Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giao an dai 7(2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.53 KB, 178 trang )

Ngày giảng: /8/2011
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên
trục số và so sánh các số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N

Z

Q
- Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu
tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
-Thầy: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ. Trò: Bảng phụ + bút
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
- Phân số bằng nhau.Tính chất cơ bản của phân số
- Quy đồng mẫu các phân số.So sánh phân số
- So sánh số nguyên. Biểu diễn số nguyên trên trục số
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động1: Số hữu tỉ
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và
lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
7
5
Hs: Trả lời
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ


Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và
trả lời các câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích
rõ ràng
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối
quan hệ
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên
trục số
1.Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số
b
a

với a, b

Z , b

0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2
7
5
đều là
các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1
3
1
là các số
hữu tỉ vì:

0,6 =
10
6
=
5
3
=
-1,25 =
100
125−
=
4
5

=
1
3
1
=
3
4
=
6
8
=
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a =
1
a
=

2
2a
=
3
3

− a
=
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là
Q
Vậy: N

Z

Q
2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục
Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
Hs

: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ
4
5
trên trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ
3
2

trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết

3
2

dưới
dạng phân số có mẫu dương rồi biểu
diễn như ví dụ1
Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ
Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các
cách so sánh phân số ở lớp 6
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc
trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng
cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs2: Trả lời ?5/SGK
Hs

: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ
1Hs: Lên điền vào bảng phụ
Hs

: Theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào
SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng
thực hiện câu b vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và
cho điểm)
số
?3.

VD1:


VD2:
3
2

=
3
2−

3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì:
3
2−
=
15
10−
,
15
12
5
4
5
4 −
=

=





15
10−
>
15
12−
hay:
3
2−
>
5
4

VD1: - 0,6 =
10
6−
,
10
5
2
1
2
1 −
=

=





10
6−
<
10
5−
hay: - 0,6 <
2
1

VD2: - 3
2
1
=
2
7−
, 0 =
2
0

2
7−
<
2
0
hay - 3
2
1
< 0
Nhận xét:SGK/7

?5. Số hữu tỉ dương:
3
2
,
5
3


Số hữu tỉ âm:
7
3−
,
5
1

, - 4
Số
2
0

không là số hữu tỉ âm cũng
không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài1/7SGK :
-3

N, -3

Z, -3


Q
3
2−

Z,
3
2−

Q, N

Z

Q
Bài 2/7SGK :
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ
4
3

là:
20
15−
,
32
24

,
36
27−
b,
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3

nhóm bài3/8SGK
HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại
diện nhóm lên bảng trình bày
Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ
xung

Bài 3/8SGK :
a, x =
7
2

=
77
22−
y =
11
3−
=
77
21−

77
22−
<
77
21−
hay x < y
b, x =
300
213−

y =
25
18

=
300
216−

300
213−
>
300
216−
hay x > y
c, x = - 0,75 =
100
75−
y =
4
3−
=
100
75−

x = y
C.Củng cố:
- Khái niệm số hữu tỉ
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Sánh hai số hữu tỉ
D. Dặn dò:

- Học thuộc phần lí thuyết
- Làm bài 4;5/8SGK; 3

8/3;4SBT
- Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6

Ngày giảng: /8/2011
tiết 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy
tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị: Thày: Bảng phụ. Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến tình tổ chức dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6?
m
a
+
m
b
= ? ;
m
a
-
m
b
= ?
B. Bài mới

Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài
Gv:Chốt:
m
a
+
m
b
=
m
ba +
;
m
a
-
m
b
=
m
ba −
(a,b,m

Z, m

0) và nêu vấn đề
ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết
được dưới dạng phân số với tử và mẫu

Z,mẫu


0
Do đó: Nếu gọi SHT
x =
m
a
, y =
m
b
thì x + y =?; x - y = ?
Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy
tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính
là nội dung của tiết học này.
Hoạt động2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
Hs: Ghi quy tắc vào vở

Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Trình bày lời giải từng câu
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau
đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay
mắc phải

Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Hoạt động3: Quy tắc “ Chuyển vế”
Gv: Hãy tìm x biết x -
4
3
=
2

1
1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí
do để có quy tắc
“ Chuyển vế”
Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
1.Cộng trừ hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =
m
a
; y =
m
b
(a,b,m

Z, m

0)
Ta có : x+y =
m
a
+
m
b
=
m
ba +
x-y =
m

a
-
m
b
=
m
ba −
b- Ví dụ :
*
3
7−
+
3
4
=
3
47 +−
=
3
3−
= -1
*
6
5

+
6
1
=
6

5−
+
6
1
=
6
15 +−
=
6
4−
=
3
2−
*
7
5
-
3
2
=
21
15
-
21
14
=
21
1415 −
=
21

1
*
18
8−
-
27
15
=
9
4−
-
9
5
=
9
54 −−
=
9
9−
=-1
* 2-(- 0,5) = 2 +
10
5
= 2+
2
1
= 2
2
1
=

2
5
* 0,6 +
3
2

=
5
3
+
3
2−
=
15
109 −
=
15
1−
*
3
1
- (- 0,4) =
3
1
+
5
2
=
15
65 +

=
15
11
2. Quy tắc “Chuyển vế”
a-Ví dụ : Tìm x biết
x -
4
3
=
2
1
Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả

Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ
2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như
thế nào?

Hs: -x và x là hai số đối nhau

Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý
SGK/9

Gv: Hãy tính tổng sau
A=
4
3−
+
7
12

+
4
1−
+
5
3
-
7
5
Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét
bài chéo nhau
Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng
các tính chất giao hoán và kết hợp trong
việc tính giá trị của các tổng đại số
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
củng cố
Hs: Quan sát đề bài trên bảng phụ
Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận

Hs: Đại diện từng nhóm lên điền vào bảng
phụ
Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung

Gv: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu
ý học sinh những chỗ hay nhầm lẫn



x =

2
1
+
4
3
x =
4
5
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z

Q
x + y = z

x = z – y
c- áp dụng: Tìm x biết
* x -
2
1
=
3
2−
x =
3
2−
+
2
1
x =
6

1−
*
7
2
- x =
4
3−
-x =
4
3−
-
7
2
-x =
28
29−
x =
28
29
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A =
4
3−
+
7
12
+
4
1−

+
5
3
-
7
5
A =






−+







+

7
5
7
12
4
1
4

3
+
5
3
A = -1 + 1 +
5
3
A =
5
3
Bài tập củng cố
Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng
hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
Bài làm Đ S Sửa lại
1,
5
3−
+
5
1
=
5
4
2,
13
10−
-
13
2
=

13
12−
3,
15
10−
+
15
6−
=
15
4−
4
3
2−
6
1

=
3
2−
+
6
1
=
6
3−
=
2
1−
5,

6
7−
=
6
5
+ x
-x =
6
5
+
6
7−
-x = 2
x = 2
*
*
*
*
*
=
5
2−
=
15
16−
x = -2
C- Củng cố:
Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế”
- Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
D- Dặn dò: - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển

vế”
- Làm bài 6

10/10 SGK; 18(a)/7 SBT. Ôn quy tắc nhân chia
phân số.
Ngày giảng: /8/2011
Tiết3: NHÂN- CHIA SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu
khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
- Thày: Bảng phụ
- Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hs1: Tính 3,5 –







7
2

Hs2: Tìm x biết -x -
3

2
=
7
6−
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
Hoạt động1: Nhân hai số hữu tỉ
Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân
số và viết dạng tổng quát
Hs:
b
a
.
d
c
=
bd
ac
(a,b,c,d

Z; b,d

0)
Gv: Nếu thay hai phân số
b
a

d
c
bởi

hai SHT x và y thì ta có: x . y = ?
Hs: x . y =
b
a
.
d
c
=
bd
ac
Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số
hữu tỉ
Gv: Đưa ra từng ví dụ

Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ
trình bày cách giải từng câu


Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ
xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng
câu
Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm
học sinh hay mắc phải sai lầm
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo
nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên
bảng
Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ

Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy
tắc chia hai phân số và viết dạng tổng
quát
b
a
:
d
c
= ?
Gv: Nếu gọi
b
a
= x ;
d
c
= y

x : y
= ?
1.Nhân hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =
b
a
; y =
d
c
ta có:
x . y =
b

a
.
d
c
=
bd
ac
b- Ví dụ: Tính
1,
4
5−
. 2
2
1
=
4
5−
.
2
5
=
8
25−
2,
7
2−
.
8
21
=

8.7
21.2−
=
4
3−
3, 0,24.
4
15−
=
100
24
.
4
15−
=
25
6
.
4
15−
=
10
9−
4, (-2).








12
7
= 2.
12
7
=
6
7
5,
23
7
.














18
45
6

8
=
23
7
.








2
5
3
4

=
23
7
.
6
23−
=
6
7−
6,






















6
25
.
5
12
.
4
3
=
6.5.4
)25).(5.(3 −−−

=
2
15−
7, (-2).





















8
3
.
4
7

.
21
38
=
8.4.21
)3).(7).(38).(2( −−−−
=
8
19
2. Chia hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =
b
a
; y =
d
c
(y

0) ta có:
x:y=
b
a
:
d
c
=
b
a
.

c
d
=
bc
ad
b, Ví dụ: Tính
1,
23
5−
: (-2) =
23
5−
.
2
1−
=
46
5
2,
25
3−
: 6 =
25
3−
.
6
1
=
50
1−

Hs: x : y =
b
a
:
d
c
=
b
a
.
c
d
=
bc
ad
Gv: Đưa ra từng ví dụ
3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm 1 câu
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ
xung
Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ?


Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là
gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của
bài 16/13SGk

Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các
nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời
GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn
cách giải 2 câu của bài 16/SGK

Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau
Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học
sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
3,






16
33
:
12
11
.
5
3
=
12
11
.
33

16
.
5
3
=
5.3.3
3.4.1
=
15
4
* Chú ý:SGK/11
3. Luyện tập
Bài 16/13SGK: Tính







+

7
3
3
2
:
5
4
+







+

7
4
3
1
:
5
4
=
21
5−
.
4
5
+
21
5
.
4
5
=
4
5

.






+

21
5
21
5
=
4
5
. 0 = 0
b,
9
5
:







22
5

11
1
+
9
5
:







3
2
15
1
=
9
5
.
3
22−
+
9
5
.
9
15−
=

9
5
.







+

9
15
3
22
=
9
5
.
9
81−
=
9
45−
= - 5
C- Củng cố:
Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
- Kĩ năng vận dụng vào bài tập
D- Dặn dò:

- ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
- Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/
Ngày giảng: /8/2011
Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
-Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính
toán hợp lí
II. Chuẩn bị
-Thày: Bảng phụ
-Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau

3
= ? ;
3−
= ? ;
5
= ? ;
0
= ?
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu
được định nghĩa và biết cách tìm giá
trị tuyệt đối của một số nguyên còn
đối với một số hữu tỉ thì việc định
nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối
của nó như thế nào? Liệu có giống
với định nghĩa và cách tìm giá trị
tuyệt đối của một số nguyên hay
không? Thì hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng,
trừ, nhân, chia số thập phân”
Hoạt động 2: GTTĐ của một số
hữu tỉ
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu
hỏi với điều kiện nào của x thì
x
= - x ?
Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào
phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số
hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì
GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
Hs:
x
là khoảng cách từ điểm x đến
điểm 0 trên trục số
Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm
?1/SGK vào bảng nhỏ

Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả
Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời
được câu hỏi ở đầu bài chưa?
1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu
tỉ .
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng
cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
?1: Điền vào chỗ trống
a, Nếu x = 3,5 thì
x
= 3,5
Nếu x =
7
4−
thì
x
=
7
4
b, Nếu x > 0 thì
x
= x
Nếu x = 0 thì
x
= 0
Nếu x <0 thì
x
= - x
Ta có:
x nếu x


0
x
=
Hs: Nếu x <0 thì
x
= - x
Gv: Từ đó ta có thể xác định được
GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công
thức sau:
Hs: Ghi công thức

Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức
này hơn qua một số ví dụ sau:

Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ

Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi
số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần
số chính là GTTĐ của nó

Gv: Hãy so sánh
x
với 0 ?
GTTĐ của 2 số đối nhau ?
GTTĐ của một SHT với chính
nó ?


Nhận xét ?


Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?
2/SGK vào bảng nhỏ
1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn
Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung
Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại
sau:
Tìm x biết
x
=
2
1

x = ?

x
=
2
1−

x = ?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân,
chia số thập phân
Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7
= ?
Hs: 0,3 + 6,7 =
10
3

+
10
67
=
10
70
= 7
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các
quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số
nguyên
- x nếu x <0
Ví dụ:
1, x =
5
3
thì
x
=
5
3
=
5
3
(vì
5
3
> 0)
2, x =
5
3−

thì
x
=
5
3−
= -







5
3
=
5
3
(vì
5
3−
<0)
Nhận xét:
x

0 ;
x
=
x−
;

x

x
?2 . Tìm
x
biết
a, x =
7
1−


x
=
7
1
b, x =
7
1


x
=
7
1
c, x = -3
5
1


x

= 3
5
1
d, x = 0


x
= 0
2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
Gv: Trong thực hành ta có thể tính
nhanh hơn bằng cách áp dụng như
đối với số nguyên
Hs: Thực hiện từng ví dụ vào bảng
nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết
quả

Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài
theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào
bảng nhỏ
Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào
bảng
Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ

học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc
biệt khắc sâu cho học sinh
x
= - x
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- Luyện tập
Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
Bài làm Đ S Sửa lại
5,2−
= 2,5
5,2−
= - 2,5
5,2−
= -(-2,5)
x =
5
1

x
=
5
1−
x =
5
1−

x

=
5
1
x
=
3
2

x =
3
2−
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)

*
*
*
*
*
*
*
= 2,5
x
=
5
1
x = ±
3
2
5,7.7,8.3,4

C – Củng cố:
Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
- Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ

D – Dặn dò :
- Học kĩ phần lí thuyết
- ôn lại các bài đã học
- Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi.

Ngày giảng: / /2011

Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu
tỉ, quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập như: Tính nhanh,
phối hợp các phép tính, tìm x, tính giá trị tuyệt đối
- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học
sinh
II. Chuẩn bị
- Thày: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi
- Trò: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình tổ chức dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Viết dạng tổng quát.
- Tìm x biết x =
2
1
; x =

5
2−
B – Bài mới
Hoạt động của thày và
trò
TG Ghi bảng
Hoạt động 1: ôn tập hợp Q các số
hữu tỉ

Gv: Đưa đề bài 21/SGK lên bảng
phụ
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả
lời dưới sự gợi ý của Gv đối với câu
a

Gv: Trước hết phải rút gọn các phân
số trên về các phân số tối giản

1Hs: Lên bảng làm câu b

Hs: Lớp cùng theo dõi, nhận xét và
bổ xung

Gv: Đưa tiếp đề bài 22/SGk lên bảng
phụ

1Hs: Lên bảng sắp xếp

Hs: Còn lại cùng sắp xếp vào bảng
nhỏ sau đó kiểm soát bài chéo nhau


Bài21/15SGK :
a, Vì
35
14−
=
5
2−
;
63
27−
=
7
3−

65
26−
=
5
2−
;
84
36−
=
7
3−
;

85
34


=
5
2−
Vậy: Các phân số:
35
14−
;
65
26−
;
85
34

biểu diễn cùng một số hữu tỉ
Các phân số:
63
27−
;
84
36−
biểu diễn
cùng một số hữu tỉ
b,
7
3−
=
14
6−
=

63
27−
=
84
36−
Bài 22/16SGK : Sắp xếp theo thứ
tự lớn dần
-1
3
2
<-0,875<
6
5−
<0<0,3<
13
4

Bài 23/16SGK: Nếu x<y và y<Z
thì x <Z. So sánh
a, Vì
5
4
<1 và 1<1,1 nên
5
4
<1,1
b, Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001
Gv: Đưa tiếp đề bài 23/SGK lên
bảng phụ


Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả
lời có giải thích rõ ràng

Gv: Sửa sai và chốt:
a, So sánh với 1
b, So sánh với 0
c, So sánh với
39
13

Hoạt động2: ôn cộng, trừ, nhân, chia
số hữu tỉ

Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo
nhóm bài 24/16SGK vào bảng nhỏ

Hs: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a
Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b

Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên
bảng

Hs: Cả lớp nhận xét, bổ xung

Gv: Chữa và chấm điểm bài làm 2
nhóm

Hoạt động3: ôn GTTĐ của một số
hữu tỉ
Gv: Hãy tìm x biết:

x
= 2 ;
x
= 0
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

x
= 2

x
1
= 2 ; x
2
= -2

x
= 0

x = 0
Gv: Đưa đề bài 25/SGK lên bảng
phụ
Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng
dẫn của Gv
Gv: áp dụng công thức
x nếu x

0

x
= -x nếu x < 0

nên – 500 < 0,001
c,
37
12


=
37
12
<
36
12
=
3
1
=
39
13
<
38
13
Vậy:
37
12


<
38
13
Bài 24/16SGK : Tính nhanh

(- 2,5.0,38.0,4)–
[ ]
)8.(15,3.125,0 −
=
[ ]
38,0).4,0.5,2(−
- -
[ ]
15,3).125,0.8(−
=
[ ]
38,0).1(−
-
[ ]
15,3).1(−
= - 0,38 + 3,15 = - 2,77
b,
[ ]
2,0).17,9(2,0).83,20( −+−
:
[ ]
5,0).53,3(5,0.47,2 −−
=
[ ]
)17,983,20(2,0 −−
:

[ ]
)53,347,2(5,0 +
=

[ ]
)30.(2,0 −
:
[ ]
6.5,0
= - 6 : 3 = - 2
Bài 25/16SGK : Tìm x biết
a,
7,1−x
= 2,3
Ta có: x – 1,7 = 2,3

x = 4
x – 1,7 = - 2,3

x = - 0,6
b,
4
3
+x
-
3
1
= 0

4
3
+x
=
3

1
Ta có: x +
4
3
=
3
1

x =
12
5−
x +
4
3
=
3
1−

x =
12
13−
Bài 26/16SGK: Tính bằng máy
tính bỏ túi
a, (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497
b, (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138
c, (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2=
- 0,42
d, 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 =
-5,12



Hs: Thảo luận và trả lời
Hoạt dộng 4: Sử dụng máy tính bỏ
túi
Gv: Cho học sinh đọc phần sử dụng
trong SGK/16 sau đó dùng máy tính
bỏ túi để làm bài 26/16 SGK
Hs: Thực hành trên máy và thông
báo kết quả
C - Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
- So sánh hai số hữu tỉ
- Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ
- Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
- Sử dụng máy tính bỏ túi
D - Dặn dò:
- Làm bài 29; 30; 31/SBT
ôn luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Ngày giảng:

Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số
hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc
tính luỹ thừa của luỹ thừa
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ
- Trò: Bảng nhỏ , máy tính bỏ túi

III.Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ:
Tính: 2
2
= ? ; 3
3
= ? ; 2
3
. 2
2
= ? ; 3
6
: 3
4
= ? ; 8
0
= ?
B – Bài mới
Hoạt động của thày và
trò
TG Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự
nhiên
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ: Luỹ
thừa với số mũ tự nhiên của một số tự
nhiên cần nhấn mạnh rằng các kiến
thức trên cũng áp dụng được cho các
luỹ thừa mà cơ số là số hữu tỉ
Gv: Giải thích và ghi công thức lên
bảng

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
x
n
= x.x x (x

Q ; n

N ;n>1)
n thừa số
x
1
= x ; x
0
= 1 ( x

0)

n
b
a






=
n
n
b

a
; Với x =
b
a
( a ; b

Z ; b

0)
?1. Tính
Hs: Ghi vào vở

Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK vào
bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn

Hs: Làm bài và thông báo kết quả có
nêu rõ cách tính (đại diện các nhóm
trả lờiHs: Các nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét, bổ xung

Gv: Chốt và lưu ý cho học sinh những
chỗ hay mắc phải sai lầm

Hoạt động 2: Tích và thương của hai
luỹ thừa cùng cơ số
Hs: Nhắc lại: Với số tự nhiên a ta biết
a
m
. a
n

= a
m+n
; a
m
: a
n
= a
m-n
(a

0 ; m

n)
Gv: Đối với số hữu tỉ ta cũng có
x
m
. x
n
= x
m+n
; x
m
: x
n
= x
m-n
(x

0
; m


n)
Hs: Làm ?2/SGK vào bảng nhỏ sau
đó thông báo kết quả và nêu rõ cách
tính từng câu
Gv: Ghi bảng cách làm và lưu ý học
sinh cách tính hợp lí ở câu b

Gv: Trước khi dạy quy tắc tính luỹ
thừa của luỹ thừa yêu cầu học sinh
làm ?3/SGK để học sinh thấy được
( )
3
2
2
= 2
6
;
10
5
2
2
1
2
1








=















Hs: Thực hiện và trả lời dưới sự dẫn
dắt của Gv

Hoạt động3: Luỹ thừa của luỹ thừa

Gv: Qua công thức (x
m
)
n
= x
m. n
cần

2
4
3







=
2
2
4
)3(−
=
16
9
3
5
2







=
3

3
5
)2(−
=
125
8−
(- 0,5)
2
=
2
2
1







=
2
2
2
)1(−
=
4
1
(- 0,5)
3
=

3
2
1







=
3
3
2
)1(−
=
8
1−
(9,7)
0
= 1
2. Tích và thương của hai luỹ
thừa cùng cơ số

x
m
. x
n
= x
m+n

x
m
: x
n
= x
m-n
( x

0 ; m

n)
?2. Tính
a,(-3)
2
. (-3)
3
= (-3)
2+3
=(-3)
5
= -243
b, (- 0,25)
5
:(- 0,25)
3
= (- 0,25)
5-3
= (- 0,25)
2
=

2
4
1







=
16
1
?3. Tính và so sánh
a,
( )
3
2
2
và 2
6

Vì:
( )
3
2
2
= 4
3
= 64

và 2
6
= 64
Nên:
( )
3
2
2
= 2
6
b,







2
)
2
1
(
5
và (
2
1−
)
10
Vì:

5
2
2
1















=
5
4
1






=

1024
1

10
2
1







=
10
2
1
=
1024
1
Nên:
10
5
2
2
1
2
1








=















3. Luỹ thừa của luỹ thừa
(x
m
)
n
= x
m. n
?4. Điền số thích hợp vào ô
vuông

lưu ý học sinh hay nhầm lẫn cách tính
2
3
. 2
2
với (2
3
)
2

Hs: Trả lời ?4/SGK

Gv: Ghi bảng câu trả lời
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố

Hs: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa
của một số hữu tỉ vừa học
Gv: Yêu cầu học sinh dùng máy tính
để tính kết quả của từng phép tính
trong bài 27/SGk (nêu cách tính trước
rồi mới dùng máy)

Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 49/SBT

Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi 4 Hs lên bảng khoanh tròn
vào chữ cái đứng trước câu trả lời
đúng


Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
a,
6
2
3
4
3
4
3







=
















b,
( )
[ ]
( )
8
2
4
1,01,0 =
4. Luyện tập
Bài 27/19SGK: Tính
*,
4
3
1







=
4
4
3
)1(−
=
81

1
*,
33
4
9
4
3
2







=







=
3
3
4
)9(−
=
64

729−
*, (- 0,2)
2
=
2
5
1







=
25
1
*, (- 5,3)
0
= 1
Bài 49/10SBT : Hãy chọn câu trả
lời đúng
a, 3
6
. 3
2
=
A, 3
4
B, 3

8
C, 3
12
D, 9
8
E, 9
12
b, 2
2
. 2
4
. 2
3
=
A, 2
9
B, 4
9
C, 8
9
D, 2
24
E, 8
24
c, a
n
. a
2
=
A, a

n-2
B, (2a)
n+2
C,(a.a)
2n

D, a
n+2
E,a
2n
d, 3
6
: 3
2
=
A, 3
8
B, 1
4
C, 3
-4
D, 3
12
E,3
4
C- Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
x
n
= x.x x ;

n
b
a






=
n
n
b
a
; x
m
. x
n
= x
m+n

x
m
: x
n
= x
m-n
( x

0 ; m


n) ; (x
m
)
n
= x
m. n
Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
D – Dặn dò:
- Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học
- Làm bài 29

32/19SGK; 39

45/10SBT.

Ngày giảng:

Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa
của một thương
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
- Thày: Bảng phụ
- Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ đã học ở tiết trước

(đọc tên từng luỹ thừa)
- Tính: 25
3
: 5
2
= ?
B- Bài mới
Hoạt động của thày
và trò
TG Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích
Gv: Yêu cầu học sinh cùng thực
hiện
?1/SGK


(x. y)
n
= ? Ngược lại:
x
n
. y
n
= ?

Hs: Tính, so sánh và trả lời

Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm ?
2/SGK


Hs: Cùng làm bài theo gợi ý sau: Có
thể vận dụng công thức theo 2 chiều

Gv: Gọi 1 số học sinh đọc kết quả
và nêu cách tính

Hoạt động2: Luỹ thừa của một
thương

Gv: Hãy thực hiện tiếp ?3/SGK và
cho biết:

n
y
x








= ? ( y

0) Ngược lại:
n
n
y
x

=
?
( y

0)

Hs: Làm tiếp ?4/SGK rồi thông báo
kết quả (có nêu rõ cách tính)
1. Luỹ thừa của một tích
?1. Tính và so sánh
a, (2. 5)
2
= 2
2
. 5
2
= 100
b,
512
27
64
27
.
8
1
4
3
.
2
1

4
3
.
2
1
333
==












=







Vậy: (x. y)
n
= x

n
. y
n
?2. Tính
a,
13.
3
1
3.
3
1
5
5
5
=






=






b, (1,5)
3

. 8 = (1,5)
3
. 2
3

=
3
2.
10
15






= 3
3
= 27
2. Luỹ thừa của một thương
?3: Tính và so sánh
a,
3
3
2








=
3
3
3
)2(−
=
27
8−
b,
5
5
2
10
=
5
2
10






= 5
5
= 3125
Vậy:
n

y
x








=
n
n
y
x
( y

0)
?4. Tính
a,
2
2
24
72
=
2
24
72







= 3
2
= 9
b,
3
3
)5,2(
)5,7(−
=
3
5,2
5,7





 −
= (- 3)
3
= - 27
c,
27
15
3
=

3
3
3
15
=
3
3
15






= 5
3
= 125
?5. Tính
a, (0,125)
3
. 8
3
= (0,125. 8)
3
= 1
b, (-39)
4
: 13
4
= = (-3)

4
= 81

Gv: Gợi ý: Cần vận dụng linh hoạt
công thức và tính theo cách hợp lí
nhất

Gv: Củng cố chung cả 2 phần
bằng ?5/SGK
2Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm và cho ý kiến
nhận xét, bổ xung

Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố

Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 34/SGK

Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
và cho biết ý kiến của nhóm mình

Gv: Gọi đại diện vài nhóm lên điền
vào bảng phụ (mỗi nhóm điền 1
câu)
Lưu ý học sinh phải sửa lại câu sai
cho đúng

Hs: Các nhóm còn lại nhận xét bổ
xung
Gv: Chốt lại vấn đề và lưu ý học

sinh những chỗ hay mắc phải sai
lầm
3. Luyện tập
Bài 34/22SGK: Đúng hay sai? Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
a, (-5)
2
. (-5)
3
= (-5)
6
Sai
Sửa lại: = (-5)
5
b, (0,75)
3
: 0,75 = (0,75)
2
Đúng
c, (0,2)
10
: (0,2)
5
= (0,2)
2
Sai
Sửa lại: = (0,2)
5
d,
6

4
2
7
1
7
1







=















Sai

Sửa lại: =
8
7
1







e,
125
50
3
=
3
3
5
50
=
3
5
50








= 10
3
= 1000 Đúng
f,
8
10
4
8
=
810
4
8







= 2
2
Sai
Sửa lại: =
82
103
)2(
)2(
=
16

30
2
2
= 2
14
C- Củng cố
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
(x. y)
n
= x
n
. y
n
; (
y
x
)
n
=
n
n
y
x
( y

0)
Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
D- Dặn dò:
- Ghi nhớ các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Làm bài 35


37/SGK ; 50

53/SBT.
Ngày giảng:

Tiết 8: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ
- Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
B – Bài mới
Hoạt động của thày và
trò
TG Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài về nhà
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 36/SGK

Gv: Gọi từng học sinh đứng tại chỗ
đọc kết quả có giải thích rõ ràng

Hs: Còn lại cùng theo dõi nhận xét và
bổ xung


Gv: Chốt lại cách viết
Nên viết về cùng luỹ thừa hoặc cùng
cơ số

Gv: Đưa tiếp đề bài 37/SGK lên bảng
phụ và gọi một số em nêu cách tính
từng câu. Nếu học sinh làm chưa xong
hoặc chưa đúng thì hướng dẫn cả lớp
cùng làm

Hs: Cùng suy nghĩ làm bài dưới sự
hướng dẫn của Gv:


- Phải phân tích tử và mẫu sao cho
I. Chữa bài về nhà
Bài 36/22SGK: Viết dưới dạng luỹ
thừa của một số hữu tỉ
a, 10
8
. 2
8
= (10. 2)
8
= 20
8
b, 10
8
: 2

8
= (10 : 2)
8
= 5
8
c, 25
4
. 2
8
=
( )
4
2
5
. 2
8
= 5
8
. 2
8

= (5. 2)
8
= 10
8
d, 15
8
. 9
4
= 15

8
.
( )
4
2
3

= 15
8
. 3
8

= (15. 3)
8
= 45
8
e, 27
2
: 25
3
=
( ) ( )
3
2
2
3
5:3
= 3
6
: 5

6
=
6
5
3






Bài 37/22SGK: Tìm giá trị của biểu
thức
a,
10
32
2
4.4
=
10
3222
2
)2.()2(

=
10
64
2
2.2
=

10
10
2
2
= 1
b,
6
5
)2,0(
)6,0(
=
6
5
)2,0(
)3.2,0(
=
2,0.)2,0(
3.)2,0(
5
55

=
2,0
3
5
=
2,0
243
= 1215
c,

25
37
8.6
9.2
=
2355
327
)2(3.2
)3.(2

xuất hiện các luỹ thừa của cùng cơ số
để rút gọn

- Câu d phải phân tích tử sao cho xuất
hiện thừa số chung để rút gọn với mẫu
Gv: Gọi một số học sinh nêu cách tính
sau đó sửa sai và ghi kết quả vào bảng
phụ
Hoạt động2: Luyện tập

Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
bài 38/SGK vào bảng nhỏ

Gv: Gọi đại diện một nhóm lên bảng
trình bày

Gv+ Hs: Kiểm tra thêm bài làm của
vài nhóm khác

Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài

40/SGK sau đó gọi 3 học sinh lên
bảng làm mỗi em làm 1 câu

Hs: Còn lại cùng suy nghĩ và làm bài
vào bảng nhỏ

Gv+Hs: Chữa 3 bài trên bảng và lưu
ý cho học sinh những sai lầm hay mắc
phải
Hs: Chú ý lắng nghe để rút kinh
nghiệm về sau khi làm bài

Gv: Cho học sinh làm tiếp bài 42/SGK

Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn
=
655
67
2.3.2
3.2
=
4
2
3
d,
13
36.36
323

++


=
13
3)3.2.(3)3.2(
323

++

=
13
32.33.2
32333

++

=
13
)122.(3
233

++
= -3
3
= -27
II. Luyện tập
Bài 38/22SGK:
a, Viết dưới dạng luỹ thừa có số mũ là
9
2
27

=
( )
9
3
2
; 3
18
=
( )
9
2
3
b, Số nào lớn hơn : 3
18
và 2
27
?
Vì: 2
27
=
( )
9
3
2
= 8
9
; 3
18
=
( )

9
2
3
= 9
9
Mà: 8 < 9 do đó 8
9
<9
9
Nên: 3
18
> 2
27
Bài 40/23SGK: Tính
a,
222
14
13
14
76
2
1
7
3







=






+
=






+
=
2
2
14
13
=
196
169
c,
55
44
4.25
20.5
=

555
444
4.5.5
4.5.5

=
4.5.5
1
=
100
1
d,
45
5
6
.
3
10
















=
45
45
5.3
)3.2.()5.2( −−

=
45
4455
5.3
3.)2.(5.)2( −−

=
3
5.)2(
9

=
3
2560−
Bài 42/23SGK : Tìm n

N biết
a,
n
2
16

= 2

16 = 2. 2
n


2
4
= 2
n+1


4 = n+1
của Gv:
Có thể làm nhiều cách như: áp dụng
tìm số bị chia, số chia rồi dựa vào tính
chất: Nếu a
m
= a
n
thì m = n hoặc làm
theo cách trình bày của Gv
Gv: Ghi bảng cách tìm n
Hs: Theo dõi và tham khảo
Hoạt động 3: Bài đọc thêm

Gv: Giới thiệu cho học sinh công
thức tính luỹ thừa với số mũ nguyên
âm. Lấy ví dụ minh hoạ cho học sinh
nắm được sâu đó : Củng cố lai vấn đề

bằng bài 55/SBT
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 55/SBT

Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người sau
đó 3 học sinh lên bảng khoanh vào
câu trả lời mà cho là đúng

Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và
bổ xung

Gv: Chốt lại toàn bộ các dạng bài đã
chữa trong giờ
Vậy : n = 3
b,
81
)3(
n

= -27

4
3
)3(
n

= (-3)
3



(-3)
n-4
= (-3)
3


n-4 = 3
Vậy : n = 7
III. Bài đọc thêm: “Luỹ thừa với số
mũ nguyên âm”
x
-n
=
n
x
1
( n

N
*
; x ≠ 0 )
Ví dụ: 3
-2
=
2
3
1
=
9
1

1mm =
1000
1
m = 10
-3
m
Bài 55/11SBT: Hãy khoanh tròn vào
chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
a, 10
-3
=
A, 10 – 3 B,
3
10
C,
3
10
1

D,10
3
E, -10
3
b, 10
3
. 10
-7
=
A, 10
10

B, 100
-4
C, 10
-4

D, 20
-4
E, 20
10
c,
5
3
2
2
=
A, 2
-2
B, 2
2
C, 1
-2
D, 2
8
E, 2
-8
C – Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh cách tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
D – Dặn dò:
- Ghi nhớ các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ

- Làm bài 39

43/23SGK và bài 56

59/12SBT
- Đọc trước bài “ Tỉ lệ thức”




Ngày giảng:
Tiết 9: Tỉ lệ thức
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ
lệ thức
-Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức
Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
-Thái độ: Rèn tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh
II. Chuẩn bị
- Thày: Bảng phụ
- Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
5
3

15
9
Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5

B – Bài mới
Hoạt động của thày và
trò
TG Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Gv: Từ
5
3
=
15
9

Một đẳng thức
giữa hai tỉ số được gọi là gì ?

Bài
mới
Hoạt động 2: Định nghĩa
Gv: Từ sự bằng nhau của
5
3

15
9
1. Định nghĩa:
Ta nói đẳng thức
5
3
=
15

9
là một tỉ
lệ thức

Khái niệm tỉ lệ thức
Gv: Cho học sinh làm quen với 2
cách viết tỉ lệ thức
b
a
=
d
c
hoặc a : b
= c : d
Hs: Đọc phần ghi chú trong SGK/24
Gv: Nhằm tập cho học sinh nhận
dạng tỉ lệ thức qua ?1/SGK

Hs: Trả lời có giải thích rõ ràng vào
bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv: Chữa bài đại diện một số nhóm
sau đó chốt lại vấn đề: Phải tính giá
trị của từng biểu thức rồi dựa vào
định nghĩa để kết luận
Hoạt động 2: Tính chất
Gv: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
phần ví dụ bằng số trong SGK
Hs: Nêu cách chứng minh trường
hợp tổng quát ?2/SGK dưới sự gợi ý
của Gv Phải nhân 2 vế của tỉ lệ thức

với bao nhiêu để được ad = bc
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 1
lên bảng
Gv: Yêu cầu học sinh chứng minh
tiếp trường hợp tổng quát ?3/SGK

Hs: Thực hiện dưới sự gợi ý của Gv:
Phải chia 2 vế của đẳng thức với bao
nhiêu để được

b
a
=
d
c
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 2
lên bảng

Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng
thức của 2 tỉ số
b
a
=
d
c
Ghi chú: SGK/24

?1. a,
5
2
: 4 và
5
4
: 8 có lập
thành tỉ lệ thức vì :

5
2
: 4 =
5
4
: 8 (=
10
1
)
b, -3
2
1
: 7 và -2
5
2
:7
5
1
không lập
thành tỉ lệ thức vì :
-3

2
1
:7 = -
2
1
còn -2
5
2
:7
5
1
= -
3
1


-3
2
1
: 7

-2
5
2
: 7
5
1
2. Tính chất
* Tính chất1: ( tính chất cơ bản
của tỉ lệ thức)

?2. Từ tỉ lệ thức
b
a
=
d
c
ta có thể
suy ra ad = bc được bằng cách
nhân 2 vế của tỉ lệ thức với tích bd
ta được
b
a
. bd =
d
c
. bd
Hay: ad = bc

T/C : Nếu
b
a
=
d
c
thì ad = bc
*Tính chất 2:
?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có thể
suy ra tỉ lệ thức
b
a

=
d
c
được bằng
cách chia 2 vế của đẳng thức cho
tích bd ta được
bd
ad
=
bd
bc
Hay :
b
a
=
d
c

T/C: Nếu ad = bc và
a,b,c,d

0
thì ta có các tỉ lệ thức
b
a
=
d
c
;
c

a
=
d
b
;
b
d
=
a
c
;
c
d
=
a
b
3. Luyện tập
Bài 47/26SGK: Lập các tỉ lệ thức
từ đẳng thức 6. 63 = 9. 42
Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố

Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bảng tóm tắt trong SGK và
khắc sâu cho học sinh cách lập các tỉ
lệ thức từ đẳng thức đã cho sau đó
yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tóm
tắt đó để làm bài 47; 48/SGk
2Hs: Lên bảng làm bài
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng
nhỏ

Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện
sau đó chỉ cho học sinh cách lập
nhanh và dễ nhớ nhất
Ta có :
9
6
=
63
42
;
42
6
=
63
9
;

9
63
=
6
42
;
42
63
=
6
9
Bài 48/26 SGK: Lập các tỉ lệ thức
từ tỉ lệ thức

1,5
15−
=
9,11
35−
Ta có :
35
15


=
9,11
1,5
;

1,5
9,11
=
15
35


;
35
9,11

=
15
1,5


C – Củng cố
Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau
- Định nghĩa tỉ lệ thức
- Tính chất của tỉ lệ thức
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
- Nhận dạng tỉ lệ thức
- Cách viết các tỉ lệ thức từ đẳng thức và từ tỉ lệ thức
D – Dặn dò:
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
- Làm bài 44

46/26SGK và bài 70

73/SBT

Ngày giảng:
Tiết 10: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận
dụng vào bài tập
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần
chưa biết
của tỉ lệ thức
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn cho học sinh
II. Chuẩn bị
- Thày : Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
III.Tiến trình tổ chức dạy học :
A- Kiểm tra bài cũ:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×