Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Công nghệ 8 Chuẩn KTKN 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.58 KB, 141 trang )

Công nghệ 8 Công nghiệp
Ngày soạn: 15/ 8 / 2011
Ngày giảng: 8A1 :17/8/2011
8A2 :17/8/2011
8A3 :19/8/2011
Tiết 1 Bài 1
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu.
*KT: - Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
*KN: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
*TĐ: - Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Các tranh vẽ hình 1.1 đến 1.3 SGK
- HS : Các tranh vẽ hình 1.1 đến 1.3 SGK
III. Phơng pháp: Đặt vấn đề, đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức ( 1)
Kiểm tra sĩ số lớp 8A1 8A28A3
2.Kiểm tra đầu giờ ( không )
3.Bài mới.
Giới thiệu bài: (2')
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con ngời
sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ôtô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công
trình kiến trúc, xây dựng
Vậy những sản phẩm đó đợc làm ra nh thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: HĐ
1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất( 13)
*Mục tiêu: HS biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
*Đồ dùng dạy học: tranh vẽ hình 1.1
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


I.Bản vẽ kĩ thuật đối với
sản xuất.
Cho HS quan sát
H1.1/SGK rồi đặt câu hỏi:
?Trong giao tiếp hàng
ngày, con ngời thờng dùng
các phơng tiện giao tiếp
gì?
GV tổng kết và nhận xét:
Nh vậy chỉ cần nhìn vào
hình 1.1 d là đã biết đợc
nội dung thông tin cần
chuyền đạt tới mọi ngời
(Cấm hút thuốc lá)
GV kết luận: Hình vẽ là
một phơng tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp
GV lấy ví dụ về các công
trình xây dựng các sản
phẩm cơ khí sau đó đặt câu
hỏi:
? Để chế tạo hoặc thi công
một sản phẩm hoặc một
công trình đúng nh ý muốn
của ngời thiết kế thì ngời
thiết kế phải thể hiện nó
bằng cái gì?
HS có thể trả lời:
+ Tiếng nói.
+ Cử chỉ

+ Chữ viết
+ Hình vẽ
HS có thể trả lời: bằng bản vẽ kĩ
thuật
HS có thể trả lời: Căn cứ vào bản
vẽ kĩ thuật.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
1
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bản vẽ diễn tả chính xác
hình dạng, kết cấu của sản
phẩm hoặc công trình
? Ngời công nhân khi chế
tạo các sản phẩm và thi
công các công trình thì
căn cứ vào cái gì?
GV nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ KT đối
với sản xuất (Diễn tả chính
xác hình dạng, kết cấu của
sản phẩm hoặc công trình).
GV kết luận và cho HS ghi
HS ghi những nội dung nhận xét
vào vở
HS ghi các kết luận của GV vào
vở
HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (15)

*Mục tiêu: HS biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
*Đồ dùng dạy học: tranh vẽ hình 1.3
II.Bản vẽ kĩ thuật đối
với đời sống
Bản kĩ thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử
dụng
GV treo tranh cho HS quan
sát hình 1.3 SGK sau đó
đặt câu hỏi:
? Muốn sử dụng có hiệu
quả và an toàn các đồ
dùng và các thiết bị đó thì
chúng ta cần phải làm gì?
GV nhấn mạnh: bản vẽ kĩ
thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng
HS có thể trả lời: Theo chỉ dẫn
bằng lời và bằng hình (Bản vẽ,
sơ đồ)
HS ghi những nội dung nhận xét
vào vở
HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. (10)
- Mục tiêu: HS hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ (sơ đồ hình 1.4 SGK)
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
2
Công nghệ 8 Công nghiệp

III.Bản vẽ dùng trong
các lĩnh vực kĩ thuật
Các lĩnh vực kĩ thuật đều
gắn liền với bản vẽ KT và
mỗi lĩnh vực KT đều có
loại bản vẽ riêng của
ngành mình.
GV cho HS quan sát sơ đồ
hình 1.4 SGK và hỏi:
? Bản vẽ đợc dùng trong
các lĩnh vực nào? Hãy nêu
một số lĩnh vực mà em
biết?
? Các lĩnh vực đó cần
trang thiết bị gì? Có cần
xây dựng cơ sở hạ tầng
không?
GV kết luận: Các lĩnh vực
kĩ thuật đều gắn liền với
bản vẽ KT và mỗi lĩnh vực
KT đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
HS thảo luận và trả lời: Trang
thiết bị và cơ sở hạ tầng của các
lĩnh vực kĩ thuật:
+ Cơ khí: Máy, công cụ, nhà x-
ởng.
+Xây dựng: Máy xây dựng,
phơng tiện vận chuyển.
+ Giao thông: Phơng tiện giao

thông, đờng giao thông, cầu
cống.
+ Nông nghiệp: Máy nông
nghiệp, công trình thuỷ lợi.
HS ghi các kết luận vào vở
Học sinh lắng nghe, ghi chọn
lọc các nội dung GV giảng vào
vở
4. Củng cố(3)
Gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ
Nêu các câu hỏi củng cố từng phần của trọng tâm bài và yêu cầu HS trả lời
5. Dặn dò(2)
HS trả lời và học thuộc các câu hỏi cuối bài.
Đọc trớc bài số 2.
********************************************
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: 8A1 :20/8/2011
8A2 : 19/8/2011
8A3 : 20/8/2011
Tiết 2
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
3
Công nghệ 8 Công nghiệp
Bài 2. Hình chiếu
I. Mục tiêu.
*KT: - Hiểu đợc thế nào là hình chiếu.
*KN:- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
*TĐ:- Có hứng thú học tập bộ môn.
II.đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.

Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá (Các hình hộp chữ nhật)
Bìa cứng gấp thành 3 mp chiếu.Đèn pin.
- HS: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.
Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá (Các hình hộp chữ nhật)
III. phơng pháp. Đặt vấn đề, kỹ thuật khăn trải bàn ,đàm thoại.
iv. tổ chức giờ học .
1.ổn định tổ chức(1)
Kiểm tra sĩ số lớp 8A1.8A28A3
2.Kiểm tra. (4)
? Bản vẽ KT có vai trò nh thế nào đối với SX và đời sống?
3.Bài mới.
Giới thiệu bài:
Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với ngời quan sát
đứng trớc vật thể. Phần khuất đợc thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên
gọi hình chiếu ở bản vẽ nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: Hình chiếu .
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu(10)
* Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
* Đồ dùng dạy học: Tranh
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Khái niệm về hình
chiếu
* Hình chiếu là hình nhận
đợc trên mặt phẳng chiếu.
GV nêu hiện tợng tự nhiên
ánh sáng chiếu đồ vật lên
mặt đất, mặt tờng tạo thành
bóng các đồ vật, bóng của
các đồ vật gọi là hình chiếu

của vật thể.
GV dùng đen pin chiếu vào
hộp phấn, đã chuẩn bị chiếu
lên tờng sau đó di chuyển vị
trí của đèn pin để
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
4
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
học sinh thấy đợc sự liên
hệ giữa các tia sáng và bóng
của vật mẫu. GV đi đến kết
luận: Con ngời đã mô
phỏng hiện tợng tự nhiên
này để diễn tả hình dạng
của vật thể bằng phép chiếu.
? Các vẽ hình chiếu 1 điểm
của vật thể ntn? Từ đó hãy
suy ra cách vẽ hình chiếu
của vật thể?
GV: Định hớng, gợi ý để
HS hình thành khái niệm và
cách vẽ hình chiếu một
điểm nh SGK
GV kết luận về khái niệm
hình chiếu
HS suy nghĩ trả lời dựa theo
nội dung của SGK

HS ghi các kết luận vào vở
HĐ 2: Tìm hiểu Các phép chiếu(10)
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các phép chiếu
* Đồ dùng dạy học: Tranh ( hình 2.2)
II.Các phép chiếu
* Có 3 phép chiếu:
GV cho HS quan sát hình
2.2 SGK sau đó đặt câu hỏi:
? Hãy quan sát và nêu nhận
xét về đặc điểm của các tia
chiếu trong các hình 2.2a,
b, c?
? Các em hãy cho VD về
các phép chiếu này trong tự
nhiên?
GV kết luận về các pháp
chiếu
HS thảo luận và có thể trả lời
nh sau:
+ Phép chiếu xuyên tâm.
+ Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
HS thảo luận và có thể trả lời
nh sau:
+ Tia chiếu các tia sáng của
một ngọn đèn.
+Tia chiếu các tia sáng của
một cây nến.
+ Tia chiếu của ngọn đèn pha
(Có chao đèn hình Parabol) //

với nhau.
+ Tia sáng của mặt trời ở xa
vô tận.
HS ghi các kết luận vào vở
+ Phép chiếu xuyên tâm.
+ Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
HĐ 3: Tìm hiểu Các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình
chiếu ở trên bản vẽ(15)
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
5
Công nghệ 8 Công nghiệp
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
* Đồ dùng dạy học: Tranh
III.Các hình chiếu vuông
góc
1. Các mặt phẳng chiếu
Gồm có 3 MP chiếu
+ MP chiếu đứng
+ MP chiếu bằng
+ MP chiếu cạnh
2. Các hình chiếu.
Có 3 hình chiếu tơng ứng
với 3 MP chiếu
+ Hình chiếu đứng
+ Hình chiếu bằng

+ Hình chiếu cạnh
3.Vị trí các hình chiếu
Trên bản vẽ có quy định:

+ Không vẽ các đờng bao
của các MP chiếu
+ Cạnh thấy của vật thể đ-
ợc vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật thể đ-
ợc vẽ bằng nét đứt.
GV cho HS quan sát tranh
vẽ và các mặt phẳng chiếu,
nêu rõ vị trí của các mặt
phẳng chiếu, tên gọi của
chúng:
+ MP chính diện gọi là MP
chiếu đứng.
+ MP nằm ngang gọi là mặt
phẳng chiếu bằng.
+ Mặt phẳng bên phải gọi là
mặt phẳng chiếu cạnh.
? Hãy nêu vị trí của các
mặt phẳng chiếu đối với vật
thể?
GV kết luận nội dung các
mặt phẳng chiếu.
GV cho HS quan sát tranh
vẽ và các mặt phẳng chiếu,
nêu rõ vị trí của các hình
chiếu, tên gọi của chúng:
+ MP chiếu đứng chứa H/C
đứng
+ MP chiếu bằng chứa H/C
bằng

+ MP chiếu cạnh chứa H/C
cạnh
GV kết luận về các hình
chiếu
GV cho HS quan sát mô
hình 3 MP chiếu và cách mở
các MP chiếu để có hình vị
trí các hình chiếu.
? Cho biết vị trí của MP
chiếu bằng và MP chiếu
cạnh sau khi mở?
GV nhận xét và nêu các chú
trên bản vẽ
HS lắng nghe
HS suy nghĩ và có thể trả lời
nh sau:
+ MP bằng ở dới vật thể.
+ MP đứng ở sau vật thể
+ MP cạnh ở bên phải vật thể
HS ghi các kết luận của GV
vào vở
HS lắng nghe
HS ghi kết luận về các hình
chiếu
HS có thể trả lời:
+ Hình chiếu bằng ở dới hình
chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh bên phải
hình chiếu đứng.
HS ghi các nhận xét của GV

4.Củng cố(4)
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hình chiếu của vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào?
5.Dặn dò(1)
HS làm bài tập ở sau bài 2 SGK.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
6
Công nghệ 8 Công nghiệp
Đọc trớc bài 4 SGK.
************************************************
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày giảng: 8A1 : 24/8/2011
8A2 :24/8/2011
8A3: 26/8/2011
Tiết 3 Bài 4
bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu.
*KT: - Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
*KN: - Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp cn, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
*TĐ: - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
II.đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ các hình bài 4 SGK. Mô hình 3 MP chiếu
Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- HS: Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
III. phơng pháp: phân tích , so sánh, đàm thoại.
iv. tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức(1)

Kiểm tra sĩ số lớp 8A1.8A2.8A3
2. Kiểm tra đầu giờ (không)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Khối đa diện là một khối đợc bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng đợc các khối
đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều; Đọc đợc bản vẽ vật
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
7
Công nghệ 8 Công nghiệp
thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều Chúng ta cùng đi nghiên
cứu bài: Bản vẽ các khối đa diện
HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện(15)
*Mục tiêu: HS tìm hiểu các khối đa diện
* Đồ dùng dạy học: Tranh , mô hình
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.I Khối đa diện
Khối đa diện đợc bao bởi
các hình đa giác phẳng.
GV cho HS quan sát tranh và
mô hình các khối đa diện và
đặt câu hỏi:
? Các khối hình học đó đợc
bao bới các hình gì?
GV kết luận: Khối đa diện đợc
bao bởi các hình đa giác
phẳng.
? Hãy kể một số vật thể có
dạng khối đa diện mà em biết?

HS có thể trả lời: Hình
tam giác, hình chữ nhật
HS trả lời: Bao diêm, hộp
thuốc lá, viên gạch đó là
hình hộp chữ nhật. Bút chì
, đai ốc 6 cạnh là hình lăng
trụ. Kim tự tháp Ai Cập,
tháp chuông nhà thờ là
hình chóp đều.
HĐ 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật(15)
* Mục tiêu: HS biết đợc hình chiếu của hình hộp chữ nhật trên các mặt phẳng chiếu.
* Đồ dùng dạy học: Tranh , mô hình
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp
chữ nhật?
Hình hộp chữ nhật đợc
bao bởi 6 hình chữ nhật
phẳng
2. Hình chiếu của hình
hộp chữ nhật.
+ Hình chiếu đứng (1) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc a, h
GV cho HS quan sát tranh
và mô hình hình hộp chữ
nhật
? Hình hộp chữ nhật đợc
bao bởi các hình gì? Các
cạnh và các mặt của hình
hộp có các đặc điểm gì?

GV kết luận, cho HS ghi
các ý chính
GV đặt vật mẫu hình hộp
chữ nhật trong mô hình 3
MP chiếu
? Khi chiếu hình hộp lên
MP chiếu đứng thì hình
chiếu đứng là hình gì? Hình
chiếu đó phản ánh mặt nào
của hình hộp chữ nhật?
Kích thớc của hình chiếu
phản ánh kích thớc nào của
hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét, bổ xung
? Khi chiếu hình hộp lên
MP chiếu bằng thì hình
chiếu bằng là hình gì? Hình
HS chú ý quan sát
HS có thể trả lời: Đợc bao bởi
6 hình chữ nhật phẳng.
HS ghi các kết luận vào vở
HS có thể trả lời: Hình chiếu
đứng là hình chữ nhật, hình
chiếu đó phản ánh mặt trớc
của hình hộp chữ nhật với
kích thớc: Chiều dài, chiều
cao của hình hộp chữ nhật.
HS có thể trả lời: Hình chiếu
bằng là hình chữ nhật, hình
chiếu đó phản ánh mặt trên

của hình hộp chữ nhật với
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
8
Công nghệ 8 Công nghiệp
+ Hình chiếu bằng (2) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc a, b
+ Hình chiếu cạnh (3) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc b, h
+ Hình chiếu đứng (1) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc a, h
+ Hình chiếu bằng (2) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc a, b
+ Hình chiếu cạnh (3) hình
dạng hình chữ nhật, kích
thớc b, h
chiếu đó phản ánh mặt nào
của hình hộp chữ nhật?
Kích thớc nào của hình hộp
chữ nhật?
- GV nhận xét, bổ xung
? Khi chiếu hình hộp lên
MP chiếu cạnh thì hình
chiếu cạnh là hình gì? Hình
chiếu đó phản ánh mặt nào
của hình hộp chữ nhật?
Kích thớc nào của hình hộp

chữ nhật?
GV treo hình 4.3 lên bảng.
? Các hình 1, 2, 3 là các
hình chiếu gì? chúng có
hình dạng nh thế nào?
Chúng thể hiện các kích th-
ớc nào của hình hộp chữ
nhật?
GV kết luận cho HS điền
vào bảng 4.1
kích thớc: Chiều dài và chiều
rộng của hình hộp chữ nhật.
HS có thể trả lời: Hình chiếu
cạnh là hình chữ nhật, hình
chiếu đó phản ánh mặt bên
trái của hình hộp chữ nhật với
kích thớc: Chiều rộng và
chiều cao của hình hộp chữ
nhật
HS trả lời
HS ghi các kết luận và điền
thông tin vào bảng 4.1
HĐ 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều (10)
* Mục tiêu: HS hình dung đợc lăng trụ đều và hình chóp đều trong không gian và trên các
mặt phẳng chiếu.
* Đồ dùng dạy học: Tranh , mô hình
II.Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng
trụ đều
Hình lăng trụ đều đợc bao

bởi 2 mặt đáy và 2 hình đa
giác đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình chữ
nhật bằng nhau
2. Hình chiếu của hình
lăng trụ đều.
GV cho HS quan sát tranh
và mô hình lăng trụ đều và
đặt câu hỏi:
? Hãy cho biết khối đa diện
(ở H4.4 SGK) đợc bao bởi
các hình gì?
GV nhận xét và đi đến kết
luận
GV cho HS quan sát hình
chiếu của hình lăng trụ đều
H4.5
? Các hình1, 2, 3 là các
HS có thể trả lời: Đợc bao bởi
2 mặt đáy và 2 hình đa giác
đều bằng nhau và các mặt bên
là các hình chữ nhật bằng
nhau.
HS ghi các kết luận vào vở
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
9
Công nghệ 8 Công nghiệp
+ Hình 1: Hình chiếu đứng,
hình dạng hình chữ nhật,
kích thớc a, h

+ Hình 2: Hình chiếu bằng;
hình dạng hình
V
, kích th-
ớc a, b
+ Hình 3: Hình chiếu cạnh;
Hình dạng hình chữ nhật,
kích thớc b, h
III.hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp
đều
2. Hình chiếu của hình
chóp đều?
Hình 1: Hình chiếu đứng,
hình dạng hình tam giác
cân, kích thớc a, h
+ Hình 2: Hình chiếu bằng;
hình dạng hình vuông, kích
thớc a
+ Hình 3: Hình chiếu cạnh;
Hình dạng hình tam giác
cân, kích thớc a, h
hình chiếu gì? Chúng có
hình dạng nh thế nào?
Chúng thể hiện những kích
thớc nào của hình lăng trụ
V
đều?
GV kết luận và cho HS điền
vào bảng 4.2 SGK

Cho HS quan sát tranh và
mô hình.
? Hãy cho biết khối đa diện
ở hình 4.6 SGK đợc tạo bởi
các hình gì?
GV cho HS quan sát hình
chiếu của hình lăng trụ đều
H4.7
? Các hình1, 2, 3 là các
hình chiếu gì? Chúng có
hình dạng nh thế nào?
Chúng thể hiện những
kích thớc nào của hình
chóp đều?
GV kết luận và cho HS điền
vào bảng 4.3 SGK
HS trả lời
HS điền thông tin vào bảng
HS chú ý quan sát
HS có thể trả lời: Đợc bao bởi
đáy là hình đa giác đều và các
mặt bên là các hình tam giác
cân bằng nhau có chung đỉnh
HS trả lời
HS điền thông tin vào bảng
4. Củng cố(3)
GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Dặn dò(2)
Làm bài tập trong SGK trang 19
Đọc trớc bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết làm bài tập thực hành về

khối đa diện.
*******************************************
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày giảng: 8A1 : 27/8/2011
8A2 : 27/8/2011
8A3 : 26/8/2011
Tiết 4 Bài 3 + 5
Bài tập thực hành
Hình chiếu của vật thể
đọc bản vẽ các khối đa diện
I.Mục tiêu.
* KT: - Biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu. Đọc đợc bản vẽ vật thể có
dạng khối đa diện.
* KN: - Biết cách sắp xếp các hình chiểu trên bản vẽ
* TĐ: - Phát huy đợc trí tởng tợng trong không gian.
II.đồ dùng dạy học.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
10
Công nghệ 8 Công nghiệp
- GV:+ Các khối đa diện, các vật thể hình 5.2, thớc, compa, eeke. Mô hình mặt phẳng
chiếu, vật thể hình 3.1 làm bằng xốp
- HS: thớc, compa, eke.
III. phơng pháp: phân tích, đàm thoại, thực hành.
iV. tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1)
Kiểm tra sĩ số lớp 8A18A28A3 .
2. Kiểm tra đầu giờ ( không)
3. Bài mới.
HĐ 1: tìm hiểu hình chiếu của vật thể(10)
*Mục tiêu: HS xác định đợc chính xác hình chiếu của vật thể.

*đddh: Các khối đa diện, các vật thể hình 5.2 , và hình 3.1
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hình chiếu của vật thể
* Đáp án bảng 3.1:
A-3 ; B-1 ; C-2
* Vị trí hình chiếu:
3 __ 2

1
GV: Cho HS quan sát vật
thể trên mô hình và quan sát
hình 3.1
- Cho HS hoàn thành bảng
3.1/ SGK.
- Cho HS vẽ lại hình chiếu
của vật thể vào đúng vị trí
các hình chiếu
HS: Quan sát
Thảo luận nhóm và trả lời.
HĐ 2: tìm hiểu bản vẽ các khối đa diện(10)
*Mục Tiêu:HS phải hoàn thành bảng 5.1 trong SGK ngay tại lớp
2. Bản vẽ các khối đa
diện
* Đáp án bảng 5.1:
GV: Hớng dẫn HS làm bài
vào vở.
HS: Đọc và làm bài tập vào
vở.

-2; B-1; C-4 ; D-3
* Vị trí hình chiếu trên BV:
Đứng __ Cạnh

Bằng
- Cho HS đọc kĩ phần nội
dung và hoàn thành bảng
5.1 trong SGK.
Làm xong bảng 5.1 nhận biết
đợc vật thể và HC đứng, HC
bằng của nó. Vẽ hình chiếu
cạnh của nó sao cho đúng vị
trí 3 HC.
HĐ 3: học sinh làm bài thực hành(20)
*Mục Tiêu: HS hoàn thành BT thực hành vào vở
3. Thực hành
GV: Cho HS làm bài tập
thực hành vào vở.
Quan sát HS làm BT và h-
ớng dẫn thêm ở những phần
HS còn cha biết.
HS: Làm BT thực hành vào vở
theo nhóm.
4. Tổng kết bài học(3)
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành nh: Sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy
trình, thái độ làm việc
GV hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
GV thu bài về nhà chấm.
5. Dặn dò(2)
GV dặn HS đọc trớc bài 6 SGK.

Trả lời bài tập thực hành Bảng 5.1 SGK
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
11
Công nghệ 8 Công nghiệp
1 x
2 x
3 x
4 x
a. Hình chiếu cạnh
Bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hành
Nội dung đánh giá Điểm
Điền đúng thông tin vào bảng 2
Vẽ đúng tỉ lệ 2:1 3
Kích thớc đúng 2,5
Nét vẽ chính xác 1,5
Trình bày đẹp 1
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: 8A1: 31/8/2011
8A2: 31/8/2011
8A3: 02/8/2011
Tiết 5 Bài 6
bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu.
*KT: - Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
*KN: - Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
*TĐ: - Rèn luyện kĩ năng các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình
cầu.

II. đồ dùng dạy học.
- GV:Tranh vẽ các hình bài 6 SGK.Mô hình 3 MP chiếu.
Mô hình các khối đa diện: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS: Su tầm các vật dụng có hình các khối đa diện: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
III. phơng pháp. phân tích, đàm thoại, thực hành.
IV. tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức(1)
Kiểm tra sĩ số lớp 8A18A2 8A3
2. Kiểm tra đầu giờ : kiểm tra bài tập về nhà (5')
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Khối tròn xoay là khối hình học đợc tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đ-
ờng cố định (Trục quay) của hình. Để nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp: Hình
trụ, hình nón, hình cầu và để đọc đợc bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu
bài: Bản vẽ các khối tròn xoay.
HĐ 1: Tìm hiểu khối tròn xoay(15)
* Mục Tiêu: Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp
* đddh: Mô hình các khối đa diện: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
12
1 2 3 4
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I . Khối tròn xoay
+ Hình trụ: Khi quay một
hình chữ nhật một vòng
quanh một cạnh cố định ta
đợc hình trụ.

+ Hình nón: Khi quay một
tam giác vuông một vòng
quanh 1 cạnh góc vuông cố
Cho HS quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay, GV
đặt câu hỏi:
? Các khối tròn xoay có tên
gọi là gì? chúng đợc tạo
thành nh thế nào? HS có thể trả lời:
+ Hình trụ: Khi quay một
hình chữ nhật một vòng
quanh một cạnh cố định ta đ-
ợc hình trụ.
+ Hình nón: Khi quay một
tam giác vuông một vòng
quanh 1 cạnh góc vuông cố
định ta đợc hình nón.
định ta đợc hình nón.
+ Hình cầu: Khi quay một
nửa hình tròn một vòng
quanh đờng kính cố định ta
đợc hình cầu.
GV nhận xét và kết luận
? Em hãy kể một số vật thể
thờng thấy có dạng khối
tròn?
+ Hình cầu: Khi quay một
nửa hình tròn một vòng
quanh đờng kính cố định ta
đợc hình cầu.

HS ghi các kết luận của GV
vào vở
HS lấy VD: Cái nón, quả
bóng
HĐ 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu(20)
* Mục Tiêu: Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp
* đddh: Mô hình các khối đa diện: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
13
Công nghệ 8 Công nghiệp
II. Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu.
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Chữ
nhật
d, h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ
nhật
d, h
2. Hình nón
GV cho HS quan sát tranh
và mô hình hình trụ và chỉ rõ
các phơng chiếu vuông góc:

Chiếu từ trớc tới, chiếu từ
trên xuống và chiếu từ trái
sang.
? Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu, hình chiếu có
dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thớc nào của khối hình
trụ?
GV kết luận và treo bảng 6.1
nh SGK. Yêu cầu 1 HS lên
bảng điền, các học sinh còn
lại điền vào vở
GV cho HS quan sát mô
hình hình nón và chỉ rõ các
phơng chiếu
? Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu, hình chiếu có
dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thớc nào của khối hình
nón?
HS chú ý quan sát
HS trả lời
HS lên bảng làm bài, các
học sinh còn lại kẻ bảng
điền vào vở
HS chú ý quan sát
HS trả lời
HS lên bảng làm bài, các
học sinh còn lại kẻ bảng
điền vào

3. Hình cầu
GV kết luận và treo bảng 6.2
nh SGK. Yêu cầu 1 HS lên
bảng điền, các học sinh còn
lại điền vào vở
GV cho HS quan sát mô
hình hình cầu và chỉ rõ các
phơng chiếu
? Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu, hình chiếu có
dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thớc nào của khối hình
cầu?
GV kết luận và treo bảng 6.2
nh SGK. Yêu cầu 1 HS lên
bảng điền, các học sinh còn
lại điền vào vở
vở
HS chú ý quan sát
HS trả lời
HS lên bảng làm bài, các
học sinh còn lại kẻ bảng
điền vào vở
4. Củng cố(3)
GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
14
Hình
chiếu
Hình

dạng
Kích
thớc
Đứng Tam
giác
d, h
Bằng Tròn d
Cạnh Tam
giác
d, h
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
Công nghệ 8 Công nghiệp
5. Dặn dò(2)
Làm bài tập trong SGK trang 19
Đọc trớc bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết làm bài tập thực hành về
khối tròn xoay
Ngày soạn: 29/8/2011
Ngày giảng: 8A1 : 3/9/2011
8A2 : 2/9/2011
8A3 : 3/9/2011
Tiết 6 Bài 7
Bài tập thực hành

Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
i. Mục tiêu.
*KT : - Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
*KN: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
*TĐ: - Phát huy trí tởng tợng không gian.
ii. đồ dùng dạy học
GV : - Mô hình các vật thể (H7.2).
HS : - Dụng cụ: Thớc, eke, compa.Vật liệu: giấy vẽ khổ A
4
, bút chì, tẩy, giấy nháp.
iii. phơng pháp : phân tích, đàm thoại, thực hành.
iv. tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1 )
Kiểm tra sĩ số lớp 8A1 8A2 .8A3
2. Kiểm tra.(4 )
? Hình cầu đợc tạo thành nh thế nào? Các hình chiếu của hình cầu có đặc điểm gì?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát
huy trí tởng tợng không gian của các em, hôm nay, chúng ta cùng làm bài tập thực hành:
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
HĐ 1: Hớng dẫn ban đầu (10 )
* Mục Tiêu: Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp
* đddh: Mô hình các vật thể (H7.2).
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
15
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Chuẩn bị.
- Giấy A4: 1 tờ
- Bút chì, tẩy, thớc kẻ
II. Nội dung
GV yêu nêu các dụng cụ cần
có cho giờ thực hành và kiểm
tra sự chuẩn bị của học sinh
GV nêu rõ phần nội dung bài
tập thực hành gồm 2 phần:
Phần 1: Trả lời các câu hỏi
bằng phơng pháp lựa chọn
vàđánh dấu (x) vào bảng 7.1
để chỉ rõ sự tơng quan giữa
các bản vẽ với các vật thể.
Học sinh lắng nghe và kiểm
tra các dng cụ của cá nhân.
HS chú ý lắng nghe
III. Các bớc tiến hành
Phần 2 Phân tích hình dạng
của vật thể bằng cách đánh
dấu (x) vào bảng 7.2.
GV tiến hành giới thiệu trình
tự tiến hành thực hiện nội
dung bài học và cách làm
trên giấy A4
Gv tiến hành làm mẫu về một
vật thể, các vật thể còn lại
GV yêu cầu HS thực hiện
HS quan sát hớng dẫn của
GV

HĐ 2: hớng dẫn thờng xuyên (20 )
* Mục tiêu: HS hoàn thiện nội dung vào giấy A4 ngay tại lớp
*Đồ dùng: Mô hình , giấy A4, ĐDHT
II. Thực hành
Gv tiến hành cho HS thực
hành theo hình thức cá
nhân, hoàn thiện nội dung
vào giấy A4 ngay tại lớp
GV thờng xuyên theo dõi
uốn nắn chung cho cả lớp
HS thực hành
HĐ 3: Hớng dẫn kết thúc (10 )
* Mục Tiêu: Đánh giá kết quả TH của HS
GV yêu cầu HS dừng thực
hành, thu dọn dụng cụ, nhân
xét sơ bộ về giờ thực hành
HS dừng thực hành, tiến hành
thu dọn dụng cụ
4. Củng cố( 3 )
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành của HS
5. Dặn dò (2 )
- Đọc trớc bài 8,9 SGK
Trả lời bài tập thực hành
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
16
VT
BV
A B C D
1 x
2 x

3
x
4
x
Vật thể
Khối HH
A B C D
Hình trụ
x x
Hình nón cụt
x x
Hình hộp
x x x x
Hình chỏm cầu
x
Công nghệ 8 Công nghiệp
Ngày soạn: 4/9/2010
Ngày giảng: 8A1 : 8/9/2010
8A2 : 9/9/2010
8A3 : 6/9/2010
Tiết 7 Bài 8
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt
I. Mục tiêu.
*KT : - Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ KT
*KN : -Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu đợc hình cắt đợc vẽ nh thế nào và
hình cắt này dùng để làm gì? Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
*TĐ : - Rèn luyện trí tởng tợng không gian của học sinh.
II. đồ dùng dạy học
GV: Tranh vẽ các hình bài 8 SGK. Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót đợc cắt làm hai
Tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt

HS : Vật mẫu: quả cam, củ khoai tây.
III. phơng pháp : phân tích, đàm thoại, thực hành, trực quan
Iv. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1 )
Kiểm tra sĩ số lớp 8A18A28A3
2. Kiểm tra. (không)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Nh ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó đợc lập ra
trong giai đoạn thiết kế, đợc dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi
công đến vận hành, sửa chữa. Để biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu đợc
khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: Khái niệm về bản vẽ
kĩ thuật Hình cắt.
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm chung (20 )
*Mục tiêu: HS nêu đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật?
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ
thuật
* Trong bài 1, HS đã biết
vai trò của bản vẽ kĩ thuật
đối với sản xuất và đời
sống. Trớc khi vào bài 8:
?Em hãy nêu vài trò của
bản vẽ kĩ thuật?
GV nhấn mạnh:
- Các sản phẩm từ nhỏ đến
lớn do con ngời sáng tạo
HS có thể trả lời: Muốn chế

tạo các sản phẩm, thi công
các công trình, sử dụng có
hiệu quả và an toàn các sản
phẩm, các công trình đó phải
có bản vẽ kĩ thuật của chúng
và làm ra đều gắng liền với
bản vẽ kĩ thuật.
- Nội dung của bản vẽ kĩ
thuật mà ngời thiết kế phải
thể hiện đợc nh: Hình dạng,
kết cấu và những yêu cầu
khác để xác định sản phẩm.
- Ngời công nhân phải căn
cứ vào bản vẽ kĩ thuật để
chế tạo ra sản phẩm đúng
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
17
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày
các thông tin kĩ thuật của
sản phẩm dới dạng các hình
vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thờng
vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ kĩ thuật chia làm
hai loại:
+ Bản vẽ cơ khí

+ Bản vẽ xây dựng
nh thiết kế:
* Trong sản xuất có nhiều
lĩnh vực kĩ thuật khác nhau.
? Em hãy kể ra một số lĩnh
vự kĩ thuật đã học ở bài 1?
GV nhấn mạnh: Mỗi lĩnh
vực đều phải có trang bị các
loại máy, thiết bị và cần có
sơ sở hạn tầng, nhà xởng
Do đó bản vẽ kĩ thuật đợc
chia ra làm hai loại lớn
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh
vực chế tạo thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng thuộc
lĩnh vực xây xựng các công
trình cơ sở hạn tầng
* GV tổng kết và cho HS
ghi các ý chính
HS có thể trả lời: Các lĩnh vự
kĩ thuật: Cơ khí, điện lực,
kiến trúc, nông nghiệp, quân
sự, xây dựng, giao thông
HS ghi bài
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt (24 )
*Mục tiêu: Cho HS thấy rõ về hình cắt qua mo tả trên mô hình
*Đddh: : Tranh vẽ Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót đợc cắt làm hai.Tấm nhựa trong
dùng làm mặt phẳng cắt
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
18

Công nghệ 8 Công nghiệp
II. Khái niệm về hình cắt
- Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt khi giả sử cắt vật
thể bằng mặt phẳng cắt t-
ởng tợng.
- Hình cắt dùng để biểu
diễn rõ hơn hình dạng bên
trong của vật thể, phần vật
thể bị mặt phẳng cắt cắt
qua đợc kẻ gạch gạch.
* GV cho HS quan sát quả
cam
? Muốn thấy rõ phía bên
trong của quả cam ngời ta
làm thế nào?
GV nhấn mạnh: Để diễn tả
các kết cấu bên trong bị che
khuất của vật thể (lỗ, rãnh
của chi tiết máy) trên bản
vẽ kĩ thuật cần phải dùng
phơng pháp cắt.

* GV trình bày quá trình vẽ
hình cắt thông qua vật mẫu
ống lót bị cắt đôi và hình
8.2 SGK.
? Hình cắt đợc vẽ nh thế
nào và dùng để làm gì?

GV kết luận và cho HS ghi
bài.
HS trả lời Ta phải tiến hành
bổ (cắt) quả cam ra.
HS có thể trả lời: Khi vẽ hình
cắt, vật thể đợc xem nh bị mặt
phẳng cắt tởng tợng cắt thành
2 phần: Phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt đợc chiếu đợc
chiếu lên mặt phẳng chiếu để
đợc hình cắt.
4. Củng cố (3 )
- GV yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò (2 )
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu học sinh đọc trớc bài 9
SGK.
****************************************
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 8A1 :10/9/2010
8A2 : /9/2010
8A3 : 7/9/2010
Tiết 8 Bài 9
Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu.
*KT: -Biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
19
Công nghệ 8 Công nghiệp
*KN: -Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
*TĐ: -Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.

II. Đồ dùng dạy học
GV: Sơ đồ hình 9.2 SGK.
Vật mẫu: Mô hình ống lót. Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK.
HS: Sơ đồ hình 9.2 SGK
III. Phơng pháp: phân tích, đàm thoại, thực hành, trực quan
1. ổn định tổ chức (1 )
Kiểm tra sĩ số lớp : 8A1.8A2 8A3
2. Kiểm tra. Em hãy cho biết thế nào là bản vẽ kỹ thuật, thế nào là hình cắt? (4')
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trong dùng trong thiết kế cũng nh trong sản xuất.
Muốn làm ra một cỗ máy, trớc hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại
thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số
liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay: Bản vẽ chi tiết sẽ giúp chúng ta
hiểu nh thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết (15 )
*Mục tiêu: Cho HS hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
*Đddh: bản vẽ chi tiết ống lót
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Nội dung của bản vẽ
chi tiết.
- Hình biểu diễn: gồm hình
cắt, mặt cắt, diễn tả hình
dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thớc: Gồm tất cả các
kích thớc cần thiết cho việc
chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kĩ thuật: Gồm các

chỉ dẫn về gia công, nhiệt
luyện thể hiện chất lợng
của chi tiết.
- Khung tên: ghi các nội
dung nh tên gọi của chi tiết,
vật liệu, tỉ lệ
GV nói rõ cho HS biết:
Trong sản xuất để làm ra một
chiếc máy, trớc hết phải tiến
hành chế tạo các chi tiết của
chiếc máy, sau đó mới lắp
ghép chúng lại để tạo thành
chiếc máy. Khi chế tạo chi
tiết phải căn cứ vào bản vẽ
chi tiết
GV cho HS xem bản vẽ chi
tiết ống lót: qua đó trình bày
các nội dung của bản vẽ chi
tiết. Từng nội dung GV tiến
hành hớng dẫn các đọc ngay
trên bản vẽ H9.1
GV tổng hợp - cho HS ghi
GV treo sơ đồ H 9.2 và giới
thiệu về các bớc tiến hành
đọc bản vẽ chi tiết.
HS quan sát trên hình, lắng
nghe
HS ghi các tổng hợp của GV
HS quan sát và lắng nghe
HĐ 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết (20 )

*Mục tiêu: HS đọc đợc bản vẽ chi tiết
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
20
Công nghệ 8 Công nghiệp
*Đddh: bản vẽ chi tiết ống lót
II. Đọc bản vẽ chi tiết
+ Khung tên:
Tên gọi của chi tiết: ống
lót; Vật liệu của chi tiết:
thép; Tỉ lệ bản vẽ: 1:1
+ Hình biểu diễn:
Hình chiếu cạnh; Vị trí:
Hình cắt ở hình chiếu đứng
+ Kích thớc:
-
28

, 30 là kích thớc chung
của chi tiết
- Kích thớc các phần của
chi tiết: Đờng kình ngoài:
28

, đờng kính lỗ
16

,
chiều dài: 30
+ Yêu cầu KT:
Khi gia công yêu cầu làm

tù cạnh sắc và xử lý bề
mặt bằng mạ kẽm
+ Tổng hợp
Chi tiết là ống hình trụ
tròn, dùng để lót giữa các
chi tiết.
GV cùng học sinh đọc bản
vẽ ống lót. Qua ví dụ này
GV trình bày cách đọc bản
vẽ chi tiết: Đọc theo trình tự
của bảng 9.1 SGK và chốt đ-
ợc nội dung theo trình tự đó.
+ Khung tên
? Hãy nêu tên gọi chi tiết,
vật liệu của chi tiết và tỉ lệ
của bản vẽ?
GV nhận xét bổ sung: Trong
khung tên còn ghi: Số bản
vẽ, ngời vẽ, ngời kiểm tra,
thời gian tiến hành và cơ sở
thiết kế.
GV kết luận - cho HS ghi
? Hãy nêu tên gọi của hình
chiếu và vị trí của hình cắt?
GV NX, kết luận - cho HS
ghi
? Hãy nêu kích thớc chung
của từng chi tiết, kích thớc
các phần của chi tiết?
GV NX, kết luận - cho HS

ghi
? Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật
khi gia công và xử lý bề
mặt?
GV NX, kết luận - cho HS
ghi
? Hãy mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết và công
dụng của chi tiết?
GV NX, kết luận - cho HS
ghi
HS trả lời: Tên gọi của chi
tiết: ống lót; Vật liệu của chi
tiết: thép; Tỉ lệ bản vẽ: 1:1
HS lắng nghe
HS ghi
HS trả lời: Tên gọi: Hình
chiếu cạnh; Vị trí: Hình cắt ở
hình chiếu đứng
HS ghi
HS trả lời:
-
28

, 30 là kích thớc chung
của chi tiết
- Kích thớc các phần của chi
tiết: Đờng kình ngoài:
28


,
đờng kính lỗ
16

, chiều dài:
30
HS ghi
HS trả lời: Khi gia công yêu
cầu làm tù cạnh sắc và xử lý
bề mặt bằng mạ kẽm
HS ghi
HS trả lời: Chi tiết là ống
hình trụ tròn, dùng để lót
giữa các chi tiết.
HS ghi
4. Củng cố (3 )
- GV yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò (2 )
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
21
Công nghệ 8 Công nghiệp
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu học sinh đọc trớc bài 10 SGK.
******************************************
Ngày soạn : 11/9/2010
Ngày giảng : 8A1: 17 / 9/2010
8A2 : 21 / 9/2010
8A3 : 13 / 9/2010
Tiết 9 Bài 11
Biểu diễn ren
I. Mục tiêu.

* KT: Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
* KN: Biết đợc quy ớc về ren.
*TĐ: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II. đồ dùng dạy học
GV: Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK
HS : Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren
III. phơng pháp: phân tích, đàm thoại, thực hành, trực quan
IV. tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1 )
Kiểm tra sĩ số lớp 8A1.8A28A3
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết có ren (10 )
*Mục tiêu: HS nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
*Đddh: Bản vẽ, mẫu vật các chi tiết có ren
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
22
Công nghệ 8 Công nghiệp
Tóm tắt nội dung
Các hoạt động dạy và học cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Tìm hiểu chi tiết có ren
? Em hãy cho biết một số đồ
vật hặc chi tiết có ren thờng
thấy?
GV treo tranh:
? Em hãy nêu công dụg của
ren? trên các chi tiết của
hình 11.1 SGK?
HS có thể trả lời: Bulông, đai

ốc, trục trớc, trục sau bánh
xe đạp
HS có thể trả lời:
a. Làm cho mặt ghế đợc lắp
ghép với chân đế.
b. Làm cho nắp lọ mực lắp
kín lọ mực.
c, e. Làm cho bóng đèn lắp
ghép với đui đèn.
d. Làm cho hai chi tiết đợc
ghép lại với nhau (vít cấy)
g, h.Làm cho các chi tiết
đợc ghép lại với nhau (bu
lông, đai ốc)
HĐ 2: Tìm hiểu quy ớc về ren (30 )
*Mục tiêu: HS biết cách quy ớc khi biểu diễn ren
*Đddh: Tranh vẽ, mẫu vật các chi tiết có ren
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
23
Công nghệ 8 Công nghiệp
II. Quy ớc về ren
1. Ren ngoài (ren trục)
+ Đờng đỉnh ren đợc vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Đờng chân ren đợc vẽ
bằng nét liền mảnh.
+ Đờng giới hạn ren đợc vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Vòng đỉnh ren đợc vẽ
đóng kín bằng nét liền đậm.

+ Vòng chân ren đợc vẽ hở
bằng nét liền mảnh.
2. Ren trong (ren lỗ)
+ Đờng đỉnh ren đợc vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Đờng chân ren đợc vẽ
bằng né liền mảnh
.+ Đờng giới hạn ren đợc vẽ
bằng nét nét liền đậm.
? Vì sao ren lại đợc vẽ theo
quy ớc giống nhau?
Cho HS quan sát vật mẫu và
hình 11. 3 SGK hỏi:
? Em hãy chỉ rõ đờng chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren,
đờng kính ngoài, đờng kính
trong?
? Đối chiếu với các hình vẽ
ren theo quy ớc (h 11.3
SGK). Em hãy nhận xét về
quy ớc vẽ ren bằng cách ghi
các cụm từ liền đậm, liền
mảnh vào các mệnh đề sau?
HS trả lời, GV rút ra kết
luận:
GV cho HS quan sát vật mẫu
và hình 11.5 SGK, hỏi:
? Em hãy chỉ rõ các đờng
chân ren, đỉnh ren, giới hạn
ren, đờng kính ngoài, đờng

kính trong?
? Em hãy điền cụm từ thích
hợp vào các mệnh đề trong
SGK?
GV nhận xét, kết luận:
HS có thể trả lời: Vì ren có
kết cấu pức tạp nên các loại
ren đều đợc vẽ theo cùng
một quy ớc để đơn giản hoá.
HS lên bảng chỉ tranh
HS trả lời theo SGK
HS lên bảng chỉ tranh.
HS trả lời theo SGK
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
24
Công nghệ 8 Công nghiệp
+ Vòng đỉnh ren đợc vẽ
đóng kín bằng nét liền đậm.
+ Vòng chân ren đợc vẽ hở
bằng nét liền mảnh.
3. Ren che khuất
Vậy khi vẽ ren bị che khuất
thì các đờng đỉnh ren, chân
ren, giới hạn ren đều đợc vẽ
bằng nét đứt.
? Khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất và đờng bao
khuất đợc vẽ bằng nét gì?
GV kết luận:
HS trả lời

4. Củng cố( 4 )
- GV yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét giờ dạy.
5. Dặn dò(1 )
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu học sinh đọc trớc bài 12 SGK.
Trà lời câu hỏi
Câu 1: Ren dùng để ghép nối hay để truyền lực.
Câu 2: Một số chi tiết có ren nh: Trục trớc, sau của bánh xe đạp
Câu 3: Quy ớc về ren trục và ren lỗ khác nhau ở vị trí nét liền đậm đỉnh ren và nét liền
mảnh chân ren.
Đối với ren trục, nét liền đậm đỉnh ren ở phía ngoài nét liền mảnh chân ren. Ngợc lại với
ren lỗ, nét liền đậm đỉnh ren ở phía trong nét liền mảnh chân ren.
đáp án bài tập
Bài tập 1 Bài tập 2
Hình chiếu Vẽ đúng Hình chiếu Vẽ đúng
Đứng b Đứng b
Cạnh d Cạnh f
**************************************************
Ngày soạn: 19/9/2009
Ngày giảng:8A1 :21/9/2010
8A2 :23/9/2010
8A3 :21/9/2010
Tiết 10 Thực hành
bài 10 - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
bài 12 - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, và bản vẽ chi tiết có ren.
Trờng THCS Số I Gia Phú Giáo Viên: Lu Xuân Trờng
25

×