Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án vật lí 8 chuẩn KTKN trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.39 KB, 55 trang )

GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 23/11/2009 Ghi chú: Nhận chuyên môn từ 23/11/2009
Tiết: 12 Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy ác- si- mét), chỉ rõ đặc
điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác -si- mét, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong
công thức.
2. Kĩ năng:
- Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy ác -si-mét để giải các hiện tượng đơn giản.
- Tiến hành thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy
ác-si-mét
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của HS
C. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: Bảng phụ, 1 băng giấy
- Mỗi nhóm:1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng(1N).
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập: hs1 làm 9.2; 9.3; hs 2 làm 9.4/SBT.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. GV đánh giá nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
1.Giớ thiệu bài: “ Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ
hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.”
2. Triển khai bài mới:


Hoạt động 1 ( phút): :Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy tiến hành thí nghiệm 1 theo 4
nhóm: Với lần lượt các bước như sau:
• Đo giá trị P của vật nặng bằng lực kế.
• Nhúng vật vào nước =>Đọc số chỉ
P1 của lực kế. Từ kết quả chứng tỏ
điều gì? Hãy trả lời câu C1.
GV: Từ kết quả thí nghiệm và câu C1 ta
rút ra kết luận gì cho câu C2?
HS rút ra kết luận. GV gọi HS nhận xét.
GV: chốt lại và giới thiệu vài nét về người
phát hiện ra lực đẩy của chất lỏng đầu tiên
là nhà bác học Ac-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó:
C1.Thí nghiệm 1:
P
1
< P: Chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào
vật nặng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
C2: Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo
phương thẳng đứng.
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
1
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy ác si mét .
Hoạt động của GV - HS Nội dung

GV: kể lại truyền thuyết về ác - si mét,
nói thật rõ dự đoán của ác - si mét.
Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm kiểm
chứng dự đoán của ác -si - mét.
HS mô tả thí nghiệm . GV cho HS nhắc
lại và tiến hành thí nghiệm .
HS trả lời C3: Chứng minh rằng thí
nghiệm H10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn
của lực đẩy ác -si - mét là đúng.
GV: giới thiệu công thức tính độ lớn của
lực đẩy ac - si - mét.
II. Độ lớn của lực đẩy ác si mét .
1.Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật
nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2.Thí nghiệm kiểm tra
a.P
1
b.P
2
c.P
1
C3: Chứng minh:
P
2
= P
1
- P
nước
P

nước
+ P
2
= P
1
3.Công thức tính.
F
A
= d .V
V: Thể tích của phần chất lỏng bị chiếm
chỗ( m
3
, l )
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m
3
)
F
A
: Lực đẩy ác -si - mét.(N)
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: yêu cầu HS vận dụng để giải thíchC4.
HS: giải thích câu C4. GV gọi HS nhận
xét. GV: chốt lại giải thích đúng.
GV: Hãy làm C5.Vận dụng công thức trả
lời câu C5. GV chốt lại: Hai vật cùng V thì
phần chất lỏng bị chiếm chỗ như nhau.
GV: yêu cầu HS trả lời C6: So sánh Lực
đẩy ác- si- mét.
GV chốt lại: F

A
phụ thuộc vào V bị chiếm
chỗ và loại chất lỏng vật được nhúng vào.
GV yêu cầu trả lời C7. nếu khó thì gợi ý.
III.Vận dụng
C4: Gàu chịu tác dụng lực đẩy F
A
=> Thấy nhẹ khi kéo lên trong nước.
C5: bằng nhau.
C6: F
An
> F
Ad
Vì: F
An
= d
n
. V F
Ad
= d
d
. V
Mà: d
n
> d
d
C7: P
1
= P
2

+F
A
và F
A
= d. V
3. Củng cố:
• Đọc ghi nhớ cuối bài. GV đọc bài tập vận dụng củng cố: cho V = 1 dm
3
, dnước = 1g/l.
Tính F
A
tác dụng lên vật?
• HS vận dụng và trả lời. GV gọi HS nhận xét GV chốt lại.
• GV gọi HS đọc mục “Có thể em chưa biết”.
4. Dặn dò:
* Về nhà học ghi nhớ. Làm bài 10. 1 đến hết ở sách bài tập.
* Chuẩn bị bài thực hành: " Nghiệm lại lực đấy Ác-si-mét "
* Mẫu báo cáo thực hành trang 42, trả lời trước C4, C5
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
2
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 29/11/2009
Tiết: 13 Bài 11 Thực hành:
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh đề xuất phương án nghiệm lại (lực đẩy) định luật Acsimét trên cơ sở dụng cụ đã có.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng cụ như lực kế, bình chia độ làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy

Acsimét .
- Thực hành thành thạo, chính xác khi đọc kết quả và tính toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ tránh đổ vỡ dụng cụ TN.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm :
+ 1 lực kế 5N.
+ 1 vật có mốc treo không thấm nước
+ 1 cốc, 1 giá thí nghiệm báo cáo thí nghiệm.
+ 1 bình nước.
+ 1 khăn lau.
+ Tự làm 1 quang treo để đặt cốc vào cân trọng lượng.
2. Học sinh:
+ Bài lực đẩy Acsimet
+ Mẫu báo cáo
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
Xếp vị trí các nhóm theo quy định .
II. Bài cũ:
Kiểm tra mẩu báo cáo thí nghiệm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Đã học được định luật Ac-si-mét. Vậy thử tiến hành thí nghiệm lại định luật
này. Chúng ta cùng thực hiện bài hôm nay.
2.Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Chuẩn bị và nêu mục tiêu yêu cầu bài thực hành
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: nêu mục tiêu bài thực hành, nội quy
bài thực hành.
- Chia nhóm thực hành (2 bàn học sinh)

- Chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
GV: Đưa ra mục đích yêu cầu của bài thực
hành, nhắc lại phân nhóm và giao dụng cụ.
Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.
I. Mục đích:
Nghiệm lại định luật Acsimét
II. Dụng cụ: (chuẩn bị ở SGK)
- Lực kế, vật nặng
- Bình chia độ, giá đỡ
- Bảng ghi kết quả.
Hoạt động 2 ( phút): Ôn lại định luật, cách đo lực , thể tích.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy nhắc lại định luật Ac-si-mét
HS : Nhắc lại định luật
III. Kiến thức:
Định luật Acsimét (SGK)
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
3
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
GV: ghi tóm tắt .
HS: “Nêu cách đo lực, đo thể tích” sau
khi đọc SGK.
HS: Trả lời :
Đo lực bằng lưc kế(C3).
Đo thể tích bằng chia độ (C2)

F
A
= d . v

d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m
3
).
v: thể tích phần chất lỏng bị chiếm
chỗ (m
3
)
Hoạt động 3 ( phút): Phương án thí nghiệm.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Gọi học sinh đề xuất phương án TN
đo lực đẩy ác- si- mét.
HS: Trả lời 1 và C1/ SGK
GV: Hãy nêu phương án đo trọng lượng
của phần nước có thể tích bằng thể tích
của vật ?
HS: Nêu phương án tiến hành thí nghiệm
GV: Gọi hs khác nhận xét.
GV: Chốt lại cách tiến hành chung cho cả
lớp.
Hoạt động 4 ( phút): Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Các nhóm hãy tiến hành thí nghiệm
theo phương án đã đề xuất ở trên?
HS: Tiến hành theo nhóm, ghi kết quả vào
mẫu đã chuẩn bị trước.
GV: Hướng dẫn từng nhóm, nhắc nhở cẩn
thận chính xác.
IV.Cách tiến hành TN:
1. Đo lực đẩy Acimét: (sgk)
C1: F

A
= P - F
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích
bằng V của vật
a) Đo thể tích vật: Đo thể tích V
1
ban đầu. Bỏ
vật vào nước rồi đo V
2

C2: V = V
2
- V
1
b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích
bằng thể tichscuar vật:
Đo P
1
khi nước có thể tích V
1

Đổ nước đến V
2
đo P
2
C3: P
N
= P
2
- P

1
V. Kết quả thí nghiệm:
(mẩu báo cáo như sách giáo khoa)

3. Củng cố:
* GV yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo, nộp cho giáo viên, sau đó thu dọn dụng cụ, vệ
sinh lau khô và trả dụng cụ theo nhóm.
* GV nhận xét sơ bộ buổi thực hành.
4. Dặn dò:
* Về nhà xem lại bài vừa thực hành để nghiệm lại lần nữa lực đẩy Ac-si- mét.
* Chuẩn bị cho bài mới.: 1 Học sinh chuẩn bị 1 miếng gỗ nhỏ, 1 hòn bi
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
4
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 5/12/2009
Tiết: 14 Bài 12 SỰ NỔI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật chìm vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được các hiẹn tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phân tích thí nghiệm, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích kết quả
C. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, 1 băng giấy
- Mỗi nhóm:1 cốc thủy tinh to đựng 1 cốc nước, 1 chiếc đinh, 1miếng gỗ có khối lượng lớn hơn

đinh. 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín. Hình vẽ tàu ngầm.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
Gọi học sinh : Trả lời về lực đẩy Ac-si-met và làm bài tập .
1.“Khi vật chìm trong chất lỏng thì chịu tác dụng của lực nào? .” Độ lớn
được xác định như thế nào?.
2. Làm bài tập SBT: bài 10.5/16 SBT
HS 1 : Trả lời SGK . F
A
=d.v (Trong đó )
HS 2: F
A
= d.V thay số để tính
Nước: F
A
= d
n .
V = 10000 . 0,002 = 20 N
Rượu: F
A
’ = d
r
.V = 800 . 0,002 = 16 N
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giưới thiệu bài (sgk).
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hướng dẫn để học sinh nghiên cứu câu

C
1
và phân tích lực.
Hãy trả lời C
1

? Hãy trả lời câu C2.
GV: Tổ chức thảo luận câu trả lời C
1
,

C
2

HS thảo luận và đưa ý kiến kết quả
GV chốt lại: Điều kiện để vật nổi chìm là gì?.
HS: Nêu điều kiện để 1 vật chìm hoặc nổi
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
C1: vật chịu 2 lực:
P : Trên xuống
F : dưới lên
C2: Điều kiện để vật nổi, vật chìm :
a. P > F
A
b. P = F
A
c. P < F
A

Vật sẽ


Vật Vật sẽ
chìm xuống lơ lửng nổi lên
Hoạt động 2 ( phút): Xác đinh độ lớn của lực đẩy Ac-si-met lên mặt thoáng của chất
lỏng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy nghiên cứu để trả lời C
3
II. Độ lớn của F
A
khi vật nổi trên mặt
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
5
F
A
P
P P
F
A
F
A
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
HS: Trao đổi C
3
và trả lời : Miếng gỗ thả vào
nước nổi lên do P
G
< F
đ
GV: Hãy tiếp tục trả lời câu C4 và so sánh F

đ1
với F
đ2
HS:
GV: Sau đó hãy chọn câu trả lời đúng trong
câu C5.
thoáng của chất lỏng:
C3: Vật nổi lên do P
Go
< F
đl
C4. Vật đứng yên =>vật chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng => P = F
đ2
V
1
gỗ chìm trong nước > V
2
gỗ chìm
trong nước.
=> F
đ1
> F
đ2

F = d.V
F: lực đẩy ac- si - mét(N)
d:Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m
3
)

V: Thể tích của chất lỏng(m
3
)
C5. Câu b sai.
Hoạt động 3 ( phút): HS Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy nghiên cứu trả lời câu C6
HS: Đọc sgk câu C6 - ghi tóm tắt thông tin.
GV: Lưu ý vật đặc => d vật = d chất cấu tạo
nên vật.
HS: Vận dụng điều kiện để vật nổi, chìm để
chứng minh câu C6.
GV: Hãy vận dụng kiến thức để trả lời câu
C7: Trả lời vấn đề đặt ra đầu bài.
HS:
GV: Vậy tàu nổi trên mặt nước có nghĩa là
người sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc
nào?
HS:
GV: Hãy trả lời câu C8,
HS:
C9: Dựa vào điều kiện vật nổi vật lơ lững
trong chất lỏng?
III.Vận dụng
C6. P = d
v
.V
F
A
= d

l
.V
(v
vật
= v
chất lỏng bị chiếm chỗ
=V)
a) Vật chìm xuống: P > F
A
d
V
.V > d
1
.V => d
V
> d
1
b) Vật lơ lửng: P

= F
A
d
V
.V = d
1
.V => d
V
= d
1
c) Vật nổi: P


< F
A
d
V
.V < d
1
.V => d
V
< d
1
C7. Tàu rỗng => Vtàu lớn
=>d tàu > dthép
dtàu < dnước
C8: d thép < d thủy ngân
dthép = 78 000 N/m
3
dHg = 136 000 N/m
3
C9: Vật M chìm: F
AM
< P
M

Vật N lơ lững: F
AN
= P
N
=> P
M

> P
N
3. Củng cố:
• Nhúng vật trong nước thì có thể xẩy những trường hợp nào với vật. So sánh P và F?
• Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật cần phải có điều kiện nào?
• GV :Treo tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng.
• ? Hãy đọc mục “Có thể em chưa biết”. Và dựa vào kiến thức đã học để giải thích khi nào tàu
nổi lên, chìm xuống.
4. Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 12.1 đến 12.7(SBT).
- Chuẩn bị bài " Công cơ học "
*************************
Ngày soạn: 7/12/2009
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
6
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Tiết 15 CÔNG CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và khôngcó công cơ
học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
• Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng
công thức tính để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời
của vật.
2. Kĩ năng:
• Phân tích lực thực hiện công.
• Tính công của lực.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi hoạt động.
B. PHƯƠNG PHÁP

Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích kết quả
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, 1 tranh vẽ bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc
2. Học sinh: Đọc chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi.
1: Hãy nêu điều kiện để vật nổi chìm trong chất lỏng. Sau đó làm bài 12.5(SBT)
2: Hãy làm bài tập 12.6(SBT)
GV gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm.
GV chốt lại và đánh giá ghi điểm cho HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1việc thì đều thực hiện công. Trong
công đó thì công nào là công cơ học?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Hình thành khái niệm công cơ học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Treo tranh có 2 hình vẽ ở SGK (H13.1
và H13.2) sau đó thông báo:
+ Ở hình vẽ13.1: lực kéo của bò thực hiện
công cơ học
+ H13.2: Lực sỹ không thực hiện công cơ
học.
Hãy trả lời câu C1
Từ đó hãy rút ra kết luận C2.
I. Khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét:
- H13.1: Lực kéo của bò thực hiện công
cơ học

- H13.2: Lực sỹ không thực hiện công cơ
học
C1. Khi có lực tác dụng vào vật và làm
vật chuyển dời => có công cơ học.
2. Kết luận:
C2. Chỉ có công cơ học khi có lực tác
dụng vào vật và làm vật chuyển dời
Công cơ học (gọi tắt là công): Là công
của lực
Hoạt động 2 ( phút): Củng cố khái niệm
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
7
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS thực hiện trả lời câu C3, C4
theo nhóm.
HS: thảo luận, trả lời từng câu a, b, c của C4
GV: chốt lại vấn đề.
3.Vận dụng:
C3.
a. F > 0, S > 0 => người có sinh công cơ
học.
b.S = 0 => Công = 0.
c. F > 0, S > 0 => Có công cơ học A > 0
d. F > 0, S > 0 => Có công cơ học A > 0.
C4.
a. Lực kéo của đầu tàu
b. Lực hút của trái đất
c. Lực kéo của công nhân
Hoạt động 3 ( phút): Thông báo công thức tính công

Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Thông báo công thức tính công A, giải
thích các đại lượng và đơn vị
GV: Gọi 3 Hs nhắc lại.
Chú ý 2 trường hợp bên để áp dụng tính
công cơ học chính xác
II.Công thức tính công
1.Công thức: A = F.S
F: lực tác dụng lên vật (N)
S: Quảng đường vật di chuyển (m)
A: Công của lực F (N.m), (J), (KJ)
1 J = 1 N.m 1KJ = 1 000 J
Chú ý:
- A = F.S chỉ áp dụng cho trường hợp
phương của lực F trùng với phương chuyển
động
- Phương của lực vuông góc với phương
chuyển động => A = 0.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng và củng cố
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy vận dụng làm câu C5: Tính công
thực hiện được của lực.
HS:
GV: Tương tự hãy làm C6, C7 SGK
HS:
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại câu trả lời.
2. Vận dụng:
C5: A = F .S = 5 000 . 1 000
= 5 000 000(J) = 5 000 (KJ)
C6: A = F.S = P.h = 20 .6 =120 (J)

C7: Phương của trọng lực vuông góc
phương chuyển động của vật => A = 0
3. Củng cố:
? Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào?
? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV gọi HS trả lời. HS nhận xét. GV chốt lại kiến thức:
• Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
• Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
• Công thức tính công: A = F. S; Đơn vị: 1 J = 1 N.m
4. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ; đọc phần đọc thêm. Làm bài tập SBT: 1
- Chuẩn bị bài: " Ôn tập "
*************************
Ngày soạn: 12/12/2009
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
8
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Tiết 16 ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
• Hệ thống hóa kiến thức đã học về chuyển động, về lực, áp suất, lực đẩy ác- si - mét, công ,
công suất
• Ôn tập, luyện tập các khái niệm, giả thích các hiện tượng
• Giải các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, ôn tập luyện tập.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và các công thức cơ bản.
2. Học sinh: Ôn tập làm bài tập
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định lớp:

II.Bài cũ:
GV gọi làn lượt từng hs trả lời câu hỏi:
? Hãy nhắc lại tên các đại lượng và các định luật đã học.
GV: Cho nhận xét và hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản, trọng tâm đã học.
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Để hệ thống hóa luyện tập và ôn tập các kiến thức cơ bản của phần học ta tiến
hành ôn tập
2.Triển khai bài:
Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập phần chuyển động
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Treo bảng để viết công thức vận tốc
? Hãy viết công thức tính vận tốc. Giải thích
các đại lượng có trong công thức đó
Vận tốc đặc trưng cho yếu tố nào?
áp dụng tính v: biết S = 160m, t = 50s.
I. Chuyển động
V= S / t
V: vận tốc (m/s)
S: Quảng đường(m)
T: Thời gian(s)
* V = 160/ 50 = 3,2(m/s)
Hoạt động 2 ( phút): Lực - áp suất
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy nhắc lại các bước để biểu diễn 1 lực.
Sau đó vận dụng để biểu diễn trọng lực P =
500N với tỷ xích tùy chọn.
? Hai lực như thế nào gọi là cân bằng nhau?
Biểu diễn hai lực cân bằng minh họa.
? Công thức tính áp suất.
? Đơn vị đo của các đại lượng trong công

thức đó,
? Áp lực khác trọng lực như thế nào?
? Tính áp suất do trọng lượng P(N) tác dụng
lên tiết diện S (m
2
)
Ví dụ: P= 500 N; S = 2m
2
? áp suất: p= ?
II.Lực - áp suất
1.Lực:
Lực được biểu diễn: bằng véc tơ lực có:
- phương trùng với phương của lực
- Chiều trùng với chiều của lực
- Độ dài tỷ lệ với độ lớn của lực
2.Sự cân bằng lực
3. áp suất
p = F/S
p: áp suất(N/ m
2
)
F: áp lực(N)
S: Diện tích bị ép (m
2
)
* áp suất:
p = 500/2 = 250(N/m
2
)
Hoạt động 3 ( phút): Lực đẩy ác -si - mét

Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Bạn hiểu như thế nào về khái niệm lực đẩy
ác si mét.
? Nêu công thức tính lực đẩy đó?
III. Lực đẩy ác - si - mét
F
A
= d.V
F
A
: Lực đẩy ác si mét(N)
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
9
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Và giải thích các đại lượng có trong công
thức đó.
* Vận dụng: Tính F
A
biết:
Dn = 1 g/ cm
3
; V = 5 cm
3
d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m
3
)
V: Thể tích chất lỏng bị hiếm chỗ(m
3
)
Vận dụng:

F
A
= d . V = (D.g).V
= (9,8.1).5 = 49 (N)
Hoạt động 4 ( phút): Công
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy viết công thức tính công .
.
IV.Công :
*A = F.S
3. Củng cố:
Hãy khái quát các kiến thức trọng tâm đã học?
4. Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết và làm lại các bài tập đã làm ở lớp và bài tập ở SBT
Tiết 17 kiểm tra học kì I.
*************************
Ngày soạn: 20/12/2009
Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
• Đánh giá lại kiến thức đã học,
• Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của hs qua các phần học.
2.Kĩ năng: Rèn kuyện kỹ năng làm bài, luyện tính toán nhanh, chính xác.
3.Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì, cẩn thận, chịu khó, khi làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra bài viết bằng tự luận.
C. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra.
2.Học sinh: Học ôn lại các kiến thức. Luyện tập lại các dạng bài tập.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định lớp:

II.Bài cũ: GV giao đề cho Hs theo chẵn và lẻ
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài: Học sinh làm bài kiểm tra (Đề của sở GD-ĐT)
3. Cũng cố
Nhận xét sơ qua tiết kiểm tra về thái độ làm bài chất chung.
4. Dặn dò:
Làm lại các bài trong đề kiểm tra. Chuẩn bị xem qua bài mới.
Ngày soạn: 12/12/2009
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
10
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Tiết: 18 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi
• Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc đọng (nếu có thể
giải các bài tập về đòn bẩy).
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố, Lực tác dụng và quảng đường dịch
chuyển để xây dựng được định luật về công
.3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác, chuẩn xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
• Mỗi nhóm: 1thước đo có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm; 1 giá đỡ; 1 thanh nằm ngang; 1ròng rọc;
1 quả nặng 100 - 200g; 1 lực kế 2,5 - 5N; 1dây kéo làm bằng cước
• GV: 1 đòn bẩy; 2 thước thẳng; 1 quả nặng 200g; 1 quả nặng 100g.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: 1. Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng
có mặt trong công thức.sau đó làm bài 13.3SBT
2. làm bài tập 13.4 SBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản nào? Máy cơ đó giúp ta có
lợi như thế nào?
Máy cơ đơn giản: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, Palăng => cho ta lợi về lực hoặc
thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên 1 cách dễ dàng
Máy cơ đơn giản có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực, vậy công của lực nâng vật có
lợi không? Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi đó.
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Tiến hành thí nghiệm để đi đến định luật về công
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm
sgk, trình bày tóm tắt các bước tiến
hành
GV yêu cầu hS quan sát và hướng
dẫn các bước tiến hành thí nghiệm
GV: Yêu cầu hs tiến hành các phép đo
như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng
bên:
?Hãy trả lời câu hỏi C1, C2, C3.
Hs trả lời câu hỏi.
Gọi hs nhận xét.
? Hãy rút ra nhận xét C4.
HS nhận xét câu C4.
GV: chốt lại vấn đề và rút ra nhận xét:
I.Thí nghiệm

a.Tiến hành
Các đại
lượng cần
xác định
Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc
F (N) F
1
= F
2
=
S (m) S
1
= S
2
=
Công A (J) A
1
= A
2
=
b.Trả lời
C1. F
2
= 1/2 F
1
C2: S
2
= 2 S
1
C3: A

1
= A
2
C4: (1) Lực (2) đường đi (3)Công
II. Định luật về công
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
11
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Dùng máy cơ đơn giản khác cũng có
nhận xét tương tự và từ nhận xét đó ta có
nội dung của định luật về công.
? Hãy phát biểu định luật về công.
GV: Gọi 3 HS nhắc lại dịnh luật
Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công. Được lợi bao nhiêu bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 2 ( phút): Vận dụng định luật
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy tóm tắt C5, C6 rồi giải và trả lời
các bài tập đó.
GV:Có thể gợi ý C5:
a. Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật
lên có lợi như thế nào?
b. Trường hợp nào công lớn hơn?
c.Tính công: Lưu ý nếu không dùng
mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật lên
bằng bao nhiêu?
C6: tương tự. Chú ý: Khi tính công
của lực thì phải tính lực nào nhân với
quảng đường dịch chuyển của lực đó.

?Quảng đường dịch chuyển gấp đôi
=> lực kéo sẽ có độ lớn như thế nào?
GV: Có mấy cách để tính công?
Bằng lực nâng trực tiếp.
Bằng máy cơ đơn giản. (ròng rọc)
III. Vận dụng định luật
C5:
P = 500N, h= 1m, l
1
= 4m, l
2
= 2m.
a. F
1
< F
2
F
1
= F
2
/2
b. Công kéo trong 2 trường hợp là bằng nhau
(theo định luật về công)
c. A = P. h = 500N .1m = 500 J
C6: P = 420N , S = 8m
a. F = ? => h = ?
b. A = ?
Giải
a. Dùng ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực:
F = P /2 = 210 N

Quảng đưòng dịch chuyển thiệt 2 lần:
h = s / 2 = 4 m
b. Công nâng vật lên:
A = P. h = F. S = 210.8 = 1680 (J)
3. Củng cố:
Hãy phát biểu lại định luật về công.
Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của
trọng lượng ròng rọc , của dây do đó công kéo vật lên A
2
bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật
không có lực ma sát (tức là công kéo vật không dùng máy)
Bài: 14.2 SBT:
Trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N
Lực ma sát: F
ms
= 20N, vậy :
Công hao phí: A
1
= F
ms
.l = 20.40 = 800J
Công có ích: A
2
= p.h = 600.5 = 3000J
Công của người sinh ra: A = A
1
+ A
2
= 3800J
4. Dặn dò:

• Học thuộc định luật về công
• làm bài tập SBT
• Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
• Chuẩn bị bài: " Công suất "
*************************
Ngày soạn: 3/1/2010
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
12
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Tiết 19 CÔNG SUẤT
A. MỤC TIÊU
• Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh
họa
• Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định
lượng đơn giản.
• Biết tư duy thực từ hiện tượng tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất
B. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và 1 số tranh về cần cẩu, Pa Lăng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
GV đặt câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng để trả lời bài cũ.
1) Hãy phát biểu định luật vè công và làm bài tập 14.1 SBT
2) Hãy làm bài 14.2 SBT
ĐS: 1) phát biểu được định luật như SGK và làm bài 14.1: chọn câu E
2) (14.2): P = 10. m =600 N
Cách1: F

K
= F + F
ms
và P. h = F. l
=>F = 75 N => F
K
= 95N => A = 3 800J
Cách2: A = Aci +A
hp
= P.h +F
ms
l = 600 . 5+ 20 . 40 = 3 800(J)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Cùng làm công việc, cùng thực hiện công nhưng làm thế nào để biết máy
nào thực hiện công nhanh hơn hay ai làm việc khỏe hơn và đại lượng đặc trưng để so sánh đó là
công suất . Vậy công suất là gì? tính như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Ai khỏe hơn?
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hai người đều dùng hệ thống
ròng rọc cố định để kéo các viên gạch
lên tầng2 cao 4m. Mỗi người mất thời
gian khác nhau.
?C1:Hãy tóm tắt bài toán đó và tính
công thực hiện được của mỗi người
? Vậy ai khỏe hơn? Làm cách nào hay
căn cứ vào đâu để so sánh?
HS: Đưa ra phương án mà dựa vào đó
có thể so sánh được.
GV: Cho HS suy nghĩ phân tích để

chọn phương án đúng. Và chọn phương
án dễ thực hiện hơn. ? Hãy làm câu C3:
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Tóm tắt:
h = 4m a
1
= 10viên a
2
= 15 viên
P
1
= 16N t
1
= 50 s t
2
= 60 s
C1: F
1
= a
1
.16 = 160 (N)
A
1
= F
k1
. h
= 160. 4 = 640 (J)
A
2
= (15.16).4 = 960 (J)

=> Trong 1 giây A.Dũng thực hiện được công
là: 16J còn A.An chỉ thực hiện được 1 công là:
12,8J
C3: A.Dũng khỏe hơn vì cùng thời gian 1 giây
nhưng anh Dũng đã thực hiện được công lớn hơn.
Hoạt động 2 ( phút): Công suất
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Để biết máy nào, người nào thực
hiện công nhanh hơn, thì cần phải so
sánh các đại lượng nào và so sánh như
II.Công suất
1.Định nghĩa: Công suât là công thực hiện
được trong 1 giây.
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
13
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
thế nào? (Gợi ý có thể dựa vào câu C3
để trả lời)
Để so sánh mức độ sinh công ta phải
so sánh công thực hiện được trong 1
giây => Công suất
? Công suất là gì? Nếu trong thời gian
t thực hiện được công là A thì công suất
p được tính như thế nào?
? Hãy giải thích các đại lượng và đơn
vị đo của các đại lượng có trong công
thức đó
GV: Gọi 3 hs nhác lại định nghĩa và
công thức tính và đơn vị các đại lượng.
2. Công thức tính

p =A/ t
A: Công thực hiện được(J)
t: Thời gian thực hiện công trên(s)
p: Công suất (w)
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu đơn vị công suất
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Nếu công thực hiện được là 1 J trong
thời gian là 1 s thì công suất được tính
như thế nào?
III. Đơn vị công suất
• p = 1J/ 1s = 1(J/s) =1W
• Oát là đơn vị chính 1J/s = 1 oát (w)
• 1 KW = 1 000W
1MW = 1 000 KW = 1 0
6
W
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
C4: Tính công suất anh Dũng, anh AN?
C5: So sánh công suất thực hiện được
của máy và trâu khi cùng cày 1 sào đất.
Biết thời gian t
t
= 2h; t
m
=20p
Chốt lại: Công suất của máy lớn hơn
của trâu 6 lần. Trong khi thời gian máy
làm việc chỉ bằng 1/6 của trâu làm. p tỉ
lệ nghịch với t và tỉ lệ thuận với A.

C6: Chứng minh công thức sau:P = F.V
=>Có thêm 1 công thức khác : P = F.V
(Với: P: Công suất, F: Lực thực hiện;
V: Vận tốc dịch chuyển)
IV.Vận dụng
C4:
P
1
= A
1
/ t
1
= 12,8 (J/s)=12,8 W
P
2
= A
2
/ t
2
16 W
C5. t
1
= 2 h t
m
= 20p = 1/3 h
P
m
/ P
t
=? Pm / Pt = t

t
/ t
m
= 6
=> P
m
=6.P
t
C6: t = S / V; A = F.S
=> P = A/t = F.S /(S/V) = F.V
=> P = 500 W
4. Củng cố:
- Hãy nhắc lại định nghĩa công suất, công thức tính, đơn vị đo nó
- Công suất dùng so sánh ai nhanh hơn, ai khỏe hơn?
5. Dặn dò:
- Học ghi nhớ của bài. Làm bài tập 16.1 đến hết.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”;
- Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng ”.
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
14
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 18/1/2010
Tiết: 20 CƠ NĂNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được 1 cách
định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng
của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa
2. Kĩ năng:

 Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các
hiện tượng đơn giản.
.3. Thái độ:
 Biết tư duy thực từ hiện tượng tế để xây dựng khái niệm về đại lượng cơ năng
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh phóng to H16.1a và16.1b; Tranh phóng to H 16.4sgk; 1 hòn bi thép; 1 máng
nghiêng; 1miếng gỗ; 1cục đất nặn
Mỗi nhóm: Lò xo được là bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi 1 sợi dây len; 1
miếng gỗ nhỏ; 1 bao diêm
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
1) Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của tưbngf đại lượng trong
công thức
2) Hãy làm bài tập 15.1 và yêu cầu giải thích lý do chọn phương án.
1 HS lên bảng trả lời; HS ở lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 1 vật có khả năng thực hiện
công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất Chúng ta sẽ đi
tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay: “ cơ năng ”
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Cơ năng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Khi nào 1 vật có cơ năng, đơn vị đo cơ năng
là gì? HS trả lời. Và GV chốt lại vấn đề để
hình thành khái niệm cơ năng.
I. Cơ năng

- Vật có khả năng thực hiện công => vật
có cơ năng.
- Có khả năng thực hiện công càng lớn =>
cơ năng càng lớn.
- Đơn vị đo Jun (J)
Hoạt động 2 ( phút): Hình thành khái niệm thế năng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Vật A nằm trên mặt đất, không có khả
năng sinh công.
? Hãy quan sát H16.1b Nếu đưa quả nặng
lên 1 độ cao nào đó thì nó cơ năng không?
Tại sao? Hãy trả lời C1.
Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi
II.Thế năng
1.Thế năng hấp dẫn
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
15
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
là thế năng.
? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao
thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động
càng lớn hay nhỏ. Vì sao?
HS trả lời GV cho chốt lại: Nếu quả nặng
A đưa lên càng cao thì công của lực kéo thỏi
gỗ B càng lớn vì B chuyển dịch quảng đường
dài hơn.
GV thông báo vật có khả năng thực hiện
công càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng
lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao thì thế
năng của vật càng lớn.

Thế năng của vật A vừa nói tới được xác
định bởi vị trí của vật so với trái đất gọi là thế
năng hấp dẫn.
? Thế năng hấp dẫn là gì? Hãy nhắc lại định
nghĩa thế năng hấp dẫn.
? Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp
dẫn của vật bằng mấy?
? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Hãy lấy ví dụ minh họa cho chú ý
đó. GV chốt lại các vấn đề về thế năng hấp
dẫn.
GV đưa lò xo đã nén cho HS quan sát và
đặt câu hỏi.
? Lò xo có cơ năng không . bằng cách nào
nhận biết nó có cơ năng?
HS : ấn nút => lò xo đẩy miếng gỗ lên cao
=> thực hiện công => có cơ năng.
GV cho HS làm thí nghiệm để nhận thấy
lực đàn hồi của lò xo có khả năng sinh công.
HS làm thí nghiệm để quan sát.
GV giới thiệu: Cơ năng của lò xo trong
trường hợp này cũng gọi là thế năng.
? Muốn thế năng lò xo tăng ta làm như thế
nào. Vì sao.
GV: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng
đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi. ? Hãy
lấy ví dụ một vật có thế năng đàn hồi.
Chú ý: Vật có biến dạng nhưng không đàn
hồi thì cũng không có thế năng đàn hồi vì vật
không có khả năng thực hiện công. Vậy có

những dạng thế năng nào; và các dạng thế
năng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS trả lời GV chốt lại
C1. quả nặng được đưa lên cao => Quả
nặng chuyển động xuống => căng dây =>
kéo B chuyển động. Vật thực hiện công =>
có cơ năng
=> cơ năng đó được gọi là thế năng.
* Thế năng của vật được xác định bởi vị
trí của vật so với trái đất gọi là thế năng
hấp dẫn.
* Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng
hấp dẫn của vật bằng 0.
* Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc:
 Mốc tính độ cao
 Khối lượng của vật
2. Thế năng đàn hồi.
Lò xo bị nén =>thực hiện công
=> có cơ năng
=> Gọi: Thế năng đàn hồi.
* Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào: độ
biến dạng đàn hồi của vật
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu động năng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Khi nào vật có động năng.
Hãy quan sát thí nghiệm 16.3 và mô tả hiện
tượng xảy ra để trả lời .
Chứng minh C 4:vật A đang chuyển động có
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng

Thí nghiệm 1: H16.3
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
16
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
khả năng thực hiện công.
? hãy điền vào ô trống của C5.
Gv chốt lại C3, 4, 5 và đưa ra khái niệm:
“Cơ năng vật do chuyển động mà có gọi là
động năng”
? Khi nào thì cơ năng được gọi là động
năng?
? Dự đoán xem động năng phụ thuộc vào
yếu tố nào và làm thế nào để kiểm tra.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào gỗ B
=> gỗ B chuyển động 1 đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B
=> thỏi gỗ B chuyển động => quả cầu A đã
có khả năng thực hiện công
C5: Vật có khả năng thực hiện công =>
có cơ năng.
* Cơ năng vật do chuyển động mà có gọi
là động năng.
2. Động năng phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Thí nghiệm 2: H16.3
C6: Động năng phụ thuộc vào vận tốc
của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn.
Thí nghiệm 3:
C7: Động năng của vật phụ thộc vào khối

lượng
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào
vận tốc và khối lượng của vật
* Chú ý: Thế năng và động năng là hai
dạng của cơ năng.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy trả lời C9: Nêu ví dụ vật có cả động
năng và thế năng.
? trả lời C10: Cơ năng của vật thuộc dạng
cơ năng nào trong mỗi trường hợp?
Hs trả lời. GV cho thảo luận từng câu.
GV chốt lại từng vấn đề một.
Cơ năng của vật thuộc vào dạng cơ năng
nào?
a. Chiếc cung đã được giương.
b. Nước chảy trên cao xuống
c. Nước bị ngăn trên đập cao.
IV.Vận dụng
C9. Ví dụ
- Chim bay trên cao
- Nước rơi từ trên thác xuống
C10.
a.Thế năng
b.Động năng
c.Thế năng
3. Củng cố:
- Khi nào nói vật có cơ năng?
- Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng?
- Đọc ghi nhớ trong đóng khung.

- Tìm hiểu 1 số ví dụ trong thực tế và suy nghĩ có dạng cơ năng nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- làm bài tập SBT: 16.1; 16.2; 16.3; 16.4; 16.5.
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
- Học lý thuyết và ghi nhớ trong sgk
- Chuẩn bị bài: “ Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng ”
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
17
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 25/1/2010
Tiết: 21 SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Phát biểu được định. Luật bảo toàn ở mức biểu đạt như trong sgk.
• Sử dụng chính xác các thuật ngữ.
2. Kĩ năng:
• Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
• Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
.3. Thái độ:
• Nghiêm túc, hợp tác trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh phóng to H17.1
Mỗi nhóm: 1 quả bóng cao su; 1 con lắc đơn và giá treo.
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Gv đặt câu hỏi gọi hs lên bảng trả lời

HS 1: ? Khi nào nói vật có cơ năng.
? Trong trường hợp nào thì cơ năng là động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế
năng.
HS 2: ? Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Làm bài tập 16.1
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn.
GV đánh giá ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 1 vật có khả năng thực hiện
công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất Chúng ta sẽ đi
tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay: “ cơ năng ”
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong
quá trình cơ học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy làm thí nghiệm H17.1 kết hợp với
tranh phóng to H17.1 lần lượt hãy thảo luận
để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4 theo
nhóm.
khi bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển
hóa từ dạng nào sang dạng nào?
khi bóng nảy lên: Năng lượng đã được
chuyển hóa từ dạng nào sang dạng dạng
nào?
Hãy làm thí nghiệm 2 nhóm, quan sát hiện
tượng xảy ra thảo luận nhóm câu trả lời C5;
C6; C7; C8.
I.Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng.
Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi H17.1
C1. Độ cao quả bóng giảm dần, vận tốc của

bóng tăng dần.
C2. Thế năng bóng giảm dần còn động
năng tăng dần.
=> khi bóng rơi: Thế năng chuyển hóa
thành động năng.
C3. Độ cao của bóng tăng dần, vận tốc
giảm dần. Như vậy thế năng của bóng tăng
dần, động năng của nó giảm dần.
=>Khi nảy lên: Động năng chuyển hóa
thành thế năng
C4. - Bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
18
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Từ thí nghiệm 2 hãy rút ra nhận xét về sự
chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con
con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng
B.
A và thế năng nhỏ nhất ở vị trí B
- Bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí
B và động năng nhỏ nhất ở vị trí A
Thí nghiệm 2: Con lắc dao động
C5. a. Khi đi từ A về B: vận tốc con lắc
tăng
b. Đi từ B lên C: Vận tốc con lắc giảm.
C6. a. Khi con lắc đi từ A về B: Thế năng
chuyển hóa thành động năng
b. Khi con lắc đi từ B lên C: Động
năng chuyển hóa thành thế năng
C7: ở vị trí A và C thé năng của con lắc là

lớn nhất, ở B động năng của con lắc là lớn
nhất
C8. ở vị trí A và C động năng của con lắc
là nhỏ nhất(= 0). Ở vị trí B thế năng là nhỏ
nhất.
* Kết luận:
Trong chuyển động con lắc
 Có sự chuyển hóa liên tục từ thế năng
=> động năng và ngược lại.
 Ở vị trí thấp nhất, thế năng đã chuyển
hóa hoàn toàn thành động năng và
ngược lại
Hoạt động 2 ( phút): Thông báo định luật bảo toàn cơ năng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Từ 2 thí nghiệm và các nhận xét rút ra hãy
rút ra định luật bảo toàn cơ năng. HS rút ra
định luật, GV gọi 3 HS nhắc lại.
Chú ý: (sgk)
II. Định luật Bảo toàn cơ năng
Định luật: (sgk)
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa
lẫn nhau nhưng cơ năng thì không đổi
<=> Bảo toàn.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy vận dụng kiến thức để trả lời C9: chỉ
ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang
dạng cơ năng nào sang dạng cơ năng nào
trong các trường hợp ở a, b, c.
III.Vận dụng:

C9
a. Thế năng của cánh cung đã chuyển hóa
thành động năng của mũi tên
b. Thế năng chuyển hóa thành đôngj năng
c. Khi đi lên, động năng chuyển hóa
thành thế năng và ngược lại.
3. Củng cố:
 Nhắc lại định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng
 Đọc mục “Có thể em chưa biết”
4. Hướng dẫn về nhà:
 Làm bài tập 17.1; 17.2; 17.3.
 Trả lời câu hỏi phần A- Ôn tập tổng kết chương I
 Chuẩn bị bài: “ Các chất được cấu tạo như thế nào”
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
19
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 2/2/2010
Tiết: 22 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng
biệt, giữa chúng có khoảng cách.
 Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô
hình và hiện tượng cần giải thích.
2. Kĩ năng:
 Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
.3. Thái độ:
 Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiên tượng vật
lý đơn giản trong thực tế cuộc sống

B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 2 bình chia độ hình trụ tròn có đường kính 20 mm trong đó:1 bình đựng 50cm
3
rượu, 1 bình đựng 50cm
3
nước, ảnh chụp kính hiển vi điện tử (Tranh hình 19.3; 19.4)
Mỗi nhóm: 2 bình chia độ GHĐ: 100cm
3
ĐCNN: 2 cm
3
1 bình đựng 50 cm
3
ngô 1 bình đựng 50
cm
3
cát khô và mịn
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Giới thiệu chương II Nhiệt học
Hãy đọc trang 67 - SGK và cho biết mục tiêu của chương II là gì?
HS trả lời sau đó gọi hs nhận xét và GV chốt lại mục tiêu của chương II là:
• Các chất được cấu tạo như thế nào? Nhiệt năng là gì? Nhiệt lượng là gì? xác định nhiệt lượng
như thế nào?
• Một trong những định luật tổng quát của tự nhiên là định luật nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 bình: 1 bình đựng 50cm
3

rượu; 1 bình đựng 50cm
3
nước. Gọi
hs đọc lại kết quả thể tích nước và rượu ở mỗi bình. GV ghi kết quả lên bảng.
GV đổ nhẹ 50cm
3
rượu (có nồng độ không quá cao) theo thành bình vào bình chia độ đựng
50cm
3
để thấy thể tích hỗn hợp rượu rượu và nước là 100 cm
3
sau đó dùng que khuấy cho rượu
và nước hòa lẫn vào nhau.Gọi 2 hs đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp. GV ghi kết quả lên bảng và
gọi hs so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của nước và rượu. “ Vậy phần thể tích
hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu? ”
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo của các chất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Dựa vào kiến thức hóa học 8 đã học hãy
trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài: các chất có cấu
tạo từ các hạt riêng biệt không?
Hs trả lời Gv chốt lại cấu tạo hạt của chất
? Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối.
HS trả lời; GV chốt lại bằng kết luận:
* Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử vô cùng
nhỏ bé.
I. Các chất có được cấu tạo từ các chất
riêng biệt không?
Chất được cấu tạo từ:

+ Nguyên tử: Hạt chất nhỏ bé
+ Phân tử: Nhóm các nguyên tử kết hợp
* Vì: Các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ
bé nên nhìn có vẻ như liền 1 khối.
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
20
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khoảng cách giữa các nguyên tử phân tử
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Trên hình 19.3 ta thấy các nguyên tử Silic
có được sắp xếp xít nhau không.
?Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất
nói chung có khoảng cách hay không.
GV tiến hành thí nghiệm mô hình C1: Lấy
50 cm
3
cát đổ vào 50 cm
3
ngô rồi lắc nhẹ xem
có được 100 cm
3
Giải thích vì sao? hãy trả lời C1.
? C2: Liên hệ để giải thích sự hụt thể tích
của hỗn hợp đặt ra đầu bài.
GV chốt lại C1, C2.
Lưu ý: Vì các nguyên tử phân tử vô cùng
nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy được do
đó thí nghiệm trộn cát ở trên chỉ là thí
nghiệm mô hình để giúp hình dung về
khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử.

II. Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách hay không?
1.Thí nghiệm mô hình:
* Thí nghiệm
* Kết quả:
C1: Hỗn hợp có thể tích < tổng thể tích
ngô và cát. Vì giữa các hạt ngô có khoảng
cách.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.
C2: giữa các phân tử nước cũng như rượu
đều có khỏng cách. Khi trộn hỗn hợp đó
=>các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng
cách giữa các phân tử nước và ngược lại =>
V giảm.
* Kết luận: Giữa các phân tử nguyên tử
có khoảng cách.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy giải thích các hiện tượng sau:
C3: Vị ngọt khi hòa đường vào nước
C4: Bóng cao su bơm căng buộc chặt vì sao
để lâu vẫn bị xẹp dần.
C5: Cá sống trong nước cần có không khí vậy
cá lấy khí từ đâu?
III.Vận dụng:
C3: Thả đường vào nước => đường tan
vào nước: Hạt phân tử, nguyên tử đường
xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước
và ngược lại => vị ngọt của hỗn hợp

C4: Quả bóng bơm căng buộc chặt giữa
các phân tử cao su có khoảng cách =>Hạt
phân tử khí ở trong có thể chui qua các
khoảng cách này => bóng xẹp dần
C5: các phân tử không khí có thể xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước => cá
lấy khí từ trong nước
3. Củng cố:
Các chất có cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử và nguyên tử giữa chúng có khoảng cách.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài 19.1 => 19.7 SBT
- Chuẩn bị bài: “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ”
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
21
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Ngày soạn: 22/2/2010
Tiết: 23 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Giải thích được chuyển động Bơ - rao
 Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ
nhiều phía và chuyển động Bơ - rao
 Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ
của vật càng cao.
2. Kĩ năng:
 Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh.
.3. Thái độ:
 Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiên tượng vật

lý đơn giản trong thực tế cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: GV: Bảng phụ, tranh vẽ phóng to H 20.1, 20.2, 20.3, 20.4;
Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch đồng sun phát (H 20.4 -
SGK) . Nếu có điều kiện GV cho HS làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ
trước trên phòng học bộ môn: 1 ống làm trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học
bài.
Mỗi nhóm: Có thể làm các thí nghiệm trên theo yêu cầu của GV
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: GV gọi1 hs lên bảng trả lời câu hỏi. Và 1 hs lên làm bài tập.
HS 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
?Tại sao các chất trông có vẻ như liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt.
GV gọi HS nhận xét GV đánh giá ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: “ Năm 1827, Bơ - rao - nhà thực vật học (người Anh) (treo H20.2), khi quan sát
các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không
ngừng về mọi phía. Ông gán cho chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước là do một “lực
sống” chỉ có ở vật thể sống gây nên. Tuy nhiên, sau đó người ta dễ dàng chứng minh được quan
niệm trên là không đúng vì có bị “giã nhỏ” hoặc “ luộc chín” các hạt phấn hoa vẫn chuyển động
hỗn độn không ngừng.
Vậy chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích như thế nào? chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài này: “Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên”
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm Bơ - rao

Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Thí nghiệm mà chúng ta vừa nói đến là
Thí nghiệm Bơ - rao.
? Hãy nhắc lại nội dung của thí nghiệm đó.
I. Thí nghiệm Bơ - rao
(Đọc SGK)
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
22
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
Chúng ta đã biết phân tử là hạt vô cùng nhỏ
bé, vì vậy để có thể giải thích được chuyển
động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ -
rao chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của
quả bóng được mô tả đầu bài.
? Hãy đọc phần mở bài SGK. Sau đó thảo
luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.
C1,C2: Quả bóng, các hs tương tự với
những cái gì trong thí nghiệm Bơ- rao?
Gv điều khiển hs thảo luận chung toàn lớp
về các câu hỏi trên. chú ý phát hiện ra các câu
trả lời chưa đúng để cả lớp phân tích tìm câu
trả lời chính xác.
C3: Giải thích sự chuyển động của các hạt
phấn hoa trong thí nghiệm Bơ - rao?
GV: Treo tranh H20.2, H20.3 và thông báo:
1905: Ampe - Anh- Xtanh(Đức) mới giải thích
được đầy đủ và chính xác thí nghiệm Bơ - rao:
Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt

phấn hoa trong thí nghiệm Bơ - rao là do phân
tử nước không ngừng đứng yên mà chuyển
động không ngừng.
II. Nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng
C1: quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.
C2: Các hs tương tự với phân tử nước
C3: các phân tử nước chuyển động hỗn
độn không ngừng, => nó va chạm vào các
hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm
này không cân bằng nhau => các hạt phấn
hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt
độ.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Trong thí nghiệm Bơ - rao, nếu ta càng
tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các
hạt phấn hoa càng nhanh.
? Hãy dựa vào sự tương tự với thí nghiệm
mô hình về quả bóng ở trên để giải thích điều
này.
? Điều này chứng tỏ điều gì.
GV chốt lại: Nhiệt độ càng cao thì các
nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Vì chuyển động của các nguyên tử, phân tử
liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên nên gọi
chuyển động này là chuyển động nhiệt.
III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ
Nhiệt độ tăng nhanh => chuyển động của
phân tử nước càng nhanh => va đập càng

mạnh => phấn hoa chuyển động nhanh
hơn.
Kết luận:
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh => gọi là chuyển động nhiệt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
?Bài học hôm nay giúp các em biết thêm
vấn đề gì. Cần ghi nhớ vấn đề gì? Hãy vận
dụng để trả lời câu C4, C5, C6.
C4: ?Quan sát kết quả thí nghiệm hòa đồng
sunphát vào nước (đã làm từ trước). Giải thích
hiện tượng quan sát được.
GV: Hiện tượng phân tử của các chất tự hòa
lẫn vào nhau khi tiếp xúc như thế này được gọi
là hiện tượng khuếch tán.
C5:Vì sao nước trong hồ ao lại có không khí
mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
IV.vận dụng
C4: Các phân tử nước và đồng sunphát
chuyển động không ngừng về mọi phía =>
phân tử đồng sunphát có thể chuyển động
lên trên xen vào khoảng cách giữa phân tử
nước và ngược lại.
C5: tương tự trên.
C6: Nhiệt độ tăng => phân tử chuyển động
nhanh hơn => các chất tự hòa lẫn vào nhau
nhanh hơn.
C7: Cốc đựng nước nóng: thuốc tím

khuếch tán nhanh hơn.
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
23
GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
3. Củng cố:
Bài học hôm nay giúp các em biết thêm vấn đề gì?
Hãy đọc mục: “Có thể em chưa biết ”
4. Hướng dẫn về nhà:
Học ghi nhớ nắm kiến thức mới.
Làm bài tập: 20.1 => 20.6 Sách bài tập
*************************
Ngày soạn: 26/2/2010
Tiết 24 NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị
nhiệt lượng.
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3.Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh.
C. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, 1bóng cao su, 1phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại(hoặc 2 đồng
xu), 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
Mỗi nhóm: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại, 1 cốc nhựa và 2 thìa nhôm
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi.
?1: Các chất được cấu tạo như thế nào, giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử
phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào
?2: Trong quá trình cơ học cơ năng được bảo toàn như thế nào.

GV gọi hs nhận xét sau đó gv chốt lại và ghi điểm.
III. Bài mới
1.Đặt vấn đề: Gv làm thí nghiêm thả bóng rơi. Yêu cầu hs quan sát và mô tả hiện tượng. Hs
quan sát mô tả hiện tượng: Khi thả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả
bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần cuối cùng không nảy lên được nữa. Trong hiện tượng này,
cơ năng của quả bóng giảm dần, cơ năng của bóng đã biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng
lượng khác?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Hãy nhắc lại khái niệm động năng của 1
vật
? Hãy đọc mục I - rồi trả lời câu hỏi sau:
?Hãy định nghĩa nhiệt năng. Trình bày mối
quan hệ giữa nhịêt năng và nhiệt độ. Hãy giải
thích về mối quan hệ đó.
Sau đó GV chốt lại kiến thức và hs ghi vở.
? Có cách nào để làm thay đổi nhiệt năng
của vật?
I. Nhiệt năng
1. Định nghĩa: Nhiệt năng : Tổng động
năng của các phân tử cấu tạo nên vật
2. Mối quan hệ:
Nhiệt độ càng cao => chuyển động của
các phân tử càng nhanh => nhiệt năng của
vật càng lớn.
Hoạt động 2 ( phút): Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
24

GIÁO ÁN VÂT LÍ 8
?Nếu có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho
nhiệt năng của nó thay đổi(tăng) ta có thể làm
thế nào.
Hs nêu. Nếu phương án khả thi thì cho hs
tiến hành tại lớp kiểm tra dự đoán đó.
C1: Hãy nghĩ ra 1 thí nghiệm đơn giản để
chứng tỏ khi thực hiện công lên miéng đồng
=> miếng đồng sẽ nóng lên.
GV:Mặc dù không thực hiện công nhưng ta
cũng có thể làm cho nhiệt năng của miếng
đồng tăng bàng cách cho nó tiếp xúc với
những vật có nhiệt độ cao hơn nó khi đó
miếng đồng sẽ nóng lên, nhiệt năng của nó
tăng, còn vật có nhiệt độ cao hơn thì lạnh đi,
nhiệt năng của nó giảm. Vật có nhiệt độ cao
đã truyền cho miếng đồng một phần nhiệt
năng của nó.
Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không
thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
1. Thực hiện công
C1: Cọ xát đồng xu (thực hiện công) =>
nhiệt độ của nó tăng =>nhiệt năng của nó
tăng (thay đổi
2.Truyền nhiệt
a.Khái niệm
b. Thí nghiệm:
C2: Cho miếng đồng tiếp xúc vật có
nhiệt độ cao hơn.

=> miếng đồng sẽ nóng lên => nhiệt năng
của nó tăng.
vật có nhiệt độ cao hơn thì lạnh đi =>
nhiệt năng của nó giảm.
=> vật có nhiệt độ cao đã truyền cho
miếng đồng một phần nhiệt năng của nó.
Hoạt động 3 ( phút): Thông báo định nghĩa nhiệt lượng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Giới thiệu khái niệm nhiệt lượng, Đơn
vị đo nhiệt lượng
? Hãy nhắc lại định nghĩa kí hiệu và đơn vị
đo của đại lượng nhiệt lượng.
? Qua các thíu nghiệm khi cho 2 vật có nhiệt
độ khác nhau tiếp xúc:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật
nào?
+Nhiệt độ các vật thay đổi như thé nào?
GV: Muốn cho 1 g nước nóng thêm 1
o
c thì
cần nhiệt lượng khoảng 4J.
III. Nhiệt lượng
*Định nghĩa: Phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt => Nhiệt lượng.
*Kí hiệu: Q
Đơn vị : Jun (J)
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
?Hãy vận dụng làm C3, C4.

C3: Đây là hình thức thực hiện công hay
truyền nhiệt?
C4: Đã có sự chuyển hóa năng lượng từ
dạng nào sang dạng nào bàng hình thức nào?
C5: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài?
IV.Vận dụng
C3: Nhiệt độ của miếng đồng giảm , của
cốc nước tăng
=>Hình thức: truyền nhiệt.
C4: Cơ năng => nhiệt năng
=>Hình thức: thực hiện công.
C5: Cơ năng => nhiệt năng
3. Củng cố:
khái quát kiến thức: gọi hs trả lời:
? Hãy nhắc lại định nghĩa đơn vị đo, kí hiệu của đại lượng nhiệt năng, đại lượng nhiệt
lượng. ? Hãy kể tên và lấy ví dụ các cách để làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ làm bài tập SBT; Đọc mục “có thể em chưa biết”.
Tiết sau ôn tập
*************************
VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG
25

×