều lành .
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe .
Bài tập 2 / 23 : HS đọc yêu cầu bài tập.Thảo luận nhóm 2 phút cử đại diện trả lời.
Gợi ý:Phép tu từ nói giảm nói tránh .
- Bạn không đến nỗi đen lắm . ( Thực ra bạn không đợc trắng )
- Anh ấy đang khoẻ mạnh thế mà đã đi rồi sao ? ( Sao lại chết sớm thế ? )
- Ông không đợc khoẻ lắm . ( Thực ra là ông đang ốm )
Bài tập 3 / 23 : HS đọc yêu cầu bài tập. Làm miệng( HSTB, yếu).
Gợi ý: a) Nói dịu nhẹ nh khen , nhng thực ra là mỉa mai , chê trách là nói mát .
b) Nói trớc lời mà ngời khác cha kịp nói là nói hớt .
c) Nói nhằm châm chọc điều không hay của ngời khác một cách cố ý là nói móc .
d) Nói chen vào chuyện của ngời khác khi không đợc hỏi đến là nói leo .
e) Nói rành mạch , cặn kẽ , có trớc có sau là nói ra đầu ra đũa .
-> Những từ ngữ chỉ cách nói trên liên quan đến phơng châm lịch sự , phơng châm
cách thức .

21
Giáo án Ngữ văn 9
Bài tập 4 / 23 : HS đọc yêu cầu bài tập, GV hớng dẫn đặt câu trong tình huống từ đó
giải thích.( HS kha, giỏi)

a) nhân tiện đây xin hỏi
-> Khi ngời nói muốn hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi
( phơng châm quan hệ ) .
b) cực chẳng đã tôi phải nói ra ; tôi nói điều này có gì không phải anh bỏ qua cho ;
biết là làm anh không vui
-> Khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trớc ngời nghe về những điều mình sắp nói ( ph-
ơng châm lịch sự ) .
c) đừng nói leo ; đừng ngắt lời nh thế ; đừng nói cái giọng đó với tôi
-> Khi muốn nhắc nhở ngời khác phải tôn trọng phơng châm lịch sự .
4. Củng cố:
- H. Nhắc lại 3 phơng châm hội thoại vừa học ?
- H. Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
5 . H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ .
- Hoàn thành những bài tập 5 còn lại .
- Chuẩn bị tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
HD: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu trong SGK( xác định yếu tố miêu tả trong các ngữ
liệu).


22
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày dạy:25/ 08 /2010
Tiết 9:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Hiểu đợc trong văn bản thuyết minh, có khi phải kết hợp với miêu tả thì
mới đạt hiệu quả cao.
2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nói, miêu tả đối tợng.
3. Thái độ: Có ý thức sủ dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B.Chuẩn bị :
1. Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
C.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh?
Khi vận dụng cần lu ý gì?
2. Hoạt động vào bài :
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : H ớng dẫn học sinh xác
định các yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
H. Đọc văn bản "Cây chuối VN" / SGK
tr 24 .
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh :
1. Văn bản "Cây chuối Việt Nam"
H. Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì? Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh :
- Vai trò của cây chuối đối với đời sống
vật chất và tinh thần của ngời Việt Nam
từ xa tới nay .
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong
việc nuôi trồng , chăm sóc và sử dụng có
hiệu quả các giá trị của cây chuối .
G. Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận
và trả lời các câu hỏi dới đây .
H. Xác định những câu văn thuyết minh

cây chuối ( Nhóm 1 ) ?
H. Xác định những câu văn miêu tả cây
chuối ( Nhóm 2 ) ?
Những câu văn miêu tả :
- Đi khắp VN , nơi đâu ta cũng gặp
những cây chuối thân mềm vơn lên nh
Những câu văn thuyết minh cây chuối:
- Hầu nh ở nông thôn nhà nào cũng trồng
chuối .
- Cây chuối rất a nớc nên ngời ta thờng
trồng bên ao hồ để nhanh tơi tốt , còn
bên những khe suối hay thung lũng ,
chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận .

23
Giáo án Ngữ văn 9
những trụ cột nhẵn bóng , toả ra vòm tán
lá xanh mớt che rợp từ vờn tợc đến núi
rừng .
- Gốc chuối tròn nh đầu ngời .
- Chuối cho ta vị ngọt ngào hơng thơm
hấp dẫn vỏ chuối có những vệt lốm
đốm nh vỏ trứng cuốc .
- Có những buồng chuối dài từ ngọn cây
uốn trĩu xuống tận gốc
- Ngời phụ nữ nào mà chẳng liên quan
đến cây chuối khi họ phải làm vờn , chăn
nuôi và nội trợ , bởi cây chuối có thể sử
dụng đợc từ thân đến lá ,từ gốc đến hoa ,
quả

- Quả chuối là một món ăn ngon .
- Nào chuối hơng , chuối ngự , nào chuối
sứ , chuối mờng , loại chuối nào khi quả
chín vàng cũng đều cho ta vị ngọt ngào
và hơng thơm hấp dẫn .
- Mỗi cây chuối đều cho một buồng
chuối .
- Có buồng chuối trăm quả , cũng có
buồng chuối cả nghìn quả .
- Quả chuối chín ăn vào không chỉ no ,
không chỉ ngon mà còn là một chất dỡng
da làm cho da dẻ mịn màng .
-Nếu chuối chín là một món quà sáng tra
chiều tối của con ngời thì chuối xanh lại
là một món ăn thông dụng trong các bữa
ăn hàng ngày .
- Chuối xanh nấu với các loại thực phẩm
có vị tanh nh cá , ốc , lơn , chạch có
sức khử tanh rất tốt , nó không chỉ làm
cho thực phẩm ngon hơn mà chính nó
cũng thừa hởng cái ngon cái bổ do thực
phẩm truyền lại .
- Ngời ta có thể chế biến ra nhiều món ăn
từ quả chuối nh chuối ép , mứt chuối ,
kẹo chuối , bánh chuối Nhng có một
điều quan trọng là quả chuối đã trở thành
phẩm vật thờ cúng từ ngàn đời trên mâm
ngũ quả .
- Chuối thờ bao giờ cũng dùng nguyên
nải .

- Ngày lễ , tết thờng thờ chuối xanh già ,
còn ngày rằm hoặc giỗ kị có thể thờ
chuối chín .
H. Theo yêu cầu chung của bài văn
thuyết minh , bài này có thể bổ sung
những gì ?
* Miêu tả :
- Thân tròn , mát rợi , mọng nớc
- Tàu lá xanh rờn bay xào xạc trong gió ,
vẫy óng ả dới ánh trăng
Có thể bổ sung :
* Thuyết minh :
- Phân loại chuối : chuối tây , chuối hột ,
chuối tiêu , chuối ngự , chuối rừng
- Thân gồm nhiều lớp bẹ , có thể dễ dàng
bóc ra phơi khô , tớc lấy sợi .
- Lá gồm có cuống là và lá .

24
Giáo án Ngữ văn 9
- Củ chuối có thể gọt vỏ đẻ thấy một
màu trắng mỡ màng nh màu củ đậu đã
bóc vỏ
- Nõn chuối màu xanh .
- Hoa chuối màu hồng có nhiều lớp bẹ .
- Gốc có củ và dễ .
H. Em hãy cho biết thêm công dụng của
thân cây chuối , lá chuối , nõn chuối ,
bắp chuối ?
Kể thêm một số công dụng :

- Thân chuối non có thể thái ghém làm
rau sống , ăn rất mát có tác dụng giải
nhiệt .
- Thân chuối tơi có thể làm phao tập bơi ;
khi kết nhiều thân cây chuối lại có thể
làm bè vợt sông .
- Hoa chuối có thể thái thành sợi nhỏ để
ăn sống , xào luộc , nộm rất khoái khẩu
H. Em thấy bài thuyết minh trên có có
trình bày đúng đặc điểm của cây chuối
không ? Bài viết có mang tính khách
quan không ?
- Bài viết trình bày đúng những đặc điểm
có thật của cây chuối , đảm bảo tính
khách quan , trung thực .
H. Trong bài văn thuyết minh , ngời viết
phải đảm bảo yêu cầu trình bày nghệ
thuật nào ?
- Trong bài văn thuyết minh , ngời viết
phải trình bày đúng , khách quan các
đặc điểm tiêu biểu của đối tợng .
H. Khái quát lại bài thuyết minh này có
những nội dung nào ?
- Giới thiệu thuyết minh về cây chuối .
- Giới thiệu về đặc điểm của cây chuối .
- Giới thiệu công dụng của cây chuối ,
quả chuối
H. Khi thuyết minh một đối tợng , bài
viết phải trình bày theo thứ tự nào?
- Khi thuyết minh một đối tợng bài viết

phải cho biết : Thuyết minh cái gì?
Nó nh thế nào ? Có ích , có hại ra sao?
H. Bài văn "Cây chuối VN" , ngoài phần
trình bày , giới thiệu còn kết hợp yếu tố
nào ?
- Thuyết minh kết hợp chặt chẽ với yếu
tố miêu tả .
G. Khái quát lại kiến thức trong phần ghi
nhớ .
2. Ghi nhớ : ( SGK/25.)
Hoạt động 2 : H ớng dẫn học sinh luyện tập
II. Luyện tập :
Bài 1 / 26 :HS đọc yêu cầu bài tập. Chia lớp 7 nhóm sau 2 phút cử đại diện trình bày.
Gợi ý: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh sau :
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng , tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi ra cảm
giác mát mẻ dễ chịu .
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong dới ánh trăng , thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phật nh mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng .
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại , vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám
ảnh tâm trí những kẻ tha hơng .
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt , vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ .

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×