Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Đề tài qui trình kiểm tra và xử lí lỗi vải tại công ty cổ phần quốc tế phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 57 trang )


ĐỀ TÀI: QUI TRÌNH KIỂM TRA VÀ XỬ LÍ LỖI
VẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG
PHÚ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: NHÀ MÁY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY





SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 1
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
GVHD: NGUYỄN THÀNH HẬU
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI
MSSV: 11709062
LỚP: 11709
TP.HCM, tháng 03/2014





















TP.HCM, ngày tháng năm 2014
(kí tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 2






















TP.HCM, ngày tháng năm 2014
(kí tên)
LỜI CẢM ƠN

Trải qua quá trình thực tập tại Nhà Máy May Jean Xuất Khẩu Số 01 thuộc
Tổng Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú. Được trải nghiệm với thực tế, em
đã rút ra được không ít kinh nghiệm và có thêm nhiều kiến thức quý báu về
ngành may.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 3
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo công ty, các anh chị quản lí đã
tạo điều kiện để chúng em được trải nghiệm cụ thể cho từng công việc, luôn
luôn hướng dẫn hoặc triển khai rõ các bước công việc khi chúng em không
hiểu. Đồng cảm ơn đến quí thầy cô Khoa công nghệ may và thời trang Trường
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tận tình dạy dỗ và hướng dẫn nhiệt tình, cho
chúng em những kiến thức cơ bản để không bỡ ngỡ khi áp dụng vào thực tiễn
và hoàn thành tốt khóa thực tập này.
Cuối cùng, em xin chúc ban lãnh đạo công ty Cổ Phần Quốc tế Phong Phú,
lãnh đạo các phòng ban, các anh chị đang công tác tại công ty và quí thầy cô
trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật có thật nhiều sức khỏe và luôn đạt được

những thành công mà mình mong đợi.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 1 tháng 4 năm 2014
(kí tên)
Lương Thị Kim Thi
LỜI MỞ ĐẦU

Một sản phẩm được làm ra, chất lượng vẫn là yếu tố hàng đầu mà khách hàng
quan tâm đến. Để có một sản phẩm có chất lượng thì đòi hỏi doanh nghiệp may
phải có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt nhất là công tác kiểm tra và những
cách thức xử lí phải được giám sát kĩ lưỡng từ đầu đến cuối quá trình sản xuất.
Quan tâm đến vấn đề này em đã chọn đề tài “QUI TRÌNH KIỂM TRA VÀ
XỬ LÍ LỖI VẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ”
Nhằm đào sâu, phát hiện và đưa ra các biện pháp khắc phục cho trường hợp vải
không đạt yêu cầu làm ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra. Đồng thời đưa ra các
giải pháp có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như loại trừ được những
nguyên nhân gây ra phế phẩm trong quá trình sản xuất. Tạo lợi nhuận tối ưu và
nâng cao uy tín cho doanh nghiệp.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 4
Do khả năng , tài liệu tham khảo và điều kiện nghiên cứu còn hạn hẹp nên
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong quí thầy cô cho ý kiến đóng góp để
bài đồ án có thể tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC

SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 5
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ QUI TRÌNH SẢN XUẤT
MAY CÔNG NGHIỆP

I)Cấu trúc của quá trình sản xuất may công nghiệp

I.1) Sơ đồ biểu diễn (trang 9)
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 6
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 7
Thiết kế mẫu
Nghiên cứu mẫu
Thiết kế
Đề xuất-chọn mẫu
Nguyên phụ liệu
Chuẩn bị sản xuất
Tính chất NPL
Định mức NPL
Cân đối NPL
Chế thử mẫu
Giác sơ đồ
Cắt mẫu cứng
Nhảy mẫu
Lập bảng BTMBPX
Lập bảng TK chuyền
Lập tiêu chuẩn KT
Công nghệ
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 8
Trải
Chia cắt
Ép tạo dáng
Nhiệt ẩm định hình
Tạo dáng
Đóng kiện
Bao gói
ỦI
Tẩy

Hoàn tất
Các công đoạn sản xuất
Lắp ráp
May chi tiết
Ủi hoàn chỉnh
Ráp nối
Ủi ép
Đánh số
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 9
Cắt phá
Cắt thô
Cắt tinh
Phụ liệu
Nguyên liệu
Bóc tập- phối kiện
Nhập kho BTP
KCS
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 10
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 11
I.2) Hiểu biết về khâu kiểm tra, cân, đo, đong, đếm NPL
Công tác kiểm tra, cân, đong, đo, đếm NPL do bộ phận kho đảm trách.Thủ kho
có trách nhiệm giám định toàn bộ lô hàng: tình trạng bao gói, số lượng bao gói
và kí hiệu trên bao gói có đúng đủ theo tài liệu, chứng từ hay không. Sau đó thủ
kho kết hợp với cán bộ mặt hàng và khách hàng (nếu có), để giám định chi tiết
lô hàng. Khi giám định, cần dựa vào bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
và các tiêu chuẩn về chất lượng nguyên phụ liệu để đảm bảo rằng: chỉ có
những nguyên liệu có chất lượng mới được đưa vào sản xuất.
Khi đo khổ vải phải đo chính xác. Khổ vải khi báo phải trừ hoặc báo độ rộng
biên vải. Chữ số ghi trên cây vải phải rõ ràng, dùng bút chì đen đối với hàng
sáng và bút màu sáng đối với hàng tối (tuyệt đối không dùng viết bíc ), ghi số

vào góc cây vải phía tay phải của người ghi và ghi vào mặt trái của vải.
- Dùng máy soi lỗi vải hoặc để trên bàn để kiểm tra màu sắc, lỗi dệt…
- Kiểm tra các phụ liệu về màu sắc, qui cách, thông số….
- Các chủng loại nguyên phụ liệu trong kho phải được sắp xếp đúng qui cách,
theo chủng loại riêng biệt và treo bảng hiệu để dễ thấy, dễ lấy, đảm bảo xuất
hàng được chính xác. Cần kiểm tra thời gian xổ vải theo qui định nhằm đảm
bảo độ co giãn tự nhiên của vải.
Tất cả các thông tin về nguyên phụ liệu cần được nhân viên KCS tổng hợp và
báo cáo cho phòng Kế hoạch và phòng Kỹ thuật biết để có kế hoạch sử dụng
nguyên phụ liệu và giác sơ đồ cho chính xác. Đồng thời, cần nắm được tính
chất của nguyên phụ liệu để làm cơ sở cho công tác kiểm tra. Nếu chất lượng
nguyên phụ liệu không đạt yêu cầu thì cần thông báo với ban giám đốc để
khiếu nại với khách hàng và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng tới
tiến độ sản xuất.
***Các nguyên tắc chung cho việc kiểm tra, đo đếm nguyên phụ liệu:
1. Tất cả các hàng nhập kho, xuất kho phải có phiếu giao nhận ghi rõ số lượng,
phải ghi sổ và ký nhận rõ ràng để tiện việc kiểm tra sau này.
2. Tất cả các nguyên phụ liệu phải được tiến hành đo đếm, phân loại màu sắc,
số lượng, chất lượng, khổ vải,… trước khi cho nập kho chính thức.
3. Đối với các loại hàng cao cấp như nỉ, dạ, nhung, băng lông,… phải dùng
những dây mềm để bó buộc, không được dùng những dây cứng như dây đay,
thừng, gai, Trong khi xếp không được ấn mạnh tay, gây xô lệch; khi vận
chuyển phải nhẹ nhàng, không được nhấc mạnh, không được giẫm đạp lên
nguyên liệu.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 12
4. Đối với một số mặt hàng có độ co giãn lớn, chỉ được xếp cao 1m. Cần phải
phá kiện trước 3 ngày và xổ vải cho ổn định độ co ít nhất 1 ngày trước khi đưa
vào sản xuất.
5. Khi đo đếm xong, phải ghi đầy đủ kí hiệu, số lượng, khổ vải, chất lượng của
cây vải vào 1 miếng giấy nhỏ đính vào đầu cây vải theo qui định. Sau đó, chịu

trách nhiệm báo caoscho phòng kỹ thuật hoặc phòng kế hoạch trước 3 ngày để
tiện cân đối cho khâu thiết kế và giác sơ đồ. Đồng thời, phải chuẩn bị đày đủ số
lượng vải cho phân xưởng cắt ít nhất trước 1 ngày để nơi đây có thể chủ động
sản xuất.
6. Khi cấp phát nguyên phụ liệu cho phân xưởng cắt, phải thực hiện phân loại
cho từng bàn cắt và theo phiếu hạch toán số liệu giác sơ đồ của phòng kỹ thuật
nhằm sử dụng nguyên phụ liệu hợp lý, tránh phát sinh đầu tấm.
7. Đối với vải đầu tấm, cần phải được kiểm tra, phân chia theo từng khổ, chiều
dài, màu sắc,… Sau đó làm bảng thống kê, gửi phòng kỹ thật và kế hoạch nhận
lại số vải này về kho để có thể quản lý và lên kế hoạch tận dụng vào việc tái
sản xuất.
8. Đối với các loại hàng cần phải đổi như sai màu, lỗi sợi, lẹm hụt, đều phải
có biên bản ghi rõ nguyên nhân sai hỏng và số lượng cụ thể đối với mỗi loại,
làm cơ sở làm việc lại với khách hàng.
9. Tất cả các phụ liệu phát sinh do quá trình phá kiện như bao bì, dây đai, giấy
gói, hòm gỗ, , đều phải được xếp gọn gàng, thống kê vào sổ sách để có thể sử
dụng lại khi cần.
10. Tất cả các loại nguyên phụ liệu đều phải có sổ giao nhận hàng của kho. Sổ
này phải ghi rõ ràng chính xác, đầy đủ, không được tẩy xóa và phải lưu trữ để
tiện việc kiểm tra theo dõi sau này.
11. Tất cả nguyên phụ liệu trong kho cần phải được sắp xếp ngăn nắp, gọn
gàng, đề phòng mối mọt, chuột bọ,… và phải có đầy đủ các biện pháp phòng
cháy chữa cháy và phòng gian bảo mật.
12. Các nhân viên coi kho phải làm tốt tất cả các yêu cầu, nội qui mà công ty
đã đề ra và chịu sự phúc tra của ban thanh tra khi cần.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 13
II) Giới thiệu Công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
II.1) Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập từ năm 2007 là đơn vị thành viên của Tổng Công ty CP Phong
Phú, Công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú là bước phát triển mới của Tổng

Công ty trong lĩnh vực phát triển chuỗi giá trị may mặc - được xác định là
ngành cốt lõi của Tổng Công ty. Sau khi thành lập Công ty được tiếp nhận quản
lý hai Nhà máy May từ Tổng công ty Phong Phú đó là nhà máy May Phong
Phú Guston Molinel chuyên sản xuất Workwear xuất khẩu sang thị trường
Châu Âu và Nhà máy May Jeans Xuất Khẩu chuyên sản xuất hàng Jeans xuất
khẩu sang thị trường Mỹ. Năm 2009, Công ty thành lập thêm nhà máy Wash
thời trang tại Quận Thủ Đức và đang thực hiện đầu tư các dự án khác tại các
địa điểm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà
Nẵng, Bình Thuận, Long An…
Kế thừa và tiếp nối truyền thống từ Tổng công ty CP Phong Phú, ngay từ
những buổi đầu mới thành lập, Ban lãnh đạo Công ty đã nhanh chóng xây dựng
bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức Công ty hoạt động theo mô hình quản lý tiên
tiến và hiệu quả. Tập thể Công ty Cổ phần Quốc Tế Phong Phú với phương
châm: “Hiệp lực cùng phát triển” trên dưới một lòng đoàn kết để gặt hái thêm
được nhiều thành công tốt đẹp.
Cùng với sự chuyển mình của các ngành công nghiệp nói chung và ngành
may mặc nói riêng, công ty đã dần thay đổi công nghệ sản xuất số liệu sang
công nghệ sản xuất Lean tinh gọn, nâng cao năng suất lao động và từ đó thu
nhập cho cán bộ - công nhân viên dần được cải thiện.
Với những kết quả đó, Công ty đã làm hài lòng các khách hàng khó tính
trong và ngoài nước. Uy tín được nâng cao, có nhiều Lãnh đạo và các vị khách
quý ghé thăm, tham quan và làm việc.
Ngoài ra, Công ty cũng đặc biệt chú trọng tới thị trường nội địa phục vụ
tiêu dùng trong nước nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của nhà nước "Người Việt
Nam dùng hàng Việt Nam”. Công ty đã mạnh dạn thành lập Công ty Cổ phần
Thời Trang Quốc Tế Phong Phú để đẩy mạnh thị trường nội địa. Hiện nay sản
phẩm mang thương hiệu của PHONG PHÚ như: POP, Enriche, Town Streets,
Jolie Maison…đã xuất hiện ở hầu hết ở các vùng miền trong cả nước và được
người tiêu dùng ưa chuộng do tính thời trang, giá cả phù hợp, chất lượng vượt
trội. Từ những kết quả đạt được, Công ty đã mở nhiều đại lý cửa hàng không

SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 14
những trên địa bàn Tp HCM mà còn ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai,
Long An…và các Trung tâm thương mại, chuỗi hệ thống siêu thị trên toàn
quốc.
Bước vào giai đoạn thử thách mới, lãnh đạo và toàn thể CBCNV Công ty Cổ
phần Quốc tế Phong Phú đã và đang phát huy những lợi thế sẵn có biến thách
thức thành cơ hội để hoàn thành tốt sứ mệnh của mình theo đúng mục tiêu định
hướng của Tổng công ty CP Phong Phú khẳng định được thương hiệu “Phong
Phú Jeans” trên toàn quốc. Vừa qua công ty đã vinh dự nhận danh hiệu “Top 10
doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành may Việt Nam” do Thời báo Kinh tế
Sài Gòn Hiệp Hội dệt may Việt Nam và Hiệp Hội Da giày Việt Nam phối hợp
tổ chức.
II.2) Tầm nhìn _ Sứ mệnh _ Giá trị cốt lỗi:
Tầm nhìn Sứ mệnh Giá trị cốt lõi

“Trở thành tập
đoàn kinh tế
vững mạnh
hàng đầu Việt
nam, phát triển
sản xuất kinh
doanh chuyên
ngành dệt
may và đầu tư
sang các lĩnh
vực kinh tế
tiềm năng
trong nước,
đầu tư ra nước



Nâng cao tiềm lực
kinh tế
và chất lượng cuộc
sống
cộng đồng thông qua
việc
cung ứng các sản
phẩm và
dịch vụ có chất lượng
vượt
trội đáp ứng tốt nhất
nhu
cầu của khách hàng
và góp


Trình độ chuyên môn
cao
Trung thành, năng
động
sáng tạo và kỹ năng
tốt.
* Đoàn kết, có trách
nhiệm.
* Gia tăng giá trị và
lợi ích
của CB.CNV, cổ
đông, đối
tác, khách hàng.

* Phát triển đi cùng
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 15
ngoài”. phần vào sự phát triển
kinh
tế xã hội.
trách
nhiệm với cộng đồng,
hướng đến mục tiêu
phát
triển bền vững.
II.3) Tên công ty _ Ngày thành lập _ Địa chỉ _Thông tin kinh
doanh của công ty:
 Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
 Tên tiếng Anh: Phong Phu Joint Stock Company (PPJ)
 Ngày thành lập: 19/04/2007
 ĐC: Số 48, Đ. Tăng Nhơn Phú, KP 3, P.Tăng Nhơn Phú B, Quận
9, TP. HCM
 Tên viết tắt: PPJ
 Fax:84-837281846
 Website:
 ĐT: (08) 7305 6886 Fax: (08) 37.281.846
 Diện tích nhà máy : 6,465m2
 Tổng số chuyền may : 12 chuyền
 Thời gian làm việc : 8h – 17h
 Ước tính năng lực sản xuất : 180,000 sản phẩm/ 1 tháng
 Quyền sở hữu : Tổng công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
 Ngày hoạt động : 19/04/2007
 Số Giấy phép kinh doanh : 0304995318-007
 Chứng nhận : BSCI (SA 8000, IS0, BSCI, WRAP, )
 Thông tin liên lạc

 Giám đốc nhà máy : Ông Nguyễn Công Trình
 Số điện thoại : 0988.816.968
 Email :
 Giám đốc nhân sự : Ông Huỳnh Hoàng An
 Số điện thoại : 0909.736.311
 Email :
 Quản lý QA : Bà Hoàng Thị Minh Thêm
 Số điện thoại : 01656597801
 Email :
 Thông tin kinh doanh
 Sản phẩm chủ lực: hàng Jeans
 Thị trường xuất khẩu: Hoa Kỳ,các nước Châu Âu…
 Những khách hàng thân thiết: CHICOS, EXPRESS, LIMITED,
ESPRIT…
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 16
II.4) Quy định các nhiệm vụ chức năng: (trang 16)
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CÁC BP CHỨC NĂNG
(Trong công tác chuẩn bị cho KHSX nhà máy may)
Ngày: 01 tháng 08 năm 2011
Ban hành lần thứ: 01
STT BƯỚC CÔNG
VIỆC
YÊU CẦU THÔNG TIN CẦN
CUNG CẤP
BỘ PHẬN CUNG
CẤP
I Nhận đơn hàng
Mẫu Mẫu PP đã được khách
hàng duyệt

Merchandiser
Xác nhận số lượng đơn
hàng
Số lượng đơn hàng chính
xác
Merchandiser FIT số lượng đơn hàng
ngay khi phân bố kế
hoạch cho Nhà máy
Đơn giá CM hoặc
CMPT
Xác định đơn giá CMPT
phù hợp cho Nhà máy để
cân đối sản lượng và
doanh thu
Kế hoạch Cty Đề xuất đơn giá phù hợp
ngay khi nhận đơn hàng
Ngày đồng bộ NPL Phù hợp với ngày sx
đăng kí trên bàng KHSX
của Nhà máy
Merchandiser Mer cân đối ngày đồng
bộ chính xác và update
để NM xác lập 1 KHSX
cụ thể vào ngày 25 hàng
tháng
Ngày xuất hàng Dựa trên KH xuất hàng
của Mer
Kế hoạch Cty
II Triển khai sx
Tỉ lệ size breakdown Cung cấp sớm để NM
chuẩn bị

Merchandiser Trước khi cắt đại trà từ 3
– 4 ngày
Định mức nguyên liệu Cung cấp định mức sớm
để cân đối và kiểm soát
NPL đầu vô và làm
thanh lí, thanh khoản.
P.KT công ty Ngay sau khi có kết quả
PILOT
III Chuẩn bị
Nhận vải về kho Lệnh cấp phát từ Mer
Biên bản phân ánh màu
từ Giám định
Kho công ty Cấp dứt điểm theo mã
hàng
Đặt chỉ Bảng ĐM chỉ tạm để đặt
chỉ
Phòng KT công ty Duyệt bảng ĐMKT ngay
khi may size set cty
Bảng test ánh màu Kết quả test ánh màu
cho từng đơn hàng
Phòng Giám Định Cung cấp dứt điểm từng
ánh màu
Bảng test độ co Kết quả test độ co 100%
đơn hàng
Phòng KT NM Phòng giám định cung
cấp đầu khúc dứt điểm
theo từng PO, LOT
Mẫu thêu Mẫu duyệt chính xác Merchandiser Khách hàng hoặc QA
công ty kí duyệt mẫu
Mẫu PP gửi khách hàng Kết quả nhanh nhất khi

gửi mẫu
Phòng KT công ty Căn cứ trên T&A chuẩn
bị (1 ngày)
Pilot Đơn bị wash giữ đúng
P&A (3 ngày)
Wash Nhờ Mer hoặc P.Kế
hoạch công ty hỗ trợ can
thiệp để hàng trả wash
kịp thời phục vụ cho sx
đại trà
DUYỆT
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
TỔNG GIÁM ĐỐC
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 17
II.5) Sơ đồ tổ chức nhà máy Jean khu A
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 18
II.6) Quy trình kiểm soát quá trình Sx tại nhà máy may Jean XK số 01
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 19
III) Tầm quan trọng của việc xử lý lỗi vải trong suốt quá trình sản xuất
Vải không chỉ được xem là loại vật tư cần thiết nhất trong quá trình sản xuất
mà còn được coi là tài sản lớn của doanh nghiệp.
Vì vậy công tác kiểm tra và xử lí lỗi vải rất quan trọng. Nó giảm được tỉ lệ phế
phẩm, nâng cao tỉ lệ chính phẩm trên toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Nếu thực hiện tốt công tác này thì ta sẽ có thể:
 Xử lý và sử dụng vải hợp lí
 Hạch toán được lượng vải chính xác
 Tiết kiệm được một lượng lớn vải dư thừa trong sản xuất
 Hạ giá thành sản phẩm
 Đảm bảo chất lượng vải theo đúng yêu cầu sản xuất
 Nâng cao uy tín và lợi nhuận doanh nghiệp

Cũng như giảm được rất nhiều phiền phức do chất lượng sản phẩm không
đảm bảo gây ra:
 Chậm trễ trong sản xuất vì phải tái chế, sửa hàng nhiều lần vì không đảm
bảo chất lượng.
 Giá thành tăng vì tốn nhiều công sức và thời gian sửa hàng.
 Chậm giao hàng, khách hàng không bằng lòng, phạt tiền, kiện cáo, … làm
giảm uy tín của doanh nghiệp, dễ mấbt lòng khách hàng.
PHẦN 2: QUI TRÌNH XỬ LÍ LỖI VẢI

SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 20
I) Qui trình kiểm tra và xử lí lỗi vải tại kho vải
Sơ đồ tổ chức kho nguyên phụ liệu:
I.1) Hướng dẫn kiểm tra nguyên liệu
1. Các yêu cầu trước khi tiến hành kiểm tra vải
** Yêu cầu đối với nhân viên kiểm tra vải tại kho:
• Nhân viên kiểm tra phải được đào tạo và nắm rõ qui trình kiểm tra đã được
phê duyệt.
• Có đầy đủ dụng cụ và thông tin cần thiết trước khi tiến hành kiểm tra.
• Phải vệ sinh máy sạch sẽ khu vực kiểm tra vải, thiết bị kiểm tra vải (nhất là
các thanh cuốn không được dơ, không có cạnh sắc) .
• Trước khi tiến hành kiểm tra phải kiểm tra hệ thống chiếu sáng, thiết bị
chỉnh tốc độ, thiết bị đo chiều dài cây vải xem có hoạt động không
** Các dụng cụ cần chuẩn bị:
• Hộp đèn tối thiểu phải gồm các nguồn sáng D65 (ánh sáng ban ngày) và
TL84.
• Dụng cụ bao gồm: thước dây, kéo, dụng cụ đánh lỗi (phấn, băng keo giấy,
nhãn dán).
** Các thông tin, tài liệu cần có:
• Tài liệu hướng dẫn kiểm tra và biên bảng ghi nhận.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 21

Chờ xử lý
Hàng không hợp qui cách
Phân loại
Kho chính thức
Hàng hợp qui cách
Kiểm tra số lượng chất lượng
Hàng nhập (kho tạm chứa)
Phá kiện
• Tổng số lượng vải mua về và, chi tiết số lượng từng màu và các mẻ nhuộm
(dye lot).
• Bảng màu sản xuất cho từng mã hàng và từng màu (mỗi mẻ nhuộm nếu có
thể) từ nhà cung cấp hoặc mẫu vải đã được khách hàng phê duyệt. Mẫu vải
này thường dùng để so sánh màu sắc, sự cảm nhận (hand feel) và thẩm tra
bề mặt.
• Số lượng tối đa / tối thiểu một cây vải (nếu có yêu cầu).
• Các biên bản kiểm tra xác nhận của nhà cung cấp.( các thông tin này do
phòng kinh doanh cung cấp).
2. Các lỗi thường gặp khi kiểm tra
a) Phân theo cơ cấu:
• Về sợi: Lỗi sợi, sợi không đều (dày, mỏng), sợi khác lẫn vào…
• Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, lủng lỗ, vết lằng, đường sọc vải, gút sợi, lỗi lệch
hoa văn…
• Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, tông màu, loang màu, các lỗi
khác.
b) Phân theo tính chất:
• Lỗi chính là các lỗi nếu phát hiện trên các sản phẩm cuối cùng (áo, quần…)
thì các sản phẩm này sẽ bị loại hoặc phải hạ loại.
• Lỗi phụ là các lỗi nếu phát hiện trên thành phẩm không dẫn tới việc phải hạ
loại hoặc loại bỏ sản phẩm đó.
• Phân loại lỗi chính lỗi phụ

Dạng lỗi
Mô tả
Lỗi chính
Lỗi phụ
Dơ do dầu, vết dấu
• Các điểm phân biệt được từ khoảng cách 1m
X
• Các điểm có cỡ từ đầu bút chì trở lên và không thể tẩy được
X
• Các chấm dầu lặp đi lặp lại hoặc nhiều hơn 3 chấm trên cùng 1 sản phẩm
X
• Các điểm nhỏ hơn 1/8”
X
• Các điểm có thể được tẩy sạch hoàn toàn mà không ảnh hưởng đến bề mặt
vải
X
• Các điểm dơ rất nhỏ ở mặt sau và không nằm trên bề mặt
X
Lỗi vải dệt thoi
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 22
• Co giãn biên
X
• Mất sợi
X
• Lẫn trong sợi (một phần của sợi và ngắn)
X
• Lẫn trong sợi nhiều hoặc khác màu
X
• Lẫn sợi khác (gây khác màu hoặc khác biệt cấu trúc)
X

• Dầy sợi (dài và dầy)
X
• Dầy sợi (ngắn và mỏng)
X
• Giật biên (nếu co rút tới lòng vải)
X
• Gút sợi
X
• Sọc vải
X
• Thưa sợi
X
• Vỡ sợi
X
• Lủng lỗ
X
I.2) Phá kiện, kiểm tra, đo đếm
Dựa vào kế hoạch sản xuất (KHTT) tại Nhà máy mà BP Kho nhận vải theo
từng mã hàng. Và trước khi xe xuống NM, BP Kho đã sắp xếp kệ balet theo
từng khách hàng và yêu cầu cung cấp ánh màu, độ co, mẫu lỗi đã được duyệt từ
BPKT/ BP giám định.
Nhân viên nhận và kiểm tra kỹ số lượng vải nhập, có list đính kèm.
Căn cứ vào lệnh cấp phát từ Phòng kế hoạch (PKH) và phiếu nhu cầu
nhận vải từ tổ cắt (Phiếu cung cấp trước 24h).
(Mẫu lệnh cấp phát và phiếu nhu cầu nhận vải)
Product code PO No Color PO Vendor size Size 0 Size2 Size4 Size6 Size8
LIM4721/13.07ABC A BAYSIDE
WSASH
REGULAR 99 123 154 169 153
LIM4721/13.07ABC B ROOFTOP

WASH
REGULAR 100 123 155 170 151
LIM4721/13.07ABC C ROOFTOP
WASH
REGULAR 34 49 74 81 78
Total 233 295 383 420 382
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 23
LỆNH CẤP PHÁT-4721
Item code Item name Unit Supplier Product
Qty
Dinh-
Muc
Hao hut Tieu
hao
Qty_ need
UPP-UPKB2479 Limited Vi Jean UPKB2479-76% Cotton,23%PE,1%SP,”-
Dusty Indigo
Yds UPPERUNIVE
RSE
2554 1.26 0.0500 1.3230 3379.0000
PCCUW76WHITE Keo lót UW76 100% POLYESTER,60”,35
GM/SM,WHITE
Yds PCC ASIA
LLC
2554 0.13 0.0300 0.1339 342.0000
PCCEL6010-MOBILON Dây chng giãn EL6010,6mm,Clear Kg PCC ASIA
LLC
2554 0.08 0.0300 1.3390 2.0000
PF68I/VD-58-NAT PF68I/VD-58-NATURAL Yds QST 2554 1.00 0.0300 0.0824 210.0000
WINAM1-M3966-32L-4267 NUT KIM LOAI AM1-M3966-32L-4267 B WIN 1020 4.00 0.0300 1.0300 1051.0000

WINR05(1579)9.5MM-4267 RIVET R05(1579).5MM-4267 B WIN 1020 1.00 0.0300 4.1200 4202.0000
YKKYGRTHC39GSN8-H6-560-2 ¾” DAYKEO YGRTHC-39-GSN8-H6-TAPE 560 2 ¾” Pcs YKK 99 1.00 0.0300 1.0300 102.0000
AVEDETAILLIMITED Nhãn giá Details sticker- Limited Pcs AVERY 2040 1.00 0.0300 1.0300 2101.0000
NEX-HT-312-2014-CROP Limited th bài treo HT-312-2014-CROP Pcs NEXGEN 2554 1.00 0.0300 1.0300 2631.0000
KNMIDLIMITED-4721-03/14 LIMITED nhac ID-nn đen ch Trng-4721-03/14 Pcs KIMNHUTMI
NH
2554 1.00 0.0300 1.0300 2631.0000
YKKYGRTHC39GSN8-H6-560-3 ¼” DAYKEO YGRTHC-39-GSN8-H6-TAPE 560 3 ¼” Pcs YKK 462 1.00 0.0300 1.0300 476.0000
YKKYGRTHC39GSN8-H6-560-3 ¾” DAYKEO YGRTHC-39-GSN8-H6-TAPE 560 3 ¾” Pcs YKK 182 1.00 0.0300 1.0300 187.0000
PT4721 PT4721 LIMITED (THREAD,POLYBAG, TAG
PIN,CARTON,CARTON TAPE)
LAPTHIENPH
AT
2554 1.00 0.0300 1.0300 2631.0000
NMJXK-CM4721 CM#4721 Pcs NMJXK 2554 1.00 0.0000 1.0000 2554.000
AVELTDW40-WBW+261-76/23/1-0 Limited nhan care LTDW40-wash befor
wearing+MCL261-76%COT23%POLY1%SP-0
Pcs AVERY 233 1.00 0.0300 1.0300 240.0000
AVELTDW40-WBW+261-76/23/1-2 Limited nhan care LTDW40-wash befor
wearing+MCL261-76%COT23%POLY1%SP-2
Pcs AVERY 295 1.00 0.030 1.0300 304.0000
AVELTDW40-WBW+261-76/23/1-4 Limited nhan care LTDW40-wash befor
wearing+MCL261-76%COT23%POLY1%SP-4
Pcs AVERY 383 1.00 0.030 1.0300 394.0000
AVELTDW40-WBW+261-76/23/1-6 Limited nhan care LTDW40-wash befor
wearing+MCL261-76%COT23%POLY1%SP-6
Pcs AVERY 420 1.00 0.030 1.0300 433.0000
AVELTDW40-WBW+261-76/23/1-8 Limited nhan care LTDW40-wash befor
wearing+MCL261-76%COT23%POLY1%SP-8
Pcs AVERY 382 1.00 0.030 1.0300 393.0000

SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 24
PHIẾU NHU CẦU NHẬN VẢI
MÃ HÀNG SỐ YARD Số lượng cắt Khổ (m) Tên sơ đồ Ghi chú
#PU964721 5000 4000 54
C1
C2
C3
Nhân viên kho sẽ xổ kiểm tra thực tế (100%) số yard vải trên roll và đo khổ
vải chuẩn.
Kiểm tra thực tế số yard vải trên roll và đo khổ vải chuẩn, kiểm tra ánh màu
trên từng roll vải có khớp với yêu cầu của phòng giám định (nếu không đúng
quản lí Kho sẽ báo về PKT công ty để cho hướng xử lí)
Xả vải theo từng ánh màu Lot/PO và ghi thông tin lại Phiếu theo dõi xã vải:
PHIẾU THEO DÕI XÃ VẢI
Khách hàng: LIMITED
Mã hàng: #PU964721
Số cây vải Số
yard/
met
Ánh
màu
Độ co Khổ vải Xã vải
(Relaxing)
Cắt (Cutting) QC
(Roll number) Yard Shade Shrinkage Đầu
cây
(top)
Giữa
cây
(middie

)
Cuối
cây
(end)
Ngày
-Date
Giờ-
Time
Ngày-
Date
Giờ-
Time
Checker
Kiểm tra lỗi vải theo hệ thống 4 điểm (***). Điền thông tin kiểm tra được vào
Biên bản kiểm tra vải.
SVTH: LƯƠNG THỊ KIM THI-11709062 Page 25

×