BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
KỈ YẾU HỘI THẢO
GIÁO VIÊN CỐT CÁN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
MÔN ðỊA LÍ
H¶i Phßng, th¸ng 7 n¨m 2011
2
MỤC LỤC
Trang
1. ðề dẫn của Vụ Giáo dục Trung học - Bộ Giáo dục và ðào tạo 3
2. Trao ñổi về kinh nghiệm giảng dạy một số chuyên ñề chuyên sâu -
Nguyễn Trung Kiên -THPT chuyên Hải Dương 7
3. ðề xuất nội dung phương thức tập huấn GV chuyên giai ñoạn
2012-2015 - Nguyễn Hữu Hy - Trường Quốc Học Huế 37
4. Hướng dẫn HS sử dụng Atlat ðịa lí Việt Nam phần dân cư và ngành
kinh tế - Trương Thị Vy - THPTchuyên Lê Quý ðôn, ðiện Biên 41
5. Kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi môn ðịa lí -
Vũ Thị Lan - THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam 48
6. Một số vấn ñề trong bồi dưỡng và thi HS giỏi môn ðịa lí -
Vũ Thị Mai Huế - THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam ðịnh 66
7. Khơi dậy niềm ñam mê, phát huy tính tích cực chủ ñộng của HS
chuyên ðịa lí - Trần Thị Hải Yến - THPT Sơn Tây, Hà Nội 75
8. Phát triển chuyên môn GV qua sinh hoạt tổ chuyên môn -
Lê Văn Thành - Tổ trưởng chuyên môn Trường THPT chuyên
Thăng Long, Lâm ðồng 87
9. Kinh nghiệm giảng dạy chuyên ñề ðịa lí tự nhiên Việt Nam -
Nguyễn Thị Tỵ, THPT chuyên Thái Bình 94
10. Kinh nghiệm tuyển chọn HS giỏi môn ðịa lí -
ðoàn Văn Xuân - THPT chuyên tỉnh Khánh Hòa 135
11. ðổi mới phương pháp giảng dạy môn ðịa lí trong trường THPT
chuyên - Thiều Thị Hà - THPT chuyên tỉnh Thái Nguyên 144
12. Công tác chỉ ñạo chuyên môn ðịa lí tại các trường THPT và THPT
chuyên tỉnh An Giang 153
3
BÁO CÁO ĐỀ DẪN HỘI THẢO GIÁO VIÊN CỐT CÁN
GIẢNG DẠY TẠI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN ĐỊA LÍ
Vụ Giáo dục Trung học, Bộ Giáo dục và ðào tạo
Trong mỗi nhà trường, ñội ngũ GV luôn là một trong những nhân tố
quan trọng nhất góp phần quyết ñịnh sự phát triển của một nhà trường, bởi lẽ
chính họ là người tổ chức thực hiện có hiệu quả các khâu của quá trình dạy
học, giáo dục và phát triển chuyên môn, phát triển nhà trường.
Trong các trường THPT chuyên, ñội ngũ GV cốt cán, ñầu ñàn về chuyên
môn lại càng có vai trò quan trọng hơn, là những nhân tố tích cực, là tấm
gương trong việc rèn luyện ñạo ñức, tự học, sáng tạo ñể phát hiện, bồi dưỡng
những học sinh năng khiếu ñể tạo nguồn tiếp tục ñào tạo thành nhân tài, ñáp
ứng yêu cầu phát triển ñất nước trong thời kỳ CNH, HðH, hội nhập quốc
tế. Hơn nữa, trường THPT chuyên ñược ñịnh hướng xây dựng thành ñây là
hình mẫu của các trường THPT về cơ sở vật chất, ñội ngũ GV và tổ chức các
hoạt ñộng giáo dục, thì ñội ngũ GV trường chuyên nói chung, ñội ngũ GV cốt
cán nói riêng lại càng có vị trí rất quan trọng. Ở một khía cạnh nào ñó, GV cốt
cán có thể coi là những GV ñầu ñàn, có những phẩm chất cần thiết của những
cán bộ quản lý, và việc phát triển ñội ngũ GV ñầu ñàn chính là nguồn phát
triển ñội ngũ CBQL nhà trường phổ thông và ngành giáo dục và ñào tạo trong
tương lai.
Trong những năm qua, ñội ngũ GV trường chuyên ñược hình thành
từ nhiều nguồn khác nhau, ñã có ñóng góp hết sức to lớn vào việc phát hiện, bồi
dưỡng năng khiếu cho học sinh; góp phần quan trọng làm nên những thành tích
rất vẻ vang của học sinh Việt Nam trên ñấu trường trí tuệ quốc tế. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu ñiểm rất căn bản, hiện nay một số GV chuyên chưa ñáp ứng
ñược yêu cầu ñổi mới cả về số lượng và trình ñộ, thiếu các kỹ năng nghiên cứu
phát triển chương trình và tài liệu; khả năng xác ñịnh mục tiêu giáo dục và dạy
học qua từng bài học, môn học còn yếu; kỹ năng dạy học, nhất là dạy học thực
hành còn hạn chế, khả năng NCKH và hướng dẫn học sinh NCKH còn hạn chế.
Trước bối cảnh ñó, với sự tham mưu của Bộ GDðT, ngày 24/6/2010, Thủ
tướng Chính phủ ñã ký Quyết ñịnh số 959/Qð-TTg phê duyệt ñề án Phát triển hệ
thống trường THPT chuyên giai ñoạn 2010-2020. Trong ðề án, nội dung phát
4
triển ñội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong các trường chuyên ñược hết sức coi
trọng. ðề án xác ñịnh: “Chú trọng xây dựng ñội ngũ GV ñầu ñàn về hoạt ñộng
chuyên môn trong hệ thống trường trung học phổ thông chuyên, tạo ñiều kiện
giúp họ trở thành những nhân tố tích cực, là tấm gương trong việc rèn luyện ñạo
ñức, tự học, sáng tạo và xây dựng mạng lưới hoạt ñộng của ñội ngũ này trên
toàn quốc. Cụ thể:
(1) Bổ sung, hoàn thiện các quy ñịnh về cơ cấu, ñịnh mức GV, nhân
viên; về công tác tuyển dụng, luân chuyển GV trường chuyên; ban
hành quy ñịnh về tiêu chuẩn GV, CBQL trường THPT chuyên trên
cơ sở chuẩn nghề nghiệp GV, chuẩn hiệu trưởng trường trung học
và các quy ñịnh khác về GV, CBQL trường THPT;
(2) Tiến hành rà soát, ñánh giá, sắp xếp lại ñội ngũ CBQL, GV và nhân
viên ñể có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng nhằm ñảm bảo ñủ số lượng,
cân ñối về cơ cấu và nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
làm việc;
(3) Chú trọng xây dựng ñội ngũ GV ñầu ñàn về hoạt ñộng chuyên môn
trong hệ thống trường THPT chuyên, tạo ñiều kiện giúp họ trở thành
những nhân tố tích cực, là tấm gương trong việc rèn luyện ñạo ñức,
tự học, sáng tạo và xây dựng mạng lưới hoạt ñộng của ñội ngũ này trên
toàn quốc;
(4) Tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, tin học và ngoại ngữ cho cán bộ quản lý, GV trường
chuyên.
- ðịnh hướng nội dung bồi dưỡng GV chuyên phù hợp với từng giai ñoạn.
Tăng cường việc bồi dưỡng cho CBQL về kiến thức, kỹ năng quản lý; bồi
dưỡng cho GV về ñổi mới PPDH, ñổi mới KTðG, nâng cao năng lực phát triển
chương trình, tài liệu môn chuyên, năng lực tổ chức các hoạt ñộng giáo dục;
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng tiếng Anh, tin học cho CBQL, GV; ñưa ñi
bồi dưỡng tiếng Anh tại nước ngoài các GV giảng dạy tiếng Anh trong các
trường chuyên;
- Tổ chức các khóa ñào tạo ngắn, dài hạn trong, ngoài nước về giảng dạy
bằng tiếng Anh cho GV dạy các môn toán, vật lí, hóa học, sinh học, tin học,
5
ñể từng bước thực hiện dạy học các môn học này bằng tiếng Anh trong các
trường chuyên;
- Xây dựng các diễn ñàn trên internet ñể GV và HS trao ñổi kinh nghiệm giảng
dạy và học tập; tổ chức các hội thảo trao ñổi kinh nghiệm giữa các trường chuyên
với các cơ sở giáo dục trong, ngoài nước có ñào tạo, bồi dưỡng HS năng khiếu.
ðể thực hiện ñịnh hướng trên của ñề án, có nhiều việc phải làm, trong ñó
công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của ñội ngũ
GV có vai trò rất quan trọng. Bộ GDðT (trực tiếp là Vụ GDTrH và Chương
trình phát triển GDTrH) tổ chức Hội thảo cho CBQL, GV cốt cán các trường
chuyên trong cả nước.
1. Mục tiêu
1.1. Thống nhất ñược ñịnh hướng nội dung, phương thức bồi dưỡng GV
trường THPT chuyên giai ñoạn 2011–2015 và kế hoạch bồi dưỡng từng năm.
1.2. Trao ñổi kinh nghiệm trong dạy một số chuyên ñề chuyên sâu; ñổi
mới PPDH, KTðG trong trường THPT chuyên; ñổi mới công tác ñánh giá học
sinh giỏi nhằm nâng cao tiềm lực của giáo viên các trường chuyên.
1.3. Hình thành mối liên kết về trao ñổi thông tin, hỗ trợ nhau trong giảng dạy
của các GV dạy môn chuyên giữa các trường chuyên, tạo cơ sở bước ñầu cho việc
hình thành mạng lưới GV cốt cán giữa các trường chuyên theo khu vực, toàn quốc.
2. Nội dung
2.1. Tổ chức hội thảo ñể ñội ngũ GV cốt cán các trường THPT chuyên
ñược cùng nhau nghiên cứu, trao ñổi, thống nhất những nội dung cơ bản,
trọng tâm về ñịnh hướng nội dung, phương thức bồi dưỡng GV trường THPT
chuyên giai ñoạn 2011 – 2015 và kế hoạch bồi dưỡng từng năm.
2.2. Thống nhất quy mô, thời gian, nhân lực cho các ñợt hội thảo, tập
huấn GV giai ñoạn 2012-2015.
2.3. Xây dựng cơ chế liên kết về trao ñổi thông tin, hỗ trợ nhau trong
giảng dạy của các GV dạy môn chuyên giữa các trường chuyên, tạo cơ
sở bước ñầu cho việc hình thành mạng lưới GV cốt cán giữa các trường
chuyên theo khu vực, toàn quốc. Góp phần rèn luyện một số phẩm chất của
người GV cốt cán như khả năng tổ chức hoạt ñộng, tư vấn, tạo ñộng lực cho
ñồng nghiệp, xử lý các tình huống liên quan ñến chuyên môn.
6
Nhằm phục vụ cho Hội thảo, Bộ Giáo dục và ðào tạo có xây dựng kỉ yếu
Hội thảo giáo viên cốt cán trường trung học phổ thông chuyên, môn ðịa lí.
Ban tổ chức Hội thảo ñã nhận ñược nhiều báo cáo tham luận của cán bộ quản lý
và GV các trường phổ thông chuyên trong cả nước, các báo cáo tham luận gửi về
Hội thảo ñược trình bày công phu, thể hiện tâm huyết của các cán bộ quản lý và
GV ñối với việc xây dựng nội dung bồi dưỡng và phát triển chuyên môn trong
hệ thống trường THPT chuyên. Nội dung các báo cáo tham luận khá phong phú:
các tham luận về xây dựng tổ chuyên môn, về công tác tự bồi dưỡng, kinh
nghiệm giảng dạy các chuyên ñề chuyên sâu, bồi dưỡng HS giỏi, Các báo cáo
tham luận ñều tập trung vào các nội dung cơ bản theo chủ ñề của Hội thảo.
ðể Hội thảo có chất lượng, hiệu quả Bộ GDðT ñề nghị Ban Tổ chức, các
BCV, HV cùng nhau tổ chức, cùng nhau góp ý cho các mục tiêu và nội dung
của hội thảo và cùng nhau ñánh giá, thụ hưởng kết quả hội thảo.
Nhân dịp này, thay mặt Bộ GDðT và Ban tổ chức, chúng tôi xin ghi
nhận và cảm ơn sự giúp ñỡ, hỗ trợ của thầy cô giáo là tác giả của các bài tham
luận; cảm ơn các cơ quan liên quan ñã góp phần làm cho hội thảo diễn ra
thuận lợi. Xin kính chúc các ñồng chí ñại biểu, các thầy cô giáo, các anh chị
sức khỏe, hạnh phúc; chúc hội thảo của chúng ta thành công./.
7
TRAO ĐỔI VỀ KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CHUYÊN SÂU MÔN ĐỊA LÍ
Nguyễn Trung Kiên
Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
Ph
PhPh
Phầ
ầầ
ần
n n
n I
II
I:
: :
:
TRAO Đ
TRAO ĐTRAO Đ
TRAO ĐỔ
ỔỔ
ỔI V
I VI V
I VỀ
ỀỀ
Ề KINH NGHI
KINH NGHI KINH NGHI
KINH NGHIỆ
ỆỆ
ỆM GI
M GIM GI
M GIẢ
ẢẢ
ẢNG D
NG DNG D
NG DẠ
ẠẠ
ẠY M
Y MY M
Y MỘ
ỘỘ
ỘT S
T ST S
T SỐ
ỐỐ
Ố V
V V
VẤ
ẤẤ
ẤN Đ
N ĐN Đ
N ĐỀ
ỀỀ
Ề
CHUYÊN SÂU MÔN Đ
CHUYÊN SÂU MÔN ĐCHUYÊN SÂU MÔN Đ
CHUYÊN SÂU MÔN ĐỊ
ỊỊ
ỊA LÍ
A LÍA LÍ
A LÍ
A. Đặt vấn ñề
Thi HS giỏi quốc gia môn ðịa lí trên phạm vi cả nước bắt ñầu ñược tổ chức
từ năm học 1997–1998. Kể từ ñó ở các ñịa phương (các tỉnh, thành phố và trong
các trường ñại học) hình thành các khối, lớp HS chuyên môn ðịa lí.
Những năm ñầu, việc tổ chức dạy và học ñược chỉ ñạo bám sát chương
trình sách giáo khoa phổ thông, tài liệu chuyên ban… ðến năm học
2006 – 2007, Bộ Giáo dục và ðào tạo có công văn số 12865/ BGDðT –
GDTrH ngày 06/11/2006 về việc hướng dẫn dạy học các môn chuyên lớp 10
với sự thống nhất trên phạm vi toàn quốc về kế hoạch dạy học, nội dung dạy
học môn ðịa lí cho trường THPT chuyên, ñồng thời thống nhất nội dung bồi
dưỡng-công bố cấu trúc ñề thi HS giỏi quốc gia môn ðịa lí ñược áp dụng từ
năm học 2007–2008.
Nội dung chương trình chuyên bao gồm chương trình nâng cao và
chương trình chuyên sâu, trong ñó chương trình chuyên sâu ñược xác ñịnh
bằng các chuyên ñề cụ thể.
Việc biên soạn tài liệu và triển khai thực hiện chương trình chuyên sâu phụ
thuộc nhiều vào chất lượng, trình ñộ của ñội ngũ giáo viên chuyên. Hiện tại trình
ñộ, năng lực của ñội ngũ giáo viên chuyên chưa ñồng ñều. Do ñó thông qua các
chương trình tập huấn, các diễn ñàn giao lưu, trao ñổi kinh nghiệm học thuật và
giảng dạy ñặc biệt hướng tới các chương trình chuyên sâu và việc làm thiết thực,
nhằm nâng cao năng lực của ñội ngũ giáo viên chuyên gắn với mục tiêu của ñề án
phát triển mô hình trường trung học phổ thông chuyên, nơi khơi nguồn, phát hiện,
bồi dưỡng nhân tài, nguồn nhân lực chất lượng cao cho ñất nước.
8
Trên tinh thần ñó, Ban soạn thảo chương trình tập huấn giáo viên chuyên
năm 2011 thống nhất ñưa nội dung “Trao ñổi về kinh nghiệm giảng dạy một
số vấn ñề chuyên” vào chương trình tập huấn với hình thức biên soạn, giới
thiệu một sô chuyên ñề và cách thức triển khai, thực hiện. Học viên tích cực
tham gia thảo luận (không giới hạn phạm vi chuyên ñề), trình bày những sáng
kiến, kinh nghiệm tích luỹ trong quá trình giảng dạy, chỉ ra những vướng mắc
khó khăn khi thực hiện các chuyên ñề chuyên sâu cũng như công tác tổ chức
dạy và học.
B. Nội dung
I. Kinh nghiệm giảng dạy một số nội dung chuyên
Chuyên ñề 1: Trái ðất và Bản ñồ
ðịnh hướng chuyên ñề theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo
TT
Nội
dung
Mức ñộ cần ñạt
1 Bản ñồ
Kiến thức
Trình bày ñược các bước sử dụng bản ñồ
Kĩ năng
Sử dụng thành thạo bản ñồ và Atlat ñịa lí:
- ðo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản ñồ và lưới kinh, vĩ
tuyến
- Xác ñịnh vị trí ñịa lí tự nhiên, kinh tế. Mô tả ñịa hình, khí
hậu, sông ngòi
- Xác lập các mối liên hệ ñịa lí. Mô tả tổng hợp một khu vực
ñịa lí
- ðọc, phân tích lát cắt ñịa hình và lát cắt tổng hợp
- ðọc và phân tích bản ñồ kinh tế - xã hội
2
Chuyển
ñộng tự
quay
Kiến thức
- Giải thích ñược hệ quả của chuyển ñộng tự quay quanh
trục của Trái ðất: Giờ trên Trái ðất, sự lệch hướng chuyển
9
TT
Nội
dung
Mức ñộ cần ñạt
quanh
trục
của
Trái
ðất
ñộng của các vật thể
Kĩ năng
- Tính toán: tính giờ
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình ñể giải thích các hệ
quả của chuyển ñộng tự quay quanh trục của Trái ðất.
3
Chuyển
ñộng
của
Trái
ðất
quanh
Mặt
Trời
Kiến thức
- Giải thích ñược hệ quả chuyển ñộng quanh Mặt Trời của
Trái ðất: Chuyển ñộng biểu kiến hằng năm của Mặt Trời,
mùa và ngày ñêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ ñộ.
- Giải thích một số hiện tượng ñịa lí trong thực tiễn
Kĩ năng
- Tính toán: tính góc chiếu sáng (góc nhập xạ); vĩ ñộ ñịa lí,
ngày Mặt Trời lên thiên ñỉnh.
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình ñể trình bày và giải
thích các hệ quả chuyển ñộng quanh Mặt Trời của Trái ðất.
- Vẽ hình biểu diễn chuyển ñộng của Trái ðất trên quỹ ñạo
quanh Mặt Trời.
1. Kiến thức về các chuyển ñộng của Trái ðất và các hệ quả
1.1. Hướng dẫn HS trên nền kiến thức cơ bản, tổng quát ñặc ñiểm 4
chuyển ñộng ñồng thời của Trái ðất và các hệ quả:
- Chuyển ñộng tự quay quanh một trục tưởng tượng.
- Chuyển ñộng quanh Mặt Trời.
- Chuyển ñộng cùng với Mặt Trăng (Chuyển ñộng hành tinh ñôi)
- Chuyển ñộng cùng với toàn hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ.
ðặc biệt tập trung vào 2 chuyển ñộng tự quay quanh trục và chuyển ñộng
quanh Mặt Trời (theo ñịnh hướng nội dung chuyên sâu). Hướng dẫn HS tổng
hợp theo sơ ñồ kiến thức sau:
10
1.2. Khai thác, tìm hiểu kiến thức làm nổi bật lí do, ý nghĩa từ các hệ quả
và những kĩ năng tính toán, liên hệ với thực tiễn. ðây ñược coi là sự khác biệt
giữa việc giảng dạy chuyên sâu và chương trình cơ bản. Giáo viên trên cơ sở
ñịnh hướng, gợi mở giúp cho HS chuyên ñào sâu suy nghĩ, nâng cao tư duy
giải thích ñược các mối quan hệ nhân quả nhằm ñạt trình ñộ về mặt kiến thức
thông hiểu – vận dụng và liên hệ với ñời sống thực tiễn. ðể ñạt ñược mục tiêu
ñó giáo viên hướng HS tiếp cận với các bài tập gắn với những hệ quả từ các
chuyển ñộng của Trái ðất. Dưới ñây là những bài tập, ví dụ cụ thể:
1.2a. Hệ quả về các quy ước giờ, múi giờ trên Trái ðất
Trước khi thực hiện các bài tập HS cần nắm vững các khái niệm:
- Giờ ñịa phương (Giờ Mặt Trời – giờ thật): ðược xác ñịnh bằng vị trí,
ñộ cao của Mặt Trời trên bầu trời của ñịa phương ñó. Một giờ Mặt trời chuyển
ñộng biểu kiến trên bầu trời ñịa phương một góc 15
0
(Một phút thời gian di
chuyển ñược 15’góc)
Áp dụng công thức : T
1
- T
2
= λ
λλ
λ
1
- λ
λλ
λ
2
(T là thời gian; λ Là kinh tuyến)
CHUYỂN ðỘNG TỰ QUAY QUANH
TR
ỤC
Chu kì
24h
Hướng chuyển ñộng
Từ Tây ðông
Vận tốc chuyển ñộng lớn nhất tại Xð=
464
m/s
.
Giảm dần về 2 cực= 0
m/s
. Vφ = 464xCosφ
Trục quay
tưởng tượng
HỆ QUẢ
Hiện
tượng
ngày,
ñêm
liên
tục kế
tiếp
Tiếp tục tạo lập
hình dạng khối
cầu ñặc biệt cho
hình dáng Trái
ðất với bán kính
trục giảm dần về
2 cực.
Chuyển
ñộng biểu
kiến của
Mặt Trời và
các hành
tinh theo
chiều từ
ð T
- Là cơ sở ñể xác lập
mạng lưới
Kinh tuyến – Vĩ tuyến
- Xác ñịnh phương
hướng, múi giờ và giờ
của các ñịa phương
trên Trái ðất
Sinh ra lực Côriôlit
làm lệch hướng các
chuyển ñộng
BBC lệch phải
NBC lệch trái tính từ
phương chuyển ñộng
ðẶC ðIỂM CHUYỂN ðỘNG
11
Ví dụ: Tại thời ñiểm giờ Mặt Trời tại Hà Nội (Kinh ñộ 105
0
52’ð) là 12h
thì giờ Mặt Trời tại Hải Phòng (Kinh ñộ 106
0
43’ð) sẽ có giờ Mặt Trời sớm
hơn (do vị trí nằm ở phía ñông Hà Nội).
Thay số vào công thức : T
1
- 12h = 106
0
43’ – 105
0
52’
T
1
- 12h = 51’( góc) ( ñổi 51’góc tương ứng với 3’24”)
Kết quả giờ Mặt Trời tại Hải Phòng cùng thời ñiểm với Hà Nội sẽ là
12h3’24”
Trên thực tế giờ ñịa phương chỉ mang ý nghĩa về mặt ñịa lí, không ñược
sử dụng trong ñời sống kinh tế - xã hội
Giờ quốc tế (GMT), giờ múi: HS ñược trang bị kiến thức và phương
pháp lập luận ñể xác ñịnh tính giờ, giáo viên có thể cung cấp thêm phương
pháp thủ công bằng phép ñếm ñể kiểm tra lại kết quả ñã có:
MG
24
23
22
21
20
19
18
17 16 15 14 13 12
KT
0 15
30
45
60
75
90
105 120
135
150
165
180
MG
0 1 2 3 4 5 6
7(7h)
8 9 10 11 12
ðường
ñổi
ngày
Quốc
tế
Ví dụ: Tại thời ñiểm 07h ngày 01/6/2011 giờ Hà Nội – Việt Nam (MG 7)
thì các ñịa phương sau: Tôkiô ( MG 9); Oasinton ( MG19 ) sẽ có giờ là :
Nguyên tắc tính : Lấy giờ của ñịa ñiểm cho trước cộng với khoảng cách
múi giờ. Qua kinh tuyến ñổi ngày từ ñông bán cầu tây bán cầu tính lùi lại
một ngày.
Giờ tại Tôkiô = 7 + 2 = 9h ( ngày 01/6/2011)
Giờ tại Oasinton = 7 + 12 = 19h (ngày 31/5/2011)
(Sử dụng phép ñếm theo chiều chuyển ñộng của Trái ðất từ Tây
ðông. Chú ý khi qua kinh tuyến 180
0
– ñường ñổi ngày quốc tế tính lùi lại
một ngày theo quy ước ñể kiểm tra lại kết quả)
12
1.2b. Hệ quả xác ñịnh tọa ñộ ñịa lí 1 ñiểm trên bề mặt Trái ðất
Giáo viên cần trang bị kiến thức cơ bản cho HS về:
- Khái niệm tọa ñộ ñịa lí một ñiểm.
- Khái niệm về kinh tuyến – kinh ñộ; vĩ tuyến – vĩ ñộ ñịa lí.
- Khái niệm về góc tới (góc nhập xạ). Mặt Trời lên thiên ñỉnh.
CHUYỂN ðỘNG QUANH MẶT TRỜI
ðẶC ðIỂM CHUYỂN ðỘNG
Hướng
chuyển
ñộng theo
chiều từ
Tây
ðông
Vận tốc chuyển ñộng
nhanh dần và ñạt Max =
30.3Km/s khi tiến ñến
ñiểm cận nhật. Chậm dần
và ñạt min= 29.3Km/s khi
tiến ñến ñiểm viễn nhật.
Vận tốc trung bình =
29.8Km/s
Chu kì chuyển
ñộng hết 365
ngày 6h. trên
một quỹ ñạo
chuyển ñộng
hình elip
Trong quá trình
chuyển ñộng ñịa
trục tưởng tượng
hợp với mặt phẳng
quỹ ñạo một góc
66
0
33’ không ñổi,
chuyển ñộng tịnh
tiến
HỆ QUẢ CHUYỂN ðỘNG
Sinh ra
các mùa
và thời
gian dài
ngắn
khác
nhau
giữa các
mùa ñối
lập ở 2
nửa cầu
Tạo nên
chuyển ñộng
biểu kiến của
Mặt Trời
trong vùng
nội chí tuyến
(Hiện tượng
Mặt Trời lên
thiên ñỉnh )
Là cơ
sở ñể
xác
ñịnh
năm
lịch,
năm
thiên
văn
Sinh ra
hiện
tượng
ngày,
ñêm dài
ngắn
khác
nhau theo
mùa và
theo vĩ ñộ
Tạo nên sự
ñiều hòa
khí hậu
giữa 2 nửa
cầu và các
vĩ ñộ. Tạo
môi trường
sự sống lí
tưởng cho
Trái ðất
Sinh ra
các ngày
ñặc biệt
trong
năm các
vĩ ñộ ñặc
biệt trên
Trái ðất
13
Ví dụ: bằng hình ảnh minh họa thể hiện tọa ñộ một ñiểm
ðiểm A có tọa ñộ : Vĩ ñộ φ; kinh ñộ λ
* ðể xác ñịnh vĩ ñộ ñịa lí của một ñiểm cần phải có một trong số các dự
kiện sau:
- Biết vĩ ñộ có Mặt Trời lên thiên ñỉnh và góc nhập xạ lúc giữa trưa của
ñịa ñiểm cần xác ñịnh.( ðây là bài toán ngược lại khi xác ñịnh góc nhập xạ tại
một ñiểm).
- Quan sát, xác ñịnh ñược ñộ cao sao Bắc Cực ( ñối với các ñịa ñiểm
thuộc BBC).
- Cho biết vận tốc quay của Trái ðất tại vĩ ñộ cần xác ñịnh :
V
φ
= 464xCos
φ
Ví dụ: Xác ñịnh vận tốc quay quanh trục của Trái ðất tại vĩ ñộ 60
0
V
60
= 464 x Cos 60 = 432
m/s
- Với bản ñồ có mạng lưới kinh tuyến – vĩ tuyến ( sử dụng phương pháp
ño – tính)
Ví dụ : lập hình vẽ xác ñịnh vĩ ñộ tại vĩ ñộ φ khi tiến hành quan sát sao
Bắc Cực
B
14
Sao Bắc Cực
B φ
A
Xð
N
(Sao Bắc cực gần như trùng với ñịa trục của Trái ðất lệch 1
0
54’ so với ñịa
cực bắc. Trái ðất quan sát thấy với các chùm tia sáng song song từ sao Bắc
Cực. ðộ cao sao Bắc Cực trên ñường chân trời tại ñịa ñiểm quan sát chính là vĩ
ñộ ñịa lí của ñiểm ñó). Kết quả tại vị trí A trên hình vẽ ta hướng quan sát về
phía Bắc tới chòm sao Bắc Cực và ño ñược hướng quan sát hợp với mặt phẳng
(bề mặt Trái ðất một góc φ) ñó chính là vĩ ñộ ñịa lí của ñiểm A.
* ðể xác ñịnh kinh ñộ ñịa lí một ñiểm cần dựa vào các dự kiện sau:
- Căn cứ vào giờ ñịa phương của ñịa ñiểm ñó và một ñịa ñiểm cho trước
có kinh ñộ và giờ ñịa phương
áp dụng công thức T
1
- T
2
= λ
λλ
λ
1
- λ
λλ
λ
2
(T là thời gian; λ là kinh tuyến)
- Với bản ñồ có lưới kinh, vĩ tuyến (sử dụng phương pháp ño – tính)
Ví dụ : Hướng dẫn HS kĩ năng ño – tính trên bản ñồ có lưới kinh, vĩ
tuyến ñể xác ñịnh tọa ñộ ñịa lí một ñiểm (ðiểm A)
104
0
ð 108
0
ð
20
0
B
*A
16
0
B
Chú ý : Chọn kinh, vĩ tuyển gần nhất với ñịa ñiểm cần xác ñịnh ñể ño
khoảng cách từ ñịa ñiểm ñó ñến vĩ tuyến L
φ
và ñến kinh tuyến L
λ
15
Kết quả: φ
A =
20
0
B - ∆
φ
( ∆
φ =
Hiệu số giữa 2 vĩ tuyến có trên bản ñồ gần A nhất x Lφ
)
Khoảng cách ño ñược trên bản ñồ giữa 2 ví tuyến gần A
λ
A
= 104
0
ð + ∆λ (∆
λ =
Hiệu số 2 kinh tuyến gần A nhất trên bản ñồ x Lλ
)
Khoảng cách ño ñược trên bản ñồ giữa 2 kinh tuyến gần A
(Với phương pháp này kết quả tìm ñược có những sai số nhất ñịnh, do kết
quả phép ño và những tính toán làm tròn. Song có tác dụng rèn luyện kĩ năng
quan sát, sử dụng bản ñồ và những cách ño ñạc, tính toán trong ñịa lí)
1.2c. Hệ quả tính góc nhập xạ tại một ñiểm trên bề mặt Trái ðất
- Giáo viên giúp HS hiểu ñúng bản chất của góc tới, góc nhập xạ trên bề
mặt Trái ðất. Mặt Trời ở cách xa Trái ðất nên các tia sáng mà Trái ðất nhận
ñược từ Mặt Trời là những chùm sáng song song tạo với tiếp tuyến bề mặt Trái
ðất một góc nhất ñịnh (góc nhập xạ). Tia sáng Mặt Trời vuông góc với tiếp
tuyến bề mặt Trái ðất và ñi thẳng vào tâm Trái ðất, tại thời ñiểm và ñịa ñiểm
có hiện tượng ñó ñược coi là Mặt Trời lên thiên ñỉnh.
- ðể xác ñịnh góc nhập xạ tại một vĩ ñộ bất kì cần dự kiện tại cùng thời
ñiểm ñó Mặt Trời ñang lên thiên ñỉnh ở vĩ ñộ ñịa lí nào. Phương pháp giáo viên
hướng dẫn HS vẽ hình minh họa ñể giải bài toán và thiết lập công thức.
Ví dụ: Xác ñịnh góc nhập xạ tại Hà Nội ( Vĩ ñộ 21
0
02’). Tại thời ñiểm
Mặt Trời lên thiên ñỉnh ở Thành Phố Hồ Chí Minh ( vĩ ñộ 10
0
49’)
Vẽ hình minh họa :
2 h
0
h
0
= 90
0
– ( 21
0
02’ – 10
0
49’)
h
0
= 79
0
47’(Góc nhập xạ lúc 12 giờ trưa tại Hà Nội vào thời ñiểm
tia sáng Mặt Trời lên thiên ñỉnh ở Thành Phố Hồ Chí Minh)
TIA SÁNG MẶT TRỜI
21
0
02’
0
0
B
N
16
Qua kinh nghiệm thực tế khi chuyển từ bài toán thiên văn về dạng bài toán
hình ñơn giản sẽ giúp HS hiểu vấn ñề một cách bản chất (dễ hiểu, dễ nhớ), khắc
phục tình trạng quên, nhầm khi áp dụng công thức. Tuy nhiên khi kiểm tra kiến
thức trong nhiều trường hợp ñề ra của bài toán việc yêu cầu HS ñưa ra công
thức tính cũng là ñiều cần thiết ñể nhìn nhận vấn ñề một cách tổng quát. Việc
xác lập công thức cũng phải ñược chứng minh. Dưới ñây là công thức tính cho
các trường hợp cụ thể:
Hình A: Bán cầu mùa hạ (BBC); Bán cầu mùa ñông (NBC).
Hình B: Bán cầu mùa hạ (NBC); Bán cầu mùa ñông (BBC)
Các kí hiệu: h
0
(góc nhập xạ tại vĩ ñộ cần tính)
φ (Vĩ ñộ cần xác ñịnh góc nhập xạ)
α (Góc nghiêng của tia sáng MT với mặt phẳng Xð – Vĩ ñộ MT lên thiên
ñỉnh có góc nhập xạ = 90
0
)
* Vào 2 ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên thiên ñỉnh tại Xích ðạo, không
nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời:
TIA SÁNG MẶT TRỜI
B
N
0
0
17
h
0
= 90
0
– φ
* Vào thời ñiểm từ 21/3
23/9( MT lên thiên ñỉnh từ 0
0
23
0
27’B và
ngược lại từ 23
0
27’B về 0
0
) quan sát hình ( A )
Với bán cầu mùa hạ ( BBC ): h
0
= 90
0
– ( φ - α )
Xét 2 trường hợp :
φ > α h
0
= 90
0
– ( φ - α )
φ < α h
0
= 90
0
– ( α - φ )
Với bán cầu mùa ñông ( NBC ) ở các vĩ ñộ sẽ có:
h
0
= 90
0
– ( α + φ )
* Vào thời ñiểm từ 23/9
21/3 năm sau ( MT lên thiên ñỉnh từ 0
0
23
0
27’N và ngược lại từ 23
0
27’N về 0
0
) quan sát hình ( B )
BBC ( BC mùa ñông ) ở các vĩ ñộ sẽ có :
h
0
= 90
0
– ( α + φ )
Với bán cầu mùa hạ ( NBC ):
h
0
= 90
0
– ( φ - α )
Xét 2 trường hợp :
φ > α h
0
= 90
0
– ( φ - α )
φ < α h
0
= 90
0
– ( α - φ )
Việc áp dụng công thức trong tính góc nhập xạ ở các vĩ ñộ ngoài ý nghĩa
giúp HS hiểu và liên hệ các hệ quả về ñịa lí còn ñạt ñược mục tiêu rèn kĩ năng
quan sát, tính toán, ñồng thời công thức tính nêu trên sẽ ñược áp dụng ngược
lại cho việc xác ñịnh vĩ ñộ ñịa lí một ñiểm khi cho biết góc nhập xạ tại vĩ ñộ
ñó ( h
0
) và vĩ ñộ có Mặt Trời lên thiên ñỉnh ( α ).
1.2d. Xác ñịnh ngày Mặt Trời lên thiên ñỉnh ở các vĩ ñộ trong vùng nội
chí tuyến.
Vùng nội chí tuyến ñược xác ñịnh từ 23
0
27’B 23
0
27’N. Các vĩ ñộ
trong vùng lần lượt nhận ñược tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp
18
tuyến bề mặt ñất vào lúc 12 trưa hai lần trong một năm (Hiện tượng Mặt Trời
lên thiên ñỉnh – Bóng của vật trùng với vật). Riêng tại hai chí tuyến chỉ nhận
ñược một lần duy nhất vào các ngày 22/6 (Chí tuyến Bắc) và 22/12 (Chí tuyến
Nam). Tại xích ñạo vào hai ngày 21/3 và 23/9.
Trên thực tế giáo viên cần giải thích rõ cho HS bản chất chuyển ñộng của
Trái ðất quanh Mặt Trời với một ñịa trục nghiêng 66
0
33’, không thay ñổi góc
nghiêng và hướng nghiêng trong quá trình chuyển ñộng (Chuyển ñộng tịnh
tiến) so với mặt phẳng quỹ ñạo ñã sinh ra chuyển ñộng biểu kiến của Mặt Trời
trong vùng nội chí tuyến. Mặt Trời là một ngôi sao lớn tạo lực hút tới tám
hành tinh trong hệ trong ñó Trái ðất là hành tinh thứ ba có khoảng cách trung
bình ñến Mặt Trời là 149.10
6
Km. Lực hút mà Mặt Trời tạo ra với tám hành
tinh trong hệ ñem ñến sự khác biệt về vận tốc, chu kì, quỹ ñạo chuyển ñộng
của các hành tinh quanh Mặt Trời.
Quỹ ñạo chuyển ñộng của Trái ðất quanh Mặt Trời theo hình elip có
khoảng cách giữa 2 tiêu ñiểm lên tới 5 triệu Km ( ðiểm cận nhật có khoảng
cách gần Mặt Trời nhất = 147.10
6
Km Trái ðất chuyển ñộng ñạt vận tốc
lớn nhất = 30,3 Km/s. ðiểm viễn nhật Trái ðất xa Mặt Trời nhất = 152.10
6
Km Trái ðất chuyển ñộng với vận tốc nhỏ nhất = 29,3 Km/s.). Do ñó thực
chất chuyển ñộng của Trái ðất quanh Mặt Trời là chuyển ñộng nhanh dần khi
tiến ñến ñiểm cận nhật và chậm dần khi tiến ñến ñiểm viễn nhật, vận tốc trung
bình của Trái ðất trên toàn bộ hành trình quỹ ñạo hình elip quanh Mặt Trời
khoảng 940.10
6
Km ñược xác ñịnh = 29,8 Km/s.
Với việc xác ñịnh ngày Mặt Trời lên thiên ñỉnh ở các vĩ ñộ trong vùng
nội chí tuyến dựa trên công thức của bài toán chuyển ñộng ( Quãng ñường,
vận tốc, thời gian ) chỉ mang ý nghĩa rèn luyện kĩ năng tính toán, củng cố kiến
thức lí thuyết cơ bản, không cho ra một kết quả chính xác so với thực tế quan
trắc tại các trạm khí tượng, thiên văn … với ñộ dung sai (
+, -
) 10 ngày. Ngay
cả kết quả quan trắc tại các trạm này qua từng năm cũng có ñộ dung sai
( +, - )
một ngày, chính ñiều này càng làm tăng tính lí thú của tự nhiên cần sự nghiên
cứu, khám phá của con người.
Dưới ñây là cách xác ñịnh ngày Mặt Trời lên thiên ñỉnh dựa trên bài toán
chuyển ñộng với mục ñích rèn kĩ năng tính toán cho học sinh:
Minh họa bằng :
Sơ ñồ chuyển ñộng biểu kiến của MT
19
Hình 1 21/3
22/6 3/9 22/12
90
0
N
23
0
27’ B 0
0
23
0
27’ N
Hình 2
Minh họa bằng biểu ñồ ñường biểu diễn chuyển ñộng biểu kiến của MT
23
0
27
’
B
22/6
Xích ðạo
23
0
27’N
21/3
23/9
22/12
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Việc minh họa bằng các sơ ñồ, biểu ñồ và hình ảnh trực quan giúp HS
hình dung và hiểu bản chất của chuyển ñộng biểu kiến của Mặt Trời
- Cơ sở ñể tính toán :
90
0
B
20
ðưa về dạng bài toán chuyển ñộng (Quãng ñường – thời gian – vận tốc)
- Từ 21/3 23/9 (Thời gian chuyển ñộng biểu kiến của Mặt Trời là
186 ngày)
- Từ 23/9 21/3 năm sau ( Thời gian là 179 ngày )
Ví dụ : Xác ñịnh 2 lần Mặt Trời lên thiên ñỉnh tại vĩ ñộ 15
0
B
- Xác ñịnh quãng ñường : Từ Xð 23
0
27’B là 1407’
- Vận tốc di chuyển của MT 1 ngày V = 1407 : 93 =15’08’’= 908”góc
- Quãng ñường từ 0
0
15
0
B là : 15 x 60 x 60 = 54000”
- Vậy thời gian ñể MT di chuyển hết quãng ñường trên là 54000 : 908 = 59 ngày
Ngày MT lên thiên ñỉnh lần 1 tại 15
0
B là : 21/3 + 59 Ngày = (Ngày 19/5)
Lần 2 sẽ vào ngày : 23/9 – 59 ngày ( Vào ngày 26/7 )
Giáo viên giới thiệu cho HS tham khảo một phương pháp khác ñể
xác ñịnh thời gian Mặt Trời lên thiên ñỉnh ở các vĩ ñộ : Biểu ñồ xác ñịnh góc
chiếu của tia sáng Mặt Trời (theo Tom L.Mcknight, 1999) hay còn gọi là ñịa
cầu ñồ (Hình 3).
Hình 3
21
Như vậy từ kiến thức lí thuyết có trong sách vở, dưới sự hướng dẫn của
thầy, cô, HS tích cực tư duy nghiên cứu, phát hiện, ñặc biệt khả năng liên hệ
thực tiễn quan sát tự nhiên tạo nên sự hứng thú trong nghiên cứu học tập môn
ðịa lí.
Việc HS ñược làm nhiều dạng bài tập áp dụng sẽ củng cố chắc kiến thức
và kĩ năng ñịa lí, khắc phục sự nhàm chán trong học tập.
1.3. Một số bài tập minh họa
Bài 1: Xác ñịnh tọa ñộ ñịa lí ñiểm A. Biết vào thời ñiểm Mặt trời lên
thiên ñỉnh tại 10
0
30’N, góc nhập xạ tại A lúc 12h = 45
0
, bóng của vật tại A
ngả về phía Bắc. Cùng thời ñiểm giờ GMT là 5h cùng ngày.
Bài 2: ðể quảng bá cho du lịch Việt Nam, ñặc biệt di sản thiên nhiên thế
giới Vịnh Hạ Long Lễ hội Cacnavan Hạ Long hè 2011 khai mạc vào giờ nào
của ngày 30/4 ñể có nhiều khách du lịch nhất trên thế giới thuộc 24 múi giờ
khác nhau trên Trái ðất có thể xem truyền hình trực tiếp giờ khai mạc với giờ
khác nhau song trong cùng một ngày.
Bài 3: Các thành phố nào sau ñây sẽ có hiện tượng Mặt Trời mọc từ
chính hướng ðông và lặn ở chính hướng Tây (giải thích). Xác ñịnh các ngày
có hiện tượng tự nhiên ñó: Thành phố Hồ Chí Minh (10
0
49’B); Hà Nội
(21
0
02’B) ; Bắc Kinh (40
0
06’B); Keptao (33
0
56’N).
2. Kiến thức về bản ñồ
ðây là một nội dung không mới trong học tập và nghiên cứu của học sinh
song ñược coi là kiến thức quan trọng ñối với việc học tập và giảng dạy ñịa lí.
Với thời lượng trên lớp không nhiều (theo phân phối chương trình) giáo
viên cần bám sát ñịnh hướng chương trình chuyên sâu, trang bị cho HS những
kiến thức cơ bản về bản ñồ (vai trò của bản ñồ, phương pháp xây dựng bản
ñồ…). ðồng thời phát huy tính tích cực của HS trong việc tự nghiên cứu,
khám phá kiến thức bản ñồ.
2.1. Những yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng
* Kiến thức:
- Trình bày ñược các bước sử dụng bản ñồ:
22
Bước 1: HS cần phải ghi nhớ tên gọi của các ñối tượng ñịa lí ñã có trước
trong chương trình, xem xét vị trí của chúng ở trên bản ñồ và mối quan hệ
không gian với các ñối tượng khác, tìm ra và chỉ ñúng vị trí trên bản ñồ, xác
ñịnh ñược các ñặc ñiểm của các ñối tượng ñược biểu hiện trên bản ñồ.
Bước 2: Tiến hành khám phá các mối quan hệ tương hỗ và nhân quả. Chỉ
ra các dấu hiệu không thể hiện một cách trực tiếp trên bản ñồ, nhưng có liên
quan tới các dấu hiệu, biểu hiện của chúng, mô tả tổng hợp một khu vực.
- Nắm vững khái niệm về các phép chiếu hình bản ñồ.
* Kĩ năng: Sử dụng thành thạo bản ñồ và Atlat ñịa lí
- ðo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản ñồ và lưới kinh, vĩ tuyến
- Xác ñịnh vị trí ñịa lí tự nhiên, kinh tế
- Mô tả ñịa hình, khí hậu, sông ngòi
- Xác lập các mối liên hệ ñịa lí
- Mô tả tổng hợp một khu vực ñịa lí
- ðọc, phân tích lát cắt ñịa hình và lát cắt tổng hợp
- ðọc và phân tích bản ñồ kinh tế - xã hội
Giáo viên cần hướng dẫn và rèn kĩ năng sử dụng khai thác bản ñồ
theo bảng tổng hợp sau :
Các bước thực hiện Kĩ năng cần có
Bước 1: Ghi nhớ tên gọi, xác
ñịnh vị trí, mô tả ñặc ñiểm các
ñối tượng trên bản ñồ
- Hệ thống các kí hiệu, ước hiệu
- Xác ñịnh phương hướng, khoảng cách
- Mô tả ñược các ñặc ñiểm của ñối tượng
Bước 2: Tìm mối liên hệ, mô tả
tổng hợp các ñối tượng, các mối
quan hệ nhân quả …
- Hiểu và xác ñịnh ñược các mối quan hệ
giữa các ñối tượng ñịa lí
- Khả năng ñọc và tổng quát ñược các
vấn ñề kiến thức trên bản ñồ
23
2.2. Một số bài tập sử dụng kiến thức bản ñồ
Bài 1: Một người thợ săn dựng lều tại một ñịa ñiểm và bắt ñầu hành trình.
Anh ta ñi về hướng Bắc 500m, sau ñó rẽ về hướng ðông 500m, và kết thúc
cuộc ñi săn bằng việc nhằm thẳng hướng Nam và về tới vị trí xuất phát ban ñầu.
Hỏi vị trí người thợ săn ñó ñã dựng lều.
(Bằng hình vẽ minh họa sẽ gợi mở cho HS tìm ra kết quả và phương án
giải thích – ðịa ñiểm dựng lều của người thợ săn tại cực Nam )
BBC
0
0
NBC
Bài 2: Quan sát hình vẽ sau và xác ñịnh các hướng xuất phát từ O.
(Giáo viên hướng dẫn HS căn cứ vào ñặc ñiểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến
trên bản ñồ ñể vận dụng xác ñịnh các hướng). ðiểm mấu chốt phải xác ñịnh
ñược ñiểm O trong hình vẽ trên thuộc bán cầu nào (O thuộc Bán cầu ðông;
Bán cầu Nam). Từ ñó xác ñịnh ngay 4 hướng quan trọng:
OA – Hướng N ; OF – Hướng B ; OD – Hướng T và OH – Hướng ð
B C D
A E
O
F
H G
* Giáo viên mở rộng kiến thức: Việc xác ñịnh phương hướng trên thực tế:
- Trái ðất thực chất là một nam châm lưỡng cực khổng lồ có 2 từ cực
Bắc và Nam có vị trí không cố ñịnh có thể ñảo ngược theo chu kì (theo nghiên
24
cứu trong vòng 76 triệu năm nay, từ cực ñã có tới trên 100 lần ñảo ngược, lần
gần ñây nhất khoảng 20 000 – 30 000 năm). Hiện vị trí của từ cực Bắc
(khoảng 70
0
B; 96
0
T) trên lãnh thổ Ca-na-ña và từ cực Nam (Khoảng 73
0
N;
156
0
ð) thuộc Nam Cực. Như vậy kinh tuyến từ không trùng với kinh tuyến
ñịa lí, trong khi kim la bàn chịu tác ñộng của từ trường của Trái ðất do ñó sẽ
không chỉ ñúng hướng B – N của kinh tuyến ñịa lí, tạo góc lệch nhất ñịnh tùy
từng khu vực (góc từ thiên).
- Trên thực tế trong các lĩnh vực giao thông hàng hải, hàng không cần
phải sử dụng các bản ñồ có các ñường ñẳng từ (bản ñồ ñịa từ - ghi rõ ñộ từ
thiên). Như vậy HS sẽ hiểu ra vấn ñề nếu sử dụng la bàn nhằm thẳng hướng
bắc của kim la bàn ta sẽ ñến ñược ñịa cực từ của Trái ðất, không ñến ñúng
cực ñịa lí (90
0
B).
Chuyên ñề khí quyển
Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và ðào tạo, trong quá trình
thực hiện, giáo viên cần bám sát các chủ ñề trong hướng dẫn, ñồng thời liên
hệ chặt chẽ với kiến thức HS ñã ñược tiếp thu từ những năm học bậc trung
học cơ sở (kiến thức ñịa lí tự nhiên lớp 6, lớp 8…) ñể có thể hoàn thành tốt
chương trình kế hoạch ñề ra khi giảng dạy chuyên sâu.
ðịnh hướng chuyên ñề :
TT
Nội dung Mức ñộ cần ñạt
1
Phân bố nhiệt
ñộ không khí
trên bề mặt
Trái ðất
Kiến thức
Trình bày và giải thích ñược sự thay ñổi của nhiệt ñộ
không khí (nhiệt ñộ trung bình năm, biên ñộ nhiệt ñộ)
theo vĩ ñộ.
Kĩ năng
- Phân tích bản ñồ các ñường ñẳng nhiệt tháng 1 và
tháng 7
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với
nhiệt ñộ
- Phân tích bảng số liệu về nhiệt ñộ.
25
TT
Nội dung Mức ñộ cần ñạt
2
Mưa và phân
bố mưa
Kiến thức
- Giải thích ñược chế ñộ mưa và biến trình năm của
mưa.
- Phân tích ñược ñặc ñiểm về lượng mưa của một số
vùng trên Trái ðất và giải thích nguyên nhân.
Kĩ năng
- Phân tích bản ñồ phân bố lượng mưa trên Trái ðất.
- Xác ñịnh trên bản ñồ một số khu vực có lượng mưa
vào loại cao nhất, thấp nhất thế giới và giải thích.
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với
lượng mưa ở một số ñịa ñiểm.
3 Khí áp và gió
Kiến thức
- Hiểu và trình bày ñược sự phân bố khí áp trên Trái ðất.
- Nhận biết ñược các frông chính trên Trái ðất, các
frông nóng và frông lạnh; ảnh hưởng của chúng tới
thời tiết và khí hậu.
- Trình bày ñược nguyên nhân, ñặc ñiểm gió mùa châu Á.
Kĩ năng
- Phân tích bản ñồ khí áp và gió thế giới
- Xác ñịnh trên bản ñồ một số khu khí áp và giải thích.
- Phân tích hình vẽ về frông nóng và lạnh
4
Khí hậu
Kiến thức
- Biết các yếu tố khí hậu, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ñến khí hậu
- Trình bày và giải thích ñược ñặc ñiểm của các ñới khí
hậu chính và một số kiểu khí hậu trên Trái ðất.