Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Tuần: 01
Tiết: 01
Ngày soạn: 02/09/2007
Ngày dạy:
Bài 1: mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu HS thấy đợc hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta, do đó cần có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc
sống.
2. Kĩ năng:
- HS làm quen ngay với phơng pháp học tập mới, tập luyện cho HS có thói quen
làm thí nghiệm hoá học, nghiên cứu tự chiếm lĩnh kiến thức mới, thông qua
hoạt động - đặc biệt là hoạt động t duy để có óc suy nghĩ độc lập, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ: Khay nhựa, ống nghiệm, giá ống nghiệm.
2. Hoá chất: các dd: NaOH, CuSO
4
, HCl, đinh sắt, giấy pH
3. Một số tranh ảnh, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiêm tra sỹ số:
- ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị tranh ảnh của HS
3. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Hoá học là gì
Giáo viên hớng dẫn HS làm thí
nghiệm. Yêu cầu HS kiểm tra dụng
cụ, hoá chất trong khay nhựa.
HS làm 2 thí nghiệm, quan sát, nhận
xét hiện tợng xảy ra.
Giáo viên nhận xét, bổ sung kết
luận của HS. Hớng dẫn làm thí
nghiệm 2.
HS tiến hành làm thí nghiệm 2,
quan sát hiện tợng, đa ra nhận xét.
HS rút ra kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học
đối với đời sống của chúng ta.
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm: có 4 ống nghiệm nhỏ chứa
các chất:
a. Dung dịch NaOH
b. Dung dịch CuSO
4
c. Dung dịch HCl
d. Vài cái đinh sắt
Thí nghiệm 1: Cho 1ml dd CuSO
4
màu
xanh vào ống nghiệm thứ nhất, rồi cho
thêm 1 ml dd NaOH. Nhận xét hiện tuợng.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 2 1 ml
dd HCl và một đinh sắt nhỏ. Nhận xét
hiện tợng.
2. Quan sát
- Thí nghiệm 1, ta nhận thấy có sự biến
đổi của các chất: tạo ra chất mới không
tan trong nớc.
- Thí nghiệm 2, có sự biến đổi các chất:
tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
1
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
- Cho HS tả lời các câu hỏi trong
sách giáo khoa, quan sát một số
tranh ảnh, t liệu,minh hoạ về vai trò
của hoá học trong cuộc sống
- Có thể sử dụng phiếu học tập để
nêu đợc vai trò quan trọng của hoá
học
- Giáo viên đa ra một số thành tựu
của hoá học trong một số lĩnh vực
nh: y học, công nghiệp, nông
nghiệp...
- HS có thể đa thêm những ví dụ đã
đọc đợc để bổ sung thêm.
- Giáo viên lu ý HS vấn đề bảo vệ
môi trờng trong sản xuất và sử dụng
hoá chất.
HĐ 3: Làm gì để học tốt môn hoá
học?
- Cho HS đọc sgk, trả lời câu hỏi và
hớng HS vào các hoạt động cần làm
khi học tập
- áp dụng phơng pháp học tập nào
để học tốt môn hoá học?
- Giáo viên có thể thuyết minh kèm
những truyện ngắn, cụ thể và hấp
dẫn về một số chi tiết để minh hoạ.
Sử dụng phiếu học tập để HS điền từ
3. Nhận xét
Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất.
II. Hoá học có vai trò thế nào trong cuộc
sống của chúng ta?
1. Trả lời câu hỏi
a. Kể 3 vật dụng bằng kim loại làm đồ
dùng thiết yếu trong gia đình.
b. Kể 3 loại sản phẩm hóa học đợc sử
dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp
hoặc thủ công nghiệp ở địa phơng em.
c. Kể ra những sản phẩm hoá học phục vụ
trực tiếp cho việc học tập của em.
2. Nhận xét
- Nhiều những vật dụng sinh hoạt, nhiều
đồ dùng học tập, thuốc chữa bệnh, thuốc
bồi dỡng sức khoẻ đều là những sản phẩm
của hoá học.
- Phân bón hoá học, chất bảo quản thực
phẩm, thuốc bảo vệ thực vật giúp ta nâng
cao năng suất cây trồng.
- Nhờ hoá học con ngời tạo ra đợc những
chất theo ý muốn.
- Tuy nhiên việc sản xuất và sử dụng hoá
chất cũng có thể gây ô nhiễm môi trờng.
Do đó các em cần hiểu biết về hoá học.
3. Kết luận
Hoá học có vai tò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.
III. Các em phải làm gì để có thể học tốt
môn hóa học?
1. Khi học tập môn hoá học cần chú ý
thực hiện các hoạt động sau:
a. Thu thập tìm kiếm kiến thức từ việc tự
làm, quan sát thí nghiệm và các hiện tợng
trong tự nhiên, trong cuộc sống.
b. Sử lí thông tin, tự rút ra kết luận cần
thiết
c. Vận dụng trả lời câu hỏi, làm bài tập,
vận dụng vào thực tiễn
d. Ghi nhớ, học thuộc các nội dung quan
trọng.
2. Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế
nào là tốt
- Học tốt môn hoá học là nắm vững và có
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
2
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
vào để trả lời câu hỏi
- Giáo viên có thể kiểm tra việc nắm
bài của HS.
- Giáo viên đa ra một số cách học
tập cụ thể
khả năng sử dụng thành thạo kiến thức đã
học.
- Để học tốt môn hoá học cần phải:
+ Biết làm thí nghiệm hoá học, biết quan
sát hiện tợng thí nghiệm
+ Có hứng thú, say mê, chủ động sáng tạo.
+ Nhớ một cách chọn lọc, thông minh.
+ Phải đọc thêm sách, rèn luyện tính ham
đọc sách và cách đọc sách.
4. Củng cố
- Tóm tắt ý chính toàn bài
- HS đọc phần kiến thức cần nhớ cuối bài
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo sgk và vở ghi
- Xem trớc bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 02
Tiết: 02
Ngày soạn: 12/9/2007
Ngày dạy:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
3
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Chơng I: chất, nguyên tử, phân tử
Bài 2: chất
I. Mục tiêu
- Phân biệt đợc vật thể, vật liệu, chất. Biết đợc đâu có vật thể là có chất
- Biết cách quan sát và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chát
có những tính chất vật lí và hoá học nhất định.
- Phân biệt chất và hỗn hợp. Biết nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất
tinh khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Một số mẫu chất: lu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
Chai nớc khoáng và 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt đọ nóng chảy của lu huỳnh và đun nóng
hỗn hợp nớc muối.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- Hoá học là gì? Hoá học có vai trò thế nào trong cuộc sống? Làm gì để học tốt
môn hoá học?
3. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu xem chất có ở đâu?
Giáo viên đa ra một số ví dụ.
- HS phân biệt đâu là chất, đâu là vật
thể.
- HS phân biệt vật thể tự nhiên và vật
thể nhân tạo
- Nêu các chất làm nên từng vật thể.
HĐ 2: Tìm hiểu tính chất của chất
- Giáo viên đa ra một miếng kim loại
nhôm, một mẩu than gỗ và yêu cầu HS
nhận xét.
- Giáo viên hớng dẫn HS phân biệt tính
chất vật lí, tính chất hoá học.
- Phát biểu những tính chất vật lí của
nớc mà em biết?
- Giáo viên làm thí nghiệm rồi đa ra
câu hỏi:
I. Chất có ở đâu?
- Chất có ở khắp mọi nơi. ở đâu có vật
thể ở đó có chất.
- Chất tạo nên vật thể. Có 2 loại vật
thể: vật thể tự nhiên và vật thể nhân
tạo.
- Một vật thể có thể tạo ra từ nhiều
chất, một chất có thể tạo ra nhiều vật
thể.
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có tính chất nhất định
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy, khối lợng riêng, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt...
- Tính chất hoá học: Sự biến đổi từ chất
này thành chất khác
- Làm thế nào để biết đợc tính chất của
chất?
a. Quan sát: Nhận ra một số tính chất
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
4
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
- Giáo viên đa ra 2 lọ chứa nớc và cồn
đề xuất câu hỏi:
- Nớc và rợu đều là những chất lỏng
trong suốt, không màu. Làm thế nào
để nhận ra mỗi chất?
- HS đề xuất phơng án nhận biết.
? Tại sao khi sử dụng xăng dầu lại phải
cẩn thận, tránh lửa?
- Nhôm, đồng, than củi, lu huỳnh...
những chất nào đợc dùng làm dây dẫn
điện? Vì sao?
bề ngoài.
Dùng dụng cụ đo
b. Biết đợc nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lợng riêng...
c. Làm thí nghiệm
- Thử tính tan trong nớc, tính dẫn điện,
tính dẫn nhiệt. Thử tính chất hoá học
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
a. Giúp phân biệt đợc chất này với chất
khác, tức nhận biết dợc chất.
b. Biết cách sử dụng chất
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất.
4. Củng cố
- Tóm tắt các ý chính đã học.
- Sử dụng bài tập 1, 2, 3 để củng cố.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập về nhà số 4, 5, 6.
- Xem và đọc bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 02
Tiết: 03
Ngày soạn: 12/9/2007
Ngày dạy:
Bài 2: chất (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Phân biệt đợc vật thể, vật liệu, chất. Biết đợc đâu có vật thể là có chất
Biết cách quan sát và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chát có
những tính chất vật lí và hoá học nhất định.
- Phân biệt chất và hỗn hợp. Biết nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất
tinh khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Một số mẫu chất: lu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
- Chai nớc khoáng và 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt đọ nóng chảy của lu huỳnh và đun nóng
hỗn hợp nớc muối.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
5
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Làm bài tập 4
- HS 2: Chất có ở đâu? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Phân biệt tính
chất vật lí và tính chất hoá học.
3. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn
hợp.
- Giáo viên đa ra chai nớc cất và chai n-
ớc muối yêu cầu HS nhận xét sự giống
và khác nhau.
? Chất tinh khiết là gì? Hỗn hợp là gì?
? Lấy thí dụ về chất tinh khiết và hỗn
hợp?
- Giáo viên yêu cầu HS so sánh thành
phần nớc cất và nớc muối.
- Nhiệt độ sôi của nớc tinh khiết là bao
nhiêu? của nớc muối là bao nhiêu?
- Nếu thêm muối vào nớc muối thì độ
mặn nh thế nào? Nếu thêm nớc vào nớc
muối thì độ mặn thế nào?
- Vậy chất tinh khiết hay hỗn hợp có
tính chất nhất định, không đổi?
HĐ 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Giáo viên làm thí nghiệm chng cất n-
ớc? HS quan sát và trả lời câu hỏi?
? Tại sao chng cất lại thu đợc nớc cất?
? Dựa vào đâu có thể tách một chất ra
khỏi hỗn hợp?
? Có hỗn hợp gồm bột lu huỳnh và bột
sắt, làm thế nào dể tách riêng?
? Trình bày phơng pháp và phân tích?
? Nêu thí dụ thực tế về việc tách riêng
một chất ra khỏi hỗn hợp?
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết, hỗn hợp
- Chất tinh khiết là chất không trộn lẫn
một chất nào khác.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau
gọi là hỗn hợp. Tính chất của hỗn hợp
phụ thuộc vào thành phần các chất
tong hỗn hợp.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Thí nghiệm: Bỏ muối ăn vào nớc,
khuấy cho tan. Đun nóng, nớc sôi bay
hơi ta thu đợc muối ăn kết tinh.
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn
hợp.
4. Củng cố (15
)
Sử dụng phiếu học tập:
Dùng từ, cụm từ trong khung điền vào chỗ trống sao cho đợc các kết luận đúng
Vật thể, khắp nơi, chất tinh khiết, tính chất vật lí, hỗn hợp,
nhiều chất, tính chất hoá học, một chất.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
6
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
a. Chất có ở............, ở đâu có...............là ở đó có chất. Mỗi chất (tinh khiết) có
những..............và..........................nhất định.
b. Nớc tự nhiên gồm......................trộn lẫn là một.............
c. Dựa vào sự khác nhau về tính chất....................có thể tách............... ra
khỏi........................
Bài tập 3:
- Giáo viên: Có thể làm tăng hay giảm độ ngọt của đờng bằng cách nào?
- HS: Thêm đờng thì tăng độ ngọt, thêm nớc thì giảm độ ngọt
Bài tập 4:
- Giáo viên: Làm thế nào để tách đờng từ nớc đờng?
- HS: Dùng phơng pháp đun cạn thì nớc bay hơi còn đờng kết tinh.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 5
- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài thực hành
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 03
Tiết: 04
Ngày soạn: 12/9/2007
Ngày dạy:
Bài 3: bài thực hành 1
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
7
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự
khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết tách chất nguyên chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kĩ năng
- HS nắm đợc một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- HS biết cách quan sát và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi
chất có tính chất vật lí nhất định.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống, phễu thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, đèn
cồn, cốc thuỷ tinh, giấy lọc bát sứ.
- Hoá chất: lu huỳnh, parafin, muối ăn, cát.
- Tranh vẽ một số dụng cụ, một số nhãn hoá chất độc hại.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp.
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của HS.
3. Bài mới
Phơng pháp Nôi dung
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc an toàn và cách sử
dụng một số dụng cụ và hoá chất trong PTN
- Giáo viên treo bảng qui tắc an toàn
- HS đọc kĩ và phát biểu
- Giáo viên lựa chọn để giới thiệu một số
dụng cụ thí nghiệm: các loại ống nghiệm,
bình càu, đũa thuỷ tinh, đĩa sứ...
- HS chỉ đúng tên một số dụng cụ mà Giáo
viên để trên bàn
- Giáo viên giới thiệu một số kí hiệu nhãn
đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất: độc, dễ nổ,
dễ cháy...
- HS chỉ ra một số kí hiệu đặc biệt mà Giáo
viên đa ra bất kì
- Giáo viên giới thiệu một số thao tác cơ bản
và hớng dẫn HS sử dụng hoá chất.
- HS thực hành một số thao tác: lấy hoá chất,
châm và tắt đèn cồn, đun hoá chất lỏng đựng
trong ống nghiệm...
HĐ 2: Theo dõi sự nóng chảy của parafin và
lu huỳnh
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hớng
dẫn của Giáo viên
I. Một số qui tắc an toàn. Một số
dụng cụ thí nghiệm. Cách sử
dụng hoá chất
II. Thí nghiệm theo dõi sự nóng
chảy của parafin và lu huỳnh
- Lấy một ít mỗi chất vào 2 ống
nghiệm.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
8
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nôi dung
- Giáo viên hớng dẫn HS quan sát theo dõi sự
chuyển trạng thái của parafin. Ghi lại nhiệt
độ của nhiệt kế khi parafin nóng chảy
- HS nhận xét: t
0
n/c của S > 100
0
C t
0
n/c của
parafin < 100
0
C
- HS ghi tờng trình
HĐ 3: thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi cát
- Giáo viên hớng dẫn HS cách làm thí nghiệm
- HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Hớng dẫn HS quan sát chất lỏng sau khi
lọc.
- Hớng dẫn HS cách đun nóng chất lỏng
- So sánh muối thu đợc với hỗn hợp lúc đầu.
- Đặt 2 ống nghiệm và nhiệt kế
vào cốc nớc đun nóng cốc nớc
bằng đèn cồn.
- Theo dõi chất nào nóng chảy.
Ngừng đun khi nớc sôi.
III. Thí nghiệm tách muối ăn ra
khỏi cát
- Cho vào ống nghiệm một ít
hỗn hợp muối ăn và cát. Rót một
ít nớc sạch, khuấy đều cho tan.
- Lọc bằng giấy lọc
- Đun chất lỏng thu đợc sau khi
lọc đến khi nớc bay hơi hết
4. Củng cố
- Kết thúc thực hành.
- Rửa dụng cụ và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Làm tờng trình thí nghiệm theo mẫu.
STT
Tên thí
nghiệm
Dụng cụ
Cách tiến
hành
Hiện tợng Kết luận
5. H ớng dẫn
- Tìm hiểu trớc bài 4 Nguyên tử
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3
Tiết: 05
Ngày soạn: 12/9/2007
Ngày dạy:
Bài 4: nguyên tử
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện tạo ra mọi chất
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, khối lợng của hạt nhân đợc coi
là khối lợng nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Nhờ electron mà
nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
2. Kĩ năng
- HS tính đợc số proton và số electron trong một số nguyên tử.
- HS viết đợc sơ đồ phân bố các lớp e của một số nguyên tử.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
9
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- HS tính đợc số p, số e từ sơ đồ phân bố các lớp e của một số nguyên tử.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ sơ đồ phân bố các lớp e của một số nguyên tử: H, O, Na, N, P, K
- Phần mềm vi tính biểu diễn cấu tạo nguyên tử dạng đơn giản
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc hoàn thiện tờng trình thí nghiệm của HS
3. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về nguyên tử
- Giáo viên đặt câu hỏi để HS nhớ lại: mọi
vật thể tự nhiên đều gồm có các chất. Mọi
vật thể nhân tạo đều làm từ các chất
- Các chất đợc tạo ra từ đâu?
- Giáo viên dùng phơng pháp đàm thoại
để HS thấy đợc nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra mọi chất.
- Giáo viên đa ra sơ đồ nguyên tử H, O,
Na. Hớng dẫn HS so sánh và đếm số e
trong nguyên tử.
HĐ 2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử
- Giáo viên giới thiệu:
- Hạt nhân O gồm 8 proton và 8 nơtron.
- Hạt nhân C gồm 6 proton và 6 nơtron.
- Hạt nhân N gồm 7 proton và 7 nơtron.
- Giáo viên giới thiệu hạt nơtron không
mang điện. Vậy trong nguyên tử O hạt
proton tích điện thế nào để nguyên tử
trung hoà điện?
- Giáo viên giới thiệu: khối lợng hạt
proton = khối lợng hạt nơtron.
- Vì sao khối lợng hạt nhân đợc coi là
khối lợng nguyên tử?
HĐ 3: Lớp electron
Giáo viên quay lại sơ đồ của các nguyên
tử O, H, Na và nêu câu hỏi:
- Điểm gì giống nhau trong các sơ đồ
trên?
1. Nguyên tử là gì?
- Các chất đều đợc tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
gọi là nguyên tử.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dơng và vỏ tạo một hay
nhiều electron mang điện tích âm.
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron. Proton kí hiệu là p mang
điện tích dơng.
- Các nguyên tử cùng loại đều có
cùng số proton trong hạt nhân.
Trong một nguyên tử số p = số e
- Khối lợng e rất bé, không đáng kể.
Vì vậy khối lợng của hạt nhân đợc
coi là khối lợng của nguyên tử.
3. Lớp electron
- Trong nguyên tử, e luôn chuyển
động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có
một số e nhất định.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
10
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
- Điểm gì khác nhau trong các sơ đồ trên?
- HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi và kết
luận.
4. Củng cố
- Bài tập 1: Nếu cứ chia đôi liên tiếp một viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang
tính chất của sắt đợc gọi là gì?
- Bài tập 2: Cho sơ đồ nguyên tử N, hãy tính số p, số hạt e và số điện tích hạt
nhân có trong nguyên tử N
- Bài tập 3: Cho nguyên tử C có 6p, các e chia thành 2 lớp. Nguyên tử S có 16p,
các e chia thành 3 lớp. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn các lớp e trong các nguyên tử đó.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 2, 5 Tr 15.
- Chuẩn bị bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4
Tiết: 6
Ngày soạn: 17/9/2007
Ngày dạy:
Bài 5: nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
2. Kiến thức
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
11
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- Nắm đợc nguyên tố hoá học là những nhuyên tử cùng loại, những nguyên tử
có cùng số proton trong hạt nhân.
- Biết đợc kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố
- Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử đợc tính bằng đ.v.C
- Biết mỗi nguyên tử có nguyên tử khối riêng biệt.
- Biết lợng các nguyên tố không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất
trong vỏ trái đất
3. Kĩ năng
- HS biết cách ghi và nhớ các kí hiệu hoá học
- HS biết dựa vào bảng 1 để tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên
tử và ngợc lại.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh vẽ về các hợp chất có oxi trong tự nhiên
- Bản trong vẽ một số dạng đồng vị tự nhiên của hidro, oxi, cacbon
- Các phiếu học tập. Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử gồm những loại hạt nào?
- HS 2: Làm bài tập 5
3. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Nguên tố hoá học là gì?
? Những nguyên tử cùng loại thì có
đặc điểm gì?
GV giới thiệu định nghĩa nguyên tố
hóa học.
HĐ 2: Kí hiệu hoá học
- Trong khoa học để trao đổi với nhau
về nguyên tố cần có cách ngắn gọn và
ai cũng hiểu, cả thế giới đều hiểu, ng-
ời ta dùng kí hiệu để biểu diễn.
- Giáo viên viết kí hiệu hoá học của
một số nguyên tố.
? Có nhận xét gì về cách viết KHHH
của các nguyên tố?
- Giáo viên đa ra bảng kí hiệu các
nguyên tố hoá học.
- Lu ý học sinh cách viết kí hiệu hoá
học.
? Viết một số KHHH của các nguyên
tố.
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Các nguyên tử thuộc cùng nguyên tố
có cùng tính chất hoá học.
2. Kí hiệu hoá học
- Để biểu diễn nguyên tố hoá học, ngời
ta dùng các chữ cái làm kí hiệu
- Có nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1
chữ cái (viết in hoa).
- Có nguyên tố đợc biểu diễn bằng 2
chữ cái (chữ đầu viết in hoa, chữ sau
viết thờng)
Thí dụ:
+ KHHH của nguyên tố hiđro là: H
+ KHHH của nguyên tố oxi là: O
+ KHHH của nguyên tố Clo là: Cl
Chú ý
- Mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của
nguyên tố đó.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
12
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
? Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn
3 nguyên tử sắt, 3 nguyên tử Lu
huỳnh?
HĐ 3: Có bao nhiêu nguyên tố hoá
học?
- Giáo viên cho HS đọc sgk
- HS nêu lợng các nguyên tố hoá học
và thành phần khối lợng trong vỏ trái
đất
- Giáo viên giải thích thêm về nguyên
tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo, vỏ
trái đất.
- Cách viết 2H chỉ 2nguyên tử hiđro
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Có trên 110 nguyên tố hoá học, có 92
nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố
nhân tạo
- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ
trái đất rất không đồng đều: oxi là
nguyên tố phổ biến chiếm 49,4% khối l-
ợng vỏ trái đất.
4. Củng cố
- Phiếu học tập 1: Đá vôi khi bị nung nóng tạo thành 2 chất mới: canxi oxit và
khí cacbonic. Hỏi đá vôi đợc cấu tạo bởi những nguyên tố nào?
- Phiếu học tập 2: Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: lu huỳnh, nitơ,
đồng, cacbon, sắt, natri, nhôm, clo, canxi, magie, silic.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài, học thuộc KHHH của 10 nguyên tố và làm bài tập 1, 2, 3, 8
- Hớng dẫn làm bài tập 8.
IV. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 17/9/2007
Ngày dạy:
Bài 5: nguyên tố hoá học (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc nguyên tố hoá học là những nhuyên tử cùng loại, những nguyên tử
có cùng số proton trong hạt nhân.
- Biết đợc kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố
- Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử đợc tính bằng đ.v.C
- Biết mỗi nguyên tử có nguyên tử khối riêng biệt.
- Biết lợng các nguyên tố không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất
trong vỏ trái đất
2. Kĩ năng
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
13
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- HS biết cách ghi và nhớ các kí hiệu hoá học
- HS biết dựa vào bảng 1 để tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên
tử và ngợc lại.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh vẽ về các hợp chất có oxi trong tự nhiên
- Bản trong vẽ một số dạng đồng vị tự nhiên của hidro, oxi, cacbon
- Các phiếu học tập. Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Làm bài tập 8
HS 2: Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu hoá học của 6 nguyên tố.
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Nguyên tử khối là gì?
Giáo viên giới thiệu khối lợng của
một nguyên tử cacbon tính bằng gam
nặng 1,993.10
- 23
g
? Nhận xét về khối lợng trên?
GV giới thiệu về đơn vị các bon.
? Hãy tính khối lợng của 1 nguyên tử
H, biết H nhẹ bằng 1/12 khối lợng
nguyên tử C
Hãy tính khối lợng của 1 nguyên tử
O, biết O nhẹ bằng 3/4 nguyên tử C.
Vậy nguyên tử khối là gì?
? So sánh xem nguyên tử O, nặng hơn
hay nhẹ hơn nguyên tử S bao nhiêu
lần?
Xác định nguyên tó có nguyên tử
khối là 32, 64, 27, 56,14.
I. Nguyên tử khối
- Nguyên tử có khối lợng vô cùng bé,
nếu tính bằng gam thì giá trị quá nhỏ,
không tiện sử dụng.
- Qui ớc: Lấy 1/12 khối lợng nguyên tử
C làm đơn vị khối lợng nguyên tử gọi là
đơn vị cacbon viết tắt lđvC.
- Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.
Thí dụ:
C = 12
O = 16
Fe = 56
Mg = 24
- Quy ớc đơn vị đ.v.C không phải viết.
- Dựa vào giá trị nguyên tử khối có thể
biết đợc sự nặng nhẹ khác nhau giữa các
nguyên tử.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối
riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử
khối của một nguyên tố cha biết ta xác
định đợc đó là nguyên tố nào.
4. Củng cố
Phiếu học tập 1: Dùng từ, cụm từ trong khung điền vào chỗ trống sao cho đợc
kết luận đúng:
Số proton, nguyên tố, tập hợp những nguyên tử cùng loại, 1/12
khối lợng nguyên tử C, một nguyên tử, đ.v.C, khối lợng của
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
14
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
nguyên tử.
a. Nguyên tố hoá học là.....................................có cùng....................... trong
hạt nhân.
b. Kí hiệu hoá học biểu diễn.................... và chỉ....................của nguyên tố
đó.
c. Một đơn vị cacbon bằng.........................................
d. Nguyên tử khối là...............................tính bằng.......................
Bài tập 1: Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu theo cách viết sau: 2P, 5O, 2N,
3Ag. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố trên.
Bài tập 2: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D, E mà em cho
là câu trả lời đúng:
A. Số hạt proton bằng số hạt electron
B. Số hạt proton bằng số hạt nơtron
C. Khối lợng nguyên tử đợc coi là khối lợng hạt proton và nơtron (khối lợng
hạt nhân).
D. Khối lợng nguyên tử đợc coi là khối lợng của hạt proton và hạt electron
E. Trong nguyên tử các hạt electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp.
Bài tập 3: Đánh dấu x vào đáp án mà em cho là đúng
Trong một nguyên tử tổng các hạt proton, electron, nơtron là 52, trong đó số
proton là 17 thì:
Số e = 18 và số n = 17
Số e = 17 và số n = 18
Số e = 16 và số n = 19
Số e = 19 và số n = 16
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập về nhà số 5,6,7.
- Hớng dẫn làm bài tập 7
IV. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 5
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
bài 6: đơn chất, hợp chất và phân tử
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
15
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- Hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất
là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Biết đợc trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Hiểu đợc phân tử là gì, phân tử khối là gì?
- Biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử. Một chất có thể tồn tại ở ba
trạng thái: rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc đơn chất và hợp chất, đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết cách xác định phân tử khói bằng tổng khối lợng của các nguyên tử
tronng phân tử tính bằng đvC.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh vẽ về mô hình các đơn chất và các hợp chất có trong tự nhiên.
- Bản vẽ sơ đồ phân tử H
2
, O
2
, H
2
O
- Các phiếu học tập, bảng kí hiệu và các nguyên tử khối của các nguyên tố hoá
học
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Làm bài tập 6
HS 2: Nguyên tử khối là gì? Làm bài tập 5.
III. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Đơn chất là gì?
GV nêu thí dụ về một số đơn chất và
thành phần cấu tạo cuae chúng.
? Các chất có thành phần đơn giản
nh trên gồm mấy nguyên tố?
GV giới thiệu các chất đó đợc gọi là
đơn chất.
? Đơn chất là gì?
? Trong các đơn chất trên những
chất nào dẫn điện, dẫn nhiệt tốt?
? Tìm hiểu SGK và cho biết đơn
chất chia thành mấy loại?
Giáo viên đa ra các mẫu Fe, Al, Cu,
C, S, P rồi chỉ cho HS thấy kim loại
khác phi kim ở bề ngoài: tính ánh
kim...
HĐ 2: Đặc điểm cấu tạo
Giáo viên đa ra tranh vẽ về cấu trúc
của kim loai Cu và đơn chất khí O
2
,
H
2
? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
a) Thí dụ
- Kim loại đồng do NTHH đồng tạo nên.
- Khí oxi do NTHH oxi tạo nên.
Kim loại đồng, khí oxi là những đơn chất.
b) Định nghĩa: Đơn chất là những chất đ-
ợc tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
c) Phân loại: Đơn chất có 2 loại:
+ Kim loại: có ánh kim, dẫn
nhiệt, dẫn điện tốt (Fe, Cu, Ag, Al,....)
+ Phi kim: không có các tính chất đó (P,
C, Si,....)
2. Đặc điểm cấu tạo
Trong đơn chất rắn, các nguyên tử xếp
khít nhau và theo một trật tự nhất định.
(gọi là tinh thể).
Trong đơn chất khí: các nguyên tử liên
kết với nhau theo một số nguyên tử nhất
định.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
16
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
kim loại? Đơn chất phi kim?
GV nhận xét bổ xung cho hoàn
chỉnh.
HĐ 3: Hợp chất là gì?
GV nêu thí dụ một số hợp chất.
? Các chất trên có thành phần gồm
mấy nguyên tố?
GV giới thiệu các chát đó đợc gọi là
hợp chất.
? Hợp chất là gì?
? Hợp chất chia thành mấy loại?
GV giới thiệu qua về hợp chất hữu
cơ và hợp chất vô cơ.
GV đa ra tranh vẽ cấu trúc của nớc
và muối ăn.
? Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp
chất.
GV nhận xét bổ xung.
II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
a)Thí dụ:
- Nớc do 2 NTHH tạo nên là hiđro và oxi.
- Muối ăn do 2 NTHH tạo nên là Natri và
clo.
Nớc, muối ăn gọi là các hợp chất.
b) Định nghĩa: Hợp chất là những chất đ-
ợc tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở
lên.
c) Phân loại: Có 2 loại hợp chất:
+ Hợp chất vô cơ: H
2
O, NaCl, H
2
SO
4
...
+ Hợp chất hữu cơ: metan, đờng....
2. Đặc điểm cấu tạo
trong hợp chất các nguyên tử liên kết với
nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất
định.
4. Củng cố
* Phiếu học tập 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ dãy
chất nào dới đây gồm toàn kim loại:
A. Nhôm, đồng, lu huỳnh, bạc.
B. Sắt, chì, kẽm, thuỷ ngân.
C. Oxi, nitơ, cacbon, clo.
D. Vàng, magie, nhôm, clo.
* Phiếu học tập 2: Có những cách viết sau: O, N
2
, H
2
Cl, H
2
O, Ca, CaO.
a) Cách viết nào biểu thị đơn chất?
b) Cách viết nào biểu thị hợp chất?
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 1,2,3 T 25, 26 sgk.
- Hớng dẫn làm bài tập 3.
IV. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 6
Tiết: 9
Ngày soạn: 04/10/2007
Ngày dạy:
Bài 6: đơn chất, hợp chất và phân tử (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
17
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- Hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất
là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Biết đợc trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Hiểu đợc phân tử là gì, phân tử khối là gì?
- Biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử. Một chất có thể tồn tại ở ba
trạng thái: rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc đơn chất và hợp chất, đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết cách xác định phân tử khói bằng tổng khối lợng của các nguyên tử
tronng phân tử tính bằng đvC.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh vẽ về mô hình các đơn chất và các hợp chất có trong tự nhiên.
- Bản vẽ sơ đồ phân tử H
2
, O
2
, H
2
O
- Các phiếu học tập, bảng kí hiệu và các nguyên tử khối của các nguyên tố hoá
học
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số lớp
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Làm bài tập 3
- HS 2: Đơn chất là gì? hợp chất là gì? Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và
hợp chất.
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Phân tử là gì?
HS quan sát tranh vẽ mô hình đơn chất
khí oxi, đơn chất khí hiđro, hợp chất n-
ớc.
? Hạt hợp thành các chất trên có đặc
điểm gì?
GV giới thiệu phân tử oxi, phân tử nớc,
phân tử hiđro.
? Phân tử là gì?
HS tranh vẽ mô hình đơn chất kim loại
đồng?
? Hạt hợp thành đơn chất kim loại đồng
là gì?
GV nêu chú ý đối với kim loại ...
? Nguyên tử khối là gi?
? Phân tử khối là gì?
HS nghiên cứu SGK và trả lời.
GV tính phân tử khối của nớc và hớng
dẫn HS cách tính.
? Nêu cách tính phân tử khối của một
III. Phân tử
1. Định nghĩa
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, cấu
tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau
và có đủ tính chất hoá học của chất.
- Với đơn chất kim loại hạt hợp thành
là nguyên tử có vai trò nh phân tử.
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lợng một phân
tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng
các nguyên tử khối của các nguyên tử
trong phân tử chất đó.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
18
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
chất?
HS tính phân tử khối của đơn chất oxi,
hiđro.
HĐ 2: Trạng thái của chất
Giáo viên đa ra tranh vẽ một số mẫu
chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Giáo viên giới thiệu cho HS rõ trạng
thái của chất.
Thí dụ:
H2O = 2.1 + 16 =18
IV. Trạng thái của chất
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất, một
chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
- Trạng thái rắn các hạt sắp xếp khít
nhau và dao động tại chỗ, ở trạng thái
lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển
động trợt lên nhau, ở trạng thái khí các
hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn
loạn.
4. Củng cố
- Tính PTK của SO
2
, H
2
S, Fe
2
O
3
, CuSO
4
.
- Phiếu học tập nội dung bài tập 5 T 26 sgk.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 6, 7, 8.
- Xem trớc nội dung bài thực hành 2
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 6
Tiết: 10
Ngày soạn: 04/10/2007
Ngày dạy:
Bài 7: bài thực hành 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
19
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- Hiểu đợc các phân tử luôn luôn chuyển động và khuyếch tán về mọi phía.
Phân tử là hạt hợp thành của hợp chất.
- Biết đợc phân tử của chất khí linh động hơn và có thể khuyếch tanstrong chất
khí khác kém linh động hơn. Phân tử chất rắn khi tan có thể khuếch tán trong
chất lỏng.
2. Kĩ năng
- Nắm đợc cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm, cách hoà tan một chất.
- Biết cách quan sát hiện tợng và rút ra kết luận.
- Rèn luyện khả năng ghim chép theo tờng trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ
- ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút cao su, hộp
đựng, kẹp sắt, thìa thuỷ tinh.
2. Hoá chất: dd NH
3
đặc, thuốc tím, giấy quì tím, nớc cất.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? Tính PTK của phân tử BaSO
4
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài tập và bài thực hành của HS.
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Thí nghiệm về sự lan toả của
chất
- Giáo viên hớng dẫn HS các thao tác
thí nghiệm: dùng đũa thuỷ tinh lấy dd
amoniac chấm vào giấy quì, dùng kẹp
sắt lấy bông tẩm ớt dd amoniac đặc
- HS các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm
- Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng thí
nghiệm.
- HS các nhóm nêu hiện tợng quan sát
đợc.
- Vì sao dùng giấy quì tím tẩm ớt?
HĐ 2: Sự lan toả của thuốc tím trong
nứơc
- G.viên hớng dẫn HS hoà tan một ít
thuốc tím vào nớc và quan sát
- HS các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm và quan sát.
- Hớng dẫn HS cho thuốc tím rơi từ từ
từng mảnh vụn vào cốc nớc để lặng yên
rồi quan sát.
I. Sự lan toả của amoniac
- Thí nghiệm: thử trớc để thấy
amoniac làm giấy quì tím tẩm ớt
chuyển sang màu xanh
- Bỏ một mẩu giấy quì tím tẩm ớt vào
đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bông
tẩm dd amoniac, đậy ồng nghiệm.
- Quan sát sự đổi màu của giấy quì tím
Kết luận: các phân tử khí amoniac đã
lan toả trong không khí.
II. Sự lan toả của thuốc tím trong nớc
- Thí nghiệm: hoà tan một ít thuốc tím
vào nớc khuấy đều cho tan.
- Cho rơi từ từ từng ít thuốc tím vào n-
ớc, để yên không khuấy.
- So sánh màu của nớc trong 2 cốc.
- Kết luận: Các phân tử thuốc tím đã
lan toả trong nớc.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
20
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
- HS các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm và quan sát
- HS nêu hiện tợng và nhận xét
4. Kết thúc thực hành
- HS thu dọn và vệ sinh phòng thí nghiệm
- Giáo viên nhận xét ý thức thái độ của các nhóm
- Rút kinh nghiệm trong thực hành thí nghiệm
- HS làm tờng trình thực hành theo mẫu
TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích
5. H ớng dẫn
- Làm bài tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 7
Tiết: 11
Ngày soạn: 05/10/2007
Ngày dạy:
bài luyện tập 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
21
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- Kiến thức hoá về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học, phân tử...
- Củng cố khái niệm phân tử.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng: Phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, tìm kí
hiệu hoá học và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngợc lại.Tính phân tử
khối.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng hệ thống kiến thức.
- Một số phiếu học tập.
2. Học sinh: học bài và làm bài theo yêu cầu của GV
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
- ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong giờ
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản
Giáo viên đa ra bảng hệ thống hoá các
kiến thức để trốntroo
HS điền tên các khái niệm vào ô trống.
HS khác nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
HS các nhóm tiến hành làm bài tập 3,
3 để phân biệt đơn chất, hợp chất.
HS nêu kết luận về chất
Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 2
HS nhắc lại các khái niệm về phân tử,
cách tính PTK.
HS nhắc lại khái niệm về nguyên tử.
Cấu tạo nguyên tử
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái
niệm.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
- Các vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều
đợc cấu tạo từ chất. Chất đợc chia làm 2
loại: đơn chất và hợp chất. Mỗi chất
đều có những tính chất vật lí và hoá học
nhất định.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, cấu
tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau
PTK là khối lợng của phân tử đợc
tính bằng tổng khối lợng của các
nguyên tử trong phân tử.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
Vật thể
Chất
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ
22
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
HS nhắc lại khái niệm về nguyên tố
hoá học
HĐ 2: Luyện tập một số bài tập
HS làm bài tập 2 theo nhóm
HS thảo luận theo nhóm và cho đại
diện 2 HS trong 2 nhóm lên bảng trình
bày
HS khác nhận xét, bổ sung.
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3
Giáo viên gọi HS thông báo kết quả
tìm nguyên tố X
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 8.1
Gọi 2 HS đọc kết quả
HS khác lắng nghe và nhận xét
HS làm bài tập 8.6 theo nhóm
HS tiến hành thảo luận
Giáo viên gợi ý hớng dẫn
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà điện, cấu tạo bởi hạt nhân mang
điện tích dơng và vỏ e mang điện tích
âm.Nguyên tử khối là khối lợng nguyên
tử đợc tính bằng đvC
- Các nguyên tử cùng loại có cùng số p
và thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
II. Bài tập
1. Bài tập 2:
- Số e = số p = 12
- Số e = 3
- Số e lớp ngòai cùng = 2
- Giống nhau: số e lớp thứ nhất, lớp thứ
2 và lớp ngòi cùng
- Khác nhau: số p và số lớp e
2. Bài tập 3:
PTK của hợp chất = 31x 2 = 62
NTK của X = 23
X là nguyên tố Na.
3. Bài tập 8.1
Na = 23; Li = 7; O = 16; F = 19;
Cl = 35,5; S = 32; K = 19.
4. Bài tập 8.6
O = 16 nên NTK của Y= 16.2 = 32
Y là nguyên tố lu huỳnh (S)
PTK của hợp chất = 32 +32 = 64 nặng
bằng nguyên tử đồng (Cu).
4. Củng cố
GV hệ thống kiến thức đã ôn tập.
5. H ớng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Hớng dẫn HS làm bài tập 8.5 sbt.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 7
Tiết: 12
Ngày soạn: 05/10/2007
Ngày dạy:
Bài 9: công thức hoá học
I. Mục tiêu
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
23
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
1. Kiến thức
- Biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1, 2 hay 3... kí hiệu
hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hoá học.
- Biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Hiểu mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử của chất. Từ công thức hoá
học xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một phân tử và PTK của chất, từ đó suy ra tỉ lệ khối lợng các nguyên tố
tạo nên chất đó.
2. Kĩ năng
- Nêu đủ ý nghĩa của một công thức hoá học
- Tính PTK, suy ra tỉ lệ khối lợng các nguyên tố trong phân tử
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Soạn giáo án
- Một số phiếu học tập
2. Học sinh
- Học bài và làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS ôn tập lại kí hiệu hóa học của các nguyên tố.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sỹ số.
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài tập của HS
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Công thức hoá học của đơn
chất
? Đơn chất là gì?
? CTHH của đơn chất gồm KHHH
của mấy nguyên tố?
? Đơn chất đợc chia thành những loại
nào?
? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại
là gì?
GV giới thiệu cách ghi CTHH của
đơn chất kim loại.
HS viết CTHH của một số KL.
? Hạt hợp thành của đơn chất phi kim
là gì?
GV giới thiệu cách ghi CTHH của
đơn chất phi kim.
HS viết CTHH của một số PK.
I. Công thức hoá học của đơn chất
Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm
kí hiệu hoá học của một nguyên tố
1. Đơn chất kim loại
- Vì hạt hợp thành là nguyên tử nên
KHHH A của nguyên tố đợc coi là
CTHH
Thí dụ:
CTHH của kim loại đồng là Cu
CTHH của kim loại sắt là Fe
2. Đơn chất phi kim
- Một số đơn chất phi kim có phân tử
gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
(thờng là 2) nên thêm chỉ số này ở chân
kí hiệu.
Thí dụ:
CTHH của khí hiđro là: H
2
CTHH của khí oxi là: O
2
Một số PK quy ớc lấy KHHH làm
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
24
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Phơng pháp Nội dung
HĐ 2: Công thức hoá học của hợp
chất
? Hợp chất có hạt hợp thành là gì?
GV giới thiệu cách ghi CTHH của
hợp chất.
GV phân tích cách viết CTHH của n-
ớc.
GV lu ý chỉ số 1 không phải viết
? Viết CTHH của muối ăn?
? Viết CTHH của cacbonđioxit?
HĐ 3: ý nghĩa của công thức hoá học
GV đa ra công thức của khí sunfurơ
? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp
chất?
? Khí sunfurơ do những nguyên tố
nào tạo nên?
? Một phân tử khí sunfurơ có bao
nhiêu nguyên tử mỗi nguyên tố?
? Có tính đợc PTK của khí sunfurơ
không?
? Vậy mỗi CTHH cho ta biết gì?
HS nêu ý nghĩa của CTTHH
GV bổ sung cho hoàn chỉnh.
HS nêu ý nghĩa của một số CTHH
HS làm trên phiếu học tập
HS đại diện các nhóm thông báo KQ
GV chính xác hóa.
GV nêu chú ý
CTHH.
Thí dụ:
CTHH của lu huỳnh là S
CTHH của photpho là P
II. Công thức hoá học của hợp chất
- Công thức hoá học của hợp chất gồm
kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo
ra chất kèm theo chỉ số ở chân biểu diễn
số nguyên tử của nguyên tố tạo nên phân
tử chất đó.
Thí dụ
CTHH của nớc là: H
2
O
CTHH của muối ăn là: NaCl
III. ý nghĩa của công thức hoá học
- Mỗi công thức hoá học chỉ một phân
tử của chất. Vậy theo công thức hoá học
của một chất ta có thể biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mõi nguyên tố có
trong 1 phân tử của chất
+ Phân tử khối của chất
Thí dụ:
a. Từ công thức hoá học của khí nitơ N
2
biết đợc:
- Khí nitơ là đơn chất do nguyên tố nitơ
tạo ra
- Có 2 nguyên tử N trong một phân tử
- Phân tử khối = 2.14 = 28
b. Từ công thức hoá học của CaCO
3
biết
đợc:
- Canxi cacbonat là hợp chất do 3
nguyên tố: Ca, C, O tạo nên
- Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3
nguyên tử O trong 1 phân tử
- PTK = 40 + 12 + 3.16 = 100
Chú ý:
Cách viết H
2
đợc hiểu là: 1 phân tử
hiđro.
Cách viết 3H
2
đợc hiểu là 3 phân tử
hiđro.
4. Củng cố
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trớc công thức
đúng:
a) Phân tử khí ozon gồm 3 nguyên tử O. Công thức hoá học của ozon là:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
25