Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

G.A lớp 5 tuần 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.28 KB, 56 trang )

TUẦ N 01 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
KHOA HỌC ( tiết 1) : SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người điều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
* GDKNS: -Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau .
I.Đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK)
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?”
I. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : Khởi động
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ
(tranh ảnh) và phổ biến cách chơi.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng
phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng
dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên
kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho
đây là hai bố con (mẹ con)?
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm
sai ghép lại cho đúng.
- GV hỏi và tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho
từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ


em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
 Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản
ở người
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp:
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo
luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh
vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng
hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng.
- HS chất vấn lẫn nhau
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
+ Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có
những đặc điểm giống với bố mẹ cuả mình.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh
cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn
nêu đúng hay sai.
1
- Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu

cầu HS giới thiệu về các thành viên trong
gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?
* Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế: Gia đình
của em
- Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia
đình của mình và giới thiệu với mọi người.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp
và có lời giới thiệu hay.
Hoạt động : Kết thúc
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi
củng cố bài và kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương lớp.
- Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục
Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1 bạn trai
và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4.
- 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình.
- Lắng nghe.
- Vẽ vào giấy khổ A4.
3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình

của mình.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
…………………………………………………
TẬP ĐỌC ( tiết 1 ) : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-M ục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. Công học tập của các em.(trả lời
được các câu hỏi 1,2,3)
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II-Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III-Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B-DẠY BÀI MỚI
1 -Giới thiệu bài : - HS lắng ngh
2-Tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như
sau :
Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ
-2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn
bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
2
sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại .
Khi hs đọc, GV kết hợp :
+ Khen những em đọc đúng, xem đó

như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp
sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc
không phù hợp .
+ Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ
ngữ mới và khó.
-Đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái,
thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin
tưởng).
HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối
bài đọc ( 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, kiến
thiết, các cường quốc năm châu ), giải
nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu với các từ cơ đồ,
hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài
- Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước ?
HSđọc đoạn và trả lời câu hỏi .
+Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em
nghĩ sao?)
-Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80

năm bị thực dân Pháp đô hộ.
-Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu
được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam.
+ Đọc thầm đoạn 2 :
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn
cầu.
-HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe
thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước
làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh
quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu
cho HS.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chú ý :
- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân
ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào
HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp
cha ông.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn:
Sau 80 năm ……. Công học tập của các
em
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp
-Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định
HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ
đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các
em).

-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố , dặn dò : - Hs trả lời câu hỏi SGK
3
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm
……. Công học tập của các em
____________________________________
Toán ( tiết 1 ) : Ôn tập khái niệm về phân số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết đọc , viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .
2. Kĩ năng:
- Giải đúng các bài tập ở SGK trang 3 .
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Trong tiết học toán đầu tiên của năm
học, các em sẽ được củng cố về khái niệm
phân số và cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.
- HS lắng nghe.
2-Dạy bài mới
2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số
-Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số
3

2
) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng
giấy ?
-Yêu cầu hs giải thích ?
-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân
số thể hiện phần đã đựơc tô màu của
băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy
nháp.
-Gv tiến hành tương tự với các hình còn
lại Gv viết lên bảng cả 4 phân số
- Sau đó yêu cầu hs đọc .
-Đã tô màu băng giấy.
-Băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô
màu
3
2
băng giấy.
-Hs viết và đọc
3
2
đọc là hai phần ba .
-Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện
phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và
viết các phân số đó.
-Hs đọc lại các phân số trên .
2-2-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2
số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số
4

100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
3
2
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số
-Gv viết lên bảng các phép chia sau
1:3 ; 4:10 ; 9:2
-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các
phép chia dưới dạng phân số .
-Hs nhận xét bài làm trên bảng .
-Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai
-Gv hỏi :
3
1
có thể coi là thương của phép
chia nào ?
-Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại
-Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 .
-Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả
của phép chia một số tự nhiên cho một số

tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng
như thế nào ?
b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
.
-Hs viết lên bảng các số tự nhiên
5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết
mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là
1 .
-Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi
muốn viết một số tự nhiên thành phân số
có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
-Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì
sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân
số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 .
Giải thích bằng VD .
-Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có mẫu số là 1 .
-Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành
phân số ?
-1 có thể viết thành phân số như thế nào?
-Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau ? Giải thích bằng VD .
-Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
-Có thể viết thành phân số như thế nào?
-3 hs lên bảng thực hiện .
2
9
2:9;
10

4
10:4;
3
1
3:1 ===
-Hs lần lượt nêu :
Là thương của phép chia 4 :10
Là thương của phép chia 9 : 2
-Phân số chỉ kết quả của phép chia một số
thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của
phép chia đó .
-Cả lớp làm vào giấy nháp

;
1
2001
2001;
1
12
12;
1
5
5 ===
-Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số chính là 1 .
-Hs nêu :
VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 =
-Hs lên bảng viết phân số của mình
VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . .

-1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau .
-Hs tự nêu . VD 1 =
Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 =
-VD : 0 =
7
0
; 0 =
19
0
; 0 =
125
0

; . . .
-0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0
5
10
4
2
9
1
5
1
5
3
3
12
12
32

32
3
3
3
3
3
3
v mu khỏc 0 .
2-3-Luyn tp thc hnh
Bi 1 :c cỏc phõn s
-BT yờu cu lm gỡ ?
Bi 2 :Vit cỏc thng sau di dng
phõn s
Cho HS lm bng con
Bi 3 : Vit cỏc s t nhiờn sau di dng
phõn s cú mu s l 1
Bi 4 : Vit s thớch hp vo ụ trng
-Hs c bi.
- HS tr li
-Hs ni tip nhau lm bi trc lp .
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 =
-Hs lm bi

32= ; 105 = ; 1000 =
a) 1 = b) 0 =
-Hs nhn xột bi lm ca bn trờn bng
-Hs gii thớch cỏch in s ca mỡnh
3. Cng c Dn dũ
-Gv tng kt tit hc.
-Dn hs v nh lm BT hng dn luyn

tp thờm v chun b bi sau .
_________________________________________
O C ( tit 1 ) : EM LAỉ HOẽC SINH LễP 5 (Tieỏt 1)
I. Mc tiờu
- Bit: Hc sinh lp 5 l hc ca lp ln nht trng, cn phi gng mu cho cỏc em
lp di hc tp.
- Cú ý thc hc rốn luyn.
- Vui v t ho l sinh lp 5
* GDKN: - K nng t nhn thc : t nhn thc c mỡnh l HS lp 5
- KN xỏc nh giỏ tr : X c giỏ tr HS lp 5 .
II. dựng dy- hc:
- Tranh v cỏc tỡnh hung SGK phúng to.
- Phiu bi tp cho mi nhúm.
- HS chun b tranh v theo ch trng, lp em.
III.Cỏc hot ng dy hc ch yu :
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A. n nh t chc:
B. Bi mi :
1. Gii thiu bi : Em L Hc Sinh Lp
5(Tit 1)
2. Hng dn tỡm hiu ni dung bi:
Hot ng 1: V th ca HS lp 5
- Treo tranh nh minh ha cỏc tỡnh hung
trong SGK, t chc cho HS tho lun nhúm
- Kim tra DHT ca HS.
- HS nhc li
6
5
3
100

75
17
9
1
32
1
105
1
1000
6
6
5
0
để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
Câu hỏi gợi ý:
1.Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2.Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3.Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4.Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5.Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
6.Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7.BốTheo em, bạn HS đó đã làm gì để
được bố khen?
8.Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy
câu trả lời của mình:

1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
khác trong toàn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng
là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi
đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm
trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp
5- lớp đàn anh, chị trong trường. Cô mong
rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để
cho các em HS lớp dưới học tập và noi
theo.
* Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy
nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng
về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình còn
phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Nêu bối cảnh trong lễ khai giảng chào
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và
thảo luận.

- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi, lớp
nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
+ HS các nhóm trình bày.
+ HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chia nhóm.
- HS nghe và nắm được cách chơi.
7
mừng năm học mới và hướng dẫn cách
chơi, đưa ra câu hỏi gợi ý cho MC.
- u cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi.
- Mời 1 HS lên làm mẫu dẫn chương trình
cho cả lớp cùng chơi.
- Nhận xét, tun dương.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5,
các em cần cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan, khơng ngừng tu dưỡng trau dồi bản
thân. Các em cần phát huy những điểm
mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời
khắc phục những điểm yếu của mình để

xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong
trường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV nhắc nhở HS một số cơng việc ở
nhà.
3. Củng cố, dặn dò :
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau LT
thực hành
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức,
điều khiển của MC.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho
những trò chơi sau.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Sưu tầm các câu chuyện, các tấm gương về
HS lớp (trong trường, trên báo, đài).
- Về nhà vẽ tranh theo chủ đề: Trường em.
______________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011
TẬP ĐỌC ( tiết 2 ) : QUANH CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I-Mục tiêu
- Biết đọc diễn một đoạn văn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ từ ngữ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng q vào ngày mùa rất đẹp.
- Qua đó giúp học sinh hiểu biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng q
việt Nam.
II-Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng q vào
ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 hs đọc bài “Thư gửi các học sinh”
-Hỏi đáp về nội dung lá thư .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài : - HS lắng nghe.
a)Luyện đọc
-Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài
trước lớp. -1 hs khá giỏi đọc tồn bài
-Quan sát tranh minh họa bài văn .
8
+Lượt đọc thứ nhất . Đọc nối tiếp nhau
trước lớp GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách
đọc (phát âm)
Ta chia bài thành các phần như sau :
-Phần 1 : câu mở đâù (giới thiệu màu sắc
bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng).
-Phần 2 : tiết theo , đến như những chuỗi
hạt tràng treo lơ lửng .
-Phần 3 : tiếp theo , đến Qua khe giậu , ló
ra mấy quả ớt đỏ chói .
-Phần 4 : những câu còn lại .
Khi hs đọc , gv kết hợp :
+Khen những em đọc đúng, kết hợp sửa
lỗi nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp
.

+Lượt đọc thứ hai , giúp hs hiểu các từ
ngữ mới và khó trong bài, hiễu nghĩa các
từ: lụi, kéo đá.
-Đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi ,
dàn trải , dịu dàng .
-Nhiều hs đọc nối tiếp nhau .
- HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc
sai
- HS thực hiện đọc nối tiếp, tìm từ trong bi
-Hs luyện đọc theo cặp .
-1, 2hs đọc toàn bài
b)Tìm hiểu bài
Gv hướng dẫn hs đọc .
Câu 1 : Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng .
Câu 2 : Mỗi hs chọn 1 từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ?
Câu 3 : Những chi tiết nào nói về thời tiết
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ?
-Những chi tiết nào về con người làm cho
bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
-Thảo luận .
-Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ;
Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng
giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn
héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà ,
chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới ;

tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm .
-Gợi ý phần tham khảo .
-Quanh cảnh không có cảm giác héo tàn,
hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi
thở của đất trời, mặt nước thơm tho nhè
nhẹ. Ngày không nắng, không mưa .
Thời tiết của một ngày được miêu tả rất
đẹp.
-Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ
mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác
xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay,
cứ trở dậy là ra đồng ngay. Con người chăm
chỉ, mải miết, say mê với công ciệc . Hoạt
động của con người làm bức tranh quê
không phải là bức tranh tĩnh mà là một bức
tranh động .
9
-Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương ?
c)Đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm .
-Phải rất yêu quê hương mới viết được bài
văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay
như thế . Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể
hiện tình yêu của người viết đi vơi cảnh
tượng đó , đối với quê hương .
-4 hs đọc nối tiếp nhau .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
-Một vài hs thi đọc diễn cảm trươc lớp .
3-Củng cố , dặn dò

-Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc ; chuẩn bị bài sau .
……………………………………………….
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) , ( tiết 1) : VIỆT NAM THÂN YÊU
I-Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài
thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng
bài tập 3
- GDHS : Tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ và trình bày đẹp .
II-Đồ dùng dạy – học
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bài sửa của hs :
Âm đầu Đứng trước i, e,ê Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ” Viết là k Viết là c
Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng
III- Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài : Trực tiếp - Hs lắng nghe
2-Hướng dẫn hs nghe, viết:
- Gv đọc bài chính tả một lượt.
- Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ
lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai:
mênh mông, biển lúa, dập dờn
-Đọc từng dòng thơ cho hs viết. Mỗi dòng
thơ đọc 3 lượt.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.

-Nêu nhận xét chung.
- Hs theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- Hs viết bài
-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ
viết sai.
10
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả:
Bài tập 2 :
- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng
bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng
bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt
đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ
có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi
trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có
thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài dưới
hình thức thi tiếp sức.
-1 hs nêu yêu cầu của BT .
- Mỗi hs làm vào VBT.
- Một vài hs nối tiếp nhau đọc lại bài văn
đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày,
ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết,
của, kiên, kỉ.
Bài tập 3 :
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên

bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc
kết quả.
- Cất bảng, mời 2,3 hs nhắc lại.
- Một hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết
g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
- Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở
phần chuẩn bị bài)
4-Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
học tốt.
___________________________________________
TOÁN ( tiết 2 ) : ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số(trường hợp đơn giản)
II-Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ -2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét.
2. DẠY BÀI MỚI
2. 1- Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. 2- Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản
của phân số
VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.

Ví dụ 1:
18
15
36
35
6
5
==
x
x
-Gv nhận xét bài làm của hs.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD
18
15
36
35
6
5
==
x
x
-Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một
số
11
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì ?
VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:
6

5
3:18
3:15
18
15
==
-Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một
HS dưới lớp đọc bài.
-Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
2. 3- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số tính chất cơ bản của phân số
a)Rút gọn phân số
-Thế nào là rút gọn phân số ?
-Gv viết phân số
120
90
lên bảng, yêu cầu
cả lớp rút gọn phân số trên .
-Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì
?
b)VD2
-Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số ?
-Gv viết các phân số
5
2

7
4

lên bảng .
Hs quy đồng 2 phân số trên .
-Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân
số ?
-Gv viết tiếp các phân số
5
3

10
9
lên
bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân
số trên.
-Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có
gì khác ?
-GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết
các em phải tính tích của các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc
một phân số bằng phân số đã cho.
-Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một
số.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
-Là tìm một phân số bằng phân số đã cho
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
-VD :

4
3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
Hoặc
;
4
3
30:120
30:90
120
90
==

-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối
giản .
-Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban
đầu.
-2 hs lên bảng làm bài
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
35
20

57
54
7
4
;
35
14
75
72
5
2
====
x
x
x
x
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có :
10
6
25
23
5
3
==
x
x

Giữ nguyên
10

9
-VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số;
VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2
phân số.

3. Luyện tập , thực hành - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
12
Bài 1: Rút gọn phân số.
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Gv yêu cầu hs làm bài.
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

*Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong
các phân số dưới đây:
-Gv nhận xét và cho điểm.
16
9
4:64
4:36
64
36
;
3
2
9:27
9:18
27
18
;

5
3
5:25
5:15
25
15
======
-Cả lớp sửa bài.
- ba HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
a.
3
2

8
5
; Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta
có :

3
2
=
83
82
×
×
=
24
16
;

8
5
=
38
35
×
×
=
24
15
b.
4
1

12
7
ta thấy 12 : 4 = 3 . chọn
MSC = 12

4
1
=
34
31
×
×
=
12
3
;

12
7
=
12
7
c.
6
5

8
3
MSC = 24
6
5
=
46
45
×
×
=
24
20
;
8
3
=
38
33
×
×

=
24
9
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.

30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
21
12
=
3:21
3:12
=
7
4

35
20
=
5:35
5:20
=
7

4
;
100
40
=
20:100
20:40
=
5
2

5
2
=
30
12
=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện

tập thêm và chuẩn bị bài sau.
____________________________________
LỊCH SỬ ( tiết 1 ) : “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I-Mục tiêu :
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Không
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định Không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.
II-Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập :
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
* Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp )
Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp
dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng .
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức
nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta. Tại đây quân Pháp đã
vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân
dân ta nên chúng không thực hiện được kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

-Năm sau, Pháp phải chuyển hướng đánh
vào Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú
ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân
dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+Khi nhận được lệnh của triều đình,
Trương Định có điều gì phải băn khoăn
suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân
và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm
lòng tin yêu của nhân dân ?
-Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học tập .

- HS lắng nghe.
-Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định
khi nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa
lệnh vua và lòng dân, Trương Định không
biết hành động như thế nào cho phải lẽ.
-Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương
Định làm “Bình Tây đại nguyên soái”
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân
và dân chúng, Trương Định đã không tuân
lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc
Pháp.
* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh.
+Nhấn mạnh :
-Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang

dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã
kí hiệp ước, trong đó có điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định,
Định Tường, Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều
biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trương
Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm
Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay.
-Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản
nghịch sẽ bị trừng trị.
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp ) -Đại diện học sinh trình bày kết quả làm
việc của mình .
Câu 1 : Năm 1962, giữa lúc nghĩa quân
Trương Định đang thắng lớn triều đình nhà
14
Nguyễn bắt Trương Dịnh phải giả tán lực
lượng, kí hoà ước cắt 3 tỉnh miền Đông
Nam Kì cho thực dân Pháp. Theo lệnh vua
là không hợp lí vì thể hiện sự nhượng bô và
trái với lòng dân.
Câu 2 : Những băn khoăn, lo nghĩ của
Trương Định khi được lệnh của vua: Làm
quan phải tuân lệnh vua nếu không sẽ bị tội
phản nghịch … Trương Định không biết
làm gì cho phải lẽ.
Câu 3: Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng suy tôn Trương Định
làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
Câu 4: Để đáp lại lòng dân Trương Địng
đã không tuân lệnh nhà vua, đứng về phía
nhân dân quyết ở lại cùng nhân dân chống

giặc.
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Em có suy nghĩ như thế nào trước việc
Trương Định không tuân lệnh triều đình
quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống
Pháp ?
-Em có biết đường phố, trường học nào
mang tên Trương Định?
-Em có biết gì về Trương Định?
-Thảo luận chung .
- Hs trình bày
- 2 em đọc phần bài học
C-Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về
Trương Định?
D-Nhận xét – Dặn dò :
- Học bài, bài sau :Nguyễn Trường Tộ
mong muốn đổi mới đất nước.
- Nhận xt tiết học.
- Ơng là tấm gương yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân
tộc…
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
……………………………………………………………………
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
KHOA HỌC ( tiết 2 ) NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ.
* GDKNS : Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ .
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập.
III . Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
15
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi HS trả câu hỏi – GV
nhận xét ghi điểm.
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố
mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như
thế nào?
+ Nhận xét câu trả lời và ghi điểm.
2. Bài mới:
-GV giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam
và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
cặp:
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và
bạn nữ, sau đó cho bạn biết vì sao em vẽ
bạn nam khác bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm
giống nhau và khác nhau giữa bạn nam
và bạn nữ.
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái?

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
trước lớp. Nghe và ghi nhanh ý kiến của
HS lên bảng.
- Nh/xét các ý kiến của HS, kết luận.
* Kết luận:
- GV cho HS quan sát hình chụp trong
SGK.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm
khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh
học.
Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc điểm
về mặt sinh học và xã hội giữa nam và
nữ
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc
và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh,
ai đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trò
chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1
bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau
thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi
trong phiếu.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe
- Con người có hai giới: nam và nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm
việc theo hướng dẫn.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng đọc SGK.
- HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện

trò chơi. Kết quả dán ở bảng:
Nam Cả nam và
nữ
Nữ
- Có râu.
- Cơ quan
sinh dục tạo
ra tinh
-Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên
nhẫn
- Cơ quan
sinh dục tạo
ra trứng.
- Mang thai.
16
- GV cho các nhóm dán kết quả làm
việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn
thành 1, 2, 3,
- GV cho các nhóm có ý kiến khác
nhau.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương.
Hoạt động 3 : Vai trò của nữ
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK
và hỏi: Anh chụp gì? Bức tranh gợi cho
em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà
nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn
làm được những gì khác? Em hãy nêu 1

số VD về vai trò của nữ trong lớp,
trường và địa phương ở nơi khác mà em
biết.
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi,
thành công trong công việc xã hội mà
em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết về vai trò của phụ nữ.
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một
số quan niệm xã hội về nam và nữ
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết
em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây
không? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu
học tập 2 trong 6 ý kiến như sách giáo
khoa . - GV tổ chức cho HS trình bày
kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS có
tinh thần học tập, tham gia xây dựng
bài.
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế
- Các em hãy liên hệ trong cuộc sống
xung quanh các em có những sự phân
trùng. -Tự tin
- Chăm sóc
con
- Trụ cột
gia đình
- Đá bóng

- Giám đốc
- Thư kí
- Cho con
bú.
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS
nêu ý kiến của mình.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ
cần đưa ra 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết
của từng em.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ
4-6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2
trong 6 ý kiến.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ
của mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, kể về những
sự phân biệt giữa nam và nữ; sau đó bình
luận và nêu ý kiến của mình về các hành
động đó.
- Lắng nghe.
17
biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào?
- Kết luận: Ngày xưa, có những quan
niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội.
Ngày nay cũng còn một số quan niệm về
xã hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn

còn ở một số vùng sâu- vùng xa
Hoạt động : Kết thúc: - 2 em đọc bài
học
 GV giáo dục H/S .
______________________________________________________
TOÁN ( tiết 3) : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số
theo thứ tự.
II-Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
-GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực
hiện:
Hãy so sánh các phân số sau:
7
2

7
5
;
4
3


7
5
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách
làm:
7
2
<
7
5
( vì 2 < 5)
*Hai phân số cùng mẫu số phân số nào
có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
4
3

7
5
;
4
3
=
28
12
74
73
=
×
×

7

5
=
28
20
47
45
=
×
×

28
20
28
12
>
nên
7
5
4
3
>

* Hai phân số khác mẫu số ta phải quy
đồng mẫu số, sau đó so sánh như hai phân
số cùng mẫu số.
3. Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu
cầu và làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét
- HS đọc ví vụ và thực hiện so sánh vào

giấy nháp, một em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng và nêu lại
cách so sánh phân số cùng mẫu số, phân số
khác mẫu số.
- HS lắng nghe.
-HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
-HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm
bài.
-Bài 1, hai HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm
18
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: < ; > ; =
Bài 2: viết các phân số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn:
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Gv nhận xét và ghi điểm.
4. C ủng cố - dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
vào vở.
11
4
<
11
6
;
7
6

=
14
12
;
17
15
>
17
10
;
3
2
=
43
42
×
×
=
12
8

4
3
=
34
33
×
×
=
12

9

12
8
<
12
9
vậy
3
2
<
4
3
-Bài 2, hai HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
18
15
36
35
6
5
;
18
16
29
28
9
8

====
x
x
x
x
Giữ nguyên
18
17
ta có
18
17
18
16
18
15
〈〈
Vậy
18
17
9
8
6
5
〈〈
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
8
6
24
23
4

3
;
8
4
42
41
2
1
====
x
x
x
x
.Giữ nguyên
8
5
Vì 4 < 5 < 6 nên
8
6
8
5
8
4
〈〈
Vậy:
4
3
8
5
2

1
〈〈
_______________________________________
KỂ CHUYỆN ( tiết 1 ) : LÝ TỰ TRỌNG
I-Mục đích, yêu cầu
-Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý
nghĩa câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
II-Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết
minh đúng khi hs đã làm BT 1).
- Nội dung truyện : Lý Tự Trọng
III . Các hoạt ddoongjdayj học chủ yếu ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : – GV ghi đề
bài.
-HS nhắc lại, ghi tựa.
2. Gv kể chuyện lần 1.
-Viết lên bảng các nhân vật
trong truyện
-Giải nghĩa một số từ chú giải
khó hiểu SGV /48
-Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.
-HS nghe.
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật
sư.
19

3. Hướng dẫn kể chuyện, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
1.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm 3 em , trả lời nội dung:
H: Dựa vào tranh minh họa và
trí nhớ, em hãy tìm lời thuyết
minh cho 6 bức tranh?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
2.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau
trước lớp (mỗi em kể 2-3 tranh)–
GV nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2
em (kể cho nhau nghe).
- Yêu cầu HS xung phong lên
bảng thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
4. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa
câu chuyện. ( 5 phút)
H: Qua câu chuyện ta thấy anh
Trọng là người thế nào?
-GV nhận xét ý của HS trả lời
và rút ra
4. Củng cố , dặn dò
-GV nhận xét tiết học, bình
chọn HS kể hay nhất.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp đọc thầm và thảo
luận nhóm 3 trả lời yêu cầu của GV, nhóm khác bổ

sung.
-Có thể theo lời thuyết minh sau:
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra
nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển
và nhận thư từ, tài liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh
và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết
một tên mật thám và bị giặc bắt.
+Tranh 5: Trứơc tòa án của giặc, anh hiên ngang
khẳng định lí tưởng Cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự Trọng hát vang
bài Quốc tế ca.
-1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
-HS kể nối tiếp trước lớp – kể theo nhóm.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-HS theo nhóm 2 em tự đặt câu hỏi yêu cầu bạn trả
lời để tìm hiểu nội dung rút ra ý nghĩa câu chuyện.
-Câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng
yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù.
-HS nhắc lại ý nghĩa.
……………………………………………
TẬP LÀM VĂN ( tiết 1 ) : CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”

20
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào là
văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần của bài
văn tả cây cối? – GV nhận xét bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn thực hiện phần nhận xét và
rút ghi nhớ.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc yêu
cầu đề bài, bài Hoàng hôn trên sông Hương,
đọc thầm phần giải nghĩa từ)
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
+ Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng
đoạn.
+Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn
miêu tả và nội dung từng đoạn xác định các
phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt
lại lời giải đúng.
* Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu đoạn
văn học ở lớp 4)
* Cấu tạo bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên
sông Hương.
Bài tập 2:

-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1 HS
đọc lại.
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn:
+Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa (đọc kĩ đoạn 2; 3)
Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự
miêu tả của 2 bài văn.
+Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn
tả cảnh.
-Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn thêm:
- HS thực hiện yu cầu
-1 HS đọc bài 1 cả phần chú giải, HS khác
đọc thầm.
-Nhóm 2 em hoàn thành nội dung GV
giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm của
Huế lúc hoàng hôn.
Thân bài ( đoạn 2 và 3)
Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của sông
Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
thành phố tối hẳn.
Đoạn 3: Hoạt động của con người từ lúc
hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của Huế sau
hoàng hôn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
-Theo nhóm bàn trả lời yêu cầu của GV.

-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Khác nhau:
+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa thứ
tự tả từng bộ phận của cảnh:
+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự
21
Đoạn 2 và 3 bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa tả những sự vật nào? (tả sự vật và màu
vàng của chúng). Tác giả tả gì? (tả thời tiết
tả con người). Vậy tác giả tả thứ tự từng
phần của cảnh. Bài văn: Hoàng hôn trên
sông Hương thứ tự miêu tả có gì khác? (tả
sự thay đổi màu sắc sông Hương theo thời
gian). Vậy tác giả tả sự thay đổi của cảnh
theo thời gian.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt
lại lời giải đúng:
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài Nắng
trưa.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp – GV theo
dõi nhắc nhở cách làm tương tự bài:Hoàng
hôn trên sông Hương)
-Yêu cầu HS trình bày kết quả, lớp nhận
xét – GV chốt lại lời giải đúng và dán lên
bảng tờ giấy có nội dung sau:
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Cấu tạo bài văn tả cảnh có 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
tả.
Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thời gian.
Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
người viết.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc.
-HS trao đổi với bạn và làm bài vào nháp.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+Bài văn gồm 3 phần:
Phần mở bài

câu đầu): Lời nhận xét
chung về nắng trưa.
Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa, gồm 4
đoạn.
Đoạn 2: Từ: Buổi trưa … lên mãi: Cảnh
trưa dữ dội.
Đoạn 2: tiếp theo …khép lại: Nắng trưa
trong tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 3: tiếp theo … lặng im: Muôn vật
trong nắng.
Đoạn 4: tiếp theo…chưa xong: Hình ảnh
người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài: (kết bài mở rộng): tình thương

yêu mẹ của con.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
____________________________________
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
ĐỊA LÝ ( tiết 1) : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-Mục tiêu :
- Mô tả tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
+ Trên báo đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền,
vừa có biển , đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp gần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khỏng 330.000 km
2
.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ)
II-Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
22
- Quả Địa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi
các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2.Nội dung :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và giới
hạn nước ta
Bước 1 :
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1

trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào? Biển bao bọc phía nào
phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu
trả lời.
Bước 3 :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của
nước ta trên quả Địa cầu.
-Gv hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì
với các nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo
Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam
Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á,
có vùng biển thông với đại dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.

-Đất liền, biển, đảo và quần đảo
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo,

Phú Quốc ; quần đảo : Hoàng Sa, Trường
Sa .
-Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản
đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
- HS: có vùng biển thông với đại dương nên
có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không.
- HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Hình dạng
và diện tích nước ta.
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì
?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2
và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm
theo các gợi ý sau :
+ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển
cong như hình chữ S.
23
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao
nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km
2
?
+So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu ?

Bước 2 :
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả
lời .
* Kết luận : Phần đất liền của nước ta
hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam
với đường bờ biển cong như hình chữ S.
Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650
km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi
hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp
sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt
từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp
thành 2 hàng dọc phía trước bảng
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs
được phát 1 tấm bìa)
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
3. Nhận xét – Dặn dò :
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp
theo.

-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
…………………………………………………….
TOÁN ( tiết 4 ) ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo )
I-Mục tiêu
Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng
làm bài và nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
tiết học.
HS1:Qui đồng mẫu số các phân số
3
2

9
3
, nêu
cách qui đồng mẫu số.
HS2: So sánh các phân số sau:
2005
2006
2006
2005
;
175
35
145

35
vava

HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
24
b. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập
sgk/7.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2,
3, 4,sgk, nêu yêu cầu của bài và
cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
c.Làm bài tập và chấm sữa bài:
Bài 1:
a, Điền dấu <, > , =
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1,
bé hơn 1, bằng 1
Bài 2:
-Gv viết lên bảng
5
2

7
2
, sau đó
yêu cầu hs so sánh hai phân số trên .
Bài 3: So sánh các phân số:
*Bài 4 : Bài giải:
3
1

=
6
2

6
2
<
5
2
vậy
3
1
<
5
2
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt
hơn.
4. C ủng cố -dặn dò:
Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV
theo dõi HS làm.
-Bài 1a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
5
3
< 1 ;
2
2
= 1 ;

4
9
> 1 ; 1 >
8
7
-Bài 1b, HS nêu miệng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn
mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu
số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.
-Bài 2a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
5
2
>
7
2
;
9
5
<
6
5
;
2
11
>
3
11
-Bài 2b, HS nêu miệng.

Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta so sánh
các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé
hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn
hơn.
-Bài 3, ba HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
a.
4
3
=
54
53
×
×
=
20
15
;
7
5
=
37
35
×
×
=
21
15


20
15
>
21
15

nên
4
3
>
7
5
b.
7
2
=
27
22
×
×
=
14
4
;
9
4
=
9
4


14
4
<
9
4
nên
7
2
<
9
4
c.
8
5
< 1;
5
8
> 1 nên
8
5
<
5
8
-Bài 4, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×