Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

GIAO AN HOA 9 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 152 trang )

GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 02 Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết: 02 Ngày dạy: 26/08/2008
CHƯƠNG I. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính
chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các
bài tập định tính là định lượng.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với oxit axit
và oxit bazơ. Vậy các loại oxit này có tính chất hóa học như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG


Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
hóa học của oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK kết hợp với quan sát thí
nghiệm để trả lời câu hỏi:
? Có phải tất cả oxit bazơ đều tác dụng
với nước?
? Sản phẩm của những Oxit bazơ tác
dụng được với nước là gì?
? Viết phương trình phản ứng minh
họa?
? CuO tác dụng với axit HCl không?
Vì sao?
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT:
1. Oxit bazơ có những tính chất
hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
Một số oxit bazơ tác dụng với nước
tạo thành dung dịch bazơ.
Na
2
O
(r)
+ H
2
O
(l)


2NaOH

(dd)
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
1
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
? Viết PTPƯ?Có thể rút ra kết luận gì?
- HS trả lời, bổ sung..
- GV: nhận xét
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với
oxit axit không? Tất cả hay chỉ một số
oxit bazơ tác dụng với oxit axit? Viết
PTPƯ minh họa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa
học của oxit axit.
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho P
2
O
5
tác
dụng với nước và dùng giấy quỳ nhận
biết có phản ứng xảy ra không.
? Oxit axit có tác dụng với nước
không? sản phẩm sau phản ứng là gì?
- GV: Bổ sung cho HS một số Oxit axit
không tác dụng với nước.
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với
oxit axit. vậy oxit axit có tác dụng
được với oxit bazơ không? Viết PTPƯ
- GV: Biểu diễn thí nghiệm cho CO
2

tác dụng với Ca(OH)
2
yêu cầu HS quan
sát trả lời: Oxit axit có phản ứng với
dung dịch bazơ không? Sản phẩm tạo
thành là gì? Viết PTPƯ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân
loại axit.
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: Dựa vào
đâu mà người ta phân loại oxit? có
mấy loại oxit? Đặc điểm nhận biết mỗi
loại?
muối và nước.
CuO
(r )
+ 2HCl
(dd)

CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối.
BaO
(r )

+ CO
2(k)


BaCO
3(r )
2. Oxit axit có những tính chất hóa
học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng với nước
tạo thành dung dịch axit.
P
2
O
5(r )
+ 3H
2
O
(l)


2H
2
PO
4(dd)
b. Tác dụng với oxit bazơ.
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối.
CO
2(k)
+ CaO

(r )

CaCO
3(r )
c. Tác dụng với bazơ.
Oxit axit tác dụng với dung dịch
kiềm tạo thành muối và nước.
CO
2(k)
+Ca(OH)
2(dd)

CaCO
3(r)
+H
2
O
(l)
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI
OXIT
Dựa vào tính chất hóa học của oxit
người ta chia oxit làm 4 loại: Oxit axit ,
oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung
tính.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/6 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2
GIO N HểA 9 NM HC 2008-2009
Tun: 02 Ngy son: 24/08/2008
Tit: 03 Ngy dy: 26/08/2008
BI 2: MT S OXIT QUAN TRNG
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS bit c nhng tớnh cht húa hc ca CaO v vit ỳng cỏc PTHH
cho mi tớnh cht.
- HS bit c nhng ng dng ca CaO trong i sng v sn xut ng
thi c tỏc hi ca chỳng.
- Bit cỏc phng phỏp iu ch CaO trong phũng thớ nghim v trong
cụng nghip, vit c cỏc phng trỡnh iu ch.
2. K nng:
- Ren ky nng lam va biờu diờn thi nghiờm, ky nng viờt phng trinh hoa
hoc.
- Rốn k nng gii bi tp.
3. Thỏi :
- í thc hc tp nghiờm tỳc, tớch cc.
II. CHUN B:
1. GV chun b: Cỏc dng c v húa cht cn thit tin hnh cỏc thớ nghim
CaO.
2. HS chun b: - c v tỡm hiu bi.
III. PHNG PHP:

Quan sỏt tỡm tũi, m thoi, thc hnh thớ nghim.
IV. TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi: Trỡnh by tớnh cht húa hc ca oxit baz v oxit axit? Vit
PTP minh ha?
3. Bi mi
:
HOT NG CA GIO VIấN V HC SINH NI DUNG
A. CANXI OXIT
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
của CaO.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK kết hợp với quan sát mẫu
CaO trả lời câu hỏi:
? CaO có tính chất vật lý nh thế nào?
? CaO có thể có những tính chất hóa
học nào?
- GV đa ra yêu cầu và phân phát dụng
cụ, hóa chất cho các nhóm HS, yêu cầu
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng
hoàn thành các yêu cầu sau:
? Qua thí nghiệm em hãy cho biết CaO
A. CANXI OXIT
I. Canxi oxit cú nhng tớnh cht no?
CaO l cht rn, mu trng, núng
chy 2585
0
C
1. Tỏc dng vi nc:

CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(r)
2. Tỏc dng vi axit:
CaO
(r )
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tỏc dng vi oxit axit
CaO
(r )
+ CO
2(k)
CaCO
3(r )
Kt lun: CaO l 1 oxit baz.
3
GIO N HểA 9 NM HC 2008-2009
có phản ứng với H

2
O, axit HCl, CO
2
không? Vì sao em biết? Viết các PTPƯ
trên?
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của
CaO.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: CaO có
những ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều
chế CaO.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.5 và
nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời
câu hỏi:
? Nguyên liệu để sản xuất CaO là gì?
Viết PT điều chế CaO?
.
II. CaO cú nhng ng dng gỡ?
(SGK)
III. Sn xut CaO nh th no?
CaCO
3
t
0
CaO + CO
2
4. Cng c.
Bi tp 1,2 sgk

5. Dn dũ.
- Hc bi c.
- Chun b phn cũn li ca bi.
V. RT KINH NGHIM V B SUNG KIN THC.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4
GIO N HểA 9 NM HC 2008-2009
Tun: 03 Ngy son:
Tit: 04 Ngy dy:
BI 2: MT S OXIT QUAN TRNG(TT)
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS bit c nhng tớnh cht húa hc ca SO
2
v vit ỳng cỏc PTHH
cho mi tớnh cht.
- HS bit c nhng ng dng ca SO
2
trong i sng v sn xut ng
thi c tỏc hi ca chỳng.
- Bit cỏc phng phỏp iu ch SO
2
trong phũng thớ nghim v trong cụng
nghip, vit c cỏc phng trỡnh iu ch.
2. K nng:

- Rốn k nng gii bi tp
3. Thỏi :
- í thc hc tp nghiờm tỳc, tớch cc.
II. CHUN B:
1. GV chun b:
Cỏc dng c v húa cht cn thit tin hnh cỏc thớ nghim CaO.
2. HS chun b: c v tỡm hiu bi.
III. PHNG PHP:
Quan sỏt tỡm tũi, m thoi, thc hnh thớ nghim.
IV. TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi:Trỡnh by tớnh cht húa hc ca oxit baz v oxit axit? Vit PTP
minh ha?
3. Bi mi:
HOT NG CA GIO VIấN V HC SINH NI DUNG
B. LU HUNH IOXIT
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
của SO
2
.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong mục I trả lời câu hỏi: SO
2

tính chất vật lý gì? SO
2
là oxit của kim
loại hay phi kim? vậy nó có tính chất
hóa học của loại oxit nào? Đó là những

tính chất gì?
- GV: yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7 trả
lời câu hỏi: SO
2
có tác dụng với H
2
O,
dung dịch Ca(OH)
2
không? Vì sao em
biết? Viết các PTPƯ xảy ra?
? Theo em SO
2
có tác dụng với oxit
bazơ không? Viết PTPƯ minh họa?
B. LU HUNH IOXIT.
I. SO
2
cú nhng tớnh cht gỡ?
SO
2
l cht khớ, khụng mu, mựi hc,
c, nng hn khụng khớ.
1. Tỏc dng vi nc:
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)

H
2
SO
3(dd)
2. Tỏc dng vi baz:
SO
2(k )
+ Ca(OH)
2(dd)
CaSO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tỏc dng vi oxit baz:
SO
2(k )
+ Na
2
O
(r)
Na
2
SO
3(r )
Kt lun: SO
2
l 1 oxit axit.
5

GIO N HểA 9 NM HC 2008-2009
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của
SO
2
.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: SO
2

những ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều
chế SO
2
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7
cho biết SO
2
đợc điều chế nh thế nào
trong phòng thí nghiệm.
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm cho HS về cách
điều chế SO
2
trong công nghiệp.
II. SO
2
cú nhng ng dng gỡ?
(SGK)
III. iu ch SO
2

nh th no?
1. Trong phũng thớ nghim.
Na
2
SO
3(r )
+ H
2
SO
4(dd)
Na
2
SO
4dd
+
H
2
O
(l)
+ SO
2(k)
2. Trong cụng nghip.
- S + O
2
t
0
SO
2
- Đốt quặng Pirit (FeS
2

)
4. Cng c.
Bi tp 1,2 sgk
5. Dn dũ.
- Hc bi c
- Chun b phn cũn li ca bi
V. RT KINH NGHIM V B SUNG KIN THC.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 03 Ngày soạn:
Tiết: 0 5 Ngày dạy:
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được
những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị:
Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về tính chất
hóa học của axit.

2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với
axit. Vậy axit có tính chất hóa học như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit làm
đổi màu chất chỉ thị.
- GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu
HS quan sát trả lời câu hỏi:
? Khi chưa nhỏ dung dịch axit vào giấy
quỳ thì giấy quỳ có màu gì? Sau khi
nhỏ lên thì có hiện tượng gì xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV:Vậy vai trò của giấy quỳ là để
làm gì?
Hoạt động 2: Axit tác dụng với kim
loại.
-GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát trả lời câu hỏi;
? Qua TN em thấy dung dịch axit có
tác dụng với kim loại không? Vì sao
em biết? Viết PTPƯ minh họa?
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
màu:
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với nhiều kim loại tạo thành muối và
giải phóng khí H
2
.
H
2
SO
4ddloãng
+2Al
r
Al
2
(SO
4
)
3dd
+3H
2k
7
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
? Rút ra kết luận gì về tính chất này
của axit?

- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm một số dung dịch
axit không tác dụng với một số kim
loại như Cu, Au,… và một số axit tác
dụng với kim loại không giải phóng
khí H
2
như HNO

, H
2
SO
4đặc
.
Hoạt động 3: Axit tác dụng với bazơ.
- GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit
H
2
SO
4
có tác dụng với Cu(OH)
2
không? dấu hiệu nào cho em biết điều
đó? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và giải thích cho HS
biết đây là phản ứng trung hòa.
Hoạt động 4: Axit tác dụng với oxit

bazơ.
- GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit
HCl có tác dụng với Fe
2
O
3
không? Vì
sao em biết? Sản phẩm tạo ra là gì?
Viết PTPƯ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
- GV đề cập sơ lược về tính chất axit
tác dụng với muối.
Hoạt động 5: Axit mạnh và axit yếu
GV bổ sung cho HS thông tin về axit
mạnh và axit yếu.
3. Axit tác dụng với bazơ.
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với bazơ tạo thành muối và nước.
H
2
SO
4dd
+Cu(OH)
2r
CuSO
4dd
+ 2H

2
O
l
Phản ứng của axit và bazơ gọi là
phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
6HCl
dd
+Fe
2
O
3r
2FeCl
3dd
+3H
2
O
l
- Ngoài ra, axit còn tác dụng với
muối.
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
Dựa vào tính chất hóa học, axit
được phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: H
2
SO
4

, HCl,…

+ Axit yếu: H
2
CO
3
, H
2
S,…
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2/14 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 03, 04 Ngày soạn:
Tiết: 06, 07 Ngày dạy:
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất của axit HCl, H
2

SO
4loãng
và viết đúng các
PTHH cho mỗi tính chất.
- HS biết được H
2
SO
4
có tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo
nước. Dẫn ra được những PT HH cho những tính chất này.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các axit này.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã có 1 cách linh hoạt vào bài học.
- Củng cố năng quan sát thí nghiệm, viết PTHH.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí
nghiệm.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:1

.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: HCl có những tính chất của axit không? H

2
SO
4
đặc và loãng có
những tính chất hóa học nào? Những axit này có ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất? Lần lượt chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit
clohiđrit (HCl).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
dung dịch bão hòa?
- HS trả lời?
- GV nêu sơ lược về dung dịch axit
HCl.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất
của axit.
- HS trả lời, bổ sung.?
- GV khẳng định HCl có đầy đủ tính
chất của một axit và gọi HS lên bảng
viết PTHH tương ứng với mỗi tính
A. AXIT CLOHIĐRIT (Hcl)
I. Tính chất
1. Tác dụng làm quỳ tím đổi màu
thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại (đứng trước
H
2
) tạo thành muối clorua và giải
phóng hiđro.
2HCl

(dd)
+ Fe
r
FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
3. Tác dụng với bazơ:tạo thành muối
và nước.
HCl
dd
+ NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
4. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành
muối và nước
9
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
chất.
- GV: Axit HCl có những ứng dụng gì
trong đời sống và sản xuất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
vật lý và tính chất hóa học của axit
H
2

SO
4
loãng
* Tính chất vật lý
- GV: Đưa lọ chứa axit H
2
SO
4
cho HS
quan sát và hỏi:
? Axit H
2
SO
4
có những tính chất vật lý
nào?
- HS trả lời.
- GV lưu ý cách pha loãng axit H
2
SO
4
cho HS.
* Tính chất hóa học
- GV: H
2
SO
4
có những tính chất hóa
học tương tự như một axit.
- GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ

thể hiện tính chất của axit loãng.
( Tiết 1 dừng ở đây)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa
học của axit H
2
SO
4
đặc
- GV: biểu diễn thí nghiệm Cu tác
dụng với H
2
SO
4
đặc và H
2
SO
4
loãng,
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? H
2
SO
4
loãng có tác dụng với Cu khi
đun nóng không?
? H
2
SO
4
đặc có tác dụng với Cu khi

đun nóng không? sản phẩm tạo ra là
gì? Viết PTHH tương ứng?
- GV: biểu diễn TN2, yêu cầu HS quan
2 HCl
(dd)
+ CaO
(r)
CaCl
2dd
+H
2
O
l
5. Tác dụng với muối.(Học ở bài 9)
II. ứng dụng:
(SGK)
B. AXIT SUNFURIC:
I. Tính chất vật lý:
H
2
SO
4
là chất lỏng, sánh, không
màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay
hơi, dễ tan trong nước, và tỏa rất nhiều
nhiệt.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất
hóa học của axit:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với kim loại (đứng trước
H
2
) tạo thành muối sunfat giải phóng
hiđro.
H
2
SO
4(ddloãng)
+Zn
r

ZnSO
4(dd)
+ H
2(k)

- Tác dụng với bazơ: tạo thành muối
và nước
H
2
SO
4dd
+Ca(OH)
2(dd)

CaSO
4(dd)
+ 2H
2

O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành
muối và nước

H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)


CuSO
4dd
+H
2
O
l
- Tác dụng với muối.
2. Axit H
2
SO
4
đặc có những tính
chất hóa học riêng.
a. Tác dụng với kim loại
2H
2
SO

4(đặc, nóng)
+Cu
r


CuSO
4dd
+
2H
2
O
l
+ SO
2k
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim loại
(không giải phóng ra khí H
2
) tạo thành
muối sunfat.
b. Tính háo nước
- TN: SGK
- Nhận xét: H
2
SO
4
đặc có tính oxi

10
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
sát, kết hợp với thông tin trong SGK
giải thích hiên tượng trên.
- HS giải thích.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng
của H
2
SO
4

- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.12 và
cho biết H
2
SO
4
có ứng dụng gì trong
đời sống và sản xuất?
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản xuất
axit H
2
SO
4
- GV hướng dẫn cho HS về cách điều
chế axit sunfuric trong công nghiệp.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cách nhận
biết H
2
SO

4
và muối sunfat
- GV biểu diễn thí nghiệm cho BaCl
2
tác dụng H
2
SO
4
, yêu cầu HS quan sát,
trả lời câu hỏi:? Có hiện tượng gì xảy
ra khi cho BaCl
2
tác dụng H
2
SO
4
. Giải
thích nguyên nhân của hiện tượng đó?
hóa mạnh và tính háo nước.
C
12
H
22
O
11
H
2
SO
4 đặc
11H

2
O + 12C
III. ứng dụng SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric:
Bằng phương pháp tiếp xúc gồm các
công đoạn:
- S + O
2
t
0
SO
2
- SO
2
+ O
2
V
2
O
5
,t
0
SO
3
- SO
3
+ H
2
O H
2

SO
4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat:
Để nhận biết axit sunfuric và dung
dịch muối sunfat người ta dùng thuốc
thử là BaCl
2
, Ba(OH)
2
, BaO,…
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/19 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
11
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 04 Ngày soạn:
Tiết: 08 Ngày dạy :
BÀI 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối
quan hệ giữa oxit axit và oxit bazơ.
- Củng cố những tính chất hóa học của axit và các PTHH tương ứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng các PTHH.
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Sơ đồ trong SGK.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học về oxit, axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hỏi đáp, giải bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:1

.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giữa oxit axit, oxit bazơ và axit có mối quan hệ như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức
cần nhớ
- GV dùng những sơ đồ trong SGK,
viết sẵn trước những hợp chất trong
khung chưa có mũi tên tương tác hóa
học. Yêu cầu HS hoàn thành và viết
các phản ứng minh họa với oxit bazơ
là CaO, oxit axit là SO

2
, axit là HCl.
- HS trả lời, nhận xét, hoàn thành.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học riêng của H
2
SO
4
đặc và viết PTPƯ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
1/21 và yêu cầu HS còn lại làm vào vở,
nhận xét.
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của oxit
(Sơ đồ SGK)
2. Tính chất hóa học của axit
(Sơ đồ SGK)
II. BÀI TẬP:
Bài tập 1,2,3,4 sgk/21
12
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
- HS hoàn thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bài tập 2,3.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài
tập.

4. Kiểm tra đánh giá:
- GV cho điểm các HS thường xuyên phát biểu và làm đúng các bài tập.
5. Dặn dò
- HS về nhà ôn lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
13
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 5 Ngày soạn:
Tiết: 9 Ngày dạy :
BÀI 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành và quan sát.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:

Thực hành quan sát chứng minh, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí ngiệm về
tính chất hoá học của oxit
- GV: CaO và P
2
O
5
có tác dụng với
H
2
O không?
- HS trả lời.
- GV đưa ra yêu cầu của buổi thực
hành và chia nhóm HS để chuẩn bị
thực hành.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm và phân phát
dụng cụ cho HS thực hành.
Hoạt động 2: Nhận biết dung dịch
- GV: gọi HS đọc thí nghiệm 3.
- GV: Muốn nhận biết axit và muối ta
dùng gì?
? Muốn nhận biết H

2
SO
4
(Na
2
SO
4
) ta
dùng hoá chất gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Tính chất hoá học của oxit
a. Thí nghiệm: CaO + H
2
O
- Hiện tượng: Giấy quỳ chuyển màu
xanh.
- Kết luận: CaO tác dụng với nước
tạo thành dung dịch bazơ.
b. Thí nghiệm: P
2
O
5
+ H
2
O
- Hiện tượng: Giấy quỳ chuyển màu
đỏ.

- Kết luận: P
2
O
5
tác dụng với nước
tạo thành dung dịch axit.
2. Nhận biết dung dịch
Nhận biết dung dịch H
2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4
.
- Dùng quỳ tím nhận biết được
Na
2
SO
4
(không làm đổi màu quỳ tím).
- Dùng BaCl
2
nhận biết được H
2
SO
4
(có kết tủa).

- Còn lại là HCl.
14
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
tiến hành thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm.
4. Kiểm tra đánh giá:
GV chấm bài tường trình của HS.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài về oxit và axit chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
15
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 5 Ngày soạn:17/09/2008
Tiết: 10 Ngày dạy :
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS tự kiểm tra, củng cố lại các kiến thức về tính chất hoá học của oxit và
axit.
GV kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu bài, vận dụng vào việc giải bài tập
của HS, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp phù hợp đối tượng HS.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng trình bày.
3. Thái độ:

Tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:GV phát đề kiểm tra đã chuẩn bị sẵn.
* Bảng thống kê điểm số:
Lớp Sỉ số Trên TB Dưới TB Khá Giỏi
9
* Nhận xét :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
.......................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
16
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009

Tuần: 6 Ngày soạn:20/9/2008
Tiết: 11 Ngày dạy :
BÀI 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH
tương ứng với mỗi tính chất.
HS biết vân dụng giải các bài tập định tính.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, quan sát.
3. Thái độ:
Tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan - đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan trong nước như NaOH, Ba(OH)
2
,...
có loại bazơ không tan trong nước như Al(OH)
3
, Cu(OH)
2
,... Những loại bazơ này
có những tính chất hoá học nào?

b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
của dung dịch kiềm.
* Tác dụng với chất chỉ thị
- GV: Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm
và rút ra nhận xét khi cho dung dịch
kiềm tác dụng với chất chỉ thị màu.
- HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét.
* Tác dụng với oxit axit
- GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất của
các oxit axit tác dụng với dung dich
bazơ để rút ra nhận xét.
- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất có
cả ở dung dịch kiềm và bazơ không
tan. Tác dụng với axit.
- GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất
của axit tác dụng với bazơ, viết
1. Tác dụng của dung dịch bazơ
với chất chỉ thị
- Thí nghiệm 1: SGK
- Thí nghiệm 2: SGK
- Nhận xét: Các dung dịch bazơ
(kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Quỳ tím hoá xanh.
+ Làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng của dung dịch bazơ

với oxit axit.
Dung dịch kiềm tác dụng với oxit
axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)
2dd
+SO
2k

CaSO
3d
+H
2
O
l

3. Tác dụng của dung dịch bazơ
với axit
Bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nước.
KOH
dd
+ HCl
dd


KCl
dd
+ H
2
O

l
17
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
phương trình minh hoạ.
- HS nhắc lại và viết PT.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất chỉ
có ở bazơ không tan
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
quan sát và rút ra nhận xét.
- HS: làm thí nghiệm và rút ra nhận
xét.
- GV: Nhận xét, kết luận
- GV giảng: Ngoài ra bazơ còn 1 tính
chất khác nữa là tác dụng với dung
dịch muối, tính chất này các em sẽ
được học ở bài 9.
Cu(OH)
2
+2HCl

CuCl
2dd
+ H
2
O
l
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ

tạo thành oxit bazơ và nước.
Cu(OH)
2

0t
→ CuO + H
2
O
5. Bazơ tác dụng với dung dịch
muối (bài 9)
4. Kiểm tra đánh giá:
HS làm bài tập 1,2,3/25 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 8.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
18
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 6 Ngày soạn: 25/9/2008
Tiết: 12 Ngày dạy : .................
BÀI 2: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được tính chất của bazơ quan trọng là NaOH và viết đúng các

PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các bazơ này trong đời sống và sản
xuất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, viết PTHH, giải bài tập hóa học,
3. Thái độ:
Ý thức làm việc có khoa học, cẩn thận khi sử dụng hóa chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất của NaOH.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: NaOH có những tính chất nào? Những bazơ này có ứng dụng gì trong
đời sống và sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật

- GV: BDTN tính chất vật lý của
NaOH yêu cầu HS quan sát và rút ra
kết luận về tính chất vật lý của NaOH.
- HS quan sát, nhận xét
- GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất

hóa học của NaOH.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá
học của một bazơ tan.
- HS nhắc lại.
- GV: NaOH là một bazơ tan nên nó có
đầy đủ tính chất của một bazơ tan
trong nước.
A. NATRI HIĐROXIT (NAOH)
1.
T
NaOH là chất rắn không màu, hút
ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả
nhiệt.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
NaOH có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.
1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá
19
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng
của NaOH
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK để nêu ra những ứng
dụng của NaOH.
- HS nêu ứng dụng của NaOH
- GV giải thích thêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sx NaOH.
Gv ychs tìm hiểu thông tin sgk về quy
trình sx NaOH?

HS nghiên cứu, trao đổi trả lời câu
hỏi?
GV nhận xét, kết luận.
xanh làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nước.
2NaOH
dd
+ CO
2k


Na
2
CO
3dd
+ H
2
O
l
3. Tác dụng với axit tạo thành muối
và nước.
NaOH
dd
+ HCl
dd


NaCl

dd
+ H
2
O
l
Ngoài ra, NaOH còn tác dụng với
dung dịch muối.
III: ỨNG DỤNG:
(Sgk)
IV: SẢN XUẤT NaOH:
PT điện phân dd NaCl bão hòa.
2NaCl + 2H
2
O
d/p
có mn
→
2NaOH + H
2
+ Cl
2
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/27 Sgk
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
20
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần: 7 Ngày soạn: 25/9/2008
Tiết: 13 Ngày dạy :
BÀI 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu và viết được PTHH của Ca(OH)
2
.
- Biết pha chế dd Ca(OH)
2
, ứng dụng của Ca(OH)
2
.
- Biết được ý nghĩa, độ PH và thang PH.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, viết PTHH.
3. Thái độ:
Niềm tin vào khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất của NaOH và Ca(OH)
2
.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:

Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:1

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: BT 3/27/sgk?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Ca(OH)
2
có những tính chất nào? Có ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách pha
dung dịch Ca(OH)
2
- GV yêu cầu HS quan sát H1.17 mô tả
cách pha chế dung dịch Ca(OH)
2
- HS mô tả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
hoá học của Ca(OH)
2
- GV? Ca(OH)
2
là bazơ tan hay không
tan? Vì sao?
- HS dựa vào tính chất của một bazơ
tan để nêu tính chất của Ca(OH)

2

viết các PTPƯ minh hoạ.
- GV nhận xét.

B. CANXIHIĐROXIT-THANG PH.
I. PHA CHẾ DD Ca(OH)
2
:
(Sgk)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Ca(OH)
2
có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.
1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch Ca(OH)
2
làm quỳ tím hoá
xanh, làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nước.
Ca(OH)
2dd
+ CO
2k


CaCO

3r
+ H
2
O
l
21
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng
của Ca(OH)
2
- HS nghiên cứu thông tin ở mục I.3 trả
lời câu hỏi: Ca(OH)
2
có những ứng
dụng gì trong đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về thang PH
- GV giới thiệu về thang PH.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang
PH để trả lời câu hỏi: Dung dịch có độ
PH > 7 là dung dịch gì?
? Tính axit, bazơ thay đổi phụ thuộc
như thế nào vào độ PH?
- HS trả lời
- GV nhận xét.
3. Tác dụng với axit tạo thành muối và
nước.
Ca(OH)
2dd
+ HCl

dd


CaCl
2dd
+ H
2
O
l
Ngoài ra, Ca(OH)
2
còn tác dụng với
dung dịch muối.
III. ỨNG DỤNG:
(Sgk)
IV. THANG PH:
Người ta dùng thang PH để biểu thị độ
axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
- Nếu độ PH = 7 là dung dịch trung
tính.
- Nếu độ PH > 7 là dung dịch có tính
bazơ, độ PH càng lớn, độ bazơ của
dung dịch càng cao.
- Nếu độ PH < 7 là dung dịch có tính
axit, độ PH càng nhỏ, độ axit của dung
dịch càng cao.
4. Kiểm tra đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2/30 Sgk?
HS giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên?
5. Dặn dò:

HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
22
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
Tuần 7 Ngày soạn:25/9/2008
Tiết 14 Ngày dạy :.................
BÀI 9: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được tính chất hóa học của muối và viết được những PTHH
tương ứng với mỗi tính chất.
- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao
đổi.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, nhận xét, viết PTPƯ và giải bài tập.
3. Thái độ:Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất, làm TN.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: BDTN nghiên cứu, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của Ca(OH)

2
?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Muối có những tính chất hoá học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi?
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
hoá học của muối.
* Muối tác dụng với kim loại
GV: BDTN cho Cu +AgNO
3
(hoặc cho
Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
) yêu
cầu HS quan sát hiện tượng trả lời câu
hỏi?
? Cu có tác dụng được với dung dịch
AgNO
3
không? Dấu hiệu nào cho em
biết? Viết PTPƯ xảy ra?
? Kết luận gì về tính chất của muối tác
dụng với kim loại?
? Cu đứng trước hay sau Ag trong dãy
chuyển hoá? Từ đó rút ra kết luận gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
* Muối tác dụng với axit

- GV BDTN cho dung dịch H
2
SO
4
tác
dụng với dung dịch muối Ba
2+
, yêu cầu
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI:
1. Muối tác dụng với kim loại.
Dung dịch muối có thể tác dụng với
kim loại tạo thành muối mới và kim
loại mới.
Cu
r
+ 2AgNO
3dd



Cu(NO
3
)
2dd
+2Ag
r
Lưu ý: Chỉ có kim loại đứng trước
mới đẩy được kim loại đứng sau ra
khỏi dung dịch muối của nó.
2. Muối tác dụng với axit

Muối có thể tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.
23
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
? Dung dịch H
2
SO
4
có tác dụng với
dung dịch muối Ba
2+
không? Vì sao em
biết? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết
PTPƯ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
* Muối tác dụng với muối
- GV biểu diễn thí nghiệm cho AgNO
3
tác dụng với NaCl yêu cầu HS quan
sát trả lời câu hỏi:
? Muối có tác dụng được với muối
không? Vì sao em biết? Viết PHPƯ?
* Muối tác dụng với bazơ
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho CuSO
4
tác dụng với NaOH yêu cầu HS quan
sát trả lời câu hỏi: ? Dung dịch CuSO
4
có tác dụng với dung dịch NaOH

không? Vì sao em biết? Sản phẩm tạo
thành là gì? Viết PTPƯ?
* Phản ứng phân huỷ
- GV: thông báo cho HS có nhiều muối
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như
KMnO
4
, KClO
3
,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng
trao đổi
- GV: yêu cầu HS quan sát các PTPƯ
và rút ra nhận xét về sự thay đổi thành
phần của các phân tử trong PTPƯ.
- HS nhận xét.
- GV: Phản ứng đó người ta gọi là
phản ứng trao đổi. Vậy phản ứng trao
đổi là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
? Có nhận xét gì về trạng thái của các
sản phẩm tạo thành?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và lưu ý cho HS về
phản ứng trung hoà.
Ba(NO
3
)
2dd

+ H
2
SO
4dd

BaSO
4r
+HNO
3dd
3. Muối tác dụng với muối.
Hai muối có thể tác dụng với nhau tạo
thành 2 muối mới.
CaCl
2dd
+Na
2
CO
3dd

CaCO
3r
+2NaCl
dd
4. Muối tác dụng với bazơ
Muối tác dụng với bazơ tạo thành muối
mới và bazơ mới.
CuSO
4dd
+2NaOH
dd


Cu(OH)
2r
+Na
2
SO
4dd
5. Phản ứng phân huỷ
2KClO
3

0t
→
2KCl + 3 O
2
II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH:
1. Khái niệm:
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học,
trong đó hai hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành
phần cấu tạo của chúng để tạo ra
những hợp chất mới.
VD:
CaCl
2dd
+Na
2
CO
3dd


CaCO
3r
+ NaCl
2dd
2.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của
các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo
thành có chất không tan hoặc chất khí.
4. Kiểm tra đánh giá: HS làm bài tập 1,2,3/33 SGK
5. Dặn dò: HS về nhà học bài và làm bài tập 4,5 vào vở bài tập.
Đọc và tìm hiểu nội dung bài 10.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................
24
GIÁO ÁN HÓA 9 NĂM HỌC 2008-2009
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tuần 8 Ngày soạn:05/10/2008
Tiết 15 Ngày dạy :...................
BÀI 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh
trong mỏ muối. Muối KNO
3
hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công
nghiệp bằng phương pháp nhân tạo.
- Biết những ứng dụng của NaCl và KNO
3
trong đời sống và trong công

nghiệp.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu, nhận xét, phân tích, tổng hợp, vận dụng những tính chất của
NaCl và KNO
3
trong thực hành và giải bài tập.
3. Thái độ:
Ham tìm hiểu yêu thích môn học, ứng dụng vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Bảng ứng dụng của NaCl.
2. HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của muối? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:Vào bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối NaCl
* Trạng thái tự nhiên
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin ở mục I.1 trả lời câu hỏi? Trong tự
nhiên muối NaCl tồn tại ở những dạng
nào?
- HS trả lời.
-GV nhận xét và giải thích thêm.
* Cách khai thác
- Gv yêu cầu HS quan sát H1.23 và mô
tả cách khai thác muối NaCl từ nước

biển.
- HS mô tả, GV nhận xét.
? ở những nơi có mỏ muối người ta
khai thác bằng cách nào?
- GV treo bảng ứng dụng của NaCl,
yêu cầu Hs nghiên cứu và nêu ứng
I. MUỐI NATRICLORUA:(NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên muối NaCl có ở 2 dạng:
- Dạng hoà tan trong nước biển.
- Dạng kết tinh trong mỏ muối.
2.Cách khai thác
- Cho nước biển bay hơi từ từ, thu
được NaCl kết tinh.
- Đào và khai thác các mỏ muối, sau đó
nghiền nhỏ và tinh chế được muối
sạch.
3. Ứng dụng: (Sgk)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×