Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo công cụ case

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.35 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN 4
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 12
KẾT LUẬN 25
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty 4
Hình 1.2. Mẫu báo cáo tuần 7
Hình 2.1. Mô hình phân rã chức năng 12
Hình 2.2. Mô hình mức ngữ cảnh 14
Hình 2.3. Mô hình DFD mức đình 14
Hình 2.4. Mô hình DFD chức năng quản trị hệ thống 15
Hình 2.5. Mô hình DFD chức năng quản lý danh mục 16
Hình 2.6. Mô hình DFD chức năng đề xuất ý tưởng 17
Hình 2.7. Mô hình DFD chức năng tìm kiếm thông tin 18
Hình 2.8. Mô hình DFD chức năng báo cáo 19
Hình 2.9. Mô hình dữ liệu mức quan niệm 20
Hình 2.10. Mô hình tiến trình nghiệp vụ 21
Hình 2.11. Mô hình dữ liệu mức khái niệm 22
Hình 2.12. Mô hình dữ liệu mức vật lý 23
Hình 2.13. Cơ sở dữ liệu SQL 24
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, các công ty, tập
đoàn kinh tế cũng phát triển với tốc độ chóng mặt cả về số lượng lẫn quy mô. Đi kèm
với mỗi công ty là một phương thức quản lý nhân lực cũng như tài chính khác nhau,
tuy nhiên, mục đích chung của các nhà quản lý luôn là giảm thiểu chi phí và nâng cao
chất lượng quản lý. Chính vì vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực
quản lý đã không còn xa lạ. Với các phần mềm quản lý chuyên nghiệp, việc quản lý
một công ty hay thậm chí tập đoàn đã trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Số lượng nhân
lực và chi phí phục vụ cho công tác quản lý có thể giảm thiểu tối đa nhưng hiệu quả và
tính chính xác thì được nâng cao rõ rệt. Đó là lí do tại sao càng ngày càng có nhiều


công ty sử dụng phần mềm quản lý thay cho phương pháp truyền thống.
Ngành công nghệ thông tin Việt Nam hiện đang nổi lên như một ngành kinh tế
mũi nhọn, đóng góp trực tiếp gần 7% GDP của cả nước. Đặc biệt, với dân số trẻ, lĩnh
vực phát triển game đang là một thị trường tiềm năng cho các công ty phần mềm. Số
lượng các dự án phát triển game đang tăng nhanh một cách chóng mặt. Điều đó đòi hỏi
các công ty phải có phương thức quản lý các dự án này một cách hợp lí. Chính từ nhu
cầu thực tiễn đó, chúng em quyết định xây dựng “hệ thống quản lý các dự án phát triển
game”. Với mục tiêu thay thế hệ thống quản lý thủ công cũ bằng hệ thống mới hiện
đại, chính xác hơn, tránh sai sót và giảm thiểu thời gian thực hiện công việc.
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng.
1.1.1. Giới thiệu công ty VTC Studio.
VTC Studio thành lập vào 2/2009 là một bộ phận của VTC Online (đơn vị thành
viên của tổng công ty VTC) và hiện đang sở hữu 5 game đặc sắc đó là Colors of
Ocean, Generation 3 (G3), Squad, Tour 247 và Showbiz, trong đó game thể thao
(MMOFPS) Squad và G3 đã có tại 10 nước châu Âu và châu Mỹ la tinh.
Những người làm việc tại VTC Studio đều còn rất trẻ, nhưng họ làm việc với
niềm đam mê hiếm có trong một tập thể cởi mở, luôn biết tôn trọng ý kiến của mọi
người để tạo ra những sản phẩm game chất lượng có thể làm hài lòng người chơi.
Khẩu hiệu của VTC Studio là “Sống với đam mê – live with passion” và những
người đang làm việc tại VTC Studio luôn rực lửa nhiệt huyết để tạo ra món ăn tinh
thần tí tuệ cho những game thủ Việt nói chung và làng game thế giới nói riêng.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty
 Giám đốc: nghiệm thu phần mềm khi các nhóm hoàn tất.
 Phụ trách: quản lý các dự án (3-4 dự án).
 Trưởng đội dự án: Ước lượng chi phí dự án, phân công nhân lực, xin đầu tư, tùy
theo tốc độ mà có thể xin thêm nhân lực.
 Trong mỗi dự án được chia nhỏ hơn thành các tổ dự án tùy vào quy mô của dự
án. Tổ dự án có 3 đội :

o Đội viết Code.
o Đội Art.
o Đội Design.
Tùy theo quy mô dự án mà có sự phân chia nhân lực vào các đội cho hợp lý.
1.1.3. Cơ sở vật chất, tài nguyên hiện có.
Công ty có hệ thống máy tính khoảng lớn, mỗi nhóm khoảng từ 15-20 máy tính,
đồng thời có một server riêng dành cho nội bộ công ty sử dụng. Các máy tính của công
ty đều có thể truy cập vào mạng internet. Tuy vậy, hiện nay, các công việc quản lý
hoàn toàn được thực hiện thủ công trên giấy. Điếu này khiến hệ thống quản lý cũ có
khá nhiều nhược điểm như:
o Dữ liệu giữa các bộ phận dễ gặp sai sót, thiếu chính xác, không đồng bộ
o Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều
o Việc tra cứu thông tin diễn ra hết sức khó khăn
o Tiêu tốn nhiều thời gian, công sức vào việc tổng hợp các báo cáo định kì
o Chưa tận dụng được hết cơ sở vật chất (máy tính) và ưu điểm của một công ty
phần mềm.
1.1.4. Quy tắc quản lý.
 Trong quá trình thực hiện dự án các đội (Coder, Art, Design) sẽ báo cáo tiến độ
công việc cho trưởng nhóm. Khi ai có ý kiến với ban lãnh đạo về lịch công việc
hay ý kiến cá nhân về một việc gì thì có thể ý kiến lên.
 Khi hoàn thành dự án trưởng nhóm sẽ giao nộp cho phụ trách và nộp lên giám
đốc.
 Cuối năm tổng kết lại nếu nhóm dự án, nhân viên nào làm việc tích cực hiểu
quả sẽ có mức khen thưởng phù hợp.
 Vấn đề trao đổi với khách hàng do bộ phân khác đảm nhiệm.
 Phụ trách sẽ nhận các dự án từ giám đốc và sau đó phân chia cho các trưởng
nhóm.
 Dựa vào quy mô của các dự án mà trưởng nhóm sẽ phân công nhân lực và ước
lượng chi phí cho dự án.
 Mỗi một nhân viên thì có thể tham gia vào nhiều dự án cùng một lúc.

Mẫu báo cáo tuần
Hình 1.2. Mẫu báo cáo tuần.
1.1.5. Ưu nhược điểm của hệ thống cũ.
 Ưu điểm.
• Do quản lý bằng tay nên chi phí thấp và không cần yêu cầu người có
chuyên môn cao
 Nhược điểm.
• Tốn nhiều thời gian cho việc quản lý và tìm kiếm và tổng hợp báo cáo định
kỳ.
• Việc quản lý bằng tay gặp nhiều khó khăn do quá nhiều giấy tờ và có thể
xảy ra sự sai sót, nhầm lẫn.
• Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
• Chưa tận dụng được hết cơ sở vật chất (máy tính) và ưu điểm của một công
ty phần mềm.
1.2. Xác lập dự án và đánh giá khả thi.
1.2.1. Xác lập dự án.
Với những thông tin trong phần khảo sát hệ thống cũ chúng em đã thảo luận và
đưa ra hướng giải quyết cho hệ thống mới. Hệ thống mới sẽ gồm 5 chức năng mới:
- Quản trị hệ thống: Trong phần này sẽ gồm các chức năng như: Đăng nhập hệ
thống, Bảo mật hệ thống, Sao lưu hệ thống. Những chức năng này chỉ cho
phép người quản trị mới được sử dụng nhằm bảo vệ hệ thống khỏi các xâm
nhập bên ngoài và an toàn hệ thống.
- Quản lý danh mục: Trong phần chức năng này có thể thực hiện các chức quản
lý danh mục như: Quản lý dự án, Quản lý công việc, Quản lý nhóm dự án,
Quản lý tổ dự án, Quản lý nhân viên, Quản lý chức vụ. Những chức năng này
nhằm quản lý các thông tin và thực hiện các chức năng cập nhật. Riêng chức
năng quản lý dự án có thêm một chức năng nhỏ là chấm điểm tích lũy (thi
đua) cho các nhân viên, các tổ, các nhóm dự án.
- Đề xuất ý kiến: Trong phần chức năng này có thể thực hiện: Đề xuất lịch làm
việc, Đề xuất ý kiến cá nhân. Các chức năng này nhằm phục vụ quyền lợi cho

nhân viên khi nhân viên có ý kiến về lịch làm việc, công việc hay tiền lương.
- Tìm kiếm thông tin: Trong chức năng này có thể thực hiện: Tìm kiếm thông
tin dự án, Tìm kiếm nhân viên, Tìm kiếm nhóm dự án, Tìm kiếm tổ dự án.
Những chức năng này phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin được dễ dàng và
thuận tiện hơn cho việc quản lý.
- Báo cáo: Trong chức năng này thực hiện: Báo cáo tiến độ công việc, Báo cáo
công việc tồn đọng, Báo cáo kế hoạch tuần tới, Báo cáo điểm thi đua. Những
chức năng này được các nhóm, nhân viên, tổ dự án sử dụng để báo cáo lên
cấp trên tiến độ công việc và xuất ra những công việc cần phải làm hay đang
tồn đọng cần giải quyết.
1.2.2. Đề xuất phương án về nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí.
- Với yêu cầu đã nêu của hệ thống, ta có thể thống kê lại như sau:
o 24 Nhập vào - ở mức độ thấp.
o 4 Xuất ra - ở mức độ thấp
o 3 Thao tác với tệp - ở mức độ thấp
o 4 Tìm kiếm - ở mức độ thấp
o 4 Giao tiếp ngoài - ở mức độ thấp.
=> FPS = 24 * 3 + 4 * 4 + 3 * 7 + 4 * 3 + 4 * 5 = 141
- Ước lượng hệ số điều chỉnh:
Trả lời các câu hỏi, với điểm đánh giá là từ 0 (N/A) đến 5 (Absolutely
Essential)
STT Câu hỏi Fi
1 Hệ thống có yêu cầu lưu trữ và phục hổi dữ liệu tin cậy không? 5
2 Cần có những dữ liệu giao tiếp không? 4
3 Có các chức năng phân tán không? 0
4 Việc thực hiện có đạt yêu cầu không? 4
5 Hệ thống có chạy trên một môi trường chưa tồn tại không? 0
6 Hệ thống có yêu cầu dữ liệu vào trực tuyến không? 4
7 Dữ liệu vào trực tuyến yêu cầu thực hiện nhập để xây dựng nhiều
màn hình hoặc nhiều chức năng?

4
8 Các files cập nhật trực tuyến? 4
9 Việc nhập, xuất, files hoặc yêu cầu có phức tạp không? 3
10 Xử lý trong có phức tạp không? 3
11 Mã lệnh thiết kế có dùng lại được không? 4
12 Sự chuyển đổi và cài đặt có bao gồm trong thiết kế không? 4
13 Hệ thống thiết kế cho nhiều bộ cài đặt cho nhiều tổ chức khác nhau? 4
14 Có ứng dụng được thiết kế để dễ dàng thay đổi và sử dụng đối với 3
người dùng không?
49
14
1

=
=
i
Fi
=> LOC = 24 x (141 * (0.65 + 0.01 * 49)) = 3857,76
=> KLOC = 3.9
Kiểu dự án Organic: cấu trúc rõ ràng, môi trường quen thuộc (dễ).
Công sức: E = 3.2 * 3.9
1.05
= 13 (người.tháng)
Số người trong đội dự án: 4 người
=> Ước tính thời gian cần để hoàn thành dự án: 3.3 tháng.
Ngày dự định bắt đầu dự án: 12/03/2013
Ngày dự định kết thúc dự án: 21/06/2013
Ngày dự định đưa lên môi trường thật: 24/06/2013
Có dự trù ngân sách không? Y N
Lý do chọn [Y] vì dự án này có vị trí ưu tiên cao hơn các dự án khác.

Chi phí thực (4 men/month):
Tổng nguồn lực 3.3 tháng công
Nguồn lực trong công ty 3.3 tháng công 66 triệu đồng
Nguồn lực ủy thác ngoài công ty 0.0 tháng công 0 triệu đồng
Chi phí mua thiết bị
Chi phí khác(mô tả các chi phí
chính)
Tổng chi phí phát triển 66 triệu đồng
Tổng chi phí ứng dụng 0
1.2.3. Đánh giá tính khả thi của hệ thống mới.
Hệ thống mới có tính khả thi cao do:
o Chi phí xây dựng thấp.
o Thời gian xây dựng ngắn.
o Dễ sử dụng, không yêu cầu kỹ năng hay chuyên môn đặc biệt để vận hành.
o Không yêu cầu chi phí vận hành hệ thống.
o Khắc phục được các nhược điểm của hệ thống cũ.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô hình phân rã chức năng.
Hệ thống QL dự án Game
Quản trị hệ thống
QL Danh mục
Tìm Kiếm thông tin
Báo cáo
Đăng nhập hệ thống
QL Nhân viên
QL Dự án Tìm kiếm thông tin dự án
Tìm kiếm nhân viên
BC Tiến độ công việc
BC Công việc tồn đọng
BC Kế hoạch tuần tới

QL Nhóm dự án
QL Chức vụ
QL Công việc
Bảo mật hệ thống
Sao lưu hệ thống
QL Tổ dự án
Đề xuất ý kiến
Đề xuất ý kiến cá nhân
Đề xuất lịch làm việc
Tìm kiếm tổ dự án
Tìm kiếm nhóm dự án
BC Điểm thi đua
Hình 2.1. Mô hình phân rã chức năng
 Đăng nhập hệ thống: khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thì phải thực
hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống.
 Bảo mật hệ thống: cho phép hoặc cấm những hành động truy cập ra ngoài hoặc
truy cập vào trong hệ thống và kiểm soát người dùng.
 Sao lưu hệ thống: sao lưu lại dữ liệu và phục hồi lại dữ liệu khi có sự cố xảy ra
với hệ thống.
 Quản lý dự án: lưu trữ tất cả các thông tin về các dự án.
 Quản lý công việc: lưu trữ các công việc của từng dự án để tiện cho việc theo
dõi tiến độ dự án.
 Quản lý nhóm dự án: quản lý các nhóm dự án và các thành viên nhóm, thông
tin nhóm và các thành phần trong nhóm.
 Quản lý tổ dự án: quản lý tổ dự án và các thành viên tham gia vào các dự án cụ
thể.
 Quản lý nhân viên: quản lý thông tin của tất cả các nhân viên.
 Quản lý chức vụ: quản lý các chức vụ của nhân viên (nhóm trưởng, coder, art,
design).
 Đề xuất lịch làm việc: chức năng này dành cho tất cả các nhân viên khi có yêu

cầu với cấp trên về lịch làm việc để phân lịch làm việc một cách hiệu quả, thống
nhất.
 Đề xuất ý kiến cá nhân: các ý kiến, thắc mắc hay đề nghị của cá nhân (tăng
lương, giảm giờ làm…).
 Tìm kiếm thông tin dự án: cho phép tìm kiếm dự án theo mã dự án hoặc tên
dự án.
 Tìm kiếm nhân viên: cho phép tìm kiếm nhân viên theo mã, tên, nhóm dự án,
hoặc tổ dự án.
 Tìm kiếm nhóm dự án: cho phép tìm kiếm nhóm dự án theo mã nhóm hoặc tên
nhóm.
 Tìm kiếm đội dự án: cho phép tìm kiếm đội dự án theo mã đội hoặc theo tên
đội.
 Báo cáo tiến độ công việc: báo cáo thông tin các công việc đang làm và người
phụ trách công việc đó là ai.
 Báo cáo công việc tồn đọng: báo cáo những công việc chưa hoàn thành, những
khó khăn gặp phải và cách giải quyết.
 Báo cáo công việc tuần tới: thống kê những công việc cần hoàn thành trong
tuần tới.
 Báo cáo điểm thi đua: đưa ra danh sách nhân viên và điểm tích lũy của từng
nhân viên dể làm cơ sở khen thưởng cuối năm.
2.2. Mô hình ngữ cảnh
 Các tác nhân của hệ thống bao gồm :
o Phụ trách: nhận dự án từ ban giám đốc và giao cho các trưởng nhóm.
o Trưởng nhóm: nhận dự án, ước lượng chi phí, thời gian, phân công công
việc.
o Nhân viên: nhận nhiệm vụ, thực hiện và báo cáo tiến độ công việc.
Hình 2.2. Mô hình mức ngữ cảnh
2.3. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3. Mô hình DFD mức đình
2.4. Các mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

2.4.1. Chức năng quản trị hệ thống
Hình 2.4. Mô hình DFD chức năng quản trị hệ thống
2.4.2. Chức năng quản lý danh mục
Hình 2.5. Mô hình DFD chức năng quản lý danh mục
2.4.3. Chức năng đề xuất ý tưởng
Hình 2.6. Mô hình DFD chức năng đề xuất ý tưởng
2.4.4. Chức năng tìm kiếm thông tin
Hình 2.7. Mô hình DFD chức năng tìm kiếm thông tin
2.4.5. Chức năng báo cáo
Hình 2.8. Mô hình DFD chức năng báo cáo
2.5. Mô hình dữ liệu mức quan niệm

Relationship_4
Relationship_5
Relationship_6
Relationship_7
Relationship_8
Relationship_9
Relationship_10
Dự Án
#
o
o
o
o
o
o
o
Mã dự án
Tên dự án

Kinh phí
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Ngày hoàn thành
Mô tả
Chỉ tiêu
Variable characters (10)
Variable characters (25)
Decimal
Date
Date
Date
Variable characters (50)
Variable characters (25)
Công Việc
#
o
o
o
o
o
Mã công việc
Nội dung
Hoàn thành
Khó khăn
Hướng giải quyết
Hoàn thành ngày
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Boolean

Variable characters (50)
Variable characters (50)
Date
Nhân Viên
#
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Ngày sinh
Giới tính
Quê quán
Mail
Số điện thoại
Sở trường

Variable characters (10)
Variable characters (25)
Variable characters (10)
Variable characters (10)
Date

Variable characters (3)
Variable characters (30)
Variable characters (25)
Variable characters (11)
Variable characters (25)
Nhóm Dự Án
#
o
o
o
Mã nhóm
Số lượng art
Số lượng coder
Số lượng desgin
Variable characters (10)
Integer
Integer
Integer
Chức vụ
#
o
o
Mã chức vụ
Tên chức vụ
Ưu tiên
Variable characters (10)
Variable characters (20)
Variable characters (25)
Tổ dự án
#

o
Mã tổ dự án
Tên tổ dự án
Variable characters (10)
<Undefined>
Ý tưởng đề xuất
#
o
o
Mã đề xuất
Đối tượng tiếp nhận
Nội dung đề xuất
Variable characters (50)
Variable characters (25)
Variable characters (100)
Lịch đề xuất làm việc
#
o
o
o
o
Mã đề xuất lịch làm việc
Ngày
Giờ
Nội dung cuộc họp
Đối tượng tham gia

Variable characters (10)
Date
Time

Variable characters (50)
Variable characters (50)
Hình 2.9. Mô hình dữ liệu mức quan niệm
2.6. Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
Hình 2.10. Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
NHÓM DỰ ÁN
Ước lượng chi phí dự
án.
Phân công nhân lực
vào các tổ dự án.
Công việc thực hiện
PHỤ
TRÁCH
TỔ DỰ ÁN
Lập báo cáo tiến độ
công việc
Đề xuất ý kiến cho dự
án
Thực thi dự án
Dự án
Báo cáo dự án
Tiến độ công việc
Báo cáo tiến độ
GIÁM ĐỐC
Dự án Dự án hoàn thành
2.7. Mô hình dữ liệu mức khái niệm.

Relationship_4
Relationship_4
Relationship_5

Relationship_6
Relationship_7
Relationship_7
Relationship_8
Relationship_9
Relationship_10
Dự Án
#
*
o
o
o
o
o
o
o
Mã dự án
Mã tổ dự án
Tên dự án
Kinh phí
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Ngày hoàn thành
Mô tả
Chỉ tiêu

Variable characters (10)
Variable characters (10)
Variable characters (25)
Decimal

Date
Date
Date
Variable characters (50)
Variable characters (25)
Công Việc
#
*
o
o
o
o
o
Mã công việc
Mã dự án
Nội dung
Hoàn thành
Khó khăn
Hướng giải quyết
Hoàn thành ngày
Variable characters (10)
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Boolean
Variable characters (50)
Variable characters (50)
Date
Nhân Viên
#
*

o
o
o
o
o
o
o
o
Mã nhân viên
Mã nhóm
Tên nhân viên
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Ngày sinh
Giới tính
Quê quán
Mail
Số điện thoại

Variable characters (10)
Variable characters (10)
Variable characters (25)
Variable characters (10)
Variable characters (10)
Date
Variable characters (3)
Variable characters (30)
Variable characters (25)
Variable characters (11)
Nhóm Dự Án

#
o
o
o
Mã nhóm
Số lượng art
Số lượng coder
Số lượng desgin
Variable characters (10)
Integer
Integer
Integer
Chức vụ
#
o
o
Mã chức vụ
Tên chức vụ
Ưu tiên
Variable characters (10)
Variable characters (20)
Variable characters (25)
Tổ dự án
#
*
o
Mã tổ dự án
Mã nhóm
Tên tổ dự án
Variable characters (10)

Variable characters (10)
<Undefined>
Ý tưởng đề xuất
#
*
o
o
Mã đề xuất
Mã nhân viên
Đối tượng tiếp nhận
Nội dung đề xuất
Variable characters (50)
Variable characters (10)
Variable characters (25)
Variable characters (100)
Lịch đề xuất làm việc
#
*
o
o
o
o
Mã đề xuất lịch làm việc
Mã nhân viên
Ngày
Giờ
Nội dung cuộc họp
Đối tượng tham gia

Variable characters (10)

Variable characters (10)
Date
Time
Variable characters (50)
Variable characters (50)
Relationship_4
#
#
Mã nhân viên
Mã chức vụ
Variable characters (10)
Variable characters (10)
Relationship_7
#
#
Mã nhân viên
Mã tổ dự án
Variable characters (10)
Variable characters (10)
Hình 2.11. Mô hình dữ liệu mức khái niệm.
2.8. Mô hình dữ liệu mực vật lý
FK_CONG_VIE_CO_DU_AN
FK_RELATION_RELATIONS_CHUC_VU
FK_RELATION_RELATIONS_NHAN_VIE
FK_DU_AN_RELATIONS_TO_DU_AN
FK_TO_DU_AN_RELATIONS_NHOM_DU_
FK_RELATION_RELATIONS_TO_DU_AN
FK_RELATION_RELATIONS_NHAN_VIE
FK_NHAN_VIE_RELATIONS_NHOM_DU_
FK_Y_TUONG__RELATIONS_NHAN_VIE

FK_LICH__E__RELATIONS_NHAN_VIE
Dự Án
Mã dự án
Mã tổ dự án
Tên dự án
Kinh phí
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Ngày hoàn thành
Mô tả
Chỉ tiêu

varchar(10)
varchar(10)
varchar(25)
decimal
datetime
datetime
datetime
varchar(50)
varchar(25)
<pk>
<fk>
Công Việc
Mã công việc
Mã dự án
Nội dung
Hoàn thành
Khó khăn
Hướng giải quyết

Hoàn thành ngày
varchar(10)
varchar(10)
varchar(50)
bit
varchar(50)
varchar(50)
datetime
<pk>
<fk>
Nhân Viên
Mã nhân viên
Mã nhóm
Tên nhân viên
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Ngày sinh
Giới tính
Quê quán
Mail
Số điện thoại

varchar(10)
varchar(10)
varchar(25)
varchar(10)
varchar(10)
datetime
varchar(3)
varchar(30)

varchar(25)
varchar(11)
<pk>
<fk>
Nhóm Dự Án
Mã nhóm
Số lượng art
Số lượng coder
Số lượng desgin
varchar(10)
int
int
int
<pk>
Chức vụ
Mã chức vụ
Tên chức vụ
Ưu tiên
varchar(10)
varchar(20)
varchar(25)
<pk>
Tổ dự án
Mã tổ dự án
Mã nhóm
Tên tổ dự án
varchar(10)
varchar(10)
<Undefined>
<pk>

<fk>
Ý tưởng đề xuất
Mã đề xuất
Mã nhân viên
Đối tượng tiếp nhận
Nội dung đề xuất
varchar(50)
varchar(10)
varchar(25)
varchar(100)
<pk>
<fk>
Lịch đề xuất làm việc
Mã đề xuất lịch làm việc
Mã nhân viên
Ngày
Giờ
Nội dung cuộc họp
Đối tượng tham gia

varchar(10)
varchar(10)
datetime
datetime
varchar(50)
varchar(50)
<pk>
<fk>
Relationship_4
Mã nhân viên

Mã chức vụ
varchar(10)
varchar(10)
<pk,fk2>
<pk,fk1>
Relationship_7
Mã nhân viên
Mã tổ dự án
varchar(10)
varchar(10)
<pk,fk2>
<pk,fk1>
Hình 2.12. Mô hình dữ liệu mức vật lý
2.9. Cơ sở dữ liệu
Hình 2.13. Cơ sở dữ liệu SQL
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát, phân tích thiết kế, xây dựng đề tài:
“Quản lý các dự án Game”. Với sự cố gắng của bản thân, sự tận tình của giáo viên
hướng dẫn và sự trao đổi quý báu của các bạn cùng lớp, đồ án môn học của chúng
em đã được hoàn thành.
- Đề tài đã góp phần vào việc đưa tin học ứng dụng vào công việc “Quản
lý các dự án Game”.
- Tự động hoá các công việc thống kê để làm các bản báo cáo chính xác.
- Đưa ra các kết quả thoả đáng, mẫu mã đẹp, dữ liệu an toàn tuyệt đối bí
mật. Giải phóng thời gian nhanh chóng, kịp thời đáp ứng đối với bất kỳ
điều kiện nào.
Tuy nhiên vì điều kiện, thời gian và trình độ còn hạn chế nên không tránh
khỏi những sai sót, nhưng cơ bản đồ án của em đã đạt được đúng như mục đích,
yêu cầu của thầy giáo đề ra, đúng thời hạn quy định.
Để phục vụ tốt hơn công tác quản lý. Chương trình cần có thêm chi tiết cụ

thể hơn và khắc phục những hạn chế nảy sinh theo thời gian. Đồ án này còn có
những thiết sót, rất mong được sự quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy cô
cùng với sự đóng góp xây dựng của các bạn có kinh nghiệm về công tác quản
lý giúp đỡ cho tôi có thêm kinh nghiệm, để khi ra trường phục vụ công tác cơ
quan được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Thị Minh Thu đã tận tình hướng dẫn chúng em
trong thời gian vừa qua. Chúng em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành nhiệm vụ học tập và làm báo cáo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×