Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- n lại kiến thức về giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt mà các em đã học ở lớp 6.
- Nhận diện được các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp đồng thời có thể cho ví dụ được
các kiểu văn bản.
- Yêu thích các kiểu văn bản. Có ý thức hcj tập môn ngữ văn
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : Giáo án, bảng phụ.
Trò : Xem lại bài SGK NV6 tập 1/T15.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
02’
03
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới:
- Kiểm diện :
Không kiểm tra
Trong chương trình ngữ văn lớp 6 các em
đã được học các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt. Đẻ ôn lại cho các em nội
dung này và cho các em nhận diện được
các văn bản theo từng kiểu. Hôm nay thầy
trò chúng ta vào ôn tập lại chương trình
lớp 6.
- Lớp trưởng báo cáo .
10
10
HOẠT ĐỘNG 2 :
I . Văn bản và mục đích
giao tiếp:
1.Giao tiếp là gì?.
Giao tiếp là hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng,, tình
cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
2. Văn bản là gì? .
Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
- H Giao tiếp là gì?
GV giải thích thêm sau khi học sinh trả lời
- H : : Hãy cho biết văn bản là gì?
Giáo viên giảng thêm cho học sinh hiểu
- Gọi học sinh lần lược trả
lời câu hỏi.
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận
tư tưởng,, tình cảm
bằng phương tiện ngôn
ngữ
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
Thái Cơng Trường Giang
1
Tuần 1. ;
Tiết 1, 2.
¤ÔN TẬP
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
40
thực hiện mục đích giao tiếp.
II. Các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt.
Có các kiểu văn bản thường gặp
và phương thức biểu đạt tương
ứng sau: Tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghò luận, thuyết minh, hành chính
công vụ.
- H : Hãy nhắc lại có nhngx kiểu văn
bản và phương thức biểu đạt
nào?
- H: Em nào có thể nhắc lại cho các
bạn nghe: mục đích giao tiếp của
từng loại văn bản nào?
- GV: sau khi nghe học sinh lần lươt phát
biểu ý kiến và sau đó giảng thêm , lấy ví dụ
cho học sinh hiểu.
dụng phương thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục đích giao
tiếp.
- HS trả lời: Tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghò luận, thuyết minh,
hành chính công vụ.
Tự sự: Trình bày diễn biến sự
việc.
miêu tả: Tái hiện trạng thái
sự vật, con người.
biểu cảm: Bày tỏ tình cảm,
cảm xúc
nghò luận: Nêu ý kiến đánh giá,
bình luận.
thuyết minh: Giới thiệu đặc
điểm, tính chất, phương pháp.
hành chính công vụ: Trình
bày ý muốn, quyết đònh nào
đó, thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa người với người.
10
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- Em hãy cho ví dụ từng kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt?
GVHD HS luyện tập
HS suy nghó là lần lược nêu
ví dụ
10
05
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
Nhắc lại những nội dung mà các em mới ôn về kiểu văn
bản cà PTBĐ?
Về nhà học bài và chuẩn bò bài: n tập về cách làm
bài văn tự sự. Văn 6 t1/ trang 44
5 học sinh lần lược đứng lên
trả lời.
HS chuẩn bò
* Bổ sung :
……….…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thái Cơng Trường Giang
2
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- n và luyện tập cách làm một bài văn tự sự.
- năm được dàn bài của bài ăn TS có 3 phần,
- Biết cánh làm một bài văn tự sự.
- Thích học môn TLV.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ
Trò : Xem lại SGK NV6 tập 1/T44
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
02
03
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài:
- Kiểm diện :
- không KT
- Ở lớp 6 các em đã
được học cách làm bài
văn tự sự. Hôm nay
chúng ta sẽ ôn tập lại
và luyện tập cách làm
bài văn TS.
- Lớp trưởng báo cáo .
5’
10
HOẠT ĐỘNG 2 :
1. Chủ đề
Chủ đề là vấn đề chủ yêú mà người viết
muốn đặt ra trong văn bản
2. Dàn bài của bài văn TS gồm 3
phần .
Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc.
Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
Kết bài: Kể kết cục sự việc.
- H : Em nào nhắc lại
cho các bạn nghe: Chủ
đề là gì?
- GV giảng thêm.
- H : Nhắc lại dàn bài
của bài văn tự sự.
- HS trả lời câu hỏi.
là vấn đề chủ yêú mà người
viết muốn đặt ra trong văn
bản
Mở bài: giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc.
Thân bài: Kể diễn biến của sự
việc.
Kết bài: Kể kết cục sự việc.
Thái Cơng Trường Giang
3
Tuần 1. ;
Tiết 3.
ÔN TẬP
VE CHỦ ĐỀ VÀÀ CÁCH LÀM VĂN TỰ
SỰ
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
GV lấy ví dụ cụ thể cho
học sinh
20
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- BT1 : Emhãy kể lại chuyện Sơn
tinh, Thyur tinh.
Các em kể lại chuyện trên theo bố cục
3 pần.
Thầy chia lớp mình ra 4 tổ chác em
thảo luận sau đó trình bày.
4 nhám làm xong cử đại
diện lên trả lời và sau đó
tổ khác nhận xét.
- Trả lời cá nhân .
5
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H.
- Học bài, làm bài tập
Chuẩn bò câu trả lời các câu hỏi ở
SGK. Xem trước đoạn văn a, b
- TL : Chọn b
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
* Bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- Luyện tập cách làm một bài văn tự sự.
- Biết cánh làm một bài văn tự sự.
- Thích học môn TLV.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ
Trò : Xem lại bài SGK NV6 tập 1/T14.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm diện : - Lớp trưởng báo cáo .
Thái Cơng Trường Giang
4
Tuần 1. ;
Tiết 4.
LUYỆN TẬP
CÁCH LÀM VĂN BẢN
TỰ SỰ
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
5’
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
H. Trình bày dàn bài của bài văn tự sự?
- Tiết trước chúng ta đã ôn tập cách làm
bài văn tự sự. Hôm nay chúng ta luyện
cách viết.
- 2 học sinh.
HS nghe và luyện
35
HOẠT ĐỘNG 2 :
I . Luyện tập
Đề: Em hãy kể lại một
câu chuyện mà em nghe
kể hoặc em đọc được
trong sách theo bố cục 3
phần?
- H : Các em tự làm trong tập sau đó
trình bày phần làm của mình. Các bạn khác
nhận xét.
?
- HS : Làm, sau đó trình bày
.
3’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
- Về các em xem lại bài và chuẩn bò bài mới n tập
ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. NG văn 6 trang
87
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
* Bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………
I.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- n và luyện tập về ngơi kể trong bài văn tự sự.
- Viết một bài văn tự sự theo ngơi kể và biết nhận diện ngơi kể trong bài vănï.
- Thích học môn TLV.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ
Trò : Xem lại SGK NV6 tập 1/87.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
Thái Cơng Trường Giang
5
Tuần 1. ;
Tiết 5.
ÔN TẬP
VỀ NGÔI KỂ TRONG VĂN BẢN
TỰ SỰ
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
2
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giáo thiệu bài
- Kiểm diện :
Không kiểm tra
- Tiết trước chúng ta đã luyện tập cách
làm bài văn tự sự. Hôm nay chúng ta ôn
tập về ngôi kể trong văn tự sự.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
15
HOẠT ĐỘNG 2 :
1. Ngôi kể và vai trò của
ngôi kể trong văn tự sự.
- Ngôi kể: Là vò trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể chuyện.
- Khi gọi các nhân vật bằng tên
gọi của chúng, người kể tự giấu
mình đi, tức là kể theo ngôi thứ
3, người kể có thể kể linh hoạt,
tự do những gì diến ra với nhân
vật.
- Khi xưng là “tôi” kể theo ngôi
thứ nhất, người kể có thể trực
tiếp kể ra những gì mình nghe,
mình thấy, mình trải qua, có thể
trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý
nghó của mình.
- Để kể chuyện cho linh hoạt, thú
vò, người kể có thể lựa chọn ngôi
kể thích hợp.
- Người kể xưng tôi trong tác
phẩm không nhất thiết là chính
tác giả.
- H Ngôi kẻ trong văn tự sự là gì?
- H : Có mấy ngôi kể?
- Đó là những ngôi kể nào?
Ngôi thứ ba người kể xưng là gì?
- H : Kể theo ngôi thứ nhất người kể xưng
ntn?
Để kể chuyện linh hoạt thì việc chon ngôi kể
các em chú ý những gì?
Người kể xưng tôi có nhất thiết đó là tác
giả không?
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- HS phát biểu:
- HS phát biểu:
- Hs trả lời như nội dung
- Hs trả lời như nội dung
- Hs trả lời như nội dung
25’
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- Em hãy kể 2 đoạn đầu của chuyện Sơn
tinh, thủy tinh.
GV cho học sinh keertheo ngôi thứ
nhất.
Cho các em đọc lại và nhận xét
- HS làm
- Hs đọc lại bài làm
- Hs nhận xét
3’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H. Ngôi kẻ là gì?
- Có bao nhiêu ngpôi kể, trinh f bày?
- Về học bài chuẩn bò bài mới: Thứ tự kể trong văn
TS. SGK/ t 97
HS trình bày
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
Thái Cơng Trường Giang
6
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- n và luyện thứ tự kể trong một bài văn tự sự.
- Năm được thứ tự kể trong văn tự sự,
- Biết cánh làm một bài văn tự sự.
- Thích học môn TLV.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ
Trò : Xem lại bài SGK NV6 tập 1/97.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giớ thiệu bài:
- Kiểm diện :
H. Trình bày ngôi kể và vai trò của ngôi
kể?
- Tiết trước chúng ta đã ôn tập về ngôi
kể trong bài văn tự sự. Hôm nay chúng ta
ôn tập về Thứ tự kể trong văn tự sự.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
15’
HOẠT ĐỘNG 2 :
I. Thứ tự kể trong văn tự
sự:
- Khi kể chuyện, có thể kể các sự
việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự
nhiên, việc gì xảy ra trước kể
trước, việc gì xảy ra sau kể sau,
cho đến hết.
- Nhưng để gây bất ngờ, gây chú
ý, hoặc để thể hiện tình cảm
nhân vật, người ta có thể đem
kết quả hoặc sự việc hiện tại kể
ra trước, sau đó mới dùng cách
- H : Khi kể chuyện các em sẽ kể các sự
việc liên tiếp như thé nào?.
- H : Nhưng để gây bất ngờ thì if kể có
thể đổi trật tự đó không?
GV giảng thêm cho học sinh hiểu
- HS trả lời câu hỏi như nội dung.
- HS trả lời câu hỏi như nội dung.
Hs nghe và ghi bài
Thái Cơng Trường Giang
7
Tuần 2 ;
Tiết 6.
ÔN TẬP THỨ TỰ KỂ
TRONG VĂN BẢN TỰ
SỰ
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Tuần 1. ;
Tiết 4.
Tuần 1. ;
Tiết 4.
LIÊN KẾT
TRONG
VĂN BẢN
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ
lại mà kể tiếp các việc đã xảy ra
trước đó.
20’
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- BT1 : Cho học sinh Tìm thứ tự kể trong
truyện con rồng cháu tiên
GVHD HS luyện tập - Hs làm bài tâp
- Sau đó đọc lên và
các bạn sửa chữa
5
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H. Trình bày thứ tự kể trong văn tự sự
- Về học bài và chuẩn bò bài n tập văn miêu tả và
phương pháp tả người SGK HKII trang 15 và 59
- Hs ltrả lời
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
Bổ sung :……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- n và luyện thứ Văn bản miêu tả và phương pháp tả người
- Năm được kiểu văn bản miêu tả và phương pháp tả người.,
- Biết cánh làm một bài văn miêu tả.
- Thích học môn TLV.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ
Trò : Xem lại bài SGK NV6 tập 2/15 và 59.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
- Kiểm diện :
H. Em hãy cho biết thế nào là Thứ tự kể
trong văn tự sự?
- Tiết trước chúng ta đã ôn tập về thứ
tựi kể trong bài văn tự sự. Hôm nay chúng
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
HS nghe
Thái Cơng Trường Giang
8
Tuần 2. ;
Tiết 7,8.
ÔN TẬP VĂN BẢN MIÊU TẢ:
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Tuần 1. ;
Tiết 4.
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
ta ôn tập về một kiểu văn bản khác. Đó là
văn bản miêu tả
15’
20
HOẠT ĐỘNG 2 :
1. Văn Miêu tả:
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp
người đọc, người nghe hình dung
những đặc điểm tính chất nỗi bậc
của sự vật, sự việc, con người,
phong cảnh… làm cho những cáo
đó như hiện lên trước mắt người
đọc người nghe.
2. Phương pháp tả
người.
Muốn tả người cần:
- Xác đònh được đối tượng cần
tả.
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết
tiêu biểu.
- Trình bày kết quả quan sát
theo một thứ tự.
Bố cục gồm 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu người được
tả.
- Thân bài: Miêu tả chi tiết *ngoại
hình, cử chỉ, hành động, lời nói )
- Kết bài:Thường nhận xét hoặc
nêu cảm nghó của người viết về
người được tả
- H : Văn miêu tả là kiểu bài ntn?
GV giải thích thêm cho học sinh hiểu?
- H : Khi tả người cần phải thực hiện những
bước nào?
GV giải thích thêm cho học sinh hiểu?
- H : Bố cục gồm máy phần, kể ra ?
GV giảng thêm cho HS hiểu
- HS trả lời câu hỏi như nội dung.
-
- HS trả lời câu hỏi như nội
dung
- HS trả lời câu hỏi như nội
dung
HS nghe
40
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- BT1 : Em hãy tả thầy cô giáo mag em
yêu thích?
GV HDHS làm bài tập - Làm bài văn tả người
theo dàn bài đã học
5’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H. Bố cục của bài văn miêu tả.
Về chuẩn bò bài Luyện tập văn TS kết hợp Miêu tả.
HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
• Bổ sung :…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thái Cơng Trường Giang
9
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- Luyện tập Văn bản miêu tả và phương pháp tả người
- Năm được kiểu văn bản miêu tả và phương pháp tả người.,
- Biết cánh làm một bài văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : GA, SGK.
Trò : Tập viết, chuẩn bò bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giớ thiệu bài
- Kiểm diện :
H. Em hãy trình bày bố cục của kiểu văn
tả người.
Tiết trước chúng ta đã ôn tập về Văn MT
và PP tả người. Hôm nay chúng ta luyện
tập về một kiểu văn bản tả người.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
35
’
HOẠT ĐỘNG 2 :
1. Luyện Tập
Đề: Em hảy tả người thân (ng,
bà, cha mẹ) mà em yêu quý?
.
- Dàn bài:
Mở bài: giới thiệu người thân mà em yêu
quý.
Thân bài: Cần đảm bảo;
Ngoại hình
Cử chỉ,
Lời nói,
- HS luyện tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.
- Sau đó cho học sinh đọc
lại và nhận xét.
- Hs sửa bài
Thái Cơng Trường Giang
10
Tuần 2 ;
Tiết 9.
LUYỆN TẬP VĂN MIÊU
TẢ
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
Hành động
Kết bài: Nêu lên cảm nghó về người thân.
5’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
Về xem lại bài
Chuẩn bò tiết sau chúng ta kiểm tra 1
tiết văn miêu tả
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
* Bổ sung :……………………………………………………………………………………………
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
- Luyện tập Văn bản miêu tả và phương pháp tả người
- Năm được kiểu văn bản miêu tả và phương pháp tả người.,
- Biết cánh làm một bài văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, giáo án, đề.
Trò : Giấy viết
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Giớ thiệu bài
- Kiểm diện :
H.
Tiết trước chúng ta đã luyện tập về PP tả người. Hôm
nay chúng ta Kiểm tra 1 tiết
- Lớp trưởng báo cáo .
5’
HOẠT ĐỘNG 2 :
1. Luyện Tập
Đề: Em hảy tả thầy, (Cô)
giáo mà em yêu quý?
.
Viết Đề lên bảng cho học sinh làm
- Đáp án
Mở bài: giới thiệu về thầy cô giáo mà em yêu quý.
Thân bài: Cần đảm bảo;
Ngoại hình
Cử chỉ,
- HS Làm vào giấy
- Nộp bài khi hét giờ.
Thái Cơng Trường Giang
11
Tuần 2;
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
Lời nói,
Hành động
Sự quan tâm của thầy cô đối với HS
Kết bài: Nêu lên cảm nghó về thầy cô giáo.
3’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
Về xem lại bài
Chuẩn bò tiết sau chúng ta kiểm tra 1 tiết văn
miêu tả
- Cả lớp lắng nghe , và
thực hiện
* Bổ sung :……………………………………………………………………………………………
I. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghóa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Rèn kỹ năng tiếp cận táp phẩm văn học, biết cách phân tích tác phẩm
I I. Chuẩn bò :
- Thầy : dự kiến dạy tích hợp trong bài : ( V – TLV: văn biểu cảm, V – TV : giải nghóa từ, từ láy, bài hát về nhà
trường, mẹ. (Ga, SGK)
- Trò : Đọc văn bản, soạn trước nội dung trả lời câu hỏi, đọc – hiểu, sưu tầm bài hát.
I II. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
TG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm diện .
- Kiểm tra sự chuẩn bò của hs .
- Lớp trưởng báo cáo .
- Lớp phó báo cáo .
30’
Đọc – hiểu văn bản
I/ Tìm hiểu văn bản :
1/ Đại ý :
Tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ được
trước ngày khai trường đầu
tiên của con
Giáo viên đọc văn bản hướng dẫn học
sinh đọc. * Giọng đọc : nhỏ nhẹ, thiết
tha, chậm rãi.
H : Văn bản kể chuyện nhà trường,
chuyện đưa con đến trường hay biểu
hiện tâm tư của người mẹ ?
H : Nhân vật chính là ai ?
H : Văn bản thuộc kiểu văn bản nào ?
H : Trong đêm trước ngày khai trường
tâm tư của người mẹ và đứa con có gì
khác nhau ? Biểu hiện qua những chi tiết
nào ?
- Lệnh : Hãy xác đònh 2 phần nội dung
4 học sinh đọc, mỗi em một đoạn
văn bản.
- TL : Biểu hiện tâm tư của người mẹ.
- TL : Nhân vật chính là người mẹ.
- TL : Văn bản biểu cảm.
- TL : Mẹ : Thao thức, suy nghó triền
miên.
Con:Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
TL : Phần ( I ) Từ đầu …bước vào
Thái Cơng Trường Giang
12
Tuần :3
Tiết : 11
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
Ngày soạn : . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
1. Nỗi lòng của người
mẹ
Cảm xúc : Hồi hợp, vui sướng,
hy vọng.
Kỷ niệm sống dậy trong lòng
mẹ : Bà ngoại, mái trường
xưa.
Tình yêu con đến độ quên
mình, đức hi sinh, vẻ đẹp tình
mẫu tử.
2. Cảm nghó của mẹ :
- Ngày hội khai trường.
- Không được phép sai lầm
trong giáo dục.
- Ggd có vai trò quan trọng
trong mỗi con người.
II. Ý nghóa.
- Bài ca về tình mẫu tử.
- Bài ca hy vọng về con và
nhà trường.
văn bản.
- H : Theo em tại sao mẹ không ngủ
được, cảm xúc của người mẹ như thế
nào ?
H : Trong đêm không ngủ được người
mẹ đã làm gì ?
- H : Qua những cử chỉ đó em cảm nhận
gì về tình mẫu tử ?
- H : Trong đêm không ngủ được, tâm
trí mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá
khứ nào ?
- H : Trong đêm không ngủ được, mẹ
nghó về điều gì ?
- H : Em nhận thấy ngày khai trường ở
nước ta có diễn ra như là ngày lễ của
toàn XH không ?
Hãy diễn tả quang cảnh ngày hội khai
trường ở trường em.
- H : Trong đoạn văn bản cuối có xuất
hiện thành ngữ “Sai…dặm”
TN này có ý nghóa như thế nào khi gắn
với sự nghiệp giáo dục ?
- H : Em hiểu như thế nào về câu nói
của người mẹ “Bước…ra” Theo em
người mẹ đã dành tình yêu và lòng tin
ấy cho ai ?
- Lệnh : đọc ghi nhớ và rút ra bài học.
GV rút ra bài học.
Phần II : Phần còn lại.
- TL : Mừng vì con đã lớn. Hy vọng
những điều tốt sẽ đến với con,
thương yêu con, luôn nghó về con,
thức canh giấc cho con ngủ.
Cảm xúc hồi hợp, vui sướng, hy vọng.
- TL : Đắp mền, buông mùng, lượm đồ
chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ
đã chuẩn bò cho con.
- TL : Một lòng vì con, lấy giấc ngủ
của con làm niềm vui.
- TL : Bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1.
Tâm trạng hồi hợp trước cổng
trường.
- TL : Ngày hội khai trường.
- HS tả miệng.
Ngày khai trường là ngày lễ của toàn
XH.
-Trả lời . Ggd có vai trò quan trọng
trong đời sống con người.
- TL : Người mẹ đã dành tình yêu cho
con, nhà trường, XH tốt đẹp.
- HS : 2 học sinh đọc.
9’
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- H : KN sâu sắc nhất của em trong
ngày vào lớp 1.
- Lệnh : Tìm những bài hát có chủ đề về
trường và mẹ.
- HS kể lại kỉ niệm.
- TL : Bụi phấn, mái trường mến yêu,
mong ước kỉ niệm xưa, ru con…
1’
HOẠT ĐỘNG 4
Dặn dò
Học bài kỹ
Đọc trước vb “Mẹ tôi “
Cả lớp nghe và thực hiện
Bổ Sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thái Cơng Trường Giang
13
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghóa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Rèn kỹ năng tiếp cận táp phẩm văn học, biết cách phân tích tác phẩm
I I. Chuẩn bò :
- Thầy : dự kiến dạy tích hợp trong bài : ( V – TLV: văn biểu cảm, V – TV : giải nghóa từ, từ láy, bài hát về nhà
trường, mẹ. Giáo án, SGK
- Trò : Đọc văn bản, soạn trước nội dung trả lời câu hỏi, đọc – hiểu, sưu tầm bài hát.
I II. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
TG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn đònh :
- Kiểm tra bài cũ.
Kiểm diện
H : Bài học sâu sắc mà em đã rút ra từ
bài CTMR là gì ?
- Báo cáo
TL :Tình mẫu tử thiêng liêng, giàu đức hi
sinh cao cả.
30’
HOẠT ĐỘNG 2
I. Đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích.
II. Tìm hiểu văn
bản :
GV đọc mẫu văn bản và gợi ý chú thích.
( Lưu ý cách đọc cho HS )
* Giọng đọc trầm buồn, tha thiết.
H : Tại sao nội dung văn bản là một bức
thư của người bố gửi cho con nhưng nhan
đề lại lại lấy là “Mẹ tôi” ?
Bình : Qua bức thư ngưòi bố gửi cho
con, người đọc thấy hiện lên hình tượng
một người mẹ cao cả, lớn lao.
Thể hiện được TC và thái độ của
HS đọc văn bản : CHS.
HS : suy nghó trả lời.
Tác giả đặt nhan đề cho đoạn trích
trong truyện “Những tấm lòng cao cả.”
Nội dung bức thư của người bố muốn nói
cho con hiểu về tình yêu cao cả và
những đức hi sinh gian khổ mà mẹ dành
cho con. Tuy không xuất hiện trực tiếp
Thái Cơng Trường Giang
14
Tuần :3;
Tiết : 12
MẸ TÔI.
Ngày soạn : . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
1. Thái độ của bố đối với
En.Sicô qua bức thư.
- Buồn bã, tức giận.
2. Tình yêu thương của
mẹ đối với EnSi cô :
Hết lòng yêu thương
con.
3. Ý nghóa.
người kể.
H : Vì sao người bố viết thư cho En.Sicô
với nội dung không vui ?
H : Đọc xong thư bố En.Sicô có thái độ
gì ?
H : Qua đó em thấy thái độ của bố đối
với En.Sicô như thế nào ?
Dựa vào đâu em biết điều đó ? Lí do
nào khiến ông có thái độ ấy.
* Câu hỏi trắc nghiệm :
Theo em điều gì khiến En.Sicô “Xúc động
vô cùng” khi đọc thư của bố ?
Hãy cho biết các lý do mà em cho là
đúng.
a. Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và
En.Sicô.
b. Vì En.Sicô sợ bố.
c. Vì thái độ nghiêm khắc, kiên quyết của
bố.
d. Vì những lời nói chân thành sâu sắc
của bố.
e. Vì En.Sicô thấy xấu hổ.
quyết của bố.
H : Mẹ En.Sicô là người như thế nào ?
Căn cứ vào đâu mà em có được nhận
xét đó ?
Gd học sinh về lòng yêu thương mẹ.
H : Theo em, tại sao người bố không nói
trực tiếp mà viết thư cho En.Sicô ?
- GVHD HS đọc ghi nhớ và rút ra ý
nghóa bài học.
nhưng thể hiện tất cả tấm lòng của
người mẹ đối với con.
- TL : Bố để ý sáng nay, lúc cô giáo đến
thăm khi nói với mẹ En.Sicô có nhỡ thốt
ra 1 lời thiếu lễ độ.
- En.Sicô thấy xúc động vô cùng.
- TL : Thái độ buồn bã, tức giận của
người bố. Vì :
+ Lúc … độ.
+ Sự hỗn láo … bố vây.
+ Bố không thể … giận.
+ Con mà lại … cơ ?
+ Thà rằng bố … với mẹ.
HS chọn những câu hợp lí a, c, d.
Cả lớp tìm chi tiết.
- Thức suốt đêm … con.
- Người mẹ sẵn … con.
Lo lắng, yêu thương, hy sinh cho con,
hết lòng yêu thương con.
Vì tình cảm sâu sắc thường biểu hiện
tế nhò, kín đáo bài học về cách ứng
xử tế nhò trong gia đình, nhà trường, XH
7’
HOẠT ĐỘNG 3 :
III. Luyện tập :
GVHD HS luyện tập :
- Lệnh : HS đọc bài tập 1, 2.
HS liên hệ bản thân, đãõ có lần
nào lỡ gây ra 1 sự việc khiến
bố mẹ buồn phiền. Hãy kể lại
sự việc đó.
- Dù có lớn khôn, khoẻ thế nào đi chăng nữa con
sẽ vẫn tự thấy mình chỉ là một đứa trẻ tội
nghiệp, yếu đuối và không được chở che, con sẽ
đắng cay khi nhớ lại những lúc đã làm cho mẹ đau
lòng […]. Lương tâm con sẽ không một lúc nào
yên tónh […]. Con hãy nhớ rằng…yêu đó.
- HS tự viết để phát huy tính tích cực.
3’
HOẠT ĐỘNG 4
- Dặn dò
Học bài “Mẹ tôi” – “CTMR”
Tìm một số từ ghép và khái niệm về từ ghép ở
- Nghe, ghi vào vở.
Thái Cơng Trường Giang
15
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
SGK NV6 tập 1 /T14.
Học thuộc lòng khái niệm về từ ghép.
Bổ Sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thái Cơng Trường Giang
16
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập. Hiểu được nghóa của các loại từ ghép.
Làm được bài tập. Nhận diện được TG.
Yêu thích tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : Tích hợp V-TV và từ ghép ngoài SGK.
Trò : Xem bài trước. Tập, SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm diện :
H. Em hãy cho biết thế nào là từ ghép ?
Cho VD. Hãy tìm những từ ghép trong văn
bản “CTMR”.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
5’
HOẠT ĐỘNG 2 :
I . Các loại từ ghép
1. Từ ghép chính phụ.
VD : Bà ngoại.
Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ
bổ sung ý nghóa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
2. Từ ghép đẳng lập .
VD : Quần áo.
Các tiếng bình đẳng nhau về ngữ
pháp.
II. Nghóa của từ ghép
1. VD : Bà ngoại/bà.
- Có tính chất phân nghóa, nghóa
của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghóa của tiếng chính.
2. Nghóa của từ ghép đẳng lập.
VD : Quần áo/quần, áo.
Có tính chất hợp nghóa, nghóa
khái quát hơn nghóa của các tiếng
- H : Hãy cho biết từ ghép bà ngoại, tiếng
nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung ý nghóa cho tiếng chính ? và có nhận
xét gì về trật tự của các tiếng trong
nhữngï từ ấy.
- H : Trong từ ghép ‘quần áo’ có thể phân
ra tiếng chính, tiếng phụ được không ? Vì
sao ?
GVHD HS tìm hiểu nghóa của từ ghép.
- Lệnh : Hãy so sánh nghóa của từ ‘ Bà
ngoại’ & ‘Bà’ có gì khác nhau ? Nghóa của nó
có tính chất gì và nghóa như thế nào ?
- H : Hãy so sánh nghóa của từ quần áo
với mỗi từ quần, áo có gì khác nhau ? Có
- HS trả lời câu hỏi.
- Bà ngoại : Bà là tiếng chính,
ngoại là tiếng phụ. Tiếng chính
đứng đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
- HS cho VD thêm :
Không phân ra được vì các
tiếng bình đẳng nhau về mặt
ngữ pháp.
- TL : Nghóa từ bà ngoại hẹp
hơn nghóa của từ bà và ngược
lại.
Nghóa có tính chất phân nghóa
và hẹp hơn nghóa của tiếng
chính.
- TL : Nghóa khái quát hơn
Thái Cơng Trường Giang
17
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
TỪ GHÉP
Tuần :3;
Tiết : 13
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
tạo nên đó. tính chất gì ? Nghóa của nó thư thế nào ? tiếng tạo nên nó, có tính chất
hợp nghóa.
32
’
HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- BT1 : Từ ghép chính phụ nhà ăn.
Từ ghép đẳng lập suy nghó.
- BT2 : Bút chì, mưa rào
- BT3 : Mặt/mặt mũi.
Ham/ham muốn.
- BT4 : Sách+vở : 2 dt.
Từ ghép đẳng lập không nói 1 cuốn sách
vở.
- BT5 : Hoa hồng : Từ ghép. không phải
bất kì thứ hoa nào màu hồng cũng đều gọi
tên là hoa hồng.
GVHD HS luyện tập
GV chia nhóm ( 2 nhóm ) lên bảng, HS
còn lại làm vào tập chấm điểm ( 5
tập nhanh nhất ).
- H : Tại sao có thể nói 1 cuốn sách, 1
cuốn vở mà không thể nói 1 cuốn sách
vở ?
GV lệnh học sinh đọc các bài tập còn
lại và lệnh học sinh trả lời.
- HS : 2 nhóm ( 6 học
sinh ).
- Nhóm 1 ( BT2 ) : 3 HS.
- Nhóm 2 ( BT3 ) : 3 HS.
- Trả lời cá nhân .
3’
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H. Từ nào là từ ghép?
a. Hổn hển b. Cô giáo
c. Quằn quại d. Nức nở
- Học bài, làm bài tập 6, 7. Chuẩn bò câu trả lời các
câu hỏi ở SGK. Xem trước đoạn văn a, b T17 để so
sấnh vưn bản ‘Mẹ Tôi’. Xem lại ý nghóa văn bản.
- TL : Chọn b
- Cả lớp lắng nghe , và thực hiện
* Bổ sung :
Thái Cơng Trường Giang
18
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện trên Cả lớp nghe
và cùng thực hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghóa .
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết.
- Có thể viết bài văn có liên kết.
- Yêu thích nôn TLV
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Nghiên cứu bài, chọn hệ thống ví dụ phục vụ bài học, chuẩn bò bảng phụ ghi hệ thống ví dụ.
Giáo án, SGK
- Trò : Đọc bài học. Chuẩn bò ý kiến để trả lời các câu hỏi ở từng phần.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
* HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn đònh :
- Giới thiệu bà.i
GV hỏi dẫn vào bài mới bằng tình huống lên
bảng : Tôi đến trường em Thu bò ngã.
- H : Câu có mấy thông tin ? - Làm cho
người đọc, nghe có cảm nhận như thế
nào ? Vậy ta nên sửa câu ra sao ? Vậy 2
thông tin trên sau khi sửa lại như thế nào ?
- TL : Câu có 2 thông tin gây
khó hiểu và sửa lại : Trên
đường tôi đi đến trường, tôi
thấy em Thu bò ngã. Sau khi
sửa lại thì liên kết nhau tạo
nên 1 câu có nghóa dễ hiểu.
20’
HOẠT ĐỘNG 2
I. Liên kết và phương
tiện liên kết trong văn
bản :
1. Tính liên kết của văn
bản.
VD : Tôi đến trường. Em Thu bò
ngã.
Trên đường tôi đi đến
trường tôi thấy em Thu bò
ngã.
Liên kết có tính chất quan
trọng nhất trong văn bản làm
cho câu văn có nghóa dễ hiểu.
- GVHD HS tìm hiểu sự liên kết trong văn
bản.
- Lệnh : Hãy đọc VD a SGK T17.
- H : Hãy so sánh 2 đoạn văn trong văn
bản ‘Mẹ tôi’ và VD a Trang 17, đoạn nào dễ
hiểu hơn người bố muốn nói gì ? Vì sao ?
- GV cho HS ví dụ ứng dụng.
- Lệnh : Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp
lí ở bài tập 1/18.
- GV : sửa sai.
GVHD HS tìm hiểu phương tiện liên kết
trong văn bản.
- Lệnh : Đọc VD b SGK trang 18.
- H : Đoạn văn có mấy câu ? Sự sắp xếp
- HS đọc VD a ( 1 HS ).
- TL : Đoạn trích nguyên văn ở
văn bản ‘Mẹ tôi’ dễ hiểu hơn vì
thứ tự sự việc xảy ra diễn ra
tự nhiên, hợp lí.
- HS đọc thầm, cả lớp đại diện
tổ trả lời và học sinh đánh số
trực tiếp vào SGK.
- HS đọc VD b SGK T18.
- TL : Đoạn văn có 3 câu
Thái Cơng Trường Giang
19
Tuần 3. ;
Tiết 14.
LIÊN KẾT TRONG VĂN
BẢN
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
2. Phương tiện liên kết :
Để văn bản có tính liên kết,
người viết ( nói ) làm cho nội
dung các câu trong đoạn
thống nhất chặt chẽ nhau, và
phải nối kết các câu, đoạn
bằng phương tiện ngôn ngữ
( từ, câu … ) thích hợp.
C
1,
C
2
có gì bất hợp lí ? Hãy thêm từ thích
hợp để xoá bỏ sự bất hợp lí đó.
- H : C
1
, C
2
, C
3
có sự liên kết với nhau
chưa ? tại sao ?
- GV : cho HS làm BT
3
T
18.
- Ứng dụng để đi đến bằng cách điền vào
chổ trống để các câu trong văn bản liên
kết nhau.
- H : Vậy để văn bản có tính liên kết thì
ta cần phương tiện liên kết là gì ?
C
1
: Không ngủ được … của
con.
C
2
: Giấc ngủ có thể đến với
con dễ dàng có thể thêm
“còn bây giờ”.
- TL : C
1
, C
2
, C
3
chưa có sự liên
kết nhau vì đối tượng nói đến
ở C
1
, C
2
là đứa con, C
3
là đứa
trẻ.
- HS ứng dụng làm BT điền từ
vào chổ trống : Bà … cháu …
thế là …
- TL : Phương tiện liên kết từ,
câu …
17’
* HOẠT ĐỘNG 3 :
II. Luyện tập :
Bài tập 2.
- Hình thức : có vẻ liên kết
nhau.
- Nội dung không nói cùng nội
dung.
Bài tập 4 :
- Không cần sửa lại và nội dung
các câu có sự gắn bó về ý
nghóa với nhau.
*: GVHD HS luyện tập.
- Lệnh : Học sinh đọc bài tập 2 T
19
.
- H : Các câu văn đã có tính liên kết
chưa ? Vì sao ?
- Lệnh : Đọc Bài tập 4 T
19.
- H : Theo em có nên sửa lại thành “đêm
nay mẹ không ngủ được và ngày mai là
ngày khai trường lớp 1 của con” Hay
không ? nêu lí do.
* Lưu ý HS : Chú ý những câu còn lại.
- HS đọc bài tập 2 Tr19.
- TL : Có tính liên kết những
không nói cùng nội dung.
- HS đọc bài tập 4 Tr19.
- TL : không cần sửa lại vì hai
câu cạnh nhau như thế đã có
sự liên kết những câu nối tiếp
nhau trong đoạn văn, có sự
gắn bó nhau về ý nghóa, biểu
đạt được nội dung mà người
viết muốn diễn tả.
3’
HOẠT ĐỘNG 4:
Dặn dò
- Làm BT
5.
- Xem lại các BT đã làm tại lớp.
- Chú ý phần ghi nhớ.
- Ôn lại cách giải bài tập thực hiện trên lớp.
- Trả lời hoàn chỉnh câu hỏi BT
5
.
- Xem lại ngôi kể trong văn tự sự SGK L6.
- Soạn văn bản “ Cuộc chia tay của những
con búp bê ”.
- Nghe, ghi chép vào vở nháp
hoặc đánh dấu vào sách.
Bổ sung: :
Thái Cơng Trường Giang
20
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
KHÁNH HOÀI.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu truyện. Cảm nhận được nỗi đớn đau xót
xa của những người bạn nhỏ chẳng mai rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người
bạn ấy. Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thực và xúc động.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Dạy tích hợp V-TLV ( Lớp 6 ) : Ngôi kể văn tự sự. Giáo án, SGK
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn đònh
Kiểm diện - Lớp trưởng báo cáo
Thái Cơng Trường Giang
21
Tuần : 3
Tiết :15,16 (T 16 .đầu
tuần 4)
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
- Bài cũ. :
- GV : giới thiệu bài mới
- H : Thái độ của em như thế nào khi
xúc phạm đến cha, mẹ ? Làm con thì
chúng ta phải làm gì đối với cha mẹ ?
- 01 học sinh.
75’
HOẠT ĐỘNG 2
I. Đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
Ngôi kể : thứ nhất.
Nhân vật chính :
Thành_Thủy.
2. Nội dung văn
bản :
a. Nhân vật Thuỷ :
- Giận dữ khi Thành có ý
chia 2 con búp bê.
- Khóc khi đến trường chia
tay cô, bạn bè.
- Chấp nhận thiệt thòi.
Hồn nhiên, trong sáng,
giàu lòng thương cảm, giàu
lòng vò tha.
b. Nhân vật Thành :
- Thương yêu em gái.
- Khóc vì xa em
- Nhường đồ chơi cho em.
Tâm trạng bàng hoàng,
thất vọng, bơ vơ khi biết
sắp xa em gái.
c. Thành_Thủy đau đớn khi
GV : đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
cho học sinh.
Lệnh : Đọc chú thích giải thích từ
khó.
H : Truyện kể về ai ? Về việc gì ? Ai
là nhân vật chính ?
H :Câu chuyện được kể theo ngôi
thứ mấy ? Việc lựa chon ngôi kể có
tác dụng gì ?
H : Tại sao tên truyện là : “Cuộc …
bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến
ý nghóa của truyện ?
H : Những con búp bê gợi cho em
những suy nghó gì ?
H : Chúng có chia tay thật không ?
Chúng mắt phải lỗi gì ? Vì sao chúng
phải chia tay ?
- Lệnh : Hãy tìm những chi tiết để
thấy hai anh em Thành_Thủy gần gũi,
thương yêu chia sẻ và quan tâm lẫn
nhau.
H : Lời nói và hành động của Thủy khi
thấy anh chia 2 con búp bê ra 2 bên
có gì mâu thuẫn ? Theo em có cách
nào để giải quyết mâu thuẫn ấy ?
Kết thúc truyện Thuỷ đã chọn cách
giải quyết mâu thuẫn như thế nào ?
Chi tiết này gợi lên cho em những suy
nghó và tình cảm gì ?
H : Chi nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học khiến cô giáo bàng
hoàng, chi tiết nào làm em cảm động
nhất ? Vì sao ?
H : Hãy giải thích ví sao khi dắt em
ra khỏi trường tâm trạng của Thành
lại “kinh ngạc … cảnh vật”.
* Giáo dục học sinh về tình cảm anh
em trong gia đình dù hoàn cảnh không
may mắn.
- Học sinh đọc văn bản ( 3 HS ).
- HS : đọc chú thích ( 2 HS ).
- TL : Kể về cuộc chia tay của Thành và
Thủy, 2 em là nhân vật chính.
- TL : Kể theo ngôi thứ nhất vì Thành là
người chứng kiến việc xảy ra Tăng
thêm sự chân thực của cốt truyện.
- TL : Những con búp bê là trò chơi của
tuổi thơ. Gợi lên thế giới trẻ con với sự
ngộ nghónh, trong sáng, ngây thơ, vô tội,
giống như Thành_Thủy. Tên truyện gợi lên
1 tình huống buộc người đọc phải theo dõi
và góp phần thể hiện được ý người viết.
- HS : Phát hiện nêu ý kiến :
+ Thủy mang kim tận sân bóng vá áo
cho anh.
+ Thành giúp em mình học “Chiều nào …
chuyện”.
+ Thành nhường đồ chơi nhưng Thuỷ lại
sợ “lấy ai gác đêm cho anh” nên nhường
lại cho anh con vệ só …
- TL : Thuỷ giận dữ không muốn chia 2 con
búp bê Khóc tru tréo lên giận dữ
Gia đình đoàn tụ kết thúc truyện Thuỷ
chấp nhận xa Thành chứ không để búp bê
phân chia tay nhau, chấp nhận thiệt thòi
chứ không nở để anh khi ngủ không có vệ
só gác đêm. Cuộc chia tay vô lí. Thuỷ
giàu lòng thương cảm, vò tha.
- TL : Thuỷ nghỉ học ra chợ bán hoa quả
vì nhà Ngoại xa trường học. Cô Tâm
tặng tập_viết nấp vàng_bất ngờ cô
giáo thốt lên nước mắt giàn dụa.
- TL : Tâm trạng buồn, sầu thảm, trạng
thái thất vọng bơ vơ của Thành ( Việc
diễn ra bình thường, cảnh vật đẹp, cuộc
đời vẫn bình yên … ). Nhưng Thành_Thủy
phải chòu những mất mát và đổ vỡ quá
lớn. Trong lòng Thành đang nổi giông bão
Thái Cơng Trường Giang
22
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
sống trong hoàn cảnh
không may.
khi sắp chia tay với đứa em gái nhỏ thân
yêu Diễn tả tâm lí của nhân vật.
5’
HOẠT ĐỘNG 3
III. Tổng kết:
Ghi nhớ
- Lệnh : Đọc ghi nhớ., GV ghi ý chính.
H. Nhận xét cách kể chuyện, tác giả
muốn nhắn gửi điều gì đến mọi
người ?
- HS : Đọc ghi nhớ.
- TL : Nhân vật kể bằng nghệ thuật miêu
tả tâm lí nhân vật. Lời kể chân thành,
giản dò., phù hợp với tâm trạng nhân vật
nên có sức truyền cảm, giữ gìn tình cảm
gia đình vì đó vô cùng quý giá và quan
trọng, không nên vì lí do nào làm tổn hại
đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng.
5’
HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố
- Dặn dò
H. Xét về mặt hình thức (kiểu văn bản và thể loại ),
truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê “ thuộc
kiểu văn bản nào ?
a. Tự sự b. Miêu tả .
c. Thuyết minh d. Nghò luận
- Học bài, tóm tắt văn bản, xem lại bố cục văn bản và
văn bản “ch ngồi đáy giếng”, “Anh khoe của”.
- Chuẩn bò : Trả lời câu hỏi trong bài bố cục trong văn
bản phần luyện tập. Tìm ví dụ thực tế.
- TL : Chọn a .
- Cả lớp nghe và thực
hiện
Bổ sung: : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I. Mục tiêu cần đạt :
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các
bài văn đã làm. Tính phổ biến và và sự hợp lí của bố cục 3 phần. Nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có
thể làm mở bài – Thân bài – Kết bài đúng hướng hơn, hợp lí hơn.
- Lập được bố cụ 3 phần.
- Yêu thích học TLV
II. Chuẩn bò :
- Thầy : Giáo án – Nghiên cứu bài.
- Đònh hướng dạy tích hợp TLV / văn bản.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Thái Cơng Trường Giang
23
Tuần : 4 ;
Tiết : 17
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . .
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
5’
HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn đònh
- Kiểm bài cũ :
- Giới thiệu bài mới
Kiểm diện
H. - Hãy tóm tắt truyện : “Cuộc…bê”. Dàn
bài của 1 bài văn có mấy phần ? Kể ra ?.
H : Em muốn viết một lá đơn nhập học ( xin
nghỉ học ). Hãy cho biết nội dung trong đơn ấy
có cần được sắp xếp theo 1 trật tự không ?
- - Có thể tuỳ tiện muốn ghi nội dung nào
trước cũng được hay không ? Vì sao ?
- Lớp trưởng báo cáo
- TL : Không thể viết tuỳ tiện
và văn bản có bố cục rõ ràng,
trình tự hợp lí.
VD : Kính gởi, họ tên …, lí do
…, cảm ơn.
28’
HOẠT ĐỘNG 2
Hình thành kiến thức mới
I. Bố cục và yêu cầu :
1. Bố cục của văn bản
:
- Không thể viết tuỳ tiện
mà phải có bố cục rõ ràng.
Là sự bố trí sắp xếp theo 1
trình tự 1 hệ thống rành
mạch và hợp lí.
2. Những yêu cầu về
bố cục :
- Nội dung các phần đoạn
trong văn bản phải thống
nhất chặt chẽ đồng thời
giữa chúng phải có sự phân
biệt rõ ràng. Trình tự xếp
đặt các phần, đoạn giúp cho
người viết ( nói ) dễ dàng
đạt được mục đích giao
tiếp.
- H : Sự sắp xếp đặt nội dung các phần trong
văn bản theo 1 trình tự hợp lí gọi là bố cục.
Em hãy cho biết vì sao khi xác đònh văn bản
cần phải quan tâm đến bố cục.
- Bài tập vận dụng.
- Lệnh : Tìm ví dụ thực tế để chứng minh rằng
nếu chúng ta biết chú ý đến sắp xếp ý rành
mạch bài viết ( lời nói ) của chúng ta sẽ có
hiệu quả thuyết phục cao. Ngược lại với điều
đó thì không hiểu và không thể tiếp nhận
* GVHD HS tìm hiểu yêu cầu về bố cục trong
văn bản.
- Lệnh : Đọc câu chuyện 1/29.
- H : So với văn bản ở Ngữ Văn 6 thì câu
chuyện trên có bố cục chưa ? Và cách kể
chuyện bất hợp lí ở chổ nào ? Theo em nên
sắp xếp như thế nào ?.
- H : Vậy nội dung trong bố cục văn bản muốn
cho người đọc tiếp nhận thì phải tuân thủ
theo ( ) nào ?
- Lệnh : Đọc câu chuyện 2/29.
- H : Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy
đoạn văn ?
- H : Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương
đối, có thống nhất, rõ ràng không ?
H : Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chổ
nào ?
H : So với văn bản Ngữ Văn 6 thì câu chuyện
- TL : Phải viết rõ ràng theo 1
trình tự hợp lí, hệ thống rành
mạch.
- TL : Đơn xin nhập học.
Đơn xin phép nghỉ học.
Đơn xin giảm tiền học phí.
Đơn xin gia nhập ĐTNTP.
- TL : So với văn bản Ngữ Văn
6 thì còn lộn xộn các câu văn
cơ bản giống nhau nhưng không
theo 1 trình tự. Người đọc
khó hiểu, khó nắm đựoc nội
dung.
- TL : Nội dung các phần, đoạn
trong văn bản có thống nhất
chặt chẽ với nhau đồng thời
giữa chúng phải có sự phân
biệt rõ.
- TL : 2 đoạn văn.
- TL : Nội dung các ý không
thống nhất nhau (
- TL : Cách kể chuyện không
nêu bật được ý nghóa phê
phán, không còn buồn cười nữa.
- Nội dung đã thay đổi, không
Thái Cơng Trường Giang
24
Giáo án : Ngữ văn 7 Trường THCS Thường Phước 2 Năm học 2011 - 2012
3. Các phần của bố
cục 1. BT
1
:
Văn bản đã rành mạch, hợp
lí, chặt chẽ.
* Gồm 3 phần :
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
2 có gì thay đổi ? Vậy 1 văn bản không có bố
cục rõ ràng thì có đạt được mục đích giao
tiếp của người tạo lập văn bản không ?
H : Vậy yêu cầu trọng tâm để bố cục rành
mạch và hợp lí là gì ?
* GVHD HS bố cục văn bản.
- Lệnh : Nêu nhiệm vụ 3 phần của văn bản miêu
tả, tự sự.
- H : Cần phân biệt nhiệm vụ ở mỗi phần rõ
ràng không ? Vì sao ?
- H : Có bạn nói rằng phần Mở bài chỉ là sự
tóm tắt, rút gọn của Thân bài, còn Kết bài là
sự lặp lại 1 lần của mở bài. Nói như vậy có đúng
không ? Tại sao ?
- H : Một bạn khác lại cho rằng nội dung chung
của việc miêu tả được dồn cả vào phần Thân
bài, nên Mở bài và Kết bài là những phần không
cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó
không ? Có phải văn bản nào cũng có 3 phần
không ?
* GV lưu ý HS về cụm từ “thường được xây
dựng” ở phần ghi nhớ ( ý cuối ). Vậy bố cục
văn bản gồm mấy phần ?
- GV ghi bảng.
- GV lệnh : Học lại ghi nhớ.
- Đọc bài tập 2 trang 30.
tập trung vào việc nhiệm vụ
chính Bố cục phải hợp lí để
giúp cho văn bản đạt mức cao
nhất mục đích giao tiếp mà
người tạo lập đặ ra.
- TL : Mở bài
Thân bài.
Kết bài.
- TL : Cần phân biệt rõ ràng vì
nhiệm vụ từng phần khác nhau.
- TL : Mở bài : Thông báo đề
tài của văn bản, giúp cho người
đọc hình dung được các bước
đi của bài.
- TL : Kết bài : Nhắc lại đề tài
hay đưa ra lời hứa hẹn, nêu
cảm tưởng, làm cho văn bản
để lại ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc ( nghe ) Bố cục
mới đạt tới yêu cầu với sự
hợp lí không phải văn bản nào
cũng bắt buột phải có 3 phần
bố cục.
- TL : Văn bản được xây dựng
theo 1 bố cục 3 phần : Mở bài,
Thân bài, Kết bài.
- HS : Chép vào vở.
10’
HOẠT ĐỘNG 3
II. Luyện tập :
1. BT
2
:
Văn bản đã rành mạch, hợp
lí, chặt chẽ.
2. BT
3
:
Bố cục chưa hợp lí, rành
mạch và văn bản báo cáo
còn thiếu thủ tục.
- Lệnh : Đọc BT
2
Tr
30
- H : Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc …
bê”. Bố cục ấy theo em đã rành mạch và hợp
lí chưa ? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố
cục khác được không ?
- Lệnh : Học sinh đọc BT
3
.trang 30.
H : Bố cục trên đã rành mạch và hợp lí
chưa ? Vì sao ?
H. Theo em, có thể bổ sung thêm điều gì ?
- TL : Văn bản đã hợp lí vì : Bố
cục chặt chẽ, rõ ràng.
- TL : Bố cục văn bản chưa
rành mạch, hợp lí. Điểm 1, 2, 3
ở TB chỉ kể lại việc học tốt
chứ chưa phải là trình bày
không học tốt, điểm 4 không
phải về học tập.
Bổ sung : Sau những thủ tục
chào mừng HN và tự giới thiệu
về mình nên lần lượt nêu từng
kinh nghiệm học tập của bạn
Thái Cơng Trường Giang
25