Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
Nghìn năm văn hiến
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
H.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
H.Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp và sinh động ?
H. Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một đòa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một
chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều
đó. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia
làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp
HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghóa
các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến só, chứng tích.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp
trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét
chốt lại:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
-1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối
tiếp, phát âm từ đọc sai;
giải nghóa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
(…ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng
số liệu theo các mục sau:
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104
khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến só nhất? (triều Lê:1780 tiến só).
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
H: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt
Nam?
(… người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt
Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời …)
- GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Đại ý: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu
HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi
đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc:
Triều đại/ Lí/số khoa thi /6/ Số tiến só /11/ Số trạng nguyên/0/
- GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn
(có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý
của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo
cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bò
bài tiếp theo. Nhận xét tiết học.
______________________________________________
TOÁN :
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biêt chuyển một
phân số thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
Viết thành phân số thập phân:
250
15
;
50
9
;
20
7
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV
theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
2
11
=
52
511
×
×
=
10
55
;
4
15
=
254
2515
×
×
=
100
375
;
5
31
=
25
231
×
×
=
10
62
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu
số là 100:
25
6
=
425
46
×
×
=
100
24
;
1000
500
=
10:1000
10:500
=
100
50
;
200
18
=
2:200
2:18
=
100
9
Bài 4: Điền dấu <, > , =
10
7
<
10
9
;
100
92
>
100
87
;
10
5
=
100
50
;
10
8
>
100
29
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế
nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100;
1000; .)
HĐ 3: Làm bài tập 5.
-HS đọc các bài tập 1, 2,
3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
-HS thứ tự lên bảng làm,
HS khác làm vào vở.
-Bài 2, HS làm vào phiếu
bài tập, 1 em lên bảng
làm.
Bài 2, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-Bài 3, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS lên
bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác bổ
sung.
-1 em đọc bài, lớp đọc
thầm.
-Tìm hiểu và xác dạng
toán đã học.
-1 em lên bảng làm, lớp
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác đònh cái đã cho, cái phải
tìm và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
Bài 5: Bài giải
Số học sinh giỏi toán là: 30 x
10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x
10
2
= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
6 học sinh giỏi tiếng Việt
làm vào vở.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: Phân số thập phân là phân số như thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
______________________________________
ĐẠO ĐỨC :
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu :
-HS tự rèn luyện cho mình kó năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có
ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục
tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bò:
-GV : Phân công theo tổ chuẩn bò các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.
-HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét .
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3.Bài mới:
-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS h/đ theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch
phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức,
-HS hoạt động theo nhóm 2
em, trình bày về kế hoạch
học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe.
(Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những
thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho
bản thân các em khác phục những khó khăn…?)
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm
học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch
của bạn.
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế
hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh
lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em…
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những
điều có thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các
nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung.
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của
bạn bè để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề
trường em.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh
hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt
được những thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ôn luyện, giải
nhất thi văn nghệ…)
- Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn
nghệ ca ngợi về trường, lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất tự hào là học sinh lớp
5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời,
chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn lên tốt để
xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta
trở thành trường tốt.
phấn đấu của bản thân
trong năm học với các bạn
trong nhóm.
-5 học sinh hiện trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-Học sinh hoạt động cá
nhân kể trước lớp.
-Học sinh thảo luận theo
nhóm 2. Lớp theo dõi, bổ
sung.
-Thực hiện theo nhóm đã
chuẩn bò, cử người giới
thiệu.
-Cá nhân trong nhóm thực
hiện.
Theo dõi, rút kinh nghiệm.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh thực hiện theo nhóm đóng phân vai tiểu phẩm “ Chuyện của bạn
Đức”.
THỂ DỤC
¤n ®éi h×nh ®éi ngò- TRß ch¬i
Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái, tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, quay phỉa, quay trái, cách chào và báo cáo khi GV
nhận lớp.
- Chơi trò chơi Chạy tiếp sức
2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kỹ
năng tập hợp hàng dọc, biết cách chơi và biết tham gia chơi.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện t thế tác phong, rèn luyện sự phản
ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm phơng tiện
1. Địa điểm: Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập
2. Ph ơng tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
** Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
- Ôn tập hợp hàng dọc, tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái, dàn hang, dồn hàng
- Ôn cách chào và báo cáo khi GV nhận
lớp và kết thúc giờ học
- Chơi trò chơi Chạy tiếp sức
* Khởi động:Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi Lịch sự
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV
Khoẻ
( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển
sau đó tập hợp 3 hàng ngang
( Gv)
2. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay
phải, trái, tập hợp hàng ngang, dàn hàng,
dồn hàng. Và cách chào và báo cáo khi
GV nhận lớp và kết thúc giờ học
GV hớng dẫn cán sự tập hợp, sau đó cho CS
điều khiển GV quan sát uốn nắn
(GV)
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số
* Chia tổ tập luyện
Thi tập hợp hàng ngang
* Trò chơi Chạy tiếp sức
GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác cùng
một nhóm học sinh. Sau đó cho cán sự điều
khiển GV quan sát nhận xét uốn nắn
(GV)
Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan
sát giúp đỡ
Tổ 1 Tổ 2
( GV)
Tổ 3 Tổ 4
GV cùng HS quan sát đánh giá, biểu dơng
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật
chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính
thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
(GV)
3. Phần kết thúc
- Dậm chân vỗ tay và hát
Cúi ngời thả lỏng
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học
GV cïng HS hƯ thèng bµi häc
NhËn xÐt giê häc
BTVN: ¤n c¸c ®éng t¸c §H§N
(GV)
____________________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
Sắc màu em yêu
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghóa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK;
thuộc lòng những khổ thơ em thích).
II. Chuẩn bò:
GV : Nội dung bài ; Tranh minh họa cảnh vật và con người có nhiều màu sắc.
HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi.
H.Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
H.Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi và tiến só nhất?
H. Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ ( theo từng khổ thơ)
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp
giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc
từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-GV yêu cầu 1-2 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc
thầm từng khổ thơ, cả bài thơ để tìm hiểu nội dung bài
bằng cách trả lời các câu hỏi:
Lớp theo dõi, lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe
đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp,
phát âm từ đọc sai.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? (Bạn yêu tất cả các
màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu).
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
(Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc,khăn quàng đội viên.
Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả,bầu
trời.
Màu vàng: của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.
Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc bà.
Màu đen: hòn than, đôi mắt em bé, màn đêm yên tónh.
Màu nâu: chiếc áo sờn bạc, màu đất đai, gỗ rừng.)
H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê
hương, đất nước?
(Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê
hương, đất nước).
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài. GV chốt lại:
Đại ý: Từ chỗ yêu các màu sắc cảnh vật xung quanh, bạn nhỏ
đã bày tỏ tình yêu cuộc sống, yêu quê hương đất nước.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:
- Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận
xét cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.
- GV h/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.
- Gv đọc mẫu bài thơ. Tổ chức HS đọc diễn cảm theo
cặp.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi
uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
c) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc th/lòng. GV n/xét tuyên dương.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS khác
nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm cách
đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bò
bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.
________________________________________________
KHOA HỌC :
Nam hay nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
-HS biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò người phụ nữ, có ý thức tôn trọng
các
bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
-Giáo dục HS biết tôn trọng mọi ngưới không phân biệt nam và nữ.
II-Chuẩn bò:
-GV: Nội dung bài ; Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
-HS: Tìm hiểu bài. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và
nữ trong xã hội.
III.Hoạt động dạy và học.
1-Ổn đònh.
2-Bài cũ: Gọi 1 em lên bảng trả lời – GV nhận xét ghi điểm.
H.Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học trước cho biết nam, nữ có những điểm giống và khác nhau. Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò của người phụ nữ và một số quan niệm xã hội về nam và
nư – GV ghi đề.
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
HĐ 3:Tìm hiểu về vai trò của nữ: (12 phút)
MT: Hiểu được vai trò của phụ nữ không kém nam giới.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, kết hợp sự hiểu biết của mình trả
lời câu hỏi sau:
H: Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong
trường và đòa phương hay ở nơi khác mà em biết.
H: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
-Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận:
+Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu phó; trong lớp nữ làm
lớp trưởng, lớp phó; ở đòa phương nữ làm giám đốc, chủ tòch,
bác só,…
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm
được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu
lao động của xã hội.
-Yêu cầu HS kể tên một số người phụ nữ, thành công trong
công việc xã hội mà em biết? (Phó chủ tòch nước Nguyễn Thò
Bình, phó chủ tòch nước Trương Mỹ Hoa, Tổng thống Philippin,
nhà báo Tạ Bích Loan,…)
HĐ 4: Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã
hội về nam và nữ: (12 phút)
MT: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, nội dung: Bạn
có đồng ý với những câu dưới đây không? Vì sao?
HS theo nhóm 2 em thảo
luận trả lời nội dung GV
yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau kể tên
theo hiếu biết từng em.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
a)Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ
cột.
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kó thuật.
d)Trong gia đình nhất đònh phải có con trai.
d)Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp– GV
nhận xét chốt lại và khen ngợi.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có
trách nhiệm tham gia như nhau không phân biệt nam hay nữ
nên các ý trên là chưa đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối xử
nam và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét).
HĐ 5: Thi hùng biện nam và nữ. (7 phút)
-Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung sau:
+ Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
+Tại sao phải đối xử bình đẳng giữa nam và nữ?
-Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét và khen
gợi nhóm trình bày tốt, lưu loát.
-HS thảo luận và trình bày
ý kiến của nhóm mình.
-HS thứ tự kể.
-2 HS thứ tự trình bày, HS
khác nhận xét.
4-Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS trả lời: Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà học bài chuẩn bò bài: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?”.
________________________________________________
TOÁN :
Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I.Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét ghi điểm.
Một cửa hàng có 200m vải, ngày thứ nhất bán
10
2
số vải hiện có, ngày thứ hai bán
10
5
số vải hiện có. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mết vải?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng trừ hai phân số:
-GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
7
5
7
3
+
;
15
3
15
10
−
và nêu cách thực hiện.
-GV n/xét chốt lại:
7
5
7
3
+
=
7
8
7
53
=
+
;
15
3
15
10
−
=
15
7
15
310
=
−
*Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng
( trừ) hai tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.
- GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng:
10
3
9
7
+
;
9
7
8
7
−
và
yêu cầu HS tính.
-GV n/xét chốt lại::
10
3
9
7
+
=
90
97
90
2770
90
27
90
70
=
+
=+
9
7
8
7
−
=
72
7
72
5663
72
56
72
63
=
−
=−
* Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng
mẫu số của hai phân số rồi thực hiện cộng (trừ) như với
các phân số cùng mẫu số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài –
GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Tính:
a.
7
6
+
8
5
=
56
48
+
56
35
=
56
83
b.
5
3
-
8
3
=
40
24
-
40
15
=
40
9
c.
4
1
+
6
5
=
12
3
+
12
10
=
12
13
d.
9
4
-
6
1
=
18
8
-
18
3
=
18
5
Bài 2: Tính :
a. 3 +
5
2
=
5
15
+
5
2
=
5
17
b. 4 -
7
5
=
7
28
-
7
5
=
7
23
c. 1 – (
5
2
+
3
1
) = 1 – (
15
6
+
15
5
) = 1 -
15
11
=
15
15
-
15
11
=
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó dối chiêu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó đối chiếu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
Bài 1: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
Bài 2: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng làm lớp làm vào
vở.
15
4
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh cái đã cho, cái phải
tìm và làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và bóng xanh là:
2
1
+
3
1
=
6
5
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
1 -
6
5
=
6
1
(số bóng trong hộp)
Đáp số :
6
1
hộp bóng
4. Củng cố:- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
_____________________________________________
CHÍNH TẢ :
Lương Ngọc Quyến (nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
-HS nghe – viết và trình bày đúng bài: Lương Ngọc Quyến.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (Từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của
các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài ; Chép bài tập 3 vào bảng phụ và phiếu bài tập.
HS: Vở chính tả, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết từ bắt đầu ng, ngh.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Lương Ngọc Quyến (ở SGK/17)
-GV hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H: Phẩm chất anh hùng và yêu nước của Lương Ngọc
Quyến được miêu tả rõ nhất qua chi tiết nào trong bài?
(ông nuôi chí khôi phục non sông, tập hợp lực lượng chống
thực dân Pháp,…)
-Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ nào trong bài thơ được viết
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-HS đọc thầm bài chính tả.
hoa, từ nào khó viết trong bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các
từ: khoét, xích sắt, mưu.
- GV nhận xét bài HS viết trên bảng, HS đối chiếu bài sửa
sai.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết
sai; cách viết hoa danh từ riêng của người; ngày, tháng,
năm.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho
HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài
tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo
từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, n/xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh y/c của bài tập.
-GV tổ chức cho các em dùng bút chì gạch dưới bộ phận
vần của các tiếng in đậm, sau đó phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại:
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), nguyễn (vần uyên),…
Bài 3: -GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và
làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Trạng A ng
Nguyên u Yê n
Nguyễn u Yê n
Hiền Iê n
Khoa o A
Thi I
… … … …
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo mô hình của phần vần.
-GV chốt: phần vần đều có âm chính, ngoài âm chính có
vần còn có thêm âm đệm (chữ cái o hoặc u ) và âm cuối;
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc, xác đònh yêu cầu.
-HS làm bài, sau đó đối chiếu
bài của mình để n/xét bài bạn.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 em lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bài bạn.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.