Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

PHÂN TÍCH HAI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HỒ CHÍ MINH VÀ CHỌN CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.95 KB, 16 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
0O0
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH HAI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
TRÊN SGDCK TP HỒ CHÍ MINH VÀ CHỌN CHỨNG KHOÁN
ĐẦU TƯ
Sinh viên : Đoàn Thị Chinh
Mã SV : 15A4000070
Lớp : TTCK thứ 2 ca 4
A. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU FPT ( FPT)
Tổng quan về công ty
₋ FPT đã trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực CNTT và là 1 tên tuổi
lớn trong ngành viễn thông. Các lĩnh vực hoạt động như hệ thống thông tin, phần
mềm, viễn thông và thương mại đều chiếm thị phần lớn tại thị trường trong nước.
₋ FPT có hệ thống bán lẻ lớn nhất Việt Nam, hơn 900 chi nhánh trên 53 tỉnh
thành của cả nước. FPT đang là đối tác phân phối của các nhãn hàng lớn trên thế giới
như: IBM, Lenovo, Microsoft, Nokia, HP, Oracle, Samsung, FPT chiếm 55% thị phần
phân phối các sản phẩm công nghệ thông tin tại Việt Nam, trong đó, thị phần điện
thoại di động chiếm đến 80% trong cả nước.
₋ FPT đứng vị trí số 1 trong lĩnh vực gia công, xuất khẩu phần mềm. Và cũng là
doanh nghiệp trong số 2 doanh nghiệp trên cả nước có chứng chỉ CMMI-5, là mức cao
nhất đánh giá năng lực quy trình sản xuất trong một tổ chức phát triển phần mềm - do
Viện Công nghệ phần mềm Mỹ (SEI) cấp.
Lĩnh vực kinh doanh
₋ Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng vào
các công nghệ khác.
₋ Sản xuất phần mềm máy tính.
₋ Cung cấp các dịch vụ Internet và gia tăng trên mạng.
₋ Đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho công nghiệp phần mềm.
₋ Sản xuất, chế tạo, lắp ráp tủ bảng điện.


₋ Sản xuất, chế tạo, lắp ráp các thiết bị công nghệ thông tin.
₋ Kinh doanh dịch vụ kết nối Internet (IXP).
₋ Sản xuất và phát hành phim ảnh, chương trình phát thanh và truyền hình.
₋ Tư vấn, dịch vụ quảng cáo thương mại.
₋ Các ngành nghề kinh doanh khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của Công ty.
I. PHÂN TÍCH NGÀNH
- Triển vọng ngành công nghệ thông tin – viễn thông: Trong nước, ngày 20/06/2013,
tại diễn đàn cao cấp công nghệ thông tin – truyền thông Việt Nam (Vietnam ICT
Summit) lần thứ 3, thủ tướng chính phủ đã khẳng định CNTT là nền tảng của phương
thức phát triển mới, nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia; bên cạnh đó, Bộ
Chính trị cũng đã đồng ý về chủ trương sẽ ban hành nghị quyết chuyên đề về phát triển
CNTT thay thế Chỉ thị 58 (ban hành năm 2000). Có thể thấy, ngành CNTT sẽ được
định hướng phát triển ổn định, bền vững, tạo nền tảng vững chắc. Về thị thị trường
quốc tế, dịch vụ CNTT tổng thể được đánh giá là một thị trường tiềm năng với doanh
thu dự kiến sẽ tăng mạnh trong giai đoạn 2014-2016 trên toàn cầu (Gartner).
2
2
II. PHÂN TÍCH CÔNG TY
1. LỢI THẾ CẠNH TRANH
- FPT hiện đang là doanh nghiệp số 1 trong nhiều lĩnh vực như gia công xuất khẩu
phần mềm, dịch vụ tích hợp hệ thống.
- Thuộc top 500 doanh nghiệp phần mềm hàng đầu thế giới
- Top 3 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cố định
- Về lĩnh vực nội dung số: FPT hiện là đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến
số 1 đồng thời thuộc top 3 nhà cung cấp trò chơi trực tuyến tại Việt Nam.
- Là đơn vị đầu tiên được được quyền phân phối các sản phẩm Apple tại Việt Nam từ
tháng 4/2013.
2. PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh Điểm yếu

FPT là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt
Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
tập đoàn dễ dàng ký được hợp đồng tích
hợp hệ thống cho các cơ quan Chính
Phủ, y tế, ngân hàng, siêu thị….
- Chiếm 25% thị phần gia công xuất
khẩu phần mềm ra nước ngoài.
- Là một trong 3 nhà cung cấp dịch vụ
internet lớn nhất Việt Nam.
- Trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm, FPT
chỉ dừng lại ở trình độ gia công.
- Trong lĩnh vực dịch vụ internet, thị phần
FPT chỉ tập trung tại các thành phố lớn.
- Hoạt động thương mại các sản phẩm công
nghệ thông tin vẫn chưa thoát khỏi tình
trạng bị lỗ.
Cơ hội Thách thức
- Tuyến đường trục Bắc – Nam mạch B,
đồng thời tuyến đường trục đầu tiên kết
nối với Lào hoàn thiện giúp FPT nâng
dung lượng trong nước và nâng cao năng
lực dự phòng băng thông.
- Ngành gia công phần mềm của Nhật
Bản đang chuyển hướng từ Nhật Bản
sang Việt Nam do chi phí nhân lực tại
Việt Nam chỉ ở
mức 60% so với tại Ấn Độ và Trung
Quốc
- Hoạt động thương mại đang chịu sự cạnh
tranh gay gắt từ các nhà phân phối và bán lẻ

thiết bị công nghệ khác, đồng thời hoạt
động này cũng chịu sự tác động xấu do
khủng hoảng kinh tế.
- Mặc dù FPT đang sở hữu trường Đại Học
FPT, tuy nhiên nguồn nhân lực trong lĩnh
vực gia công phần mềm cũng là một trong
những thách thức không chỉ riêng FPT mà
cho cả ngành công nghệ thông tin tại Việt
Nam.
3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3
3
Tổng kết năm 2013, Tổng Doanh thu kinh doanh toàn tập đoàn đạt
28.647 tỷ đồng, tăng 13%yoy (year over year: so với cùng kỳ năm trước);L NTT đạt
2516 tỷ đồng, tăng 4,53%yoy.
- Khối Công nghệ: Doanh thu mảng xuất khẩu phần mềm vượt ngưỡng 100
triệu USD (tương đương 2154 tỷ đồng), tăng 24%yoy; bên cạnh đó, FPT là
doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách 100 nhà cung cấp Dịch
vụ Gia công toàn cầu của IAOP. Mặc dù thị trường còn nhiều khó khăn
nhưng FPT vẫn tiếp tục duy trì được thị phần dịch vụ IT trong nước.
- Khối Viễn Thông: FPT tiếp tục mở rộng hạ tầng với việc hoàn thiện mạch
B tuyến đường trục Bắc – Nam, chiều dài 3.600km, mở rộng vùng phủ ra
54/63 tỉnh thành cả nước, đưa vào hoạt động tuyến đường trục quốc tế đầu
tiên kết nối với Lào, mở rộng đầu tư sang thị trường Campuchia. Ngoài ra,
dịch vụ truyền hình trả tiền cũng đã được cấp giấy phép trong năm qua.
- Khối phân phối, bán lẻ các sản phẩm công nghệ: Trong năm, về mảng
phân phối, FPT đã chính thức trở thành nhà phân phối Iphone tại thị trường
Việt Nam từ tháng 04/2013; về mảng bán lẻ, số lượng cửa hàng bán lẻ sản
phẩm công nghệ tăng 100% so với năm 2012, đạt 100 cửa hàng và cuối
năm 2013 và có mặt tại 50 tỉnh thành trên toàn quốc.

- Khối Giáo dục: Tổng số sinh viên mới nhập học trong năm đạt 4.700 sinh
viên. Tháng 3/2013, trường THPT FPT (FPT School) được thành lập theo
mô hình nội trú tại khu CNC Hòa Lạc, Hà Nội
4. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán – theo quý
ĐƠN VỊ: TRIỆU VND 2/2013 3/2013 4/2013 1/2014
Tiền và tương đương tiền 0 0 0 3.123.049
Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.356.940 1.204.185 1.682.449 861.819
Các khoản phải thu 3.895.290 4.064.950 4.428.871 4.148.977
Hàng tồn kho, ròng 3.007.882 2.838.445 3.382.874 3.510.656
Tài sản lưu động khác 857.956 870.193 973.238 1.023.998
4
4
Tài sản lưu động 11.274.080 11.269.780 12.954.620 12.668.500

Phải thu dài hạn 1.245 1.235 1.213 1.110
Tài sản cố đinh, ròng 2.798.353 2.939.622 3.053.576 3.158.962
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0
Đầu tư tài chính dài hạn 710.764 713.766 706.727 713.958
Tài sản dài hạn khác 522.590 553.146 670.281 672.211
Tài sản dài hạn 4.249.319 4.439.277 4.663.305 4.777.749

TỔNG CỘNG TÀI SÀN 15.523.400 15.709.060 17.617.930 17.446.250

Vay ngắn hạn 3.475.762 3.569.695 4.128.331 4.387.939
Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn 1.693.953 1.627.929 2.246.279 1.705.598
Tạm ứng của khách hàng 341.587 504.615 374.760 504.458
Các khoản phải trả về thuế 269.105 165.445 195.358 134.183
Phải trả người lao động 197.389 231.173 506.483 172.756
Chi phí phải trả 306.491 323.598 447.647 397.122

Phải trả nội bộ 0 0 0 0
Phải trả về xây dựng cơ bản 0 4.808 28.377 9.452
Phải trả khác 848.925 919.661 884.877 912.934
Dự phòng các khoản phải trả
ngắn hạn
25.387 33.281 52.496 39.169
Nợ Ngắn hạn 7.169.969 7.378.687 9.075.739 8.412.878

Phải trả nhà cung cấp dài hạn 0 0 0 0
Phải trả nội bộ dài hạn 0 0 0 0
Phải trả dài hạn khác 208.867 194.530 191.130 193.466
Vay dài hạn 0 0 0 4.491.482
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0 0 2.214 0
Dự phòng trợ cấp thôi việc 0 0 0 0
Dự phòng các khoản công nợ
dài hạn
13 13 13 13
Dự phòng nghiệp vụ (áp dụng
cho Cty Bảo hiểm)
0 0 0 0
Nợ Dài Hạn 258.122 281.433 287.339 297.241

TỔNG Nợ Phải Trả 7.428.091 7.660.121 9.363.078 8.710.120

Vốn và các quỹ 6.987.068 6.901.359 7.206.906 7.571.253
Vốn Ngân sách nhà nước và
quỹ khác
2.750 2.750 2.750 2.750
Vốn Chủ Sở Hữu 6.989.818 6.904.109 7.209.656 7.574.003


Lợi ích của cổ đông thiểu số 1.105.489 1.144.833 1.045.192 1.162.126

Tổng Cộng Nguồn Vốn 15.523.400 15.709.060 17.617.930 17.446.250
5
5
Báo cáo lãi lỗ- theo quý
ĐƠN VỊ : TRIỆU VND 2/2013 3/2013 4/2013 1/2014
Doanh số 9.356.174 12.022.070 11.312.680 10.917.010
Các khoản giảm trừ -19.613 -21.474 -29.256 -49.685
Doanh số thuần 9.336.562 12.000.600 11.283.430 10.867.320
Giá vốn hàng bán -7.971.355 -10.654.520 -9.645.314 -9.522.263
Lãi gộp 1.365.207 1.346.075 1.638.114 1.345.059
Thu nhập tài chính 78.485 60.336 183.906 83.919
Chi phí tài chính -83.267 -65.080 -59.138 -61.447
Chi phí tiền lãi -29.936 -33.766 -33.208 -35.507
Chi phí bán hàng -296.759 -344.080 -477.728 -344.493
Chi phí quản lý doanh nghiệp -387.785 -450.432 -608.518 -456.175
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 675.880 546.819 676.636 566.863
Thu nhập khác 43.904 59.853 25.295 37.980
Chi phí khác -24.286 -48.674 -34.479 -33.606
Thu nhập khác, ròng 19.618 11.179 -9.184 4.374
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 702.325 562.529 676.392 581.571
Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện
thời
-124.887 -105.575 -141.071 -105.744
Thuế thu nhập doanh nghiệp –
hoãn lại
6.861 8.155 5.903 5.127
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

-118.026 -97.420 -135.168 -100.617
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 584.299 465.110 541.224 480.953
Lợi ích của cổ đông thiểu số 139.513 134.520 67.214 119.436
Cổ đông của Công ty mẹ 444.786 330.590 474.010 361.517
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0
Lãi trên cổ phiếu pha loãng 0 0 0 0
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ĐƠN VỊ : TRIỆU VND 2010 2011 2012 2013
Lãi trước thuế 2.023.193 2.501.543 2.406.561 2.515.630
Khấu hao TSCĐ 329.406 375.957 399.560 442.986
Chi phí dự phòng 20.246 59.938 242.249 71.929
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 6.764 409 8.566 -38.741
Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư -542.475 -325.931 -606.148 -402.796
Chi phí lãi vay 249.501 249.501 228.659 132.491
Thu lãi và cổ tức 0 0 0 0
Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn cố định 2.075.282 2.861.417 2.655.524 2.721.500
(Tăng)/giảm các khoản phải thu -538.514 -290.781 105.224 -686.588
(Tăng)/giảm hàng tồn kho -1.025.745 -834.229 584.382 -643.504
Tăng/(giảm) các khoản phải trả 796.734 974.371 -114.771 617.659
(Tăng)/giảm chi phí trả trước -51.502 -79.827 -137.720 -64.328
Chi phí lãi vay đã trả -250.493 -220.209 -248.983 -139.995
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã trả -407.116 -401.260 -417.395 -440.792
Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh 0 0 0 0
6
6
Tiền chi khác từ các hoạt động kinh doanh -113.132 -162.898 -15.922 36.181
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh
485.515 1.846.584 2.410.339 1.400.131
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài

hạn khác
-875.985 -465.352 -716.454 -919.555
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 8.772 12.944 8.123 8.534
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ 340.441 -295.705 183.970 -775.227
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành
công cụ nợ
0 0 9.176 0
Đầu tư vào các doanh nghiệp khác -1.190.187 0 0 -45.921
Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào
các doanh nghiệp khác
276.457 804.592 0 0
Cổ tức và tiền lãi nhận được -38.410 50.538 261.793 156.459
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu

-1.478.913 107.017 -253.393 -1.575.711
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp 53.089 27.716 37.629 17.428
Chi trả cho việc mua lại, trả lại cổ phiếu 2.113 14.761 2.375 -29
Tiền thu được các khoản đi vay -9.944.280 -11.305.750 -12.208.920 -12.875.990
Tiển trả các khoản đi vay 10.294.350 11.504.200 10.416.860 14.216.540
Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê tài chính 0 0 0 0
Cổ tức đã trả -286.255 -728.267 -988.356 -750.314
Tiền lãi đã nhận 0 0 0 0
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 119.016 -487.346 -2.740.414 607.636
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -874.382 1.466.255 -583.468 432.056
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 2.310.510 1.436.128 2.902.383 2.318.915
Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.436.128 2.902.383 2.318.915 2.750.971
Hệ số tài chính cơ bản
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014F
Chỉ số khả năng thanh khoản ( lần)

Chỉ số khả năng thanh
toán hiện hành
1.63 1.34 1.50 1.42 1.78
Chỉ số khả năng thanh
toán nhanh
1.17 0.96 1.10 1.06 1.18
Chỉ số về hoạt động
Vòng quay tổng tài sản 1.8 1.9 1.7 1.7 1.7
Vòng quay VCSH 4.6 4.5 3.7 3.5 3.4
Nguồn : FPT
F : Tính đến T4/2014
- Năm 2013, tỷ số thanh toán hiện hành đạt 1.42 lần.
- Năm 2013 tỷ số thanh toán nhanh đạt 1.06 lần, tỷ lệ này cũng không biến động nhiều
so với năm 2012. Như vậy cho thấy tình hình tài chính của
FPT rất lành mạnh.
7
7
5. KHẢ NĂNG SINH LỜI
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014F
ROA 14% 14% 14% 12% 12%
ROE 34% 33% 28% 25% 22%
EPS 6,536 7,783 5,625 5,842 6,583
Nguồn :FPT
- Các tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu ROE năm 2013 có phần giảm nhẹ. Cụ thể, năm 2012 tỷ
suất ROA đạt 14%, giảm nhẹ còn 12% trong năm 2013, tương tự
ROE năm 2012 đạt 28%, giảm nhẹ còn 25% vào năm 2013
6. TRIỂN VỌNG KINH DOANH
- FPT đặt kế hoạch năm 2014 doanh thu đạt 31,892 tỷ đồng, tăng
18%, lợi nhuận trước thuế đạt 3,672 tỷ đồng, tăng 6% so với thực

hiện năm 2013.
- Năm 2014 lĩnh vực xuất khẩu phần mềm được kỳ vọng có sự tăng
trưởng cao hơn những lĩnh vực khác do chiến lược toàn cầu hoá của
tập đoàn như đẩy mạnh xuất khẩu phần mềm tại thị trường Mỹ,
Nhật Bản và Châu Âu. Đặc biệt Nhật Bản đang có xu hướng
chuyển các đơn đặt hàng gia công phần mềm từ Trung Quốc sang
Việt Nam, vì vậy đây là cơ hội rất lớn cho Việt Nam.
- Ngoài ra, FPT cũng thực hiện chiến lược toàn cầu hoá trong lĩnh
vực giải pháp phần mềm như đẩy mạnh các giải pháp phần mềm
trong các lĩnh vực như ngân hàng, viễn thông, y tế…ra nước ngoài
như Lào, Campuchia, Myanmar, Bangladesh, ….Hiện nay,
FPT đang có 5 chi nhánh tại các thành phố lớn của Campuchia.
-mTrong lĩnh vực viễn thông, FPT lên kế hoạch vẫn tiếp tục đầu tư
vào kênh truyền hình cáp, đồng thời Tuyến đường trục Bắc – Nam
mạch B và tuyến đường trục đầu tiên kết nối với Lào hoàn thiện
giúp FPT nâng dung lượng trong nước và nâng cao năng lực dự
8
8
phòng băng thông.
-Theo FPT trong năm 2014, FPT sẽ đầu tư mạnh cho việc quang
hoá hạ tầng và lựa chọn hình thức khấu hao nhanh cho các khoản
đầu tư này, do đó dự kiến lợi nhuận trước thuế từ mảng viễn thông
sẽ giảm so với năm 2013, điều này cũng dẫn đến việc mức tăng
trưởng lợi nhuận sẽ thấp hơn mức tăng trưởng của doanh thu trong
năm 2014.
- Mức tăng trưởng 6% theo kế hoạch là tương đối thấp, dự phóng mảng xuất khẩu
phần mềm sẽ tăng trưởng mạnh hơn so với kế hoạch đặt ra, cụ thể doanh thu lĩnh vực
này đạt 2,907 tỷ đồng, tăng 35% so với thực hiện năm 2012 và vượt 6% so với kế
hoạch.
-Theo kết quả dự phóng, năm 2014 FPT có thể đạt doanh thu khoảng

31,681 tỷ đồng, tăng 17% so với thực hiện năm 2013 và hoàn thành
99% kế hoạch 2014, lợi nhuận trước thuế đạt 2,821 tỷ đồng, vượt
5.5% so với kế hoạch, tăng 17% so với thực hiện năm 2013. Ứng
với kết quả dự phóng, EPS năm 2014 đạt 6,583 đồng/cp, tăng 13%
so với năm 2013.
- Năm 2013, FPT thực hiện chia cổ tức 30% bằng tiền mặt và 25%
bằng cổ phiếu, trong đó công ty đã tạm ứng trước 15% trong năm
2013, 15% còn lại sẽ được thực hiện trong năm 2014. Ngày chốt
danh sách cổ đông là 9/5/2014. FPT là một trong những doanh
nghiệp có mức chi trả cổ tức ở mức hấp dẫn hàng năm.
B. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VẬN TẢI DẦU KHÍ (PVT)
Tổng quan về công ty
₋ Hiện tại PV Trans sở hữu 15 tàu, với trọng tải chuyên chở đứng đầu Việt Nam, đạt hơn
544.413 DWT và trở thành đơn vị có đội tàu chở hàng lớn nhất Việt Nam, trong đó PV
Trans sở hữu 4 con tàu chở dầu thô với tổng trọng tải 402,608 DWT.
₋ Công ty là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về vận tải dầu thô và các sản
phẩm dầu khí.
₋ Hiện nay PV Trans là đơn vị độc quyền vận chuyển dầu thô cho nhà máy lọc dầu Dung
Quất và khoảng 50% sản phẩm đầu ra cho nhà máy này bao gồm xăng và các sản
phẩm hóa dầu khác.
₋ Về đội tàu chở hàng lỏng bao gồm cả dầu thô, sản phẩm dầu, khí hóa lỏng chiếm 29%
lượng tàu tại Việt Nam, đứng vị trí số 1.
Lĩnh vực kinh doanh:
₋ Kinh doanh vận tải dầu thô và các sản phẩm dầu khí.
₋ Tham gia đào tạo và cung ứng thuyền viên cho các tàu vận tải dầu khí.
₋ Thuê và cho thuê tàu biển, phương tiện vận tải khác với các đối tác trong và ngoài
nước.
₋ Kinh doanh dịch vụ môi giới tàu biển, đại lý hàng hải, cung ứng tàu biển, dịch vụ sửa
chữa tàu biển và dịch vụ hàng hải khác.
₋ Dịch vụ giao nhận hàng hoá.

9
9
I. PHÂN TÍCH NGÀNH
- Ngành dầu khí tiếp tục được đánh giá là có triển vọng tích cực trong năm 2014.
- Đánh giá này dựa trên cơ sở con số tổng vốn đầu tư năm 2014 theo kế hoạch của
PVN tăng 33% so với năm 2013, ở mức 101,6 nghìn tỷ đồng.
Bên cạnh đó, các chuyên gia cho rằng lợi nhuận của các doanh nghiệp trong lĩnh vực
thăm dò và dịch vụ dầu khí sẽ vẫn tăng trưởng tốt bởi giá dịch vụ (cho thuê giàn
khoan, thăm dò, khảo sát, tàu biển…) vẫn trong xu thế tăng dưới ảnh hưởng chung từ
khu vực.
- Sức cầu đối với khí còn rất lớn, nhiều dự án khí được kỳ vọng sẽ được xúc tiến đẩy
mạnh trong năm nay. Bên cạnh đó, khi Đề án Tái cấu trúc Tập đoàn Dầu khí tiến gần
với thời gian kết thúc (2015) thì hoạt động M&A sẽ sôi động hơn.
- Không những thế, chính sách tăng thu ngân sách có thể khiến các thành viên PVN
(có lượng tiền mặt lớn) buộc phải tăng trả cổ tức.
- Theo biểu đồ chỉ số giá, có thể thấy sau 1,5 năm biến động tương đồng với VN-
Index, chỉ số giá của cổ phiếu ngành dầu khí bắt đầu tăng trưởng nhanh và mạnh hơn
VN-Index khá nhiều.
II. PHÂN TÍCH CÔNG TY
1. LỢI THẾ CẠNH TRANH
- Hiện nay PVT đang là đơn vị vận tải có năng lực đội tàu chở hàng lỏng lớn nhất Việt
Nam, PVT được xếp thứ 4 trong lĩnh vực vận tải hậu cần, đứng sau Tổng công ty Hàng
Không Việt Nam, Tổng Công ty Đường Sắt Việt Nam và Tổng công ty Tân Cảng Sài
Gòn.
10
10
- PVT vận chuyển 100% dầu thô đầu vào và 50% dầu thành phẩm đầu ra cho nhà máy
lọc dầu Dung Quốc. Với thị phần xuất khẩu, sản lượng vận chuyển của PVT đang
chiếm 30% sản lượng dầu thô xuất khẩu. Như vậy, với vị thế là thành viên của PVN
nên PVT đang chiếm thị phần lớn và cũng là doanh nghiệp vận chuyển dầu thô duy

nhất trong nước.
2. PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh Điểm yếu
- PVT sở hữu đội tàu có năng lực vận
chuyển hàng lỏng lớn nhất trong nước.
- Chiếm thị phần lớn và là doanh nghiệp
độc quyền vận chuyển dầu thô cho PVN
- Mặc dù khả năng thanh toán đang ở mức
an toàn nhưng nhìn chung thì PVT sử dụng
nợ vay cao nên chi phí
lãi vay là mối đáng lo ngại khi có sự biến
động của lãi suất.
Cơ hội Thách thức
- Nhà máy lọc dầu Dung Quất sẽ nâng
công suất từ 6.5 triệu tấn/năm lên 10
triệu tấn/năm trong giai đoạn 2015 -2018.
Do đó nhu cầu vận chuyển dầu của PVT
sẽ tăng mạnh trong những năm sau.
- Hoạt động kinh doanh chịu nhiều rủi ro
như sự biến động tỷ giá, giá cước vận tải và
giá dầu thế giới.
- Hiện nay, cung và cầu trong ngành vận tải
biển vẫn đang ở mức chênh lệch.Tính đến
cuối năm 2013, phân khúc tàu chở dầu cỡ
trên 25,000 DWT có mức tăng trưởng
khoảng 3.2% số lượng tàu, tương ứng tăng
3.4% tổng trọng tải.
3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
- Năm 2012, PVT đạt doanh thu 4,461 tỷ đồng, tăng nhẹ 7%, lợi nhuận sau thuế đạt
109 tỷ đồng, giảm 82% so với năm 2011. Kết quả lợi nhuận sụt giảm trong năm 2012

do hoạt động tài chính bị lỗ 346 tỷ đồng, dẫn đến hoạt động thuần bị lỗ 133 tỷ đồng.
Với kết quả từ hoạt động chính khó khăn như trên, PVT đã thanh lý tài sản giúp công
ty thu được 152 tỷ đồng khoản lợi nhuận khác và giúp PVT thoát lỗ trong năm 2012,
đạt 109 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế.
- Trong năm 2013, kết quả hoạt động kinh doanh có nhiều chuyển biến tích cực, doanh
thu đạt 4,971 tỷ đồng, tăng 11%, lợi nhuận sau thuế đạt 235 tỷ đồng, tăng 3943% so
với năm 2012. Trong năm 2013 này, công ty đã có chính sách tiết kiệm chi, cụ thể, chi
phí tài chính ở mức 174 tỷ đồng, giảm 65%, chi phí quản lý doanh nghiệp ở mức 184
tỷ đồng, giảm 23% so với năm 2012. So với kế hoạch đề ra, PVT vượt 21% kế hoạch
doanh thu và vượt 502% kế hoạch lợi nhuận sau thuế.
4. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH
11
11
Bảng cân đối kế toán – theo quý
ĐƠN VỊ: TRIỆU VND 2/2013 3/2013 4/2013 1/2014
Tiền và tương đương tiền 0 0 0 2.338.456
Đầu tư tài chính ngắn hạn 173.338 267.514 367.348 442.948
Các khoản phải thu 1.461.171 1.638.453 1.141.182 706.348
Hàng tồn kho, ròng 75.137 73.035 112.156 78.846
Tài sản lưu động khác 45.543 81.675 98.942 95.890
Tài sản lưu động 3.837.913 3.675.760 3.229.883 3.662.488

Phải thu dài hạn 0 165 0 0
Tài sản cố đinh, ròng 3.960.900 4.472.899 5.589.007 5.648.497
Bất động sản đầu tư 8.511 8.511 8.511 8.511
Đầu tư tài chính dài hạn 445.629 448.841 574.142 199.843
Tài sản dài hạn khác 182.742 161.377 141.830 137.270
Tài sản dài hạn 4.599.558 5.093.391 6.314.909 5.995.364

TỔNG CỘNG TÀI SÀN 8.437.471 8.769.150 9.544.792 9.657.852


Vay ngắn hạn 919.397 630.213 764.857 746.532
Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn 385.805 444.474 1.190.159 737.668
Tạm ứng của khách hàng 25.734 26.765 21.798 15.389
Các khoản phải trả về thuế 34.772 18.738 32.545 12.842
Phải trả người lao động 78.783 108.471 106.248 90.063
Chi phí phải trả 134.749 138.815 127.309 171.683
Phải trả nội bộ 0 0 0 0
Phải trả về xây dựng cơ bản 0 0 0 0
Phải trả khác 48.800 82.266 99.707 108.794
Dự phòng các khoản phải trả ngắn
hạn
0 0 0 0
Nợ Ngắn hạn 1.637.275 1.457.842 2.352.109 1.889.918

Phải trả nhà cung cấp dài hạn 0 0 0 577.228
Phải trả nội bộ dài hạn 0 0 0 0
Phải trả dài hạn khác 30.181 37.624 35.321 36.046
Vay dài hạn 0 0 0 4.216.455
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0 0 0 0
Dự phòng trợ cấp thôi việc 0 0 0 0
Dự phòng các khoản công nợ dài
hạn
0 0 0 0
Dự phòng nghiệp vụ (áp dụng cho
Cty Bảo hiểm)
0 0 0 0
Nợ Dài Hạn 3.368.294 3.785.964 3.573.832 4.084.063

TỔNG Nợ Phải Trả 5.005.569 5.243.806 5.925.941 5.973.981


Vốn và các quỹ 2.708.662 2.742.533 2.807.558 2.868.641
12
12
Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ
khác
0 0 0 0
Vốn Chủ Sở Hữu 2.708.662 2.742.533 2.807.558 2.868.641

Lợi ích của cổ đông thiểu số 723.240 782.812 811.294 815.231

Tổng Cộng Nguồn Vốn 8.437.471 8.769.150 9.544.792 9.657.852
Báo cáo lãi lỗ- theo quý
ĐƠN VỊ : TRIỆU VND 2/2013 3/2013 4/2013 1/2014
Doanh số 1.089.000 1.202.268 1.444.539 1.339.599
Các khoản giảm trừ -96 -98 -97 -117
Doanh số thuần 1.088.904 1.202.169 1.444.442 1.339.482
Giá vốn hàng bán -929.136 -1.099.596 -1.260.191 -1.228.703
Lãi gộp 159.768 102.573 184.251 110.779
Thu nhập tài chính 43.102 43.102 37.537 31.048
Chi phí tài chính -73.280 -24.366 -33.315 -26.279
Chi phí tiền lãi -31.903 -23.834 -32.972 -22.165
Chi phí bán hàng -2.452 -2.130 -5.795 -661
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
-23.212 -51.950 -71.575 -42.488
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh
doanh
112.742 67.230 111.102 72.399
Thu nhập khác 1.427 11.743 7.855 4.449

Chi phí khác 546 -4.456 -4.700 -3.987
Thu nhập khác, ròng 1.973 7.287 3.155 463
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 122.299 80.948 117.959 75.950
Thuế thu nhập doanh
nghiệp – hiện thời
-26.152 -14.099 -27.120 -14.426
Thuế thu nhập doanh
nghiệp – hoãn lại
-1.474 0 1.164 -130
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
-27.625 -14.099 -25.956 -14.556
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 94.674 66.849 92.003 61.394
Lợi ích của cổ đông thiểu
số
9.201 20.123 32.591 11.391
Cổ đông của Công ty mẹ 85.473 46.726 59.412 50.002
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0
Lãi trên cổ phiếu pha loãng 0 0 0 0
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ĐƠN VỊ : TRIỆU VND 2010 2011 2012 2013
Lãi trước thuế 61.639 65.664 33.184 395.874
Khấu hao TSCĐ 423.687 406.922 365.783 367.570
Chi phí dự phòng 7.903 20.274 107.069 -8.691
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa
thực hiện
164.520 192.117 333.246 17.783
Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư -143.980 -210.425 -306.165 -170.603
13
13

Chi phí lãi vay 166.998 166.998 133.107 114.121
Thu lãi và cổ tức 0 0 0 0
Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn
cố định
648.789 641.549 666.224 716.055
(Tăng)/giảm các khoản phải thu -190.442 -389.120 -149.415 326.221
(Tăng)/giảm hàng tồn kho -27.183 19.000 10.402 -27.793
Tăng/(giảm) các khoản phải trả 42.712 157.806 192.982 -184.081
(Tăng)/giảm chi phí trả trước -42.104 5.392 16.737 52.219
Chi phí lãi vay đã trả -212.166 -168.718 -105.974 -112.896
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
trả
-53.880 -20.464 -27.266 -63.062
Tiền thu khác từ các hoạt động
kinh doanh
0 0 11.945 0
Tiền chi khác từ các hoạt động
kinh doanh
-2.744 -12.782 -3.216 -5.711
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh
162.981 232.663 612.418 700.952
Tiền mua tài sản cố định và các
tài sản dài hạn khác
-625.105 -107.477 -94.317 -295.369
Tiền thu được từ thanh lý tài sản
cố định
359 301 57.296 426.739
Tiền cho vay hoặc mua công cụ
nợ

-1.189.820 0 0 0
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ
phát hành công cụ nợ
1.059.421 0 0 0
Đầu tư vào các doanh nghiệp
khác
0 -457.887 -251.415 -624.033
Tiền thu từ việc bán các khoản
đầu tư vào các doanh nghiệp
khác
0 80.657 404.974 189.300
Cổ tức và tiền lãi nhận được 137.090 116.301 140.336 111.405
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt
động đầu tư
-618.055 -368.104 256.874 -191.959
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và
vốn góp
350.205 0 0 24.500
Chi trả cho việc mua lại, trả lại cổ
phiếu
0 0 0 0
Tiền thu được các khoản đi vay -457.994 -889.512 -742.835 -629.938
Tiển trả các khoản đi vay 643.451 734.689 109.513 1.028.348
Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê
tài chính
0 0 0 0
Cổ tức đã trả 383 11.362 33.059 -26.581
Tiền lãi đã nhận 0 0 0 0
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
tài chính

536.045 -143.460 -600.263 396.329
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 80.971 -278.901 269.029 905.323
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.017.523 1.098.495 819.863 1.088.992
Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá 0 270 99 760
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.098.495 819.863 1.088.992 1.995.074
Hệ số tài chính
Chỉ14 tiêu 2010 2011 2012 2013 2014F
14
14
Chỉ số khả năng thanh khoản ( lần)
Chỉ số khả năng thanh
toán hiện hành
1.68 1.93 2.02 1.37 1.37
Chỉ số khả năng thanh
toán nhanh
1.60 1.87 1.97 1.33 1.34
Chỉ số về hoạt động
Vòng quay hàng tồn
kho (vòng)
32 36 45 45 39
Số ngày vòng quay
hàng tồn kho (ngày)
11 10 8 8 9
Vòng quay các khoản
phải thu (vòng)
5 3 3 3 5
Số ngày vòng quay các
khoản phải thu (ngày)
69 108 136 109 79
Vòng quay các khoản

phải trả (vòng)
1 0 0 0 0
Số ngày vòng quay các
khoản phải trả (ngày)
686 783 805 771 800
- Khả năng thanh toán của PVT rất ổn định và an toàn trong 3 năm qua. Năm 2013 tỷ
số thanh toán hiện thời đạt 2.02 lần và tỷ số thanh toán nhanh đạt 1.97 lần, tỷ lệ này
không thay đổi nhiều so với năm 2012. Như vậy, khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn được đảm bảo an toàn
- Năm 2013, vòng quay tồn kho đạt 45 vòng ứng với 8 ngày, tương đương với năm
2012. Cho thấy tiến độ luân chuyển tồn kho trong năm 2013 rất nhanh và ổn định,
chính sách bán hàng tốt .
- Năm 2012, vòng quay phải thu đạt 2.7 vòng ứng với 136 ngày so với năm 2013 tăng
lên 3.3 vòng ứng với 109 ngày cho thấy năm 2013 công tác thu nợ được đẩy nhanh
hơn so với năm 2012. Tuy nhiên, nhìn chung công nợ của công ty vẫn còn chậm
- Năm 2013, vòng quay phải trả đạt 0.5 vòng ứng với 771 ngày, tốc độ này không biến
động mạnh so với năm 2012 cho thấy tình hình thanh toán nợ của PVT chưa được cải
thiện nhiều trong năm 2013.
5. KHẢ NĂNG SINH LỜI
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014F
ROA 1% 1% 0.1% 3% 3%
ROE 1% 1% 0.2% 8% 10%
EPS 323 109 470 1,012 1,793
15
15
- Các tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE của
công ty các năm qua ở mức thấp và đang chuyển biến theo hướng tích cực. Năm 2012,
tỷ suất ROA đạt 1% so với năm 2013 đạt 3%, tương tự tỷ suất ROE năm 2012 đạt
0.2% so với năm 2013 đạt 8%, cho thấy lợi nhuận đạt được trong năm 2013 tương đối
khả quan.

C. CHỌN CỔ PHIẾU ĐẦU TƯ
- Đề tài là phân tích hai chứng khoán thuộc hai ngành khác nhau do vậy gặp khó khăn
trong việc so sánh hai cổ phiếu để đầu tư. Vì thuộc hai ngành khác nhau nên một số
tiêu chí mất đi nhiều ý nghĩa khi so sánh như ROE, ROA,
- Và thường thì trước khi bước vào chu trình lọc cổ phiếu để chọn được cổ phiếu ưng
ý, phù hợp thì sẽ giới hạn chọn ngành ( vì nếu chọn được ngành có hiểu biết và quan
tâm thì sẽ hạn chế được rủi ro) trước rồi mới đi so sánh các cổ phiếu cùng ngành.
So sánh hai cổ phiếu FPT và PVT
Tiêu chí so sánh FPT PVT
P/E 9.69 12.32
EPS (VND) 4.687 1.039
ROA (%) 9.72 2.65
ROE(%) 22.47 8.69
Tiêu chí chọn cổ phiếu :
P/E < 10000 sự đắt rẻ của cổ phiếu
EPS [5000-10000] Độ hấp dẫn của cổ phiếu
ROA>25% sự tăng trưởng về tài sản của doanh
nghiệp ở mức độ nào
ROE>20 sự tăng trưởng về lợi nhuận trên vốn.
=> Chọn FPT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguồn của tất cả các Báo cáo tài chính trình bày trong bài
2.
3. Một số báo cáo cổ phiếu của CTCP chứng khoán Phương Nam
4. Báo cáo tài chính của FPT,PVT
16
16

×