Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Giáo án hóa 8 hk I( Soạn theo TKBG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.45 KB, 116 trang )

Ngày soạn: 22/8/2008
Ngày giảng: 25/8/2008
Tiết: 1 Bài 1: mở đầu môn hoá học
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu học sinh biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống, do đó cần thiết phỉa có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng
trong cuộc sống.
2. Kỹ năng
- Bớc đầu rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến
hành một số thí nghiệm đơn giản.
- Học sinh biết đợc phơng pháp học tập và làm thế nào để học tốt môn
hoá học.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Dụng cụ và hoá chất của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 SGK/3 (cho 3
nhóm)
- Hoá chất: dung dịch NaOH, dung dịch CuSO
4
, dung dịch HCl, miếng
sắt, đinh sắt đã đánh sạch.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, ống hút. khay nhựa
2. Chuẩn bị của trò
III - Tiến trình dạy học
1 - ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2 - Kiểm tra bài cũ


3 - Bài mới
a) Mở bài
Trong thực tế có rất nhiều các quá trình biến đổi hoá học diễn ra xung
quanh chúng ta đó là những quá trình gì và chúng diễn ra nh thế nào? Để có
thể biết đợc những điều đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu một bộ môn mới đó là
môn Hoá Học. Vậy hoá học là gì? hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc
sống của chúng ta? Làm thế nào để có thể học tốt môn học này? Thì hôm
nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài đầu tiên: Mở đầu môn hoá học.
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I:( 22phút)
Hoá học là gì?
Mục tiêu: Học sinh rút ra đợc hoá
học là gì. Cách quan sát tiến hành
một số thí nghiệm đơn giản.
Tiến trình:
- GV: Để biết đợc hoá học là gì
chúng ta cùng nhau tiến hành một số
thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1:
1
- GV: Giới thiệu về cách tiến hành thí
nghiệm.
- GV: Cho vào ống nghiệm một 1 ml
dung dịch đồng sunfat. Rồi cho thêm
1 ml dung dịch natri hiđroxit hãy
quan sát nhận xét hiện tợng trớc và
sau phản ứng.
- GV: Phát phiếu học tập cho các
nhóm (3 nhóm) học sinh.

Phiếu số 1:
Trớc phản ứng Sau phản
ứng
dd đồng
sunfat
dd natri
hiđroxit
Hỗn hợp
- GV: Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm
- GV: Yêu cầu đại diện một nhóm
lên điền kết quả quan sát đợc.
- GV: Yêu các nhóm khác nhận xét
bổ xung.
- GV: Nhận xét.
+ Thí nghiệm 2:
- GV: Chúng ta sẽ đi tiến hành thí
nghiệm thứ hai.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc cách tiến
hành thí nghiệm 2 ttrong SGK/3
- GV: Phát phiếu học tập cho các
nhóm
Phiếu số 2:
Trớc phản ứng
Sau phản
ứng
Đinh sắt
dd axit
clohiđric
Hiện tợng

- GV: Giới thiệu hoá chất và dụng cụ
thí nghiệm.
- GV: Hớng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm.
- HS: Lắng nghe và nghi nhớ các bớc
tiến hành thí nghiệm.
- HS: Các nhóm tiếm hành thí
nghiệm.
- HS: Lên điền
Trớc phản ứng Sau phản
ứng
dd đồng
sunfat
dd natri
hiđroxit
Hỗn hợp
Mầu xanh Trong suốt,
không màu
Chất mới
không tan
- HS: Nhận xét bổ xung
- HS: Đọc nội dung cách tiến hành
thí nghiệm.
- HS: Các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- HS: Lên bảng điền kết quả trên
bảng phụ.
Trớc phản ứng
Sau phản
ứng

Đinh sắt
dd axit
clohiđric
Hiện tợng
Không có hiện Trong suốt Có bọt khí
2
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên báo
cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Gọi đại diện nhóm khác lên
nhận xét.
- GV: Chuẩn kiến thức.
-GV: Từ hai thí nghiệm trên và nhiều
thí nghiệm khác mà chúng ta sẽ tiếp
tục nghiên cứu sau này cùng với các
lập luận bổ xung, ngời ta rút ra kết
luận rằng hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng
tợng gỉ không màu
- HS: Nhận xét
* Tiểu kết: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2( 10 phút)
Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của
chúng ta?
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu đợc vai
trò của hoá học trong sinh hoạt, trong
nông nghiệp cũng nh công nghiệp để
áp dụng vào thực tế.

Tiến trình:
- GV: Em hãy kể tên một vài vật
dụng sinh hoạt và công cụ sản xuất
đợc làm từ các chất nh: sắt, nhôm,
đồng, chất dẻo ?
- GV: Em hãy kể tên một vài sản
phẩm hoá học đợc sử dụng nhiều
trong sản xuất nông nghiệp hoặc thủ
công nghiệp ở địa phơng em?
- GV: Em hãy kể tên sản phẩm hoá
học phục vụ trực tiếp trong việc học
tập của các em?
- GV: Em hãy kể tên sản phẩm hoá
học phục vụ cho việc bảo vệ sức khoẻ
trong gia đình em?
- HS: Các dồ vật sinh hoạt gia đình
nh: Xoong, nồi, dao, cuốc, xẻng,
giầy, dép, chậu
- HS: Cá sản phẩm hoá học đợc sử
dụng trong sản xuất nông nghiệp
hoặc thủ công nghiệp là:
+ Phân bón hoá học: Đạm, lân,
kali
+ Thuốc trừ sâu
+ Chất bảo quản thực phẩm.
- HS: Các sản phẩm hoá học phục vụ
trực tiếp trong việc học tập là: Bút,
sách, vở, thớc kẻ, tẩy, cặp sách
- HS: Các sản phẩm hoá học phục vụ
cho việc bảo vệ sức khoẻ: các loại

thuốc chữa bệnh
- HS: Đọc
- HS: Trả lời
3
- GV: Một em hãy đọc mục 2 trong
SGK/4
- GV: Em có kết luận gì về vai trò
của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta?
- GV: Từ các ví dụ mà các em đã nêu
và bạn đã đọc chúng ta có thể thấy
các sản phẩm hoá học có mặt hầu hết
trong cuộc sống của chúng ta và nó
đóng một vai trò quan trong, nếu
không có các sản phẩm hoá học này
thì mọi hoạt động sinh hoạt, sản xuất,
học tập của chúng ta sẽ không hiệu
quả.
*Tiểu kết: Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
Hoạt động 3:(8phút)
Các em cần làm gì để có thể học tốt môn hoá học?
Mục tiêu: Giúp học sinh biết các ph-
ơng pháp để học tốt môn hoá học
Tiến trình:
- GV: Chia lớp thành hai nhóm. Trả
lời các câu hỏi.
- Nhóm 1: Trả lời câu hỏi: Các hoạt
động cần chú ý khi học môn hoá

học?
- Nhóm 2: Trả lời câu hỏi: Phơng
pháp học tập môn hoá học nh thế
nào?
- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành
thảo luận.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm 1 báo
cáo kết quả.
- GV: Ghi tóm tắt câu trả lời của học
sinh lên bảng.
- GV: Gọi đại diện nhóm 2 lên trả lời
câu hỏi.
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Đại diện nhóm 1 trả lời
1. Các hoạt động cần chú ý khi học
tập môn hoá học
a. Thu thập tìm hiểu kiến thức.
b. Xử lý thông tin.
c. Vận dụng vào thực tiễn.
d. Ghi nhớ
- HS: Đại diện nhóm 2 trả lời:
2.Phơng pháp học tập môn hoá học
nh thế nào là tốt?
a. Biết làm thí nghiệm, quan sát
hiện tợng trong thí nghiệm, trong
thiên nhên cung nh trong cuộc sống.
b. Có hứng thú say mê, chủ động,
chú ý rèn luyện phơng pháp t duy, óc
suy luận sáng tạo.
c. Nhớ một cách chọn lọc thông

minh.
d. Đọc thêm sách, rèn luyện lòng
ham thích đọc sách và cách đọc sách.
4
- GV: Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
- GV: Treo kiến thức chuẩn lên bảng
và giải thích lại cho học sinh.
*Tiểu kết:
- Khi học tập môn hoá học, cần thực
hiện các hoạt động sau: Tự thu thập
tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin,
vận dụng và nghi nhớ. vận dụng kiến
thức đã học
- Học tốt môn Hoá học là nắm vững
và có khả năng
4/ Dặn dò:( 1phút)
Học nội dung trong khung xanh và xem trớc bài mới.
Ngày soạn: 26/8/2008
Ngày giảng: 28/8/2008
Chơng I: Chất - Nguyên tử - Phân tử
Tiết: 2 Bài 1: Chất
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất
- Biết mỗi chất đợc sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết
dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi sủe dụng hoá chất.
- Phân biệt đợc thế nào là chất tinh khiết, thế nào là chất không tinh
khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách

riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến hành một
số thí nghiệm đơn giản để nhận ra tính chất của chất.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Một số mẫu chất: Lu huỳnh, phốtpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
- Chai nớc khoáng, nớc cất.
- Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy.
5
- Dụg cụ thử tính dẫn điện.
2. Chuẩn bị của trò
- Xem trớc nội dung của bài học.
III - Tiến trình dạy - học
1 - ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Bài mới
a) Mở bài
Trong bài trớc chúng ta đã biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu
về chất cùng với sự biến đổi của chất, vậy chất là gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu bài Chất
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I:( 15 phút)
Chất có ở đâu
Mục tiêu: Biết đợc ở đâu có vật thể là
ở đó có chất. Thế nào là vật thể tự

nhiên và thế nào là vật thể nhân tạo.
Tiến trình:
- GV: Vật thể là những vật cụ mà ta
có thể thấy hay cảm nhận đợc.
- GV: Em hãy nêu những vật cụ thể
xung quanh chúng ta:
- GV: Đúng vậy chúng ta có các vật
thể là cái bàn, cái ghế, cây cối, hòn
đá, con vật.
- GV: Trong các vật thể đó thì:
+ Cây cối, hòn đá, con vật là những
vật thể tự nhiên.
+ Cái bàn, cái ghế là những vật
thể nhân tạo.
- GV: Vậy thì các em hãy nghiên cứu
trong sách giáo khoa và cho biết
thành phần của vật thể tự nhiên.
- GV: Các vật thể nhân tạo đợc tạo ra
từ đâu?
- GV: Các vật thể nhân tạo đợc làm
bằng vật liệu. Mọi vật liệu lại đều là
chất hay hỗn hợp một số chất, nên có
thể nói: Các vật thể nhân tạo đợc làm
từ các chất.
- GV: Chính vì vậy mà ta có thể nói ở
đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- GV: Vật liệu là những vật để làm ra
vật thể. Cũng có hai loại vật liệu là
vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
VD vật liệu tự nhiên nh tre, gỗ, đất

đá
VD vật liệu nhân tạo nh cao su, chất
- HS: Cái bàn, cái ghế, cây cối, hòn
đá, con vật.
- HS: Các vật thể tự nhiên gồm có
một chất khác nhau.
- HS: Các vật thể nhân tạo đợc làm
bằng vật liệu.
*Tiểu kết:
- Vật thể gồm:
+ Vật thể tụ nhiên: gồm có một số
6
dẻo, gốm, sứ
- GV: Muối ăn cũng là mộ chất nó có
tên khoa học là natri clorua
Vôi sống là một chất có tên
khoa học là canxi oxit
chất.
+ Vật thể nhân tạo: đợc làm ra từ
vật liệu.
- ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
Hoạt động II:( 25 phút)
Tính chất của chất
Mục tiêu: Biết mỗi chất đợc sử dụng
để làm gì là tuỳ theo tính chất của
nó. Biết dựa vào tính chất của chất để
nhận biết và giữ an toàn khi sủe dụng
hoá chất.
Tiến trình:
- GV: Dựa vào SGK hãy cho biết

những tính chất nào đợc xếp vào tinh
chất vật lý, những tính chất nào đợc
xếp vào tính chất hoá học?
- GV: Vậy thì làm thế nào để biết đ-
ợc tính chất của chất? Thì chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu.
- GV: Dựa vào đâu mà ta có thể phân
biệt đợc đâu là kim loại đồng, đâu là
kim loại nhôm?
- GV: Để biết đợc là đờng ăn, muối
ăn có tan đợc trong nớc hay không
thì chúng ta phải làm nh thế nào?
- GV: Vậy thì nhôm và đồng có tan
đợc trong nớc hay không?
- GV: Thế vậy để có thể biết đợc
nhiệt độ của nớc thì ngời ta phải sử
dụng dụng cụ gì?
- GV: Vậy là từ nhũng ví dụ này
chúng ta có thể thấy rằng mỗi chất có
những tính chất khác nhau.
- GV: Vừa rồi chúng ta mới chỉ
nghiên cứu về tính chất vật lý còn về
tính chất hoá học thì chúng ta phải
làm thí nghiệm thì mới biết đợc.
- GV: Từ những ví dụ trên chúng ta
có thể thấy đợc dựa vào tính chất
khác nhau của chất chúng ta có thể
phân biệt đợc các chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
định.

- HS:
+ Trạng thái, mầu, mùi, vị, tính tan,
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lợng riêng, tính đãn điện dẫn
nhiệt là tính chất vật lý.
+ Còn khả năng biến đổi thành chất
khác là những tính chất hoá học.
- HS: Đựa vào mầu sắc của chúng;
đồng có mầu đỏ còn nhôm có mầu
trắng.
- HS: Đựa vào mầu sắc
- HS: Chúng ta sẽ phải cho đờng,
muối ăn vào trong nớc.
- HS: Không tan đợc trong nớc.
- HS: Ta phải dùng dụng cụ đo nhiệt
độ.
*Tiểu kết: Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì:
- HS: Việc tìm hiểu tính chất của chất
giúp chúng ta:
+ Phân biệt đợc chất này với chất
khác
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
7
- GV: Vậy thì các em hãy nghiên cứu
SGK và cho biết việc tìm hiểu tính

chất của có lợi gì?
- GV: Hãy lấy một số ví dụ để chứng
minh cho lợi ích của việc nghiên cứu
tính chất của chất đối với cuộc sống
của chúng ta.
- GV: Gọi đại diện nhóm 2 lên trả lời
câu hỏi.
- GV: Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
- GV: Treo kiến thức chuẩn lên bảng
và giải thích lại cho học sinh
*Tiểu kết: Việc tìm hiểu tính chất của
chất giúp chúng ta: Phân biệt đợc
chất này với chất khác, Biết cách sử
dụng chất Biết ứng chất thích hợp
trong đời sống và sản xuất.
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Đại diện nhóm 1 trả lời
1. Các hoạt động cần chú ý khi học
tập môn hoá học
a. Thu thập tìm hiểu kiến thức.
b. Xử lý thông tin.
c. Vận dụng vào thực tiễn.
d. Ghi nhớ
- HS: Đại diện nhóm 2 trả lời:
2.Phơng pháp học tập môn hoá học
nh thế nào là tốt?
a. Biết làm thí nghiệm, quan sát
hiện tợng trong thí nghiệm, trong
thiên nhên cung nh trong cuộc sống.

b. Có hứng thú say mê, chủ động,
chú ý rèn luyện phơng pháp t duy, óc
suy luận sáng tạo.
c. Nhớ một cách chọn lọc thông
minh.
d. Đọc thêm sách, rèn luyện lòng
ham thích đọc sách và cách đọc sách.
*Tiểu kết:
- Khi học tập môn hoá học, cần thực
hiện các hoạt động sau: Tự thu thập
tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin,
vận dụng và nghi nhớ.
- Học tốt môn Hoá học là nắm vững
và có khả năng vận dụng kiến thức đã
học.
8
Hoạt động3:( 3phút)
Củng cố - Đánh giá:
- GV: ? Hoá học là gì?
? Vai trò của hoá học trong
cuộc sống.
? Cần phải làm gì để học tốt
môn hoá học
HS1: Trả lời
- HS2: Trả lời
- HS3: Trả lời
4/ Dặn dò:( 1phút)
Học nội dung trong khung xanh và xem trớc bài mới.
Ngày soạn: 28/8/2008
Ngày giảng: 1/9/2008


Tiết3: Bài 2: Chất (tiếp)
I - Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học sinh phân biệt đợc chất và hỗn hợp: Một chất chỉ khi không lẫn
chất nào khác (chất tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn
hợp nhiều chất trộn lẫn thì không.
Giúp học sinh phân biệt đợc thế nào là chất tinh khiết và chất không
tinh khiết.
Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Tích cực yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị của thầy
Mộu nớc cất và nớc khoáng.
Muôi tinh (natri clorua)
2. Chuẩn bị của trò
Xem trớc nội dung của bài.
III - Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức : (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Trả lời câu hỏi 1 SGK/11
3. Bài mới
a) Mở bài:( 1phút)
ở tiết trớc chúng ta đã biết mỗi chất có những tính chất nhất định, thế
nhng những chất đó phải là những chất tinh khiết. Vậy chất tinh khiết là gì

chúng ta nghiên cứu tiếp bài Chất.
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
9
Hoạt động 1( 33 phút)
chất tinh khiết
Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt
đợc thế nào là chất tinh khiết và chất
không tinh khiết. Biết dực vào tính
chất vật lý khác nhau của các chất để
có thể tách riêng mỗi chất ra khải
hỗn hớp.
Tiến trình:
- GV: Cho học sinh quan sát nớc
khoáng và nớc cất.
- GV: Yêu cầu học sinh so sách giữa
nớc khóng và nớc cất có đặc điểm gì
giống nhau.
- GV: Vây thì trong thực tế chúng ta
thờng sử dụng nớc cất trong những
trờng hợp nào, và sử dụng nớc
khoáng trong những trờng hợp nào.
- GV: Tại sao nớc cất có thể đợc đa
trực tiếp vào trong máu của chúng ta
còn nớc khoáng thì không?
- GV: Nhận xét, bổ xung.
- GV: Đa ra tiểu kết.
- GV: Chng cất bất kì thứ nớc tự
nhiên nào đều thu đợc nớc cất.
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc

nh hình trong SGK.
- GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu
hỏi để hiểu đợc: Chất phải tinh khiết
mới có những tính chất nhất định.
- GV: Cho học sinh quan sát tinh thể
muối ăn.
- GV: Hoà tan muối ăn vào trong n-
ớc.
- GV: Dun nóng hỗn hợp nớc muối
đến khi nớc bay hơi hết.
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét
dung dịch nớc muối trớc và sau khi
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp
- HS: Quan sát
- HS: Chúng đều không màu, trong
suốt có thể uống đợc.
Nớc khoáng Nớc cất
Dùng trong
sinh hoạt
Dùng trong y
tế và trong thí
nghiệm.
- HS: Vì trong thành phần của nớc
khoáng có chứa các tạp chất nên
không thể đa trực tiếp vào trong máu.
*Tiểu kết: Nớc tự nhiên gồm nhiều
chất trộn lẫn, còn nớc cất là chất tinh
khiết.
2. Chất tinh khiết

- HS: Lắng nghe.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- HS:
Trớc
khi đun
Sau khi đun
Dung dịch
trong suốt
Xuất hiện
lớp màu
trắng ở đáy
ống nghiệm.
10
dun nóng?
- GV: Giới thiệu với học sinh đó
chính là muối ăn.
- GV : Hớng dẫn cho họ sinh trả lời
câu hỏi dựa vào đâu mà ta có thể
tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
*Tiểu kết: Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý có thể tách một chất ra
khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 4
củng cố( 5phút)
GV: Treo bảng phụ có nội dung bài
tập (6 SGK.tr11).
Cho biết khí cacbonđioxit (còn gọi là
khí cacbonnic) là chất có thể làm đục
nớc vôi trong.Làm thế nào để nhận
biết đợc khí này có trong hơi ta thở

ra.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS nhận xét.
GV: Nhận xét, nêu đáp án.
HS: Đọc nội dung trong bảng phụ
suy nghĩ dựa vào kiến thức đã biết trả
lời câu hỏi.
1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài
tập.
2HS nhận xét, lớp bổ sung.
HS: Sửa chữa(Nếu sai)
4/ Dặn dò:(1 phút)
Về nhà làm bài tập7,8(SGK. tr11)
Xem trớc (Tiết 4: Bài thực hành 1 )

Ngày soạn: 1/9/2008
Ngày giảng:4/9/2008

Tiết 4: Bài 3: Bài thực hành 1
tính chất nóng chảy của chất
tách hợp chất từ hỗn hợp
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh đợc làm quen và biết cách sử dụng mọt số dụng cụ trong
phòng thí nghiệm.
- Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng

- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Làm thí nghiệm
3. Thái độ
Tích cực yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
11
1. Chuẩn bị của thầy
- Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa
thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, nhiệt kế, giấy lọc. Để học sinh làm quen.
- Hoá chất: Bột lu huỳnh, parafin.
2. Chuẩn bị của trò
- Chuẩn bị 2 chậu nớc sạch.
- Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát.
III - Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
a) Mở bài(1phút)
Trong môn hoá học chúng ta phải thờng xuyên tiến hành các thí
nghiệm. Và chúng ta cung biết các hoá chất đợc sử dụng là những chất có
hại cho cơ thể chúng ta, cũng nh rất rễ vỡ. Để đảm bảo cho thí nghiệm đợc
tiến hành chúng ta sẽ đi nghiên cứu bài hôm nay. Bài thực hành 1
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I:( 10 phút)
Hớng dẫn một số quy tắc an toàn
Và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm
- GV: Nêu các hoạt động trong 1 bài

thực hành để HS hình dung ra công
việc mà mình phải làm gồm:
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm.
2. Học sinh tự tiến hành thí nghiệm
3. Học sinh báo cáo kết quả và làm
tờng trình.
3. Học sinh vệ sinh và rửa dụng cụ
thí nghiệm.
- GV: Giới thiệu các dụng cụ thí
nghiệm đơn giản mà mình đã chuẩn
bị và hớng dẫn cách sử dụng các
dụng cụ thí nghiệm đó.
- GV: Giới thiệu một số quy tắc an
toàn trong thí ngiệm.
- HS: Nghe và ghi vào vở.
- HS: Ghi vào vở.
Cách sử dụng hoá chất:
+ Không đợc dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
+ Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác (ngoài chỉ dẫn)
+ Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại lọ,
bình ban đầu.
+ Không dùng hoá chất khi không biết rõ
đó là hoá chất gì.
+ Không đợc nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.
12
Hoạt động 2: ( 20 phút)

Tiến hành thí nghiệm
- GV: Hớng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm 1 theo SGK.
- GV: Hớng dẫn học sinh cách quan
sát.
- GV: Quan các thí nghiệm, em hãy
rút ra nhận xét chung về nhiệt độ
nóng chảy của các chất.
- GV: Hớng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm 2 nh trong SGK.
- GV: Lu ý cho học sinh hơ ống
nghiệm trên ngọn lửa để ống nghiệm
nóng đều, sau đó đun ở đáy ống, vừa
đun va lắc nhẹ.
Hớng miệng ống nghiệm về phía
không có ngời.
- GV: Hớng dẫn học sinh cách quan
sát.
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, so
sánh chất rắn thu đợc ở đáy ống
nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
1. Thí nghiệm 1
- HS: Làm theo hớng dẫn của giáo viên.
- HS; Các học sinh khác theo dõi và rút ra
nhận xét.
- Parafin nóng chảy ở 42
0
C
- Khi nớc sôi ở 100
0

C lu huỳnh cha nóng
chảy
-> Lu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn
100
0
C.
- HS: Các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
2. Thí nghiệm 2
- HS: Làm theo hớng dẫn của giáo viên.
- HS: Nhận xét
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong suốt.
- Cát đợc giữ lại trên mặt giấy lọc
- Chất rắn thu đợc là muối ăn sạch (tinh
khiết) không có lẫn cát.
Hoạt động 3:( 12 phút)
Bảng tờng trình
STT
Tên thí
nghiệm
Hiện tợng Nhận xét
Kết luận
(PT phản ứng)
Hoạt động 4:(4 phút)
Củng cố
- GV nhận xét ý thức, hoạt động của học sinh.
13
- GV: Thu bài tờng trình của học sinh chấm điểm.
- GV yêu cầu học sinh làm vệ sinh.

5 - Dặn dò:
Về nhà đọc trớc bài Nguyên tử
Ngày soạn: 5/9/2008
Ngày giảng: 8/9/2008
Tiết: 5 Bài 5: Nguyên tử
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm hạt mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang
điện tích âm.
- Biết đợc hạt nhân tạo bởi protong nà nơtron, biết đợc đặc điểm của
các loại hạt trên.
- Biết đợc trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn
chuyển động và sắproton xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có
khả năng liên kết đợc với nhau.
2. Kỹ năng
Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, Natri
Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò
- Xem trớc nội dung của bài học.
III - Tiến trình dạy học
1 - ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2 - Kiểm tra bài cũ

3 - Bài mới
a) Mở bài( 1 phút)
Ta biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều đợc cấu tạo từ chất này
hay chất khác. Vây các chất đợc tạo ra từ đâu? Để trả lời đợc câu hỏi này
chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay: Nguyên tử
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:( 9 phút)
Nguyên tử là gì?
- GV: Các chất đợc cấu tạo từ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
gọi là nguyên tử.
- GV: Vậy nguyên tử là gì?
- HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện.
14
- GV: Có hàng chục triệu chất khác
nhau nhng chỉ có trên một trăm loại
nguyên tử.
- GV: Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dơng và vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang điện tích âm.
- GV: Thông báo đặc điểm của hạt
electron.
- HS: Nghe và ghi.
*Tiểu kết: Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron mang điện tích
âm.
Electron kí hiệu là e điện tích (-1),

khối lợng vô cùng nhỏ = 9,1095.10
-
28
gam.
Hoạt động 2:(10 phút)
Hạt nhân nguyên tử
- GV: Hạt nhân nguyên tử đợc tạo
bởi 2 loại hạt là hạt proton và hạt
nơtron.
- GV: Thông báo đặc điểm của từng
loại hạt.
- GV: Các nguyên tử cùng loại đều
có cùng số p trong hạt nhân.
- GV: Em có nhận xét gì về số p và
số e trong nguyên tử?
- GV: Hãy so sách khối lợng của
một hạt electron với khối lợng của
một hạt proton, và khối lợng của
một hạt nơtron?
- GV: Vì vậy khối lợng của hạt nhân
đợc coi là khối lợng của nguyên
- HS: Nghe và ghi bài.
- HS:
a. Hạt proton.
- Kí hiệu: p
- Điện tích: +1
- Khối lợng: 1,6726.10
-24
gam
b. Hat nơtron.

- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện
- Khối lợng: 1,6748.10
-24
gam
- HS: Nghe và ghi.
- HS: Vì nguyên tử luôn trung hoà về
điện nên:
- HS: proton và nơtron có cùng khối l-
ợng
Electron có khối lợng rất bé. (bằng
0,0005 lần khối lợng của hạt p)
*Tiểu kết: Hạt nhânơtron nguyên tử đ-
ợc tạo bởi proton và nơtron. Trong
mỗi nguyên tử số proton bằng số
electron.
Hoạt động 3:( 20 phút)
Lớp electron
- GV: Trong nguyên tử electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp. Một
15
Số p = số e
M
nguyên tử
m
hạt nhân
lớp có một số electron nhất định.
Nhờ có electron mà các nguyên tử
có khả năng liên kết.

- GV: Giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi.
- GV: Treo lên bảng sơ đồ các
nguyên tử hiđro, oxi, natri.
- GV: Đa ra câu hỏi trên bảng phụ
Câu hỏi:
Em hãy quan sát sơ đồ cácnguyên
tử và điền số thích hợp vào các ô
trống trong bảng sau:
Nguyê
n tử
Số p
tron
g hạt
nhân
Số e
trong
nguyê
n tử
Số
lớ
p e
Số e
lớp
ngoà
i
Hiđro
Oxi
Natri
- GV: Gợi ý để học sinh biết cách xác
định số p trong hạt nhân (dựa vào

điện tích hạt nhânơtron).
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
khoảng 3 phút.
- GV: Gọi đại diện nhóm lên làm.
- GV: Quan sát sơ đồ nguyên tử
hiđro, oxi, natri các em hãy nhận sét
số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao
nhiêu?
- HS: Đại diên nhóm
- HS: Số e tối đa ở lớp 1 là 2e
Số e tối đa ở lớp 2 là 8e
Hoạt động 4( 3 phút)
Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến
thức trọng tâm của bài:
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử đợc tạo bởi
những hạt nơtronào?
3. Hãy nói tên, kí hiệu, điện
tích của các hạt đó?
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao nguyên tử có khả
năng liên kết đợc với nhau?
HS: Trả lời
16
Nguyên
tử
Số p
trong
hạt

nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
Hiđro 1 1 1 1
Oxi 8 8 2 6
Natri 11 11 3 1
4/ Dặn dò( 2 phút)
Làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK/15,16
Ngày soạn: 8/9/2008
Ngày giảng: 11/9/2008
Tiết: 6 Bài 6: Nguyên tố hoá học
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại
những nguyên tử có cùng proton trong hạt ahan.
- Biết đợc kí hiệu hoá học dùng để biểu diên nguyên tố.
- Hiểu đợc: Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon.
2. Kỹ năng
Học sinh đợc rằn luyện kĩ năng về cách viết kí hiệu của các nguyên tố
hoá học.
3. Thái độ

Ham học hỏi yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Bảng một số nguyên tố hoá học (SGK tr.42)
2. Chuẩn bị của trò
Học kĩ bài nguyên tử.
III - Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi:
Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi nhng loại hạt nào?
áp dụng:
Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài
cùng của nguyên tử magie.
Trả lời:
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ chung hoà về
điện. Nguyên tử đợc cấu tạo bởi hạt p, n và e.
áp dụng:
Nguyên tử magie có:
+ 12 p
+ 12 e
+ Số lớp e: 3 lớp
17
13+
+ Số e lớp ngoài cùng: 2 e
3. Bài mới
a) Mở bài
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động I:
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV: Khi nói đến những lợng
nguyên tử vô cùng lớn ngời ta nói
nguyên tố hoá học thay cho cụm
từ: Loại nguyên tử
- GV: Vậy nguyên tố hoá học là gì?
- GV: Các nguyên tử cùng 1 nguyên
tố hoá học đều có tính chất hoá học
nh nhau.
- GV: Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn
bằng 1 hay 2 chữ cái. (Chữ cái đầu
viết ở dạng chữ in hoa) gọi là kí hiệu
hoá học.
- GV: Giới thiệu một số nguyên tố
trong bảng.
- GV: Yêu cầu học sinh viết kí hiệu
của một số nguyên tố hoá học thờng
gặp nh: oxi, sắt, bạc, kẽm, natri,
bari
- GV: Lu ý học sinh về cách viết kí
hiệu chính sác nh sau:
- Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa.
- Chữ cái thứ hai (nếu có) viết chữ th-
ờng và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.
- GV: Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn
chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: viết
- H: chỉ một nguyên tử hiđro
- Fe: Chỉ 1 nguyên tử sắt.

Nếu viết 2 Fe chỉ hai nguyên tử sắt.
- GV: Kí hiệu hoá học đợc quy định
I - Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- HS: Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.
Nh vậy số p là số đặc trung của một
nguyên tố hoá học.
2. Kí hiệu hoá học.
Ví dụ:
- Kí hiệu của nguyên tố canxi là Cu
- Kí hiệu của nguyên tố nhôm là Al.
- HS: Viết các kí hiệu:
O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba
18
thống nhất trên toàn thế giớ
Hoạt động II:
Nguyên tử khối
- GV: Nguyên tử khối có khối lợng
vô cùng nhỏ. Nếu tính bằng g thì
quá nhỏ. Không tiên sử dụng. Vì vậy
ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối lợng của
nguyên tử cabon làm đơn vị khối l-
ợng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon
viết tắt là đ.v.c.
Ví dụ:
- GV: Các giá trị khối lợng này cho
biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
> Vậy trong các nguyên tử trên

nguyên tử nào nhẹ nhất?
- Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
hiđro?
- GV: Khối lợng tính bằng đ.v.c chỉ
là khối lợng tơng đối giữa các
nguyên tử.
> Ngời ta gọi khối lợng này là
nguyên tử khối.
Vậy: Nguyên tử khối là gì?
- GV: Hớng dẫn học sinh 1 SGK/42
để biết nguyên tử khối của các
nguyên tố.
- GV: Mỗi nguyên tố đều có một
nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy vậy
dựa vào nguyên tử khối của một
nguyên tố cha biết, ta xác định đợc
đó là nguyên tố nào.
- HS: ghi
- Khối lợng của một nguyên tử hiđro
bằng 1 đ.v.c. (Quy ớc viết là: H = 1
đ.v.c)
- Khối lợng của một nguyên tử
cacbon là: C = 12 đ.v.c
- Khối lợng của một nguyên tử oxi là:
O = 16 đ.v.c
- HS:
- Nguyên tử hiđro nhẹ nhất.
- Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần
nguyên tử hiđro.

- Nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần
nguyên tử hiđro.
- HS: Nguyên tử khối là khối lợng
nguyên tử tính bằng đ.v.c.
Hoạt động iii:
có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- GV: Đến nay, khoa học đã biết đợc
trên 110 nguyên tử. Trong số này có
92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các
nguyên tố nhân tạo
Lợng các ngyên tố tự nhiên có
trong vỏ trái đất không đồng đều.
19
- GV: Treo tranh
Tỉ lệ về thành phần khối lợng các
nguyên tố trong vỏ trái đất.
- Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ trái đất?
- GV: Vậy nguyên tử là gì?
- GV: Hiđro chiếm 1% vỏ trái đất nh-
ng nếu xét về sónguyên tử thì nó chỉ
đứng sau oxi.
Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất
cho sinh vật là: C, H, O , N thì C và
N là hai nguyên tố khá ít trong vỏ trái
đất.
- HS: 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ trái đất là là:
+ Oxi: 49,4%
+ Silic: 25,8%

+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7%
Hoạt động IV:
Củng cố
Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập 1 và
6 SGK/20
Học sinh 1 chữa bài 1:
a) Đáng lẽ nói những nguyên
tử loại này, những nguyên tử loại kia,
thì trong hoá học có có thể nói
nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá
học kia.
b) Những nguyên tử có cùng số
hạt p trong hạt nhân đều là những
nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một
nguyên tố hoá học.
Học sinh 2 chữa bài tập 6:
Nguyên tử khối của nguyên tử
X là:
X = 2.14 = 28
X thuộc nguyên tố silic, Si
4 Dặn dò:
Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7,8 trong SGK/15,16 vào vở bài tập
Chuẩn bị trớc bài 6 đơn chất và hợp chất - phân tử
Ngày soạn: 12/9/2008
Ngày giảng: 15/9/2008
Tiết 7 Bài 6: Đơn Chất và hợp chất phân tử
20
I - Mục tiêu
1. Kiến thức

- Hiểu đợc khái niệm đơn chất hợp chất.
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim
- Biết đợc trong một mẫu chất (đơn chất và hợp chất) nguyên tử không
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liên nhau.
2. Kỹ năng
- Khả năng phân biệt các loại chất
- Học sinh rèn luyện về cách viết kí hiệu của nguyên tố hoá học.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Tranh vẽ: 1.10; 1.11; 1.12; 1.13.
2. Chuẩn bị của trò
Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học
III - Tiến trình dạy học
1 - ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2 - Kiểm tra bài cũ (10 phút)
? Định nghĩa nguyên tử khối. áp dụng xem bảng 1 (DGK/42 và cho
biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần
so với nguyên tử nitơ.
- HS: Đọc định nghĩa.
áp dụng:
+ Nguyên tử khối của ni tơ là N = 14
+ Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ > Vởy R = 4x14 =
54đvc
> R là sắt, kí hiệu là Fe.
? Gọi học sinh làm bài tập số 5 SGK/20
- HS: Chữa bài tập số 5.
a) Nguyên tử magie nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon.

b) Nguyên tử magie nhẹ hơn nguyên tử lu huỳnh 0,75 lần
c) Nguyên tử magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm 8/8 lần.
3 - Bài mới
a) Mở bài
Các em có thể đặt câu hỏi: Làm sao mà học hết đợc hàng chục triệu
chất khác nhau? Không phải băn khoăn điều đó, các nhà hoá học đã tìm cách
phân chia các chất thành từng loại, rất thuận ợi cho việc nghiên cứu của
chúng ta. Bìa hôm nay sẽ giới thiệu về sự phân loại chất và cho thấy phân tử
là là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ( 15 phút)
Đơn chất
- GV: Ta đã biết các chất đợc tạo lên
từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử
là một ngyên tố hoá học, vậy ta có
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
21
thể nói chất đợc tạo nên từ nguyên tố
hoá học không? Tuỳ theo có chất đợc
tạo lên từ 1 nguyên tố có chất đợc tạo
lên từ 2 hay nhiều nguyên tố.
Ví dụ: Khí H
2
, S, các kim loại Na,
Al đợc tạo lên từ các nguyên tố hoá
học tơng ứng là H
2
, S, Na, Al chúng

đợc gọi là đơn chất.
- GV: Vởy đơn chất là gì?
- GV: Thờng thì tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ một
số rất ít trờng hợp, một số nguyên tố
có thể tạo lên 2,3 dạng đơn chất. Ví
dụ nguyên tố cacbon tạo lên than và
kim cơng.
- GV: ở bài 2 các em đã nghiên cứu
về chất vậy khi nghiên cứu về chất
chúng ta thờng nghiên cứu những tính
chất nào?
- GV: Ngời ta đã dựa vào tính chất vật
lí của các chất để phân loại các đơn
chất. Chúng ta hãy nghiên cứu SGK
và cho biết đơn chát đợc chia làm
mấy loại?
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi
kim có những tính chất vật lí gì?
- GV: Nhận xét bổ xung.
GV: Treo tranh hình 1.10 và H1.11
lên bảng.
GV: Nhìn vào hình vẽ các em có
- HS: Đơn chất là những chất tạo lên
từ một nuyên tố hoá học.
- HS: Trả lời
+ Tính chất vật lí
+ Tính chất hoá học
- HS: Đợc chia làm hai loại
+ Đơn chất kim loại

+ Đơn chất phi kim
- HS:
+ Đơn chất kim loại có tính chất:
có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt VD:
Al, Cu, Fe
+ Đơn chất phi kim không có ánh
kim không dẫn điện và nhiệt VD khí
oxi, H
2

*Tiểu kết: Đơn chất là những chất
tạo lên từ một nuyên tố hoá học.
Đợc chia làm hai loại
+ Đơn chất kim loại
+ Đơn chất phi kim
2. Đặc điểm cấu tạo
- HS: Các nguyên tử đồng sắp xếp
khít nhau và theo một trật tự xác
định. Còn các phân tử chất khí H
2

O
2
liên kết với nhau theo một số nhất
định thờng là hai.
22
nhận xét gì về sự sắp xếp các nguyên
tử kim loại đồng và sự sắp xếp các
nguyên tử khí H
2

và khí O
2
.
- GV: Nhận xét bổ xung.
Hoạt động 2:(15 phút)
Hợp chất
- GV: Nớc đợc tạo lên từ hai nguyên
tố hoá học là H và O.
Muối ăn đợc tạo lên từ hai
nguyên tố hoá học là Na và Cl.
Axit H
2
SO
4
đợc tạo nên từ ba
nguyên tố hoá học là H, S, O
Ngời ta gọi những chất trên là
hợp chất.
- GV: Vởy hợp chất là gì?
- GV: Những hợp chất trên đợc gọi là
hợp chất vô cơ, ngoài ra con có
những hợp chất hữu cơ nh khí mêtan,
tạo bởi hai nguyên tố là C và H đờng
ăn đợc tạo bởi ba nguyên tố là C, H
và O
- GV: Vởy hợp chất chia làm mấy
loại?
- GV: Đa ra kết luận
- GV: Treo hình 1.12 và H1.13 lên
bảng.

- GV: Quan sát hình em có nhận xét
gì về sự sắp xếp của các nguyên tử
của các hợp chất trên?
- GV: Nhận xét giải thích thêm.
II. H ợp chất
1. Hợp chất là gì?
- HS: Hợp chất là những chất tạo nên
từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Hợp chất chia làm hai loại là:
+ Hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ
* Tiểu kết: Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở
lên.
Hợp chất chia làm hai loại là:
+ Hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ
2. Đặc điểm cấu tạo
- HS: Các nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và
một thứ tự nhất định.
Hoạt động 3:(4 phút)
Củng cố
23
Yêu cầu học sinh làm bài số 3 trong
SGK
a) Các đơn chất:
b. Photpho f. Kim loại
magie
Các chất này đều đợc cấu tạo

bởi 1 loại nguyên tử do nguyên tố hoá
học cấu tạo nên.
b) Các hợp chất: a. Khí NH
3
c. Axit HCl
d. CaCO
3
g. Glucozơ
Những chất trên đều do 2 hay
nhiều nguyên tố cấu tạo nên.

2 HS lên bảng lớp làm vào vở
4 - Dặn dò:(1 phút)
Học bài và làm bài tập 1,2,3
Đọc trớc phần III - Phân tử.
Ngày soạn: 14/9/2008
Ngày giảng: 17/9/2008
Tiết: 8 Bài 1: dơn Chất và hợp chất phân tử (Tiếp)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt đợc phân tử là gì?
So sánh đợc hai khái niệm phân tử vànguyên tử.
Biết đợc trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất.
- Tiếp tục đợc củng cố để hiểu kĩ hơn về các khái niệm hoá học đã
học.
2. Kỹ năng
Biết dựa vào phân tử khối để so sách xem phân tử chất này nặng hơn
hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần.
3. Thái độ

- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Tranh vẽ: 1.10; 1.11; 1.12; 1.13; 1.14.
2. Chuẩn bị của trò
- Xem trớc nội dung của bài học.
III - Tiến trình dạy - học
1 - ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2 - Kiểm tra bài cũ (15 phút)
? Định nghĩa đơn chất và hợp chất, cho ví dụ minh hoạ.
- HS: Trả lời.
24
? Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập 1, 2 SGK/25
- HS1: Chữa bài tập 1
Chất đợc phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn
chất đợc tạo lên từ một nguyên tố hoá học. Còn hợp chất đợc tạo lên từ hai
nguyên tố hoá học trở lên.
Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim.
Có hai loại hợp chất là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- HS 2: Chữa bài tập 2
a) Kim loại đồng, sắt đợc tạo ra từ hai nguyên tố đồng, sắt.
Trong đơn chất kim loại các nguyên tử đợc xắp xếp khít nhau và theo
một trật tự xác định.
b) Khí nitơ, khí clo đợc tạo nên từ nguyên tố nitơ, nguyêntố clo.
3 - Bài mới
a) Mở bài
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: (17 phút)

Phân tử
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát các
tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13.
- GV: Giới thiệu các phân tử hiđro.
Các phân tử oxi.
Các phân tử nớc.
- GV: Em có nhận xét gì về:
+ Thành phần
+ Hình dạng
+ Kích thớc các hạt phân tử hợp
thành các mẫu chất trên.
- GV: Đó là các hạt đại diện cho
chất, mang đầy đủ tính chất của chất
và đợc gọi là phân tử.
? Vậy phân tử là gì.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát
tranh vẽ một mẫu kim loại đồng và
rút ra nhận xét.
- GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa
nguyên tử khối?
- GV: Tơng tự nh vậy em hãy định
nghĩ phân tử khối?
1. Định nghĩa:
- HS: Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất
đều giống nhau về số nguyên tử, hình
dạng, kích thớc
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của
chất.

- HS: Đối với đơn chất kim loại, nguyên
tử là hạt hợp thành và có vai trò nh phân
tử.
*Tiểu kết: Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá
học của chất.
2. Phân tử khối.
- HS: Nguyên tử khối là khối lợng của 1
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- HS: Phân tử khối là khối lợng của 1
phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
25

×