Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án đại số 7 kì II chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.79 KB, 48 trang )

Giáo án đại số 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng III : thống kê
Tiết 41: Đ1.Thu thập số liệu thống kê, tần số
A. Mục tiêu:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu
tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa
cụm từ số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, làm
quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết
lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4,
bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK.
-HS: Giấy trong, bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Giới thiệu chơng.
Hoạt động của giáo viên
GV: Giới thiệu chơng 3:
Mục đích bớc đầu hệ thống lại một số kiến
thức và kỹ năng đã biết ở tiểu họcvà lớp 6
nh thu thập các số liệu, dãy số, số trung
bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu
một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính
toánđơn giản để qua đó cho HS làm
quenvới thống kê mô tả, một bộ phận của
khoa học thống kê.
GV: Cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê.
Hoạt động của học sinh
HS: Nghe GV giới thiệu về chơng thống kê


và các yêu cầu mà HS cần đạt đợc khi học
xong chơng trình này.

HS: Mở SGK trang 4 theo dõi.
HS1: Đọc phần giới thiệu về thống kê.
II.Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê
ban đầu:
GV: Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4
SGK : Điều tra về số cây của mỗi lớp ngời
ta lập đợc bảng dới đây: Việc làm của ngời
điều tra là thu thập số liệu về vấn đề đợc
quan tâm và đợc ghi lại trong bảng gọi là
bảng thống kê ban đầu.
HS: Quan sát bảng 1 trên bảng phụ.
HS: Tiếp thu ghi nhớ: Bảng thống kê ban
đầu.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
GV: Dựa vào bảng trên em hãy cho biết
bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là
gì ?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều
tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu
có thể khác nhau. Cho xem bảng 2.
HS: Làm ?1 SGK.
Bảng 1 gồm 3 cột: Số thứ tự, lớp, số cây
trồng.
HS: Quan sát bảng 2/5 SGK.
III.Hoạt động 3: Dấu hiệu.
2.Dấu hiệu:

a)Dấu hiệu, Đơn vị điều tra:
1
Giáo án đại số 7
GV: Yêu cầu làm ?2
GV:
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
GV: Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Dấu hiệu là gì?
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của
dấu hiệu:
GV: Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu
hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với
mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một
giá trị của dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK.
HS: Làm ?2 SGK.
HS: Trả lời:
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây
trồng đợc của mỗi lớp.
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của
mỗi lớp.
HS: Trả lời: Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện t-
ợng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in
hoa X, Y,
HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.

HS: Ghi nhớ: Giá trị của dấu hiệu: là số
liệu ứng với 1 đơn vị điều tra.

Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị
điều tra (N)
HS: Ghi nhớ: Các giá trị của dấu hiệu gọi
là dãy giá trị của dấu hiệu.
HS: Làm ?4 SGK: Dấu hiệu X ở bảng 1 có
20 giá trị.
IV. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị.
3.Tần số của mỗi giá trị:
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 làm ?5, ?
6 SGK.
GV: Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần
số của giá trị 30
GV: Nêu khái niệm tần số của mỗi giá trị.
GV: Lu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị
của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số
của giá trị (n) với số các giá trị (N).
GV: Yêu cầu HS làm ?7 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần bài học trong
SGK.
GV: Cho HS đọc phần chú ý trong SGK.
HS:
HS1: Trả lời ?5: Có 4 số khác nhau:
28; 30; 35; 50.
HS2: Trả lời ?6:
Có 8 lớp trồng đợc 30 cây.
Có 2 28
Có 7 35
Có 3 50
HS: Ghi nhớ: Giá trị 30 xuất hiện 8 lần.
Gọi 8 là tần số của giá trị 30

HS: Ghi nhớ:
- Số lần xuất hiện của một giá trị.
-Kí hiệu:
+Giá trị của dấu hiệu : x
+Tần số của giá trị : n
+Số các giá trị : N
+Dấu hiệu: X
HS: Làm ?7 SGK.
+Có 4 giá trị khác nhau là 28;30;35;50
+Tần số tơng ứng là 2; 8; 7; 3.
HS: Đọc phần bài học trong SGK.
HS: Đọc chú ý trong SGK và ghi nhớ:
- Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.
- Bảng có thể chỉ ghi giá trị.
V. Hoạt động 5: Củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm BT 2/7 SGK: HS: Suy nghĩ làm BT 2/7 SGK.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
2
Giáo án đại số 7
GV: Gọi HS trả lời BT 2/7 SGK. a)Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trờng.
Có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau.
c)Các giá trị khác nhau:17;18;19;20;21
Tần số tơng ứng các giá trị 17; 18; 19; 20;
21 lần lợt là 1; 3; 3; 2; 1.
VI.Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà .
- Học thuộc bài.
- BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt
các câu hỏi nh bài học và trả lời.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 42: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- HS đợc củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trớc nh: dấu hiệu; giá trị của
dấu hiệu và tần số của chúng.
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng nh tần số và phát hiện nhanh
dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- HS thấy đợc tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6,
bảng 7, bảng ở BT 3/4 SBT và một số bài tập.
-HS : Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:
+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị
của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo
chủ đề mà em chọn.
GV:
+Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT:
Đầu bài đa lên bảng phụ:
GV: Nhận xét cho điểm HS.
HS:
+Dấu hiệu là vấn đề hoặc hiện tợng mà ng-
ời điều tra quan tâm.
+Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi

đơn vị điều tra.
+Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện
của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
+Trình bày bảng điều tra tự chọn.
HS 2:
Chữa bài tập 1/3 SBT:
a)Để có đợc bảng trên ngời điều tra phải
gặp lớp trởng hoặc cán bộ của từng lớp để
lấy số liệu.
b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14;
15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số
tơng ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
II.Hoạt động 2: Luyện tập
I.Luyện tập:
3
Giáo án đại số 7
1.BT 3/8 SGK:
GV: Cho HS làm BT 3/8 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng
điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK.
GV: Gọi 2 HS lên bảng.
GV: Chính xác bài làm của HS.
2.BT 4/9 SGK
GV: Yêu cầu HS làm BT4/9 SGK.
GV: Treo bảng phụ bảng 7 lên bảng
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Chính xác bài làm của HS.
3.BT 3/4 SBT
GV: Nêu BT 3/4 SBT.

GV: Gọi HS lên trả lời:
GV: Chính xác trả lời của HS.
HS: Suy nghĩ làm BT 3/8 SGK.
HS1: Lên bảng làm BT 3/8 Bảng 5
HS2: : Lên bảng làm BT 3/8 Bảng 6
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi
hs (nam, nữ).
b)+ Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các
giá trị khác nhau là 5.
+ Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là
20, số các giá trị khác nhau là 4.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Quan sát bảng 7 làm BT 4/9 SGK.
HS1: Lên bảng trình bày.
a)Dấu hiệu: Khối lợng chè trong từng hộp.
Số các giá trị là 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100;
101; 102.
Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4;
16; 4; 3
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS: Trả lời:
a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ
để từ đó mới làm đợc hoá đơn thu tiền.
b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một
cột và một cột khác ghi lợng điện tiêu thụ
tơng ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn
thu tiền cho từng hộ đợc.

-Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của
dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80;
85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tơng ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2;
1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
III.Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
- Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
- BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu
hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần
số của chúng?

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 43: Đ2.Bảng tần số
Các giá trị của dấu hiệu
A.Mục tiêu:
4
Giáo án đại số 7
- Hiểu đợc bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống
kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng
khung trang 10 SGK.
- HS: Giấy trong, bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
GV: Cho số lợng HS nam của từng lớp
trong một trờng trung học cơ sở đợc ghi lại

trong bảng dới đây.
Cho biết:
+Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của
dấu hiệu.
+Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu
và tìm tần số của từng giá trị đó.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời
của bạn.
GV: Uốn nắn lại: Nên ghi lại các giá trị
khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
GV: Cho điểm đánh giá.
GV: ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng,
dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu
hiệu, dòng dới ghi các tần số tơng ứng ta đ-
ợc 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này,
gọi là bảng tần số. Đa bảng kẻ sẵn lên.
Hoạt động của học sinh
HS1: Trả lời các câu hỏi.
+Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp
của một trờng trung học cơ sở. Có tất cả
12 giá trị của dấu hiệu.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tơng ứng
lần lợt của từng giá trị là:
3; 2; 2; 1; 2; 1; 1.
x 14 16 18 19 20 25 27
n 3 2 2 1 2 1 1
HS: Nhận xét đánh giá.
HS: Lắng nghe GV đặt vấn đề.
II.Hoạt động 2: Lập bảng tần số .

1.Lập bảng tần số phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu :
GV: Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK
GV: Giới thiệu bảng vừa lập là bảng phân
phối thực nghiệm của dấu hiệu.
( Bảng tần số).
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 3/4 lập
bảng tần số ( Bảng 8).
HS: Quan sát bảng 7 trên bảng phụ, Lập
bảng theo yêu cầu ?1
x 98 99 100 101 102
n 3 4 16 4 3 N=30
Bảng phân phối thực nghiệm.
HS: Quan sát bảng 1/4 lập bảng tần số.
x 28 30 35 50
n 2 8 7 3 N= 20
Bảng 8.
III. Hoạt động 3: Chú ý.
2.Chú ý:
GV: Hớng dẫn HS chuyển bảng tần số
dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng
thành cột nh SGK.
HS: Ghi nhớ:
a)Có thể chuyển thành bảng dọc
5
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Giáo án đại số 7
GV: Tại sao ta phải chuyển bảng số liệu
thống kê ban đầu thành bảng tần số ?

GV: Cho HS đọc chú ý b) SGK.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận
xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận
lợi trong tính toán.
HS: Đọc b)SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố .
GV: Yêu cầu làm BT 6/11 SGK.
GV: Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể
sẵn của GV trên bảng.
GV: liên hệ thực tế: Chính sách dân số của
nhà nớc ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2
con.
GV: Yêu cầu làm BT7 /11 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Tổ chức trò chơi toán học BT 5/10
SGK.
Hai đội chơi mỗi đội 5 HS.
GV: Đa bảng thống kê: Danh sách lớp, ngày
tháng, năm sinh cho mỗi đội và cả lớp
HS: Làm BT 6/11 SGK:
HS1: Lên bảng làm bài.
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng tần số
x 0 1 2 3 4
n 2 4 17 5 2 N=30
b)Nhận xét:
-Số con của các g.đình trong thôn từ 0

4.
-Số gia đình có 2 con là chủ yếu.
-Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3%
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
BT 7/11 SGK:
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị : 25.
b)Bảng tần số:
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25
Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm (2 CN) . Giá
trị tần số lớn nhất là 4. Khó nói tuổi nghề
của công nhân tập trung trong khoảng nào.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Chia làm 2 đội mỗi đội 5 HS.
V.Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Ôn lại bài.
- BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44: Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng.
- Củng cố kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK.
Bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác.

6
Giáo án đại số 7
- HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
GV: Yêu cầu HS chữa BT 5/4 SBT.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.
Hoạt động của học sinh
HS: Chữa BT 5/4 SBT:
HS 1:
+Có 26 buổi học trong tháng.
+Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
+ Bảng tần số.
x 0 1 2 3 4 6
n 10 9 4 1 1 1 N=26
Nhận xét:
+Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong
tháng.
+1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Luyện tập.
I.Luyện tập:
1.BT 8/12 SGK:
GV: Nêu BT 8/12 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Chính xác bài làm của HS.
2.BT 9/12 SGK:
GV: Yêu cầu HS làm BT9/12 SGK.

GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS NX.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS1: Lên bảng trình bày.
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt đợc của mỗi lần
bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b)Bảng tần số:
x 7 8 9 10
n 3 9 10 8 N=30
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7.
Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS1: Lên bảng làm bài.
a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35.
b)Bảng tần số
x 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh
nhất 3 phút.
Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất 10
phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10
phút chiếm tỉ lệ cao.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
III.Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà.
- Họckỹ lí thuyết ở tiết 43.

- BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35
công nhân trong một phân xởng SX đợc ghi trong bảng sau:
7
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
Giáo án đại số 7
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b)Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 45: Đ3.Biểu đồ
A.Mục tiêu:
- Hiểu đợc ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đn giản.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng
khung trang 10 SGK.
- HS: Giấy trong, bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
GV: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập
đợc bảng nào?
Hoạt động của học sinh

HS1: Trả lời: +Từ bảng số liệu thống kê
ban đầu có
+ Nêu tác dụng của bảng đó.
GV: Đa lên bảng phụ: Thời gian hoàn
thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35
CN trong một phân xởng SX đợc ghi trong
bảng sau:
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
+Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá
trị khác nhau của dấu hiệu?
+Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV: Cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời
của bạn.
GV: Uốn nắn lại: Nên ghi các giá trị khác
nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
GV: Cho điểm đánh giá.
GV: ĐVĐ: Ngoài bảng số liệu thống kê ban
thể lập đợc bảng tần số.
+Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán
và dễ có những nhận xét chung về sự phân
phối các giá trị của dấu hiệu.
HS 2: Chữa bài tập
+Dấu hiệu ở đây là thời gian hoàn thành
một sản phẩm ( ph ) của mỗi CN.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3;
4; 5; 6; 7; 8.

+Bảng tần số:
x 3 4 5 6 7 8
n 3 7 14 7 3 1 N=35
Nhận xét:
+Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn
nhất là 3 phút.
+Thời gian hoàn thành một sản phẩm dàI
nhất là 8 phút.
+Đa số công nhân hoàn thành một sản
phẩm trong 5 phút.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
8
Giáo án đại số 7
đầu, bảng tần số, ngời ta còn dùng biểu đồ để
cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu
hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng.
Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ.
HS: Lắng nghe GV đặt vấn đề.
II.Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng.
1.biểu đồ đoạn thẳng:
GV: Cho HS lập lại bảng tần số từ bảng
1/4 SGK.
GV: Cho HS đọc cách dựng biểu đồ theo ?
SGK.
GV: Dựng biểu đồ ta thực hiện theo những
bớc nào?
GV: Chính xác trả lời của HS, nêu các bớc
dựng biểu đồ.
GV: Lu ý:
+Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác

nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x,
trục tung biểu diễn tần số n.
+Giá trị viết trớc, tần số viết sau.
HS: Lập bảng tần số theo yêu cầu của GV.
HS: Đọc từng bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng
nh ? SGK.
HS: Trả lời: Dựng biểu đồ:
+Bớc 1: Dựng hệ trục toạ độ.
+Bớc 2: Vẽ các đIểm có các toạ đọ đã cho
trong bảng.
+Bớc 3:Vẽ các đoạn thẳng.
HS: Ghi nhớ.
III. Hoạt động 3: Chú ý.
2.Chú ý:
GV: Đa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng
phụ. Nêu nh SGK
GV: Nêu chú ý.
HS: Xem hình 2 SGK.
HS: ghi nhớ:
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ
hình chữ nhật.
IV. Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Cho HS nhắc lại các bớc dựng biểu đồ
đoạn thẳng.
GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ
GV: Yêu cầu HS làm BT 10/14 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Nhắc lại các bớc dựng biểu đồ.
HS: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể đễ

thấy, dễ nhứ về giá trị của giá trị và tần số.
HS: Làm BT 10/14 SGK.
HS1: Lên bảng làm bài.
+Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HKI của
mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50.
+Biểu đồ doạn thẳng.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
V.Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT.
- Đọc bài đọc thêm (tr 15, 16 SGK)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 46: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngợc lại từ biểu đồ đoạn
thẳng biết lập lại bảng tần số.
9
Giáo án đại số 7
- Có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
- HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi vài biểu đồ, thớc thẳng phấn màu.
- HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
GV: + Nêu các bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
+Chữa BT 11/14 SGK

Hoạt động của học sinh
HS1: + Trả lời nh SGK.
+Chữa BT 11/14 SGK:
GV: Gọi HS NX.
GV: Chính xác bài làm của HS.
Lập bảng tần số.
x 0 1 2 3 4
n 2 4 17 5 2 N= 30
Vẽ biểu đồ
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Luyện tập
1.BT 12/14 SGK
GV: Yêu cầu HS chữa BT 12/14 SGK:
Bảng 16
Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các
yêu cầu của đề bài
GV: Kiểm tra vở BT của một số HS.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và
cho điểm.
2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK
GV: Yêu cầu HS làm BT 13/15 SGK: GV:
Đa đề bài lên bảng phụ
-Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho
biết biểu đồ trên thuộc loại nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS1: Lên bảng
a)Lập bảng tần số:
x 1
7

1
8
2
0
2
5
2
8
3
0
3
1
3
2
n 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
3
2
1
n
x
32
31
30
28
25
20
18
17
0

HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Quan sát Biểu đồ hình3/15 SGK làm
BT 13/15 SGK.
HS1: Trả lời:
-Biểu đồ hình chữ nhật.
-16 triệu ngời.
-Sau 78 năm (1999-1921= 78)
-22 triệu ngời.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
10
0
x
n
17
5
4
2
4
3
2
1
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5
8 8 7 8,5 6 5 6,5
8 9 5,5 6 4,5 6 7
8 6 5 7,5 7 6 8
7 6,5
Giáo án đại số 7
III.Hoạt động 3: Bài đọc thêm .
GV: Y/c đọc bài đọc thêm trang 15 SGK.
GV: Giới thiệu cách tính tần suất theo

công thức f = n/N
trong đó: N là số các giá trị
n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó
GV: Giới thiệu biểu đồ hình quạt nh SGK
trang 15.
HS: Đọc bài đọc thêm.
a) Đọc tần suất
f = n/N . 100%
- Đọc ví dụ trang 16.
b)Đọc biểu đồ hình quạt, xem hình 4/15
SGK
IV.Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà.
- Ôn lại bài.
- BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B đợc cho bởi bảng sau:
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu.
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47: Đ4. Số trung bình cộng
A.Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trờng hợp và để so
sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bớc đầu thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sẵn đề bài tập, bài toán.
- HS: Giấy trong, bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Đặt vấn đề.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS chữa BT đã cho về nhà đa
bảng phụ ghi đề bài: Điểm thi học kỳ I môn
toán của lớp 7Bđợc cho bởi bảng sau:
HS 1: Trả lời các câu hỏi a, b, c.
a)Dấu hiệu cần quan tâm : điểm thi môn toán
học kỳ I của mỗi HS. Số giá trị của dấu hiệu
là 30.
b)Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5
8 8 7 8,5 4,5 5 6,5
8 9 5,5 6 7 6 7
8 6 5 7,5 6 6 8
c)Bảng tần số và bảng tần suất:
x 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9
n 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1
f% 7 13 3 17 10 20 7 17 3 3
N = 30
11
Giáo án đại số 7
7 6,5
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì?
Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau
trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c)Lập bảng tần số và bảng tần suất

của dấu hiệu.
d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: ĐVĐ: Hãy nhớ lại cách tính số trung
bình cộng và cho biết điểm trung bình
của HS trong lớp?
Với điểm trung bình của cả lớp khoảng
6,6 ta có thể so sánh đợc học lực môn
toán của các lớp 7, biết lớp học tốt, lớp
học kém
HS2: Vễ biểu đồ đoạn thẳng.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiêu.
1.Số trung bình cộng của dấu hiệu:
GV: Yêu cầu đọc bài toán SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Hớng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng
tần số (bảng dọc).
Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có
điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm
số ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2
cột vào bên phải (x.n) và cột tính điểm
trung bình. Xem bảng 20.
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy
nêu lại các bớc tìm số trung bình cộng của
một dấu hiệu ?
GV: Giới thiệu công thức và giải thích.
GV: Cho HS làm ?3.
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh
kết quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp

7C và 7A?
HS: Đọc bài toán và làm ?1:
HS1: Trả lời:
+ Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra.
+Lập bảng tần số. (bảng 20)
HS: Làm ?2:
X
= 6,25
Chú ý: SGK
b)Công thức:
Qui tắc:
+Nhân từng giá trị với tần số tơng ứng.
+Cộng tất cả các tích vừa tìm đơc.
+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng
các tần số).

X
=
N
nxnxnx
kk
+++
2211
HS: Làm ?3:
X
= 6,68
HS: Làm ?4: Kết quả làm bài kiểm tra
toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
III.Hoạt động 3: ý nghĩa của số trung bình cộng.
2. ý nghĩa của số trung bình cộng : SGK

GV: Nêu ý nghĩa nh SGK.
GV: Để so sánh khả năng học toán của HS
ta căn cứ vào đâu ?
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK.
HS: Đọc, ghi nhớ ý nghĩa của số trung
bình cộng trong SGK.
HS: Trả lời: Căn cứ vào điểm trung bình
môn toán của HS.
HS: Đọc chú ý trong SGK.
IV.Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu
3.Mốt của dấu hiệu:
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to VD SGK
GV:
+Cỡ dép nào cửa hàng bán đợc nhiều nhất?
+Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
HS: Đọc VD trong SGK.SGK
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV;
+ Cỡ đép 39 bán đợc nhiều nhất.
+Tần số của giá trị 39 là cao nhất.
12
Giáo án đại số 7
+Vậy giá trị 39 gọi là mốt.
Kí hiệu M
o
= 39
HS: Ghi nhớ : 39 gọi là mốt.
Kí hiệu M
0
= 39
V.Hoạt động 5: Luyện tập.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại
+ Công thức tính số trung bình cộng của
dấu hiệu
+ Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng?
+ Thế nào là mốt.
GV Cho HS làm BT 15/20 SGK.
HS: Nhắc lại
+ Công thức tính số trung bình cộng
+Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.
+ Nêu định nghĩa mốt của dấu hiệu.
HS: Làm BT 15/20 SGK.
VI.Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
- Ôn lại bài.
- BTVN: Số 14, 17/20 SGK,; 11, 12, 13/6 SBT.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 48: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Hớng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bớc và ý
nghĩa của các kí hiệu).
- Đa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập
tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sẵn bài tập, thớc thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:

+ Hãy nêu các bớc tính số trung bình cộng
của một dấu hiệu?
+Chữa BT 17a/20 SGK
GV:
+Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế
nào là mốt của dấu hiệu?
+Chữa BT 17b/20 SGK
-Cho HS cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét cho điểm HS.
HS 1:
+Trả lời nh SGK
+Chữa BT 17a/20 SGK:
a)Đáp số :
X
7,68
HS 2:
+Trả lời nh SGK.
+Chữa BT 17b/20 SGK:
Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9
là 8 .Vậy M
o
= 8
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Luyện tập
1.BT 12/6 SBT:
GV: Yêu cầu HS chữa BT 12/6 SBT:
Bảng 16
Hãy cho biết để tính đIểm trung bình của
từng xạ thủ em phải làm gì?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.

HS 1: Tính điểm trung bình của xạ thủ A
+Xạ thủ A có
X
= 9,2
HS 2: Tính điểm trung bình của xạ thủ B +
Xạ thủ B có
X
= 9,2
Hai ngời có kết quả bằng nhau, nhng xạ thủ
A bằn đều hơn (chụm hơn), đIểm của xạ
13
6 5 4 7 7 6 8
3 8 2 4 6 8 2
8 7 7 7 4 10 8
5 5 5 9 8 9 7
5 5 8 8 5 9 7
Giáo án đại số 7
2.BT 16/ 20 SBT:
GV: Yêu cầu HS trả lời BT 16/20 SGK.
GV: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chính xác trả lời của HS.
3.BT 18/21 SGK:
GV: Yêu cầu HS làm BT 18/21 SGK.
Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa
bảng này với những bảng tần số đã biết ?
GV: Chính xác trả lời của HS.
thủ B phân tán hơn.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Trả lời BT 16/20 SGK.
+ Không nên dùng số trung bình cộng để

làm đại diện cho dấu hiệu. Vì các giá trị
chênh lệch nhau quá lớn nên số trung bình
cộng không có ý nghĩa gì cả.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Làm BT 18/21 SGK.
HS1: Trả lời BT 18/21 SGK.
+ NX: Giá trị (chiều cao) ghép theo lớp
(sắp xếp theo khoảng). VD từ 110 120
(cm) có 7 em
III.Hoạt động 3: Hớng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tính
X
trong bài toán thống kê .
GV: Hớng dẫn làm BT 13/6 SBT. Tính số
trung bình cộng bằng máy tính bỏ túi.
X
=
965
10.99.68.5
++
++
ấn: MODE 0 ấn tiếp 5 ì 8+6 ì 9+9 ì 10 =
ữ[(5+6+9= kết quả là 9,2
HS: Làm theo hớng dẫn của GV
HS: Thực hành lại vài lần cho thạo
IV.Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà .
- Ôn lại bài.
- BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7D đợc cho bởi bảng sau:
a)Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu.
b)Tính số trung bình cộng đIểm kiểm tra của lớp.
c)Tìm mốt của dấu hiệu.

-Ôn tập chơng III làm 4 câu hỏi ôn tập chơng/22 SGK
-Làm BT 20/23 SGK; BT 14/7 SBT.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49: ôn tập chơng IIi

A.Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chơng.
- Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chơng nh: dấu hiệu; tần số; bảng tần số;
cách tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chơng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: +Thớc thẳng, phấn màu, bút dạ.
14
Giáo án đại số 7
+Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng hệ thống ôn tập chơng và các
bài tập.
- HS: +bảng phụ nhóm, thớc thẳng, bút dạ.
+Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chơng III SGK và SBT.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
Hoạt động của giáo viên
GV:
1)Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó , em
phải làm những việc gì? Trình bày kết quả
thu đợc theo mẫu những bảng nào? Làm thế
nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó?
2)Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu,
em cần làm gì?

Hoạt động của học sinh
HS: Trả lời:
1)Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó,
đầu tiên phải thu thập số liệu thống kê, lập
bảng số liệu ban đầu. Từ đó, lập bảng tần
số , tìm số trung bình cộng của dấu hiệu,
mốt của dấu hiệu.
2)Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu
em dùng biểu đồ.
-Dùng bảng phụ đa lên bảng sau:
3)Hãy nêu mẫu bảng số liệu thống kê ban
đầu?
4)Tần số của một giá trị là gì?
5) Có nhận xét gì về tổng các tần số?
6)Bảng tần số gồm những cột nào?
7)Nêu cách tính số trung bình cộng của
dấu hiệu? Công thức?
8)Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
9)Em biết những loại biểu đồ nào?
10)Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống
của chúng ta?
3)Thờng gồm 3 cột: STT; Đơn vị; Số liệu
điều tra.
4)Số lần xuất hiện của một giá trị.
5)= tổng số đơn vị điều tra (N).
6)Gồm các cột : giá trị (x); tần số (n)
7)Gồm ba bớc:
+Tính tích của giá trị và tần số tơng ứng.
+Tính tổng các tích tìm đợc.
+Chia tổng vừa tìm cho số đơn vị điều tra.

N
nxnxnx
X
kk
+++
=

2221
8)Giá trị có tần số lớn nhất, ký hiệu là M
o
.
9)Biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật, hình quạt.
10)Giúp ta biết đợc tình hình các hoạt động
, diễn biến của hiện tợng. Từ đó dự đoán
15
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê:
+Lập bảng số liệu ban đầu.
+Tìm các giá trị khác nhau.
+Tìm tần số của mỗi giá trị.
Bảng tần số
Bảng tần số
Số trung bình cộng
mốt của dấu hiệu
ý nghĩa của thống kê trong đời sống
Giáo án đại số 7
các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ đời
sống con ngời tố hơn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập.
1.BT 20/23 SGK:

GV: Yêu cầu làm BT 20/23 SGK.
GV: Yêu cầu 1 HS lập bảng tần số theo
hàng dọc và nhận xét.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Làm BT 20/23 SGK vào vở BT.
HS1: HS 1 lên bảng lập bảng tần số.
x 20 25 30 35 40 45 50
n 1 3 7 9 6 4 1 31
x.n 20 75 210 31
5
240 18
0
50 1090
31
1090
=X
35
HS2: Vẽ biểu đồ.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
III.Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà .
- Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chơng và các câu hỏi ôn tập trang 22.
- Làm lại các bài tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 50: KIểM TRA CHƯƠNG 3
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức trong chơng 3
Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức trong giải toán.

Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác trong tính toán .
Biết sử dụng máy trong thực hiện phép tính
B. đề bài
Câu 1 (3 điểm):
a/ Nêu các bớc tính số trung bình cộng của một dấu hiệu
b/ Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 học sinh lớp 7A đợc cho bởi bảng sau:
Điểm 6 7 4 8 9 7 10 4 9 8 6 9 5 8 9 7 10 9 7 8
Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau:
* Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 8 C. 20
* Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 3 B. 4 C. 5
Câu 2 (7 điểm):
Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp đợc ghi lại nh sau:
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số và nhận xét.
c/ Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu điểm:
16
Giáo án đại số 7
Câu1: ( 3 đ) mỗi câu 1 đ.
b/ A. 7; c/ B. 4
Câu 2 :
a/ 1đ; b/ 1,5
Số cân (x) 28 30 31 32 36 45
Tần số (n) 3 3 5 6 2 1 N = 20
Nêu nhận xét : (0,5 đ)

Ngời nhẹ nhất:28 kg
Ngời nặng nhất:45 kg
Số cân nặng của các bạn nói chung từ 30 đến 32 kg
c/ giá trị trung bình : 31,9 (1,5 đ)
mốt = 32 (0,5 đ)
d/ 2 đ

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng IV : Biểu thức đạI số
Tiết 51: Đ1. KháI niệm về biểu thức đạI số
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc khái niệm về biểu thức đại số.
- HS tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
+Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập.
+Bảng phụ ghi bài tập số 3/26 SGK.
- HS: Bảng nhóm, giấy trong.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Giới thiệu chơng.
Hoạt động của giáo viên
GV: Giới thiệu chơng Biểu thức đại số ta
sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
+Khái niệm về biểu thức đại số.
Hoạt động của học sinh
HS: Nghe GV giới thiệu
+ Giá trị của một biểu thức đại số.
+ Đơn thức. +Đa thức.
+ Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức,

nhân đơn thức.
+ Cuối cùng là nghiệm của đa thức.
HS: Mở mục lục trang 142 SGK theo dõi.
II.Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
1.Nhắc lại về biểu thức:
GV: ở lớp dới ta đã biết các số đợc nối với
nhau bới dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân,
chia, luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
GV: Lấy VD về biểu thức số
GV: Cho HS lấy ví dụ về một biểu thức.
GV: Yêu cầu HS làm VD trong SGK.
HS: Lấy ví dụ về biểu thức số.
*5+3-2; 12:6.2; 15
2
.4
7
; 4.3
2
-5.6. gọi là biểu
thức số.
HS: Làm VD trong SGK.
*Chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)
17
Giáo án đại số 7
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Làm ?1 SGK.
Diện tích hình chữ nhật là: 3.(3+2) (cm
2
)

III.Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số.
2.Khái niệm về biểu thức đại số :
GV: Nêu bài toán.
GV: Yêu cầu HS viết biêut thức tính chu vi
hình chữ nhật có cạnh là 5cm và acm
GV: Giải thích: Ngời ta dùng chữ a để viết
thay cho 1 số nào đó. Yêu cầu viết biểu
thức tính chu vi của hình chữ nhật đó.
GV: Nếu cho a=2 ta có biểu thức trên biểu
thị chu vi hình chữ nhật nào?
Tơng tự với a=3,5?
GV: Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi
các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh
còn lại bằng a.
GV: Cho HS làm ?2 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ?3 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Giới thiệu khái niệm biến số.
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
GV: Nêu chú ý trong SGK về thực hiện
các phép toán trên các chữ.
HS: Đọc bài toán SGK.
Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và a(cm)
là:
2.(5+a)
HS: Nghe GV giải thích.
*a=2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi
hình chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm.
*HS 2trả lời tơng tự với a=3,5.

HS: Làm ?2 SGK.
HS1: Lên bảng làm ?2.
Gọi chiều rộng là acm thì chiều dài là
a+2 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là:a(a+2)(cm
2
)
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Đọc, làm ?3 SGK.
HS1: Lên bảng làm bài.
a) Quãng đờng đi của ô tô là: 30x.
b) 5x + 35y.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Ghi nhớ:Trong biểu thức đại số, những
chữ đại diện cho những số tuỳ ý. Gọi những
chữ đó là biến số.
HS: Đọc, ghi nhớ chú ý:
+ Thực hiện các phép toán trên các chữ ta áp
dụng quy tắc, tính chất phép toán nh trên
các số.
+ Ta cha xét biểu thức chứa biến ở mẫu
trong chơng này.
IV. Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Nêu BT 1/26 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Treo bảng phụ BT 3/26 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS, đa ra đáp
án chuẩn.
HS: Làm BT 1/26 SGK.
HS1: Lên bảng làm bài.

+ x +y ; x.y; (x +y).(x y)
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Quan sát bảng phụ làm BT 3/26 SGK.
HS1: Lên bảng nối.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
V. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Hiểu kháiniệm biểu thức đại số, lấy VD về biểu thức đại số.
- BTVN: 2; 4; 5/26,27 SGK
- Ôn tậo các phép tính về số hữu tỉ.

18
Giáo án đại số 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52: Đ2. GIá TRị CủA MộT biểu thức đạI số
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
- Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập.
- HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C. tiến trình dạy học:
I.Hoạt động I: Kiểm tra.
Hoạt động của GV
GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa BT :
+ BT 4/27 SGK.
+ BT 5/27 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS, cho điểm.
Hoạt động của HS
HS1: Lên bảng chữa BT 4/27 SGK.

Nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: t + x y
HS2: Lên bảng chữa BT 5/27 SGK.
a) 3.a + m (đ)
b) 6.a n ) (đ)
HS: Cả lớp đối chiếu NX bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số.
1) Giá trị của một biểu thức đại số
a) VD1.
GV:Cho Nêu VD1 SGK
GV: Chính xác bài làm của HS và giới
thiệu 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại
m= 9 và n= 0,5 hay còn nói tại m=9, n=
0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5
b) VD2:
GV: Nêu VD2 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức
đại số khi biết giá trị của các biến trong
biếu thức đã cho ta làm thế nào?
GV: Chính xác trả lời của HS và nhắc lại
cách tính giá trị của biểu thức đại số.
HS: Tự nghiên cứu VD1 SGK.
HS1: Lên bảng trình bày VD1.
Cho 2m + n với m = 9, n = 0,5 ta có.
2.9 + 0,5 = 18,5.
HS: Nghiên cứu VD2
HS1: Lên bảng trình bày.
Tính giá trị của 3x
2
- 5x +1 với x = -1, x =

2
1
+ Với x = -1
Ta có 3.(-1)
2
5(-1) + 1 =9
+ Với x =
2
1
Ta có
4
3
1
2
5
4
3
1
2
1
5
2
1
3
2
=+=+







HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Trả lời: NX: để tính giá trị của biểu
thức đại số tại các giá trị cho trớc của các
biến ta thay các giá trị cho trớc đó vào biểu
thức rồi thực hiện các phép tính
III.Hoạt động 3: áp dụng .
2) áp dụng
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
HS: Làm ?1 SGK.
HS1: Lên bảng trình bày:
19
Giáo án đại số 7
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Cho HS làm ?2 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
+ Với x = 1 ta có:
6931913 ==
+ Với =
2
1
ta có:
4
15
2
9
4
1
3

2
1
9
2
1
3 ==







HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm ?2.
HS1: Lên bảng làm ?2.
Đáp án: 48.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
IV.Hoạt động 4: Luyện tập.
GV: Nêu BT 6/28 SGK.
GV: Tổ chức cho HS làm BT 6/28 dới hình
thức trò chơi.
GV: NX về kết quả của HS.
GV: Giới thiệu thêm về thầy giáo Lê Văn
Thiêm.
HS: Làm BT 6/28 dới hình thức trò chơi:
+ Mỗi đội 5 ngời: 1 ngời viết kết quả vào ô
trống.
+ Lần lợt mỗi đội viết kết quả vào ô trống
từ tráI sang phải. đội nào tính sai thì đội kia

đợc quyền điền vào ô trống đó.
+ Đội nào ghi đợc nhiều kết quả đúng đội
đó thắng cuộc.
V.Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
- Đọc phần có thể em cha biết
- BTVN: số 7,8,9 SGK; Số 8-12/11 SBT.
- Đọc bài đơn thức .

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 53: Đ3. đơn thức
A.Mục tiêu: HS cần đạt đợc
- Nhận biết đợc một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết đợc đơn thức thu gọn. Nhận biết đợc phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng cha thu gọn thành dạng thu gọn.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Kiêm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:
a)Để tính giá trị của biểu thức đại số khi
biết giá trị của các biến trong biểu thức đã
cho, ta làm thế nào ?
b)Chữa bài tập 9/29 SGK:
Tính giá trị của biểu thức x
2
y

3
+ xy tại x=1
và y = 1/2.
GV: Chính xác bài làm của HS, cho điểm
HS1: Lên bảng
+ Trả lời cách tính giá trị của một biểu
thức khi biết giá trị của biến số
+ Chữa BT 9/29 SGK.Với x = 1; y =
2
1
ta
có:
8
5
2
1
8
1
2
1
1
2
1
1
3
2
=+=+








HS: Cả lớp đối chiếu NX.
20
Giáo án đại số 7
II.Hoạt động 2: Đơn thức.
1.Đơn thức:
GV: Cho HS làm ?1: Bảng phụ nh SGK bổ
xung thêm 9; 3/6; x; y.
GV:Gọi 2 HS lên bảng mỗi em xếp 1 cột
theo yêu cầu của ?1.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Giới thiệu các biểu thức ở nhóm 2 là
các đơn thức, còn ở nhóm 1 không phải là
đơn thức.
GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức?
GV: Nêu định nghĩa đơn thức SGK.
GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức
không ? Vì sao?
GV: Số 0 đợc gọi là đơn thức không.
GV: Cho đọc chú ý SGK.
GV: Yêu cầu làm ?2, chú ý lấy các đơn
thức khác dạng đã có.
GV: Củng cố bằng BT10/32 SGK
HS: 2 HS lên bảng sắp xếp các đơn thức
trong ?1 thành hai nhóm vào trong bảng.
Biểu thức chứa +, -
3-2y; 10x+y;

5(x+y)
Biểu thức còn lại:
4xy
2
; -3/5x
2
y
3
x;
2x
2
(-1/2)y
3
x;
2x
2
y .
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Trả lời: Đơn thức là biểu thức đại số
chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một
tích giữa các số và các biến.
HS: Đọc, ghi nhớ định nghĩa SGK.
HS: Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0
cũng là 1 số.
HS: Đọc chú ý.
HS: Lấy thêm ví dụ về đơn thức.
HS: Làm BT 10/32: Bạn Bình viết sai một
ví dụ (5-x)x
2
, không phải là đơn thức vì có

chứa phép trừ.
III.Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn.
2.Đơn thức thu gọn:
GV: Xét đơn thức 10x
6
y
3
có mấy biến? Các
biến có mặt mấy lần và đợc viết dới dạng
nào?
GV: Ta nói đơn thức 10x
6
y
3
là đơn thức
thu gọn.
+ 10 là hệ số.
+ x
6
y
3
là phần biến của đơn thức.
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD trong
SGK và lấy ví dụ về đơng thức thu gọn, chỉ
ra phần hệ số và phần biến.
GV: Yêu cầu làm BT12/32 SGK:
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.

HS: Suy nghĩ trả lời: Đơn thức 10x
6
y
3

+ Hai biến x và y, các biến có mặt một lần
dới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên
dơng.
HS:Tiếp thu ghi nhớ.
HS: Phát biểu, ghi nhớ định nghĩa SGK.
HS: Đơn thức thu gọn gồm hai phần:
+ Phần hệ số.
+ Phần biến.
HS: Nghiên cứu VD , Lấy VD về đơn thức
thu gọn.
HS: Làm BT 12/32 SGK:
HS1: Lên bảng trình bày:
a) Đơn thức 2,5x
2
y có hệ số là 2,5
phần biến là x
2
y.
b)Với x = 1, y = 2 ta có:
+2,5.1
2
.(-1) = - 2,5; 0,25.1
2
.(-1)
2

= 0,25
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
IV.Hoạt động 4: Bậc của đơn thức.
21
Giáo án đại số 7
3.Bậc của đơn thức:
GV: Xét đơn thức 2x
5
y
3
z.
GV: Đơn thức đã thu gọn cha ? Hãy xác
định phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi
biến?
GV: Tổng các số mũ của các biến là
5+3+1=9
GV: Giới thiệu: 9 là bậc của đơn thức đã
cho.
GV: Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ
số khác 0?
GV: Nêu chú ý SGK.
HS: Suy nghĩ, trả lời:
+ Đơn thức 2x
5
y
3
z đã thu gọn .
+ Phần hệ số: 2.
+ Phần biến: x
5

y
3
z
+ Tổng các số mũ của các biến là:5+3+1 = 9
HS: Ghi nhớ 9 là bậc của đơn thức 2x
5
y
3
z.
HS: Phát biểu, ghi nhớ định nghĩa SGK.
HS: Đọc và ghi nhớ chú ý SGK.
+ Số thực 0 là đơn thức bậc không.
+ Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
V.Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức.
4.Nhân hai đơn thức:
GV:Cho A= 3
2
.16
7
;B =3
4
.16
6
.Tính A.B ?
GV: Gọi đại diện học sinh lên bảng làm.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Bằng cách tơng tự hãy tính tích của
hai đơn thức sau : 2x
2
y và 9xy

4
.
GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm
thế nào?
GV: Chính xác trả lời của HS.
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Thực hiện phép tính.
HS1: Lên bảng trình bày:
Tính: A.B = 3
2
.16
7
ì 3
4
.16
6
= (3
2
. 3
4
).( 16
7
. 16
6
) = 3
6
. 16

13
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Nghiên cứu VD trong SGK.
HS1: Lên bảng trình bày:
(2x
2
y).(9xy
4
) = (2.9).(x
2
.x).(y.y
4
)=18x
3
y
5
HS: Suy nghĩ trả lời:
+ Nhân các hệ số với nhau, nhân các phần
biến với nhau.
HS: Đọc, ghi nhớ chú ý trong SGK.
HS: Làm ?3:
HS1: Lên bảng làm bài:
Tìm tích: (-1/4.x
3
).(-8xy
2
) =2x
4
y
2

.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
VI.Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
- Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- BTVN: số 11/32 SGK; Số 14, 15, 16, 17, 18/11 SBT.
- Đọc bài đơn thức đồng dạng.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 54: Đ4. đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu: HS cần đạt đợc
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập.
- HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Kiêm tra bài cũ.
22
Giáo án đại số 7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:
a)Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn
thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
b)Chữa bài tập 17a/12 SBT:
Tính giá trị của biểu thức 5x
2
y
2
tại x=-1 và

y = -1/2.
GV:
a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số
khác 0.
b)Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
c)Viết gọn đơn thức sau:
(-2/3)xy
2
z.(-3x
2
y)
2
GV: Chính xác bài làm của HS, cho điểm.
HS 1: Lên bảng trả lời và làm bài.
a)Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm
một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa
các số và các biến. VD : -5x
2
yz.
b)Chữa BT 17a/12 SBT:
Thay x=-1 và y=-1/2 vào biểu thức ta có:
5x
2
y
2
=
4
1
1
4

5
2
1
)1.(5
2
2
==







HS 2: Lên bảng trả lời, làm bài:
a)Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng
số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
b) Nhân các hệ số với nhau, nhân các phần
biến với nhau.
c) (-2/3)xy
2
z.(-3x
2
y)
2
= (-2/3)xy
2
z.9x
4
y

2
= -6x
5
y
4

HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Đơn thứcđồng dạng.
1.Đơn thức đồng dạng:
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?1
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Giới thiệu:
+ Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của
câu a) là các đơn thức đồng dạng.
+ Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu
câu b) không là đơn thức đồng dạng.
GV: Vậy thế nào là hai đơn thức đồng
dạng?
GV: Lu ý HS: Các số khác 0 đợc coi là
các đơn thức đồng dạng.
GV: Yêu cầu HS làm ?2 SGK.
GV: Chính xác trả lời của HS.
HS: Suy nghĩ làm ?1 SGK. Cho 3x
2
yz
HS1: Lên bảng viết
+ Ba đơn thức có phần biến là x
2
yz

+ Ba đơn thức có phần biến khác x
2
yz
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Tiếp thu ghi nhớ.
HS: Suy nghĩ, phát biểu định nghĩa trong
SGK.
HS: Tiếp thu ghi nhớ: Các số khác 0 đợc
coi là các đơn thức đồng dạng.
HS: Đọc, làm ?2 SGK.
HS1: Trả lời ?2 SGK.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
III.Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
GV: Cho A = 2.7
2
.55 và B = 7
2
.55
+ áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng tính A + B?
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Ta cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
một cách tơng tự.
GV: Cho HS nghiên cứu VD1, 2 SGK.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS1: Lên bảng trình bày:
A + B = 2.7
2
.55 + 7

2
.55 = 55.7
2
.(2 + 1)
= 55.7
2
.3
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Nghiên cứu VD1,2 SGK.
HS1: Lên bảng trình bày VD1 SGK.
HS2: Lên bảng trình bày VD2 SGK.
23
Giáo án đại số 7
GV: Chính xác trình bày của HS và giới
thiệu thuật ngữ tổng, hiệu của hai đơn thức.
GV: Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức
đồng dạng ta làm nh thế nào?
GV: Yêu cầu HS vận dụng làm ?3 SGK
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
HS: Phát biểu, ghi nhớ quy tắc SGK.
+ Cộng (hay trừ) các hệ số.
+ Giữ nguyên phần biến.
HS: Vân dụng quy tắc làm ?3 SGK.
HS1: Lên bảng trình bày:
xy
3
+ 5xy
3

+ (-7xy
3
) =
[ ]
3
)7(51 xy++
= - xy
3
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
IV. Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
+ Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
GV: Cho HS làm BT 15/34 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
GV: Cho HS làm BT 16/34 SGK.
GV: Chính xác bài làm của HS.
HS: Phát biểu theo yêu cầu của GV:
HS: Làm BT 15/34 SGK.
HS1: Lên bảng làm bài:
+ 5/3x
2
y; -1/2x
2
y; x
2
y; -2/5x
2
y.
+ xy

2
; -2xy
2
; 1/4xy
2
;.
+ xy.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm BT 16/34 SGK.
HS1: Lên bảng làm bài.
25xy
2
+ 55xy
2
+ 75xy
2
= 155xy
2
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
V. Hoạt động 5. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc các định nghĩa, quy tắc.
- BTVN: 17, 18, 19 /36,37 SGK.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 55: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng
dạng.
- HS đợc rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn

thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sẵn bài tập, thớc thẳng phấn màu.
- HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:
+Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
+Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay
không ?
a)
3
2
x
2
y và
3
2

x
2
y; b) 2xy và
4
3
xy;
HS1:
+Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức
có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

a)Đồng dạng.
b)Đồng dạng.
c)Không đồng dạng.
24
Giáo án đại số 7
c) 5x và 5x
2
; d) -5x
2
yz và 3xy
2
z
GV:
+Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
ta làm thế nào?
+Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a)x
2
+ 5x
2
+ (-3x
2
)
b)xyz 5xyz -
2
1
xyz
GV: Chính xác bài làm của HS, cho điểm.
d)Không đồng dạng.
HS 2:

+Ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
+Tổng và hiệu các đơn thức:
a)x
2
+5x
2
+(-3x
2
) = (1 + 5 3) x
2
= 3 x
2
b)xyz 5xyz -
2
1
xyz =







2
1
51
xyz
= -
2

1
4
xyz.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
II.Hoạt động 2: Luyện tập.
1. BT 19/36 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm BT 19/36 SGK: -GV:
Muốn tính giá trị biểu thức
16x
2
y
5
2x
3
y
2
tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm
thế nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Còn có cách nào tính nhanh hơn
không ? (Có thể đổi 0,5 =
2
1
thì khi thay
vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng đợc.
2.BT 20/36 SGK:
GV: Nêu BT 20/36 SGK.
GV: Gọi 2 HS lên bảng nêu 3 ví dụ về đơn
thức đồng dạng và tính tổng.
GV: Chính xác bài làm của HS.

3.BT 22/36 SGK:
GV: Nêu BT 22/36 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chính xác bài làm của HS.
4.BT 23/36 SGK:
GV: Yêu cầu HS làm BT 23/36 SGK: Điền
đơn thức thích hợp vào ô trống.
HS: Làm BT 19/36 SGK
HS: Trả lời: Thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu
thức
HS1: Lên bảng làm bài: Ta có
16x
2
y
5
2x
3
y
2
=
= 16(0,5)
2
(-1)
5
2(0,5)
3
(-1)
2
= 16. 0,25 . (-1) 2 . 0 . 0,125 . 1

= - 4 0,25 = - 4,25
Cách 2: Đổi 0,5 =
2
1
đợc kết quả:
4
1
4
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS: Hai HS lên bảng làm bài theo yêu cầu
của GV.
+ Viết ba đơn thức đồng dạng.
+ Tính tổng các đơn thức đó.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS1: Lên bảng làm bài.
a)(
15
12
x
4
y
2
).(
9
5
xy ) = (
15
12
.

9
5
).(x
4
.x).(y
2
. y)
=
9
4
x
5
y
3
.
Đơn thức nhận đợc có bậc là 8.
b)(
7
1

x
2
y).(
5
2

xy
4
)
= [(

7
1

).(
5
2

).(x
2
. x).( y .y
4
)=
35
2
x
3
y
5
.
Đơn thức có bậc là 8.
HS: Cả lớp đối chiếu NX.
HS: Suy nghĩ làm bài.
HS1: Lên bảng điền vào chỗ trống.
25

×