Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án CN 7 chuẩn KTKN 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.28 KB, 80 trang )

Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 17/8/2011
Tiết 1
Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
BàI 2. Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Hiểu đợc vai trò và nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nớc ta
hiện nay và những năm tới.
* KN: - Chỉ ra đợc các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt và nắm
đợc các thành phần chính của đất trồng.
-HS rèn luyện đợc năng lực khái quát hoá
* TĐ: - Qua cách hoạt động học tập HS thấy đợc trách nhiệm của mình trong việc áp dụng
các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lợng và chất lợng sản phẩm trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh có liên quan đến bài học
- HS :Tranh ảnh có liên quan đến bài học
III. Phơng pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề
IV.Tổ chức giờ học:
1. ổ n định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp (1phút)
7A1
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ1: Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. (15 )
Mục tiêu:Dựa vào SGK hs nhận biêt và xác định đợc vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, ( bảng mục III)
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS dựa vào H1
SGK và thảo luận tìm
hiểu vai trò của trồng


trọt.
- GV yêu cầu đại diện
một nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm tìm
hiểu vai trò của trồng trọt.
- Đại diện nhóm HS trả
lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
cho con ngời.
- Cung cấp thức ăn cho vật
nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho x. khẩu.
- GV yêu cầu HS đọc các
thông tin trong SGK và
tìm hiểu nhiệm vụ của
trồng trọt.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm, tìm
hiểu và trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.

Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
1
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
- GV yêu cầu học sinh
dựa vào nhiệm vụ của
trồng trọt đã biết xác
định nhiệm vụ trồng trọt
trong các câu trong SGK.
- HS trả lời: 1, 2, 4, 6. - Đẩy mạnh sản xuất lơng thực,
thực phẩm để đảm bảo đời sống
nhân dân, phát triển chăn nuôi và
xuất khẩu.
- Phát triển cây công nghiệp để
xuất khẩu.
III. Những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
GV yêu cầu HS dựa vào nhiệm vụ đã biết hoàn thành bảng ở mục III.
* KL:
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng.(10)
Mục tiêu:Giải thích đợc thế nào là đất trồng, thấy đợc vai trò của đất trồng.
Đồ dùng dạy học: Phiếu hỏi
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV giới thiệu và giải
thích cho HS khái niệm
đất trồng.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
I. Khái niệm về đất trồng.

1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là bề mặt tơi xốp của
vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể
sinh trởng, phát triển và cho sản
phẩm.
- GV cho HS quan sát H2
và tìm hiểu.
? Trồng cây trong môi tr-
ờng đất và môi trờng nớc
có điểm gì giống và khác
nhau.
- GV nhận xét và kết
luận.
? Làm thế nào để chứng
minh đợc trong đất có n-
ớc, oxi và chất dinh dỡng
cho cây.
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS quan sát hình và tìm
hiểu.
- HS trả lời:
+ Giống: Đều cung cấp n-
ớc, oxi, các chất dinh d-
ỡng.
+ Khác: đất giữ cho cây
đứng vững.
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
- HS trả lời cá nhân.
2. Vai trò của đất trồng.

- Đất là môi trờng cung cấp các
điều kiện cần thiết cho cây trồng
sinh trởng và phát triển tốt nh:
Nớc, oxi, chất dinh dỡng.
- Đất giữ cho cây đứng vững.
HĐ3: Tìm hiểu các thành phần đất trồng (15)
Mục tiêu: phát hiện đợc các thành phần có trong đất trồng.
Đồ dùng dạy học: Phiếu hỏi
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
2
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS quan sát sơ
đồ 1 và yêu cầu HS
nghiên cứu sơ đồ và nội
dung phần II và trả lời
một số câu hỏi sau:
? Trong đất gồm những
thành phần nào?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em làm thế nào để
chứng minh đợc trong đất
có khí, có nớc, có chất
hữu cơ và vô cơ.
- GV nhận xét, kết luận:
"+ Cho đất khô vào nớc:
Bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc
và đậy nắp kính lên một
thời gian thấy trên mặt kính

có nớc đọng lại
+ Nghiền nhỏ đất sau đó
hoà tan vào nớc phần nổi là
chất hữu cơ, phần chìm là
chất vô cơ."
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II.Thành phần của đất trồng.
Trong đất trồng gồm có:
+ Phần khí: nằm trong các khe
hở của đất.
+ Phần lỏng:nằm trong các khe
hở của đất.
+ Phần rắn (chất vô cơ, chất hữu
cơ).
4. Củng cố - luyện tập. (3)
? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phơng em?
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
5. H ớng dẫn về nhà. (2) Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng.

*******************************************
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
3

Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 17/8/2011
Ngày giảng:7A1: 19/8/2011
Tiết 2 - bài 3
Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Phân biệt đợc đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
*KN: - Nêu đợc đặc điểm của đất có khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng, nêu đợc những
dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng
trọt.
*TĐ: - Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc, axit HCl loãng, NaOH,
giấy quỳ tím, thang pH.
- HS : Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc
III. Phơng pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật khăn trải bàn
IV.Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: (1 )
7A1
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
3. Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất. (10)
Mục tiêu: Nhận biết đợc các thành phần cơ giới có trong đất trồng
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy cho biết đất trồng
đợc tạo nên bởi những thành
phần nào?

- GV thông tin : Trong phần
rắn của đất gồm rất nhiều
những hạt có kích thớc khác
nhau, đó là: Hạt cát, li mong,
hạt sét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu trong
SGK về kích thớc của hạt
cát, sét, li mong.
? Dựa vào em hãy cho biết
chúng khác nhau nh thế nào?
GV nhận xét, kết luận: Dựa
vào thành phần của các hạt có
trong đất mà ngời ta chia đất
trồng thành: Đất sét, đất thịt,
đất cát
+ Đất sét: 25% sét, 30%
limon, 45 % cát.
+ Đất thịt: 45% cát, 40%
- HS trả lời: Phần nớc, khí và
phần rắn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc SGK và tìm hiểu.
- HS: Kích thớc các hạt là
khác nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi
chép ý chính.
I. Thành phần cơ giới của
đất là gì?
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
4

Công nghệ 7 - Nông nghiệp
limon, 15% sét.
+ Đất cát: 85% cát, 10%
limon, 5% sét.
? Thành phần cơ giới của đất
khác với thành phần của đất
nh thế nào?
? Đất cát, thịt, sét có đặc
điểm gì?
- GV nhận xét, kết luận cho
HS ghi chép.
- HS: Thành phần cơ giới là
tỉ lệ các hạt cát, li mong, sét
có trong đất.
- Trong thành phần mỗi loại
chứa nhiều thành phần đó
(cát, limon, sét).
- Tỉ lệ % các hạt cát, li
mong, sét trong đất tạo nên
thành phần cơ giới của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại
hạt trong đất mà chia đất
thành đất cát, thịt, sét.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất.(8)
Mục tiêu: Xác định đợc độ pH nào là đát chua , đất kiềm, đất trung tính.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV thông báo: Ngời ta dùng
trị số pH để đánh giá độ
chua, kiềm của đất. Để đo độ
chua, kiềm của đất ngời ta

lấy dung dịch đất để đo độ
pH, từ đó xác định độ chua
của đất.
- GV giới thiệu giấy quỳ sau
đó trình bày cách đo độ pH
của đất và xác định độ pH
của đất. (Yêu cầu HS theo
dõi SGK để xác định đất
chua, kiềm, trung tính.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS quan sát, tiếp thu, nhận
xét.
II. Thế nào là độ chua,
kiềm của đất.
- Độ chua, kiềm của đất đ-
ợc đo bằng độ pH.
+ Đất có pH < 6,5 là chua.
+ Đất có 6,5 pH 7,5 là
đất trung tính.
+ Đất có pH > 7,5 là đất
kiềm.
HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nớc, chất dinh dỡng của đất.(10 )
Mục tiêu: HS phát hiện đợc đặc điểm của loại đất có khả năng giữ nớc và chất d
2
*Đồ dung : Cốc, nớc, 3loại đất
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV làm thí nghiệm để tìm
hiểu khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của từng
- HS quan sát, lắng nghe,

tiếp thu.
II. Khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của đất.
loại đất. ( 3 cốc đựng 3 loại
đất, đổ vào 3 cốc nớc với l-
ợng nớc bằng nhau) cho HS
quan sát.
? Em thấy cốc nào nớc chảy
xuống trớc nhất, cốc nào nớc
chảy xuống cuối
-HS: Đất cát cho nớc chảy
xuống trớc, cốc đựng đất sét
nớc chảy xuống cuối
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
5
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
cùng?
? Vậy em có nhận xét gì về
khả năng giữ nớc và chất
dinh dỡng của từng loại đất.
- GV nhận xét, kết luận.
cùng.
- HS trả lời cá nhân vào bảng
trong SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi
chép ý chính.
+ Đất sét giữ nớc, chất
dinh dỡng tốt nhất.
+ Đất thịt giữ nớc và chất
dinh dỡng trung bình.

+ Đất cát giữ nớc và chất
dinh dỡng kém.
HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.(8 )
Mục tiêu: HS kể đợc các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất trồng
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội dung
SGK.
? Đất phì nhiêu phải có đủ
đặc điểm quan trọng nào?
? Làm thế nào để đảm bảo
đất luôn đợc phì nhiêu.
- 1 HS đọc các em khác theo
dõi SGK.
- HS: đất phì nhiêu là đất có
đủ khả năng cung cấp nớc,
oxi và chất dinh dỡng cho
cây.
- HS: Phải thực hiện các biện
pháp làm tơi xốp đất, bón
phân cho đất
IV. Độ phì nhiêu của đất.
- Độ phì nhiêu của đất là
khả năng của đất cung cấp
đầy đủ nớc, oxi, chất dinh
dỡng cần thiết cho cây
trồng.
4. Củng cố - luyện tập. ( 3 )
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi SGK.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.

? Độ phì nhiêu của đất là gì
5. H ớng dẫn về nhà. (2 )
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng em.
***
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
6
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 21/8 2011
Ngày giảng: 7A1: 24/8/2011
Tiết 3 - bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Giải thích đợc những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng nh bảo vệ,cải tạo đất.
*KN: - Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý thức
bảo vệ môi trờng đất - bảo vệ tài nguyên của đất nớc.
*TĐ: - Với từng loại đất, đề xuất đợc các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và
cải tạo phù hợp mà hình thành t duy kĩ thuật ở HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Su tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
- HS : Su tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
III. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổ n định tổ chức ( 1)
Sĩ số : 7A1
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng?
3 Bài mới.
HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.(15)
Mục tiêu: HS phát hiện ra lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.

HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Đất phải nh thế nào mới
có thể cho cây trồng có
năng suất cao?
? Em có thể cho biết
những loại đất nào sẽ
giảm độ phì nhiêu nếu
không sử dụng tốt? Vì
sao?
? Vì sao cần sử dụng đất
hợp lí?
? Vì sao cần cải tạo đất?
? Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS: Đất phải có đủ các
chất dinh dỡng, nớc, không
khí, không có chất độc.
- HS: đất cát, đất bạc màu,
đất phèn, đất đồi trọc Vì
chúng dễ bị thoái hoá, bị
mất chất dinh dỡng, bị bào
mòn
- HS: Vì nếu không sử
dụng hợp lí thì năng suất
cây trồng, độ phì nhiêu của
đất sẽ giảm.
- HS: Vì nếu không cải tạo
đất thì đất sẽ giảm độ phì
nhiêu

- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
- HS trả lời: Cần phải cải
tạo và bảo vệ đất hợp lí.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp

- Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ
phì nhiêu của đất, làm tăng
năng suất cây trồng (cải tạo và
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
7
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
? Để sử dụng đất hợp lí
cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng Tr. 14
* GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời cá nhân vào
bảng Tr. 14
- HS lắng nghe, ghi chép.
bảo vệ đất).
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản xuất.(20)
Mục tiêu: HS kể đợc các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất trồng
ĐDDH:Tranh các hình 3,4. các bảng
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Mục đích của việc cải
tạo, bảo vệ và sử dụng đất
hợp lí là gì?

- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS quan sát H3,
H4, H5 SGK và trả lời các
câu hỏi phần II trong
SGK.
- GV: Cho HS hoạt động
nhóm hoàn thành bảng
Tr.15.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS trả lời:
+ Mục đích: (H3)Làm tơi
xốp đất, tăng chất dinh d-
ỡng cho đất. (H4) Bảo vệ
và chống sói mòn đất.
+ Biện pháp dùng cho:
(H3)Đất khô cằn và nhiều
nớc. (H4) Đất đồi núi hoặc
nơi có nhiều dốc.
- HS hoạt động nhóm trả
lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép vào vở bài tập.
II. Biện pháp cải tạo và bảo
vệ đất.
* Mục đích của việc cải tạo và
bảo vệ đất là làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng

suất cây trồng.
Các biện pháp:
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón
phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang, trồng
xen cây nông nghiệp giữa các
cây phân xanh.
4. Củng cố - luyện tập. ( 4 )
- GV cho HS hoàn thành bài tập: "Em hãy tìm các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất
hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng sau:
Loại đất
Các biện pháp
Cải tạo (I) Bảo vệ (II) Sử dụng hợp lí (III)
Bạc màu (1)
Phèn (2)
Đồi trọc (3)
Cát ven biển (4)
Đồng bằng châu thổ (5)
Đáp án:
I.1 - Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu.
II.1 - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi
III.1 - Chọn cây trồng phù hợp (cây họ đậu,
kết hợp cải tạo và sử dụng hợp lí)
I.3 - Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ đậu
và cây lâm nghiệp
II.3 - Trồng cây xanh bảo vệ đất không bị
sói mòn, làm (đai/ruộng) bậc thang để
trồng cấy.
III.3 - Trồng cây nông lâm kết hợp.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng

8
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
I.2 - Đào mơng thuỷ lợi để rút phèn
II.2 - Ngăn chặn yếu tố gây nhiễm phèn.
III.2 - Chọn cây thích hợp với đất phèn.
I.4 - Trồng cây chắn cát bay, cố định cát,
trồng cây lâm nghiệp và cây phân xanh để
tăng độ phì nhiêu của đất.
II.4 - Trồng cây chắn gió, cố định cát
III.4 - Sử dụng cây phù hợp với từng giai
đoạn biến đổi của đất.
I. 5 - Không cần thiết vì đất đờng bồi lấp thờng xuyên.
II. 5 - áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất.
III. 5 - Chọn cây trồng phù hợp, luân canh, bổ sung thêm chất dinh dỡng cho đất.
5. Hớng dẫn về nhà. ( 1 )
- Chuẩn bị các loại mẫu đất , đồ dùng ,dụng cụ cho giờ thực hành : Xác định độ pH bằng
phơng pháp so màu. Xác định thành phần cơ giới của đất
****************************************
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
9
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 26/8/2011
Tiết 4
Bài 4: Thực hành
Xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phơng pháp đơn giản (Vê tay)
bài 5: thực hành
xác định độ ph bằng phơng pháp so màu
I. Mục tiêu bài học:

*KT: - Trình bày đợc quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phơng pháp vê
tay. Trình bày đợc quy trình xác định độ pH của đất bằng phơng pháp so màu.
*KN: - Thực hành đúng thao tác trong từng bớc của quy trình.
*TĐ: - Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Xác định đợc thành phần cơ giới
của đất vờn, ruộng của gia đình hoặc vờn trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số mẫu đất để làm trớc lớp, 4- 6 khay đựng vật mẫu, hình diễn tả quy trình thực
hành phóng to. 4- 6 bộ dụng cụ thực hành (khay men, lọ chỉ thị màu tổng hợp, thang màu
chuẩn, dao nhỏ lấy mẫu)
- HS: Mẫu đất ở vờn nhà
III. Phơng pháp: so sánh, phân tích, thực hành
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : (1)
Kiểm tra sĩ số lớp: 7A1
2. Kiểm tra bài cũ: ( không )
3. Bài mới.
HĐ 1: Hớng dẫn ban đầu. ( 10)
* Mục tiêu: HS nắm đợc các yêu cầu cần phải thực hiện trong phần hớng dẫn và cả bài
* Đồ dùng: Mẫu đất và các dụng cụ
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kĩ thuật thực hành.
a. Xác định thành phần cơ
giới của đất.
- Chọn mẫu đất: Đất ẩm
(ấn ngón tay vào có hình
vân ngón tay)
- Thực hiện vê mẫu đất để
xác định thành phần cơ
giới của đất.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị

giao nhiệm vụ cho từng
nhóm HS, giao dụng cụ
cho từng nhóm.
- GV giới thiệu cách chọn
mẫu đất (phải chọn mẫu
đất ẩm, không có cỏ rác
nếu đất khô phải cho thêm
nớc cho ẩm.
- GV hớng dẫn thao tác
thực hành:
+ Yêu cầu HS quan sát
hình vẽ phóng to treo trên
bảng về quy trình thực
hiện để nhận biết thao tác
- HS tập chung theo nhóm, các
cá nhân chuẩn bị vật liệu thực
hành của mình.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp
thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp
thu.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
10
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
b. Xác định độ pH
- Lấy mẫu đất: lấy mẫu
nhỏ bằng hạt ngô ở dạng
cục không vụn nát.
- Đặt mẫu đất vào thìa sau
đó nhỏ chất chỉ thị màu

vào mẫu đất.
- So sánh màu của chất
chỉ thị với thang màu
chuẩn để xác định độ pH
của đất.
ở từng bớc.
+ GV vừa hớng dẫn vừa
thao tác mẫu kĩ thuật từng
thao tác.
- GV trình bày mẫu từng
bớc cho HS quan sát, tiếp
thu. (Lấy mẫu đất, dùng
chất chỉ thị màu, cách so
sánh màu chất chỉ thị với
thang màu)
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp
thu.
HĐ2: Hớng dẫn thờng xuyên. ( 20)
*Mục tiêu: HS xác định đợc mẫu đất theo yêu cầu bài TH
* Đồ dùng: Mẫu đất và các dụng cụ
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
2. Thực hành. - GV cho HS thực hành
xác định mẫu đất.
* GV theo dõi, uốn nắn ý
thức thực hành, quy trình
thực hành.
- HS tiến hành thực hành cá
nhân, ghi kết quả từng loại đất
của mình đã chuẩn bị. (mỗi
mẫu đặt vào một túi nilon và

ghi kết quả)
HĐ3: Hớng dẫn kết thúc.( 10)
*Mục tiêu: Đánh giá đợc kết quả bài TH của HS .
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
GV nhận xét và đánh giá
(cho điểm) kết quả thực
hành của một số em theo
mục tiêu bài học,thu dọn
vật liệu và vệ sinh lớp
học,
- GV yêu cầu HS thu dọn
vật liệu và vệ sinh lớp học,
vệ sinh cá nhân.
- HS thực hiện vệ sinh lớp và vệ
sinh cá nhân.
IV. Củng cố - luyện tập. ( 3)
- GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo mục tiêu bài
học.
V. Hớng dẫn về nhà. ( 1)
- Xem trớc nội dung bài số 7 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
**********************************************
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
11
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 29/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 31/8/2011
Tiết 5 - bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Nêu đợc những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt đợc một số loại phân bón

thông thờng.
*KN: - Giải thích đợc vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lợng sản
phẩm.
*TĐ: - Có ý thức tận dụng nguồn phân bón để sử dụng hợp lí phân bón để phát triển sx
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số loại phân hoá học (đóng gói trong túi nilon có ghi chú), một số cành, lá cây
làm cây phân xanh, Hình 6 SGK phóng to.
- HS: Một số loại phân hoá học (đóng gói có ghi chú), một số lá cây làm cây phân xanh
III. Phơng pháp: Đàm thoại , phân tích
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổ n định tổ chức : (1)
Kiểm tra sĩ số lớp: 7A1 .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 )
? Vì sao phải cải tạo đất?
? Ngời ta thờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phơng em?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón.(15)
Mục tiêu : Biết đợc thế nào là phân bón
Đồ dùng: Một số loại phân bón( Lân, đạm, kali, phân xanh, phân chuồng )
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy nêu một số tên
phân bón mà địa phơng em
thờng dùng?
? Tại sao chúng ta gọi chúng
là phân bón?
- GV nhận xét, bổ sung, tổng
kết.
? Những thứ đó có sẵn trong
tự nhiên hay do con ngời

cung cấp.
? Vậy phân bón là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội
dung SGK.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và
hoàn thành sơ đồ sau:
- HS nêu: Phân đạm, lân,
Kali, xanh, chuồng
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Có ở thiên
nhiên và do con ngời.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
-1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
- HS hoạt động nhóm hoàn
I. Phân bón là gì
- Phân bón là thức ăn của cây
do con ngời cung cấp.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
12
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em mỗi gia đình làm
nông nghiệp có thể sản xuất
ra loại phân bón gì?
? Nếu gia đình em làm nông
nghiệp em làm thế nào để có

nhiều phân bón?
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng Tr.16
- GV gọi HS trả lời sau đó
nhận xét, kết luận.
* GV lu ý: Vôi đợc chỉ đợc
dùng để cải tạo đất chua
chứ không phải là phân bón
cho cây.
thành sơ đồ.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
- HS: Phân chuồng, phân
xanh, phân bắc.
- HS: Thực hiện chăn nuôi
gia súc, trồng cây xanh
làm phân bón
- HS trả lời cá nhân ra
giấy.
- HS thực hiện điền vào vở
bài tập
- Phân bón gồm 3 nhóm
chính.
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng,
phân bắc, rác, than bùn
+ Phân hoá học: Phân đạm,
lân, Kali, phân vi lợng
+ Phân vi sinh: chứa vi sinh
vật chuyển hoá đạm, lân
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón. (20)

Mục tiêu: Phân bón có tác dụng ntn đối với cây trồng
Đồ dùng: H6 SGK phóng to
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H6
SGK phóng to.
? Dựa vào sơ đồ trên em
cho biết phân bón những
tác dụng gì đối với sự sinh
trởng và phát triển của cây
trồng?
? Phân bón có tác động đến
chất lợng sản phẩm nh thế
nào? Cho ví dụ?
? Vậy qua sơ đồ trên em
cho biết phân bón có tác
- HS quan sát hình vẽ, tìm
hiểu.
- HS trả lời: Giúp cây
trồng sinh trởng và phát
triển tốt.
- HS: Thiếu phân bón cây
trồng cho năng suất và
chất lợng thấp và ngợc lại.
(HS lấy ví dụ)
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân, em khác nhận xét,
II. Tác dụng của phân bón.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
Phân bón
?

? ?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
13
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
dụng nh thế nào với cây
trồng?
- GV nhận xét, kết luận.
? Trên sơ đồ ta thấy có ghi
bón phân hợp lí. Vậy thế
nào là bón phân hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận và
củng cố.
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng
suất cây trồng và chất lợng
nông sản.
* Lu ý: Phải bón phân đúng
liều lợng, bón phân phải phù
hợp với từng loại cây trồng.
IV. Củng cố - luyện tập.(4)
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?
? Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì?
V. Hớng dẫn về nhà. (1)
Xem trớc nội dung Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng

*********************************************
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
14
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 1/9/2010
Ngày giảng: 7A1: 3/9/2010
7A2: 4/9/2010
7A3: 3/9/2010
Tiết 6 - bài 9
Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thờng
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
* KT: - Trình bày đợc các cách bón phân nói chung và nêu ra đợc cách sử dụng phân bón,
giải thích đợc cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát.
* KN: - Xác định và vận dụng đợc cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
* TĐ: - Rèn luyện t duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách
sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: H.7 - H.9 SGK phóng to, mẫu phân bón vi sinh.
- HS : mẫu phân bón vi sinh.
III. Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp,phân tích, trực quan
IV.Tổ chức giờ học.
1. ổ n định tổ chức : ( 1)
Sĩ số: 7A1 .7A2 .7A3
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
? Em hãy nêu đặc điểm của một số loại phân bón cho cây trồng?
- GV ghi lại câu trả lời của HS lên bảng (Tên phân bón và đặc điểm) vào bảng sau:
Tên phân bón Đặc điểm Cách sử dụng Cách bảo quản.
- Phân hữu cơ
- Đạm, Kali

- Lân.
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách bón phân. (10)
Mục tiêu: HS biết bón phân nh thế nào là đúng cách
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV yêu cầu 1 HS đọc
nội dung trong SGK -
Phần I.
? Bón phân có những cách
bón nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hớng dẫn và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi trong
SGK vào vở bài tập.
- 1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK và tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS làm bài vào vở bài tập
I. Cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kì bón gồm
bón lót, bón thúc.
- Căn cứ vào hình thức bón: Bón
vãi, bón theo hàng, theo hốc
hoặc phun lên lá.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón (15)
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
15
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Mục tiêu: HS biết đợc các cách bón phân thông thờng

HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Từ đặc điểm của từng
loại phân bón trên bảng.
Em hãy nêu cách sử dụng
phân bón trong bảng 2
vào vở bài tập.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi và điền vào
bảng.
- HS lắng nghe, tiếp thu và
ghi kết quả vào vở bài tập.
II. Cách sử dụng các loại
phân bón thông thờng.
- Phân hữu cơ, phân lân: Thờng
dùng để bón lót.
- Phân đạm, Kali và phân hỗn
hợp thờng dùng để bón thúc.
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón.(10 )
Mục tiêu: Tự Bảo quản đợc phân bóncủa gia đình mình.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Từ đặc điểm phân bón
nêu ở cột 2 phần II em
hãy cho biết ta bảo quản
phân bón nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thực hiện trả lời câu
hỏi vào nháp sau đó trả lời
cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép.

III. Cách bảo quản phân bón
thông thờng.
- Đối với phân hoá học, phân vi
sinh:
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát,
bao bọc cẩn thận không để
không khí lùa vào.
+ Không để lẫn các loại phân
với nhau.
- Đối với phân hữu cơ: Để tại
chuồng nuôi hoặc ủ hoai.
IV. Củng cố - luyện tập.( 4)
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi và tiếp thu.
? Thế nào là bót lót, bón thúc?
? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Các loại đạm, kali cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
V. Hớng dẫn về nhà.(1)
- Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
****************************************************
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
16
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 7A1: 10/9/2010
7A2: 7/9/2010 77777777777
Tiết 7 - bài 10
Vai trò của giống
và phơng pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Nêu đợc vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp,

nêu đợc một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay, nêu đợc đặc điểm cơ
bản của phơng pháp tạo giống cây trồng.
* KN- Từ đặc điểm của mỗi phơng pháp tạo giống mà nêu ra đợc những điểm khác nhau và
giống nhau của chúng, qua đó phát triển t duy so sánh.
* TĐ - Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống cây
trồng quý hiếm ở địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: H.11 - H14 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
III.Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp,phân tích
IV.Tổ chức giờ học.
1. ổ n định tổ chức : (1)
Kiểm tra sĩ số lớp : 7A1 .7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
? Thế nào là bót lót, bón thúc?
? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt. (10 )
Mục tiêu: HS hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt
:Đồ dùng: Hình 11 phóng to
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV nêu vấn đề: Trớc đây
cây lúa cho chúng ta gạo
ăn không thơm, không
rẻo. Ngày nay chúng ta có
gạo thơm, cơm rẻo.
? Vậy giống đã có vai trò
nh thế nào trong trồng
trọt?
- Tơng tự nh vậy trớc

chúng ta trồng lúa năng
xuất chỉ có 150kg
thóc/sào/vụ, ngày nay
chúng ta có 220 - 250 kg
thóc/sào/vụ.
? Vậy giống còn có vai
trò gì nữa trong trồng trọt.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Giống tạo ra sản
phẩm tốt, tăng chất lợng
sản phẩm.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Tăng năng suất cây
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Tăng chất lợng sản phẩm.
- Tăng năng suất cây trồng.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
17
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
GV cho HS quan sát H11
? Giống còn có vai trò gì
nữa trong trồng trọt?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS trả lời các
câu hỏi trong SGK/ Tr.23
vào vở bài tập.
trồng.
- HS quan sát H11 và tìm
hiểu .
- HS trả lời cá nhân, em

khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS trả lời câu hỏi trong
SGK vào vở bài tập.
- Tăng vụ trong trồng trọt
- Thay đổi cơ cấu cây trồng.
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá cây trồng.(15 )
Mục tiêu: Dựa vào nội dung bài học tự mình có thể đề ra đợc các tiêu chí đánh giá cây
trồng.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS hoạt động
nhóm trả lời câu hỏi theo
SGK và trả lời thêm câu
hỏi.
? Tại sao chúng ta cần
những tiêu chí đó.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm trả
lời
- HS lắng nghe, ghi chép
những ý chính.
II. Tiêu chí của giống cây
trồng.
1. Sinh trởng tốt trong điều kiện
khí hậu, đất đai và trình độ canh
tác ở địa phơng.
2. Có năng suất cao và ổn định.
3. Có chất lợng tốt.
4. Chống chịu đợc sâu bệnh.
HĐ3: Tìm hiểu về các phơng pháp chọn, tạo giống cây trồng. (10 )

Mục tiêu Biết đợc các phơng pháp chọn và tạo giống cây trồng
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội
dung phần III.
? Có những phơng pháp
chọn, tạo giống cây trồng
nào?
GV nhận xét, kết luận và
trình bày vào bảng nh
sau:
- GV yêu cầu HS dựa vào
SGK tìm hiểu đặc điểm
từng phơng pháp.
- GV nhận xét, kết luận.
- 1HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
- HS trả lời các đề mục
trong phần III.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
III. Phơng pháp chọn, tạo
giống cây trồng.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
18
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
19

Tên
phơng pháp
Đặc điểm của
phơng pháp
1. PP
chọn lọc
2. PP lai
*Từ giống khởi đầu
chọn cây có hạt tốt, lấy
hạt, vụ sau gieo hạt
mới chọn sau đó so
sánh với giống khởi
đầu và giống địa ph-
ơng, nếu hơn các tiêu
chí của giống ban đầu
thì nhân giống nó vào
sản xuất.
*Lấy phấn hoa của cây
bố thụ phấn với nhuỵ
của cây mẹ sau đó lấy
hạt của cây mẹ gieo
3. PP gây
đột biến.
4. PP nuôi
cấy mô.
trồng sau đó chọn lọc
để tạo giống mới.
*Dùng các tác nhân
vật lí, hoá học để sử lí
các bộ phận của cây

non sau đó chọn lọc để
tạo giống mới.
*Lấy mô hay tế bào
sống nuôi cấy trong
môi trờng thanh trùng,
đem trồng cây mới
hình thành từ mô hay
tế bào sau đó chọn lọc
tạo giống mới.
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
4. Củng cố - luyện tập. (4 )
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt.
? Để tạo giống cây trồng mới ta có những phơng pháp nào?
5. Hớng dẫn về nhà. (1 )
- Tìm hiểu trớc cách bảo quản giống cây trồng ở gia đình hoặc ở địa phơng.
*****************************************
Ngày soạn: 9/9/2010
Ngày giảng: 7A1: 17/9/2010
7A2: 18/9/2010
Tiết 8 - bài 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Nêu đợc khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt, cây giống, nêu đợc
quá trình sản xuất, bảo quản giống cây trồng.
* KN: - Trình bày đợc các biện pháp bảo quản giống có chất lợng tốt trong thời gian dài.
* TĐ: - Phát triển t duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sơ đồ 3, H15 - H17 SGK phóng to.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng

20
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
- HS: Một số loại giống cây trồng
III. Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp,phân tích
IV. Tổ chức giờ học.
1. ổ n định tổ chức : (1)
Kiểm tra sĩ số : 7A1 . .7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
? Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong sản xuất và trồng trọt?
? Thế nào là phơng pháp lai tạo giống? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống bằng hạt.(15 )
Mục tiêu: HS biết đợc sản xuất giống cây trồng là tạo ra giống mới, sản xuất giống là tăng
số lợng và duy trì chất lợng của giống
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Theo em chọn tạo giống
cây trồng nhằm mục đích
gì?
- GV nêu: Giống mới đợc
tạo ra qua thời gian sẽ bị
giảm theo yêu cầu, để giữ
vững đợc chất lợng, tăng
số lợng ngời ta phải sản
xuất giống.
? Sản xuất giống khác
chọn tạo giống nh thế
nào?
- GV cho HS quan sát sơ
đồ 3 SGK và giải thích
quy trình sản xuất giống

bằng hạt nh SGK.
? Theo em hạt giống siêu
nguyên chủng và hạt
giống sản xuất đại trà có
gì khác nhau?
- HS trả lời: Nhằm tạo ra
giống mới có đặc điểm
khác với giống cũ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Chọn tạo
giống là tạo ra giống mới,
sản xuất giống là tăng số l-
ợng và duy trì chất lợng
của giống.
- HS quan sát, lắng nhe,
ghi chép các ý chính.
- HS trả lời: Hạt siêu
nguyên chủng có chất lợng
cao hơn, có số lợng ít hơn.
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng
bằng hạt.
- Từ ruộng trồng các giống đã
phục tráng thực hiện chọn lọc
tạo giống siêu nguyên chủng
sau đó thực hiện chọn lọc tiếp
đợc hạt nguyên chủng và tiếp
tục thực hiện chọn lọc sau đó
đem gieo trồng đợc nhiều hạt
giống đem gieo trồng đại trà.

HĐ2: Tìm hiểu biện pháp và quy trình nhân giống vô tính.(10 )
Mục tiêu: HS biết 3 phơng pháp và quy trình nhân giống vô tính chính là : Giâm cành,
chiết cành, ghép mắt.
Đồ dùng: H15-H17 SGK phóng to.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
21
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
GV cho HS quan sát H15-
H17 SGK phóng to.
? Em hãy cho biết sự khác
nhau giữa giâm cành,
chiết cành, ghép mắt.
- GV nêu những u, nhợc
điểm của các phơng pháp
trên cho HS tiếp thu.
? Ngoài 3 cách nêu trên
còn có cách nào mà từ bộ
phận nhỏ của cây mẹ cho
nhiều cây con có chất l-
ợng đều nhau?
- HS quan sát, tìm hiểu.
+ HS trả lời:
- Giâm cành: Dùng cành
của cây mẹ cắm xuống đất
để tạo cây mới.
- Chiết cành: Cắt phần vỏ
của cây mẹ sau đó dùng
biện pháp kĩ thuật tạo rễ ở
chỗ cắt tạo cây mới.

- Ghép mắt: Dùng mắt của
cây cần bố ghép với cây
mẹ.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép ý chính.
- HS tìm hiểu và trả lời cá
nhân.
2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vô tính.
- Gồm 3 phơng pháp chính là :
Giâm cành, chiết cành, ghép
mắt.
* Ngoài ra ngời ta còn dùng ph-
ơng pháp nuôi cấy mô.
HĐ3: Tìm hiểu các phơng pháp bảo quản giống cây trồng. (10 )
Mục tiêu:HS hiểu các phơng pháp bảo quản giống cây trồng.
- GV cho HS đọc nội dung Phần II/SGK sau đó yêu cầu HS làm bài tập sau:
Yêu cầu phải đạt của
hạt giống đem cất giữ
Yêu cầu dụng cụ đựng
hạt giống đem cất giữ
Yêu cầu kho chứa hạt
giống cất giữ
Ngời quản lí kho cất giữ
hạt giống.
- GV nhận xét, kết luận <-> HS ghi chép vào vở những ý chính.
4. Củng cố - luyện tập.(3 )
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi SGK và tiếp thu.
5. Hớng dẫn về nhà.(2 )
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Tìm hiểu một số loại sâu bệnh hại cây trồng ở địa phơng.

*************************************
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày giảng: 7A1:24/9/2010
7A2:21/9/2010
Tiết 9 - bài 12 Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Nêu đợc các cách gây hại của sâu, bệnh trên các bộ phận của cây trồng và một số
tác hại về chất lợng của sản phẩm cây trồng do sâu, bệnh hại.
*KN: - Nhận biết, phân biệt đợc sâu, bệnh hại qua dấu hiệu biểu hiện trên cây trồng và đối
tợng gây ra.
*TĐ: - HS có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
22
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
- GV: H18 - H20 SGK phóng to, một số tranh ảnh sâu bệnh hại cây trồng.
- HS: một số tranh ảnh sâu bệnh hại cây trồng.
III. Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp,phân tích
1. ổ n định tổ chức : (1)
Kiểm tra sĩ số: 7A1 .7A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
? Sản xuất cây trồng bằng hạt đợc tiến hành theo trình tự nào?
? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu tác hại của sâu, bệnh đối với năng suất và chất lợng sản phẩm trồng
trọt. (10 )
Mục tiêu: HS hiểu đợc tác hại của sâu, bệnh đối với năng suất và chất lợng sản phẩm
Đồ dùng : H20 SGK phóng to.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H20

SGK phóng to.
? Em hãy cho biết sâu bệnh
gây bệnh hại cây trồng nh
thế nào?
? GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS trả lời: Làm ảnh hởng
đến lá, cành, quả, củ, rễ,
thân
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
I. Tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu bệnh gây hại ở các bộ
phận của cây trồng, ở mọi
giai đoạn của cây trồng nên
làm giảm năng suất và chất
lợng sản phẩm trồng trọt.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm sâu bệnh hại cây trồng.(15 )
Mục tiêu: HS phân biệt đợc đặc điểm của sâu ,bệnh hại cây trồng
Đồ dùng : H18-H19 SGK phóng to
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy kể tên một số côn
trùng mà em biết? Vì sao
em cho đó là côn trùng?
- GV nhận xét, kết luận.
? Em hãy kể một số côn
trùng là sâu hại cây trồng,
một số côn trùng không
phải sâu hại?
- GV cho HS quan sát H18-

H19 SGK phóng to.
? Qua hình vẽ em hãy cho
biết quá trình sinh trởng và
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
- HS lấy một số VD.
- HS quan sát hình vẽ và tìm
hiểu.
- HS trả lời: (Trứng, sâu non,
nhộng, sâu trởng thành)
II. Khái niệm về côn trùng
và bệnh cây.
1. Khái niệm côn trùng
- Côn trùng là lớp động vật
thuộc ngành động vật chân
khớp, cơ thể chia làm 3
phần: Đầu, ngực, bụng.
(Ngực mang 3 đôi chân và th-
ờng có hai đôi cánh, đầu có 1
đôi râu.)
* Côn trùng thờng có sự biến
thái (là sự biến đổi hình thái
qua các giai đoạn phát triển
của nó)
+ Biến thái hoàn toàn là biến
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
23
Công nghệ 7 - Nông nghiệp

phát triển của sâu hại diễn
ra nh thế nào?
- GV giới thiệu các giai
đoạn đó ngời ta gọi là biến
thái của sâu hại.
?Biến thái là thế nào?
? Biến thái không hoàn
toàn là thế nào?
? Trong các giai đoạn biến
thái của sâu hại, giai đoạn
nào sâu hại phá hoại cây
trồng mạnh nhất?
- GV nhận xét, kết luận.
hoặc (Trứng, sâu non, sâu tr-
ởng thành).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Biến thái là sự thay đổi
hình thái qua các giai đoạn.
- Biến thái không qua giai
đoạn nhộng là biến thái
không hoàn toàn.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
thái gồm các giai đoạn:
Trứng- > sâu non -> nhộng
-> sâu trởng thành.
+ Biến thái không qua giai
đoạn nhộng là biến thái

không hoàn toàn.
- Côn trùng gây hại có kiểu
biến thái hoàn toàn, ở giai
đoạn sâu non chúng phá
hoại mạnh nhất.
- Côn trùng gây hại có kiểu
biến thái không hoàn toàn, ở
giai đoạn sâu trởng thành
phá hoại mạnh nhất.
HĐ3: Tìm hiểu về bệnh cây (10 )
Mục tiêu: Biét thế nào là bệnh của cây ,và biét đợc một só bệnh cây
Đồ dùng : H20 SGK phóng to.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H20
SGK phóng to.
? Em thấy cây bị bệnh có
biểu hiện nh thế nào? (có
gì khác với bình th-
ờng).Nguyên nhân nào gây
nên?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS quan sát lại
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào hình vẽ trả lời
cá nhân, em khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép ý
chính.
- HS quan sát, tìm hiểu.
2. Khái niệm bệnh cây.

- Bệnh cây là trạng thái
không bình thờng về chức
năng sinh lí, cấu tạo và hình
thái của cây dới tác động của
vi sinh vật gây bệnh hoặc do
điều kiện sống không thuận
lợi.
H20 SGK phóng to.
? Em cho biết một số dấu
hiệu khi cây trồng bị sâu,
bệnh hại.
- HS dựa vào hình vẽ trả lời,
em khác nhận xét, bổ sung
thêm trên thực tế.
3. Một số dấu hiệu khi cây
trồng khi bị sâu, bệnh phá
hại. (SGK)
4. Củng cố - luyện tập. (4 )
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi, tiếp thu.
? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh?
? Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì?
5. Hớng dẫn về nhà. (1 )
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.Tìm hiểu các cách phòng trừ sâu bệnh hại của gia đình hay
của địa phơng.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
24
Công nghệ 7 - Nông nghiệp
************************************************
Ngày soạn: 23/5/2010
Ngày giảng: 7A1: 27/9/2010

7A2: 25/9/2010
Tiết 10 - bài 13 Phòng trừ sâu, bệnh hại
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Nêu đợc các nội dụng và nguyên tắc chung để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng,
giải thích đợc cơ sở của việc phòng là chính.
*KN: - Thực hiện đợc các biện pháp vệ sinh, an toàn trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây
trồng, chỉ ra đợc những biện pháp cần u tiên trong phòng trừ sâu, bệnh và phân tích đợc u
nhợc điểm của các phơng pháp đó.
*TĐ: - Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng đồng thời bảo vệ môi trờng sống.
Trờng THCS Số I Gia Phú I Giáo viên: Lu Xuân Trờng
25

×