Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giao an dai so 7 nam 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 158 trang )

Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
Phần đại số
Chương I : Số hữu tỉ – Số thực
Tiết 1: Đ1.Tập hợp Q các số hữu tỉ
A. Mục tiêu: Soạn: 20/8/09. Giảng: 24/8/09
+ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số
hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ⊂ Z ⊂ Q.
+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS:
+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng
mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
+ Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới:
Tìm hiểu chương trình Đại số 7
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ
môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ
1. Số hữu tỉ:VD:
-Cho các số:
3; -0,5; 0;
3
2


;
7
5
2
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số
bằng nó.
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho
thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu
phân số bằng nó?
-GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu …
*

3
9
2
6
1
3
3 =


===
*

4
2
2
1

2
1
5,0 =

=

=

=−
*

2
0
1
0
1
0
0 ==

==
*

6
4
6
4
3
2
3
2

=


==


=
*

14
38
7
19
7
19
7
5
2 ==


==
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số
bằng nó.
3
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là
các cách viết khác nhau của cùng một số, số
đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0;
3

2
;
7
5
2
đều là số hữu tỉ.
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký
hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi kết quả lên bảng.
-Yêu cầu HS làm
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì
sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không?
Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa
3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở
bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
-Định nghĩa:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
với a, b ∈ Z, b ≠ 0
*

5
3
10
6
6,0 ==
*
4
5
100
125
25,1

=

=−
*
3
4
3
1
1 =
Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
a ∈ Z thì
1
a
a =
⇒ a ∈ Q
n ∈ N thì
1
n

n =
⇒ n ∈ Q
Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết
được dưới dạng phân số là
1
a
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan sát sơ đồ.
-Quan hệ: N ⊂ Z; Z ⊂ Q.
BT 1:
-3 ∉ N ; -3 ∈ Z ; -3 ∈ Q
3
2−
∉ Z;
3
2−
∈Q; N ⊂ Z ⊂ Q.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
4
?1
?2
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1;
2 trên trục số đã vẽ.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên
trục số.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể

biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ
4
5
trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-Đọc VD1 và làm theo GV.
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm
theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác
định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Hỏi:
+Đầu tiên phải viết
3
2

dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ
3
2−
xác định như
thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
Biểu diễn số –1; 1; 2

4
5

| | | | | | | | | |
-1 0 1 M 2
+ Đầu tiên viết
3
2

dưới dạng phân số có
mẫu số dương.(
3
2
3
2 −
=

)
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần
bằng nhau.
+ Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2
đơn vị mới.

3
2−
| | | | | | | |
-1 N 0 1 2
Bài 2 sgk tr.7
a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ
4
3



là:
36
27
;
32
24
;
20
15 −


b)
4
3
4
3 −
=


4
3−
| | | | | |
-1 A 0 1
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ
-Yêu cầu làm
-Hỏi:
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số
dương.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ
làm như thế nào?
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so
sánh hai phân số đó.
-Cho làm VD1 và VD2 SGK
HS nêu cách làm VD1
-Đọc và tự làm
So sánh 2 phân số

3
2−

5
4

15
12
5
4
5
4
;
15
10
3
2 −
=

=



=

Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên
5
4
3
2

>

VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và
2
1

10
5
2
1
;
10
6
6,0

=


=−

vì -6 < -5
5
?4
?3
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên
bảng.
-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên
bảng.
-Gọi 1 HS lên bảng làm VD2.
-Hỏi:
Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai
số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số
dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn
hơn sẽ lớn hơn.
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục
số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số
hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những
loại số hữu tỉ nào?
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ
dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Yêu cầu làm
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV.

và 10 > 0 nên
10
5
10
6 −
<

hay
2
1
6,0

<−
VD 2: So sánh
2
1
3−
và 0
2
0
0;
2
7
2
1
3 =

=−
Vì -7 < 0 và 2 > 0
Nên

2
0
2
7
<

hay
2
1
3−
< 0
Chú ý:
- x < y điểm x bên trái điểm y
- Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương
x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
x = 0 : không dương cũng không âm.
- Số âm < 0 < Số dương.
Nhận xét:
0>
b
a
nếu a, b cùng dấu.
0<
b
a
nếu a, b khác dấu
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:

Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và
3
5
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét
vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:
+ Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng
mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
- Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so
sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6).
Tiết 2: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu: Soạn: 22/8/09. Giảng: 26/8/09
6
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
+ HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số
hữu tỉ.
+ HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi:
+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.

-HS:
+ Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
+ Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1:
• Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
• Làm BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2: Làm BT 5 trang 8 SGK.
-Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất
một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ.
Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu
tỉ như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
7
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới
dạng phân số
b
a
với a, b ∈ Z, b ≠ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể
làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như
thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép

cộng phân số.
-Yêu cầu làm
2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10
SGK
-2HS lên bảng làm
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng
dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp
dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
Qui tắc: Với x, y ∈ Q
viết
m
b
y
m
a
x == ;
(với a, b, m ∈ Z; m > 0)
m
ba
m
b
m
a
yx
+
=+=+
;
m

ba
m
b
m
a
yx

=−=−

15
1
15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
6,0)

=

+=

+=

+a

15
11
15
6
15
5
5
2
3
1
)4,0(
3
1
) =+=+=−−b
BT 6 a, b:
15
1
15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
6,0)

=


+=

+=

+a
15
11
15
6
15
5
5
2
3
1
)4,0(
3
1
) =+=+=−−b
Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế”
trong Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc
“chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm
vào vở.

-Yêu cầu HS làm
Tìm x biết:
3
2
2
1
)

=−xa

4
3
7
2
) −=− xb

-2 HS lên bảng đồng thời làm
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:
Với mọi x, y, z ∈ Q: x + y = z ⇒ x = z – y
VD: Tìm x biết:
3
1
7
3
=+

x


21
16
21
9
21
7
7
3
3
1
=
+=
+=
x
x
x
Kết quả: a)
28
29
);
6
1
== xbx
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:







−+






−+
5
3
2
5
7
3
)a

10
7
7
2
5
4
) −







−−c
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ
16
5−
dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
BT 8/10 SGK:
70
47
2
70
187
70
42
70
175
70
30
) −=

=

+

+=a

70

27
70
49
70
20
70
56
10
7
7
2
5
4
) =

++=

++=c
BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ:
4
1
16
1
16
)4(1
16
5 −
+

=

−+−
=

BT 9: Tìm x
4
3
3
1
) =+xa

7
6
3
2
) −=−− xc
8
?1
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
VD:
16
3
8
1
16
5 −
+

=

Em hãy tìm thêm một ví dụ?

-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c
vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang
lên treo.
-Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10.

12
5
12
4
12
9
3
1
4
3
=
−=
−=
x
x
x

21
4
21
14
21
18
3
2

7
6
=
−=
−=
x
x
x
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
• Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
• BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.
• Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân
phân số.
Tiết 3: Đ3.Nhân, chia số hữu tỉ
A. Mục tiêu: Soạn: 03/9/09. Giảng: 07/9/09
• HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
• HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ
số của hai số, bài tập.
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
-HS:
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định
nghĩa tỉ số (lớp 6).
+Bảng nhóm, bút dạ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:

+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.
-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “
-Câu 2:
+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
9
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia
hai số hữu tỉ như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới
dạng phân số
b
a
với a, b ∈ Z, b ≠ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có
thể làm như thế nào?
-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể
viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng
qui tắc nhân, chia phân số.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế
nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1

-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép
nhân phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất
như vậy.
-HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c
Qui tắc: Với x, y ∈ Q;
viết
d
c
y
b
a
x == ;
(với a, b, c, d ∈ Z; b, d ≠ 0)

db
ca
d
c
b
a
yx
.
.
==
Ví dụ:
8
15
2.4
5).3(

2
5
.
4
3
2
1
2.
4
3
*

=

=

=

BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả:
6
1
1
6
7
);
10
9
)
;

4
3
)
=


cb
a
Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ
-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công
thức chia x cho y.
-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Với x =
b
a
; y =
d
c
(y ≠ 0)
bc
ad
c
d
b
a
d
c
b
a

yx === .::
.
10
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu làm?
-HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó
nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể
viết số hữu tỉ
16
5−
dưới các dạng sau:
a)Tích của hai số hữu tỉ
8
1
.
2
5
16
5 −
=

b)Thương của hai số hữu tỉ
-Yêu cầu đọc phần “chú ý”
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu
tỉ.
-Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
VD:

5
3
)2.(5
3).2(
2
3
.
5
2
3
2
:
10
4
3
2
:4,0
=


=


=
−−
=







−−

Kết quả:
46
5
);
10
9
4) ba −
BT 12/12 SGK:

4
1
.
4
5
4
1
.
4
5
16
5
)

=

=


a
) 4(:
4
5
4:
4
5
16
5
) −=

=

b
-Chú ý: Với x, y ∈ Q; y ≠ 0
Tỉ số của x và y ký hiệu là
b
a
hay x : y
Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính










6
25
.
5
12
.
4
3
)a

5
3
.
16
33
:
12
11
)






c
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.

Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau
1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính
trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội
thắng cuộc.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.
BT 13 tr.12 SGK:
2
1
7
2
15
1.1.2
5.1.3
6).5.(4
)25.(12).3(
) −=

=

=

−−
=a

15
4
5.3.1
1.4.1
5.33.12
3.16.11

5
3
.
33
16
.
12
11
) ====c
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.


IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt
đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT.
-Hướng dẫn bài 15/13 SGK:
Bài 13: Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để nhóm các phân
số có thể rút gọn được với nhau
11
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
Bài 16: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sau đó
dùng tính chất giao hoán và kết hợp một cách hợp lý để thực hiện phép tính.
Tiết 4: Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
A.Mục tiêu: Soạn: 04/9/09. Giảng: 09/9/09
• HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
• Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
• Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
• Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ
trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân,
cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ;
2
1−
; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị
tuyệt đối của số hữu tỉ?
12
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của
số hữu tỉ x.
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0
trên trục số.

Tìm:
2;0;
2
1
;5,3 −

-Dựa vào định nghĩa hãy tìm:
2;0;
2
1
;5,3 −

-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x
thì
xx −=
?
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở
sau đó nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.
-
355,3 =
;

2
1
2
1
=

;
00 =
;
22 =−
.
?1: b)Nếu x > 0 thì
xx =
Nếu x = 0 thì
0=x
Nếu x < 0 thì
xx −=
TQ:
0
0
xneux
x
x neux


=

− <

?2: Đáp số

a)
7
1
; b)
7
1
c)
5
1
3−
; d) 0.
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập
phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số
thập phân rồi làm theo QT đã biết.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ,
nhân như đối với số nguyên.
Thực hành:
(-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như
SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?3 SGK
-2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở.
-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
VD: (-1,13) + (-0,264)


394,1
1000
1394
1000
)264(1130
1000
264
100
113
−=

=
−+−
=

+

=
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 2/12 vở BT in:
a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố
13
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của
số hữu tỉ x.
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0
trên trục số.
Tìm:
2;0;
2
1
;5,3 −

-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in
trang 12.
a) Giải thích cách làm.
b) Chọn cách làm hay.
-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
-Bài 3 (19/15 SGK):
a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với
nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5
được
kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số
này được 37.
HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.

a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7
b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7
d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và
kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng
làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
-Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh
a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn
tập cách so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK
Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
-Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
Tiết 5: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 10/9/09 . Giảng: 14/9/09
 Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa
dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
 Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất
(GTNN) của biểu thức.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
14
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).

-Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x∈ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| =
4
3
và x < 0; c)|x| =
5
2
1−
; d) |x| = 0,35 và x > 0.
-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13
(22/16 SGK):
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do
sắp xếp:
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý
do
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3;
6
5−
;
3

2
1−
;
13
4
; 0; -0,875.
13
4
130
40
130
39
10
3
3,0 =<==
-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ
tự.
Nếu x > y và y > z ⇒ x > z
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số
rồi so sánh.
-3 HS trình bày.
-Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0;
trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn thì lớn hơn
-Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
24

21
8
7
1000
875
875,0

=

=

=−
13
4
130
40
130
39
10
3
3,0 =<==
875,0
24
21
24
20
6
5
−=


>

=

3
2
1−
< -0,875 <
6
5−
< 0 < 0,3 <
13
4
Bài 3 vở BT (23/16 SGK).
a)
5
4
< 1 < 1,1;
b) –500 < 0 < 0,001:
c)
39
13
3
1
36
12
37
12
37
12

==<=


<
38
13
Bài 24/16 SGK: Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]
15
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Cho nhận xét.
-Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị
tuyệt đối.
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x
∈ Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 2HS làm trên bảng bảng
-2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác
làm vào vở.
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)
3,27,1 =−x



−=−
=−
3,27,1
3,27,1
x

x




−=
=
6,0
4
x
x
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi
đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
= (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0
Bài 5(25/16 SGK): b)
0
3
1
4
3
=−+x
*
12
5
3

1
4
3
−=⇒=+ xx
*
12
13
3
1
4
3 −
=⇒−=+ xx
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên
bảng.
-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm
theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng
máy tính CASIO loại fx-500MS.
-Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 -
5,3

x
.
-Hỏi:
+

5,3

x
có giá trị lớn nhất như thế nào?
+Vậy -
5,3

x
có giá trị như thế nào?
⇒ A = 0,5 -
5,3

x
Có giá trị như thế nào?
a) ấn trực tiếp các phím:
( -  .    ) + ( -  .  ) = -5.5497
c)ấn (- 0.  ) ×(- . ) M+ ( - 10. ) ×0.
M+ AC ALPHA M+ = -0,42
Bài 6(26/16 SGK):
a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
BT 32/8 SBT.
+
5,3

x
≥ 0 với mọi x
+ -
5,3


x
≤ 0 với mọi x
⇒ A = 0,5 -
5,3

x
≤ 0,5 với mọi x
A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 =0 ⇒ x = 3,5
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
 Xem lại các bài tập đã làm.
 BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
 Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
16
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
Tiết 6: Đ5. luỹ thừa của một số hữu tỉ.
A.Mục tiêu: Soạn: 12/9/09. Giảng: 16/9/09
 HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc
tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
 Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa
cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
-HS: +Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ
thừa của cùng cơ số.
+Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D =







+−−






+−
5
2
4
3
4
3
5
3
; F = -3,1. (3 – 5,7)
- Câu 2: +Cho a ∈ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 3
4
.3
5
và 5
8

:5
2
III. Bài mới
ĐVĐ: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ.
Cho ghi đầu bài.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên
-Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định
nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng
b
a
thì x
n
=
n
b
a







có thể tính như thế nào?
-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao

đổi trong nhóm.
-Yêu cầu làm?1 trang 17.
*
( )
16
9
4
3
4
3
2
2
2
=

=







; * (-0,5)
2
= 0,25
-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n
thừa số x.
x
n

=
 
sothuan
xxxx


(x ∈ Q, n ∈ N, n > 1).
x là cơ số; n là số mũ
-Quy ước: x
1
= x; x
o
= 1 (x ≠ 0)
Tính:
n
b
a







=
n
n
b
a


*
( )
125
8
5
2
5
2
2
3
3

=

=







; * 9,7
0
= 1
* (-0,5)
3
= (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125
Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số
17

Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ
thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự
nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả.
-Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ
Chọn câu trả lời đúng.
Với x∈ Q; m, n ∈ N
x
m
. x
n
= x
m+n
; x
m
: x
m
= x
m-n
(x≠ 0, m ≥n)
*?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a) (-3)
2
.(-3)
3
= (-3)
2+3

= (-3)
5
b) (-0,25)
5
: (-0,25)
3
= (-0,25)
5-3
= (-0,25)
2
*BT 49/18 SBT:
a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng.
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa
-Yêu cầu làm?3 SGK
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa
của một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa,
ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Yêu cầu làm?4/18 SGK.
a)
6
2
3
4
3
4
3







−=















; b)
( )
[ ]
( )
8
2
4
1,01,0 =

-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a) 2
3
. 2
4
= (2
3
)
4
; b) 5
2
. 5
3
= (5
2
)
3

c) 3
2
. 3
2
= (3
2
)
2
-Nhấn mạnh: Nói chung a
m
.a
n

≠ (a
m
)
n
-Vậy khi nào có a
m
.a
n
= (a
m
)
n?
*? 3: Tính và so sánh:
a) (2
2
)
3
= 2
2
.2
2
.2
2
= 2
6
b)
22222
5
2
2

1
.
2
1
.
2
1
.
2
1
.
2
1
2
1




































=

















10
2
1







=
*Công thức:
*?4: Điền số thích hợp:
a) 6 b) 2
-HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng
Giải: a
m
.a
n
= (a
m
)
n

⇔ m + n = m .n




==
==
2
0
nm
nm
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập
18
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số
hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ
thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ
thừa của một
luỹ thừa.
-Đưa bảng phụ ghi tổng hợp ba công thức.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
-Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK
sau đó nhận xét
-Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO
fx 500 MS: Tính (-0,12)
3
;(1,5)

4
:
ấn ( - 0,12 ) x
3
=; hoặc (- 0,12) x
3
=
đều được -1,728 ×10
-03
hiểu là -0,001728
ấn 1,5∧4 = được 5,0625
*BT 27/19 SGK: Tính
-
64
25
11
64
729
4
1
2
3
−=

=








-
81
1
3
1
4
=







*BT 28/19 SGK: Tính
8
1
2
1
;
4
1
2
1
32
−=








=







Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm
là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số
âm là một số âm.
*BT 33/20 SGK:
3,5
2
= 12,25
(-0,12)
3
= -0,001728
(1,5)
4
= 5,0625
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
 Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc.
 BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
 Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK tr.20.

Tiết 7: Đ6. luỹ thừa của một số hữu tỉ.
A.Mục tiêu: Soạn: 18/9/09. Giảng: 21/9/09
 HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
 Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức.
-HS: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Chữa BT 39/9 SBT: Tính:
0
2
1







;
2
2
1
3







.
19
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-Câu 2: Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ
thừa và chữa BT 30/19 SGK: Tìm x biết: a) x :
3
2
1







=
2
1


III. Bài mới
ĐVĐ: Có thể tính nhanh tích (0,125)
3
. 8
3
như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng

Hoạt động 1: luỹ thừa của một tích
-Yêu cầu làm?1.
-2 HS lên bảng làm.
- Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm
của bạn.
-Hỏi: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một
tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
-Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ
thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ
thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
-Cho ghi lại công thức.
-Theo dõi GV công thức.
-Yêu cầu vận dụng làm?2.
-Hai HS lên bảng làm
-Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều.
-Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK:
Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu
tỉ:
-?1: Tính và so sánh
a)(2.5)
2
= 10
2
= 100 và 2
2
.5
2
= 4.25 = 100
⇒ (2.5)
2

= 2
2
.5
2
b)
512
27
8
3
4
3
.
2
1
33
=






=








512
27
64
27
.
8
1
4
3
2
1
33
==













3
4
3
.

2
1






=
33
4
3
2
1












-Công thức: (x.y)
n
= x
n

. y
n

-?2: a)
5
3
1






.3
5
=
5
3.
3
1






= 1
5
= 1
b) (1,5)

3
.8 = (1,5)
3
. 2
3
= (1,5.2)
3
= 3
3
= 27
-Làm BT 36/22 SGK
a)10
8
.2
8
= 20
8
b)25
4
.2
8
= (5
2
)
4
.2
8
=5
8
. 2

8
= 10
8
d)15
8
. 9
4
= 15
8
. (3
2
)
4
= 15
8
. 3
8
= 45
8
Hoạt động 2: luỹ thừa của một thương
-Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3. Tính và so
sánh.
-Cho sửa chữa nếu cần thiết.
-Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ
thừa của một thương tính như thế nào?
-Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng
thương của hai luỹ thừa.
-GV đưa ra công thức.
-Nêu cách chứng minh công thức này cũng
giống như chứng minh công thức luỹ thừa

của một tích.
*?3: Tính và so sánh:
a)
3
3
2








3
3
3
)2(−
. Có
3
3
2







=

3
2
.
3
2
.
3
2 −−−
=
27
8−
; và
3
3
3
)2(−
=
27
8−

3
3
2








=
3
3
3
)2(−
b)
5
5
2
10
=
32
100000
=3125 = 5
5
=
5
2
10






-Công thức:
?4:Tính: *
93
24
72

24
72
2
2
2
2
==






=
20
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều.
-Yêu cầu làm?4. Gọi ba HS lên bảng.
-Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu
cần.
*
1255
3
15
27
15
3
3
33

===
*
3
3
5,2
)5.7(−
=
( )
3
3
3
24
5.7
−=







= -27
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một
tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác
nhau của y trong hai công thức.
-Một HS lên bảng viết lại các công thức.
-Yêu cầu làm?5: Tính
-Hai HS làm
-Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.

-Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại
chỗ sai.
-Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK: Tính giá
trị của biểu thức.
-?5:Tính
a)(0,125)
3
.8
3
= (0,125 .8)
3
= 1
3
= 1
b)(-39)
4
:13
4
= (-39 : 13 )
4
= (-3)
4
= 81
-Xem bài làm 34/22 SGK và sửa lại chỗ sai
a) Sai vì (-5)
2
. (-5)
3
= (-5)
5

b)Đúng.
c) Sai vì(0,2)
10
:(0,2)
5
=(0,2)
5
d) Sai vì
8
4
2
7
1
7
1






−=
















e)Đúng.
f) Sai vì
( )
( )
14
16
30
8
2
10
3
8
10
2
2
2
2
2
4
8
===
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
 Ôn tập các qui tắc và công thức về luỹ thừa trong cả 2 tiết.

 BTVN: 38, 40, trang 22, 23 SGK; bài 44, 45, 46, 50, 51 trang 10, 11 SBT.

Tiết 8: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 19/9/09. Giảng: 23/9/09
 Củng cố qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của
luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
 Rèn kỹ năng áp dụng các qui tắc trên trong tính toán giá trị biểu thức, viết dưới
dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, BT.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
21
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
-Treo bảng phụ.Yêu cầu HS điền tiếp để được các công thức đúng:
x
m
. x
n
=?; (x
m
)
n
=?; x
m
: x
n
=?; (xy)

n
=?;
n
y
x








=?
Hoạt động 1: luyện tập
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
*Dạng I: Viết biểu thức dưới dạng các luỹ thừa.
-Bài 38/22 SGK.
a)Viết 2
27
và 3
18
dưới dạng luỹ thừa có số mũ
9.
b)Trong 2 số 2
27
và 3
18
số nào lớn hơn?
-Gọi 2 HS lên bảng làm.

-Cho nhận xét bài làm.
-Làm bài 39/23 SGK: Viết x
10
dưới dạng:
a)Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa
số là x
7
.
b)Luỹ thừa của x
2
.
c)Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị
chia là x
12
.
-Bài 38/22 SGK: 2 HS lên bảng làm.
a) 2
27
= (2
3
)
9
= 8
9
3
18
= (3
2
)
9

= 9
9
b)Số lớn hơn:
2
27
= 8
9
< 3
18
= 9
9
Bài 39/23 SGK:
Viết x
10
dưới dạng:
a)x
10
= x
7
. x
3
b)x
10
= (x
2
)
5
c)x
10
= x

12
: x
2
*Dạng II: Tính giá trị biểu thức
-Yêu cầu làm bài 40/23 SGK.
-3 HS trình bày cách làm trên bảng
-Gọi 3 HS trình bày cách làm.
Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn.
-Bài 40/23 SGK: Tính:
a)
2
2
1
7
3






+
196
169
14
13
14
76
22
=







=






+
=
c)
( )
( )
100
1
100
100
4.25
20.5
4.25
20.5
5
4
5
4

55
44
===
d)
5
3
10







.
4
5
6







=
3
1
853−
*Dạng III: Tìm số chưa biết

22
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-GV hướng dẫn HS làm câu a bài 42/23
SGK.
-Làm theo GV câu a.
-Cho cả lớp tự làm câu b và c, gọi 2 HS lên
bảng làm.
-Tự làm câu b và c.
-2 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu nhận xét và sửa chữa.
-Yêu cầu làm BT 46/10 SBT
-Làm chung câu a trên bảng theo hướng dẫn
của GV.
-Làm Bài 42/23 SGK.
a)
n
2
16
=2⇒ 2
n
= 16: 2= 8⇒ 2
n
= 2
3
⇒ n =3
b)
( )
81
3

n

= -27
⇒ (-3)
n
= 81.(-27)= (-3)
4
.(-3)
3
⇒ (-3)
n
= (-3)
7
⇒ n = 7
c) 8
n
: 2
n
= 4 ⇒ (8 : 2)
n
= 4
⇒4
n
= 4
1
⇒n = 1
-BT 46/10 SBT:
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a)2. 16 ≥ 2
n

> 4
Biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa
của 2.
-Tự làm câu b vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
2. 2
4
≥ 2
n
> 2
2
⇒ 2
5
≥ 2
n
> 2
2
⇒ 2 < n ≤5 ⇒ n ∈ {3; 4; 5}
b) 9. 3
3
≤ 3
n
≤ 3
5
⇒ 3
5
≤ 3
n
≤ 3
5

⇒ n = 5
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
 Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại các qui tắc về luỹ thừa.
 BTVN: 47, 48, 52, 57, 59/11,12 SBT.
 Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau
d
c
b
a
=
. Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số của hai số nguyên.
 Đọc bài đọc thêm: Luỹ thừa với số mũ nguyên âm.
Tiết 9: Đ7. Tỉ Lệ thức.
A.Mục tiêu: Soạn: 25/9/09. Giảng: 28/9/09
+HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
+Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính
chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và cáckết luận.
-HS: +Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
23
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
+Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng
nhau, viết tỉ số hai số tỉ số hai số nguyên
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: +Tỉ số của hai số a và b với b ≠ 0 là gì? Kí hiệu.
+So sánh hai tỉ số:
15

10

7,2
8,1
.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau
15
10
=
7,2
8,1
. Ta nói đẳng thức
15
10
=
7,2
8,1
là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
-Trả lời: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai
tỉ số
-Yêu cầu so sánh hai tỉ số
21
15

5,17
5,12
-Ta có

21
15
=
5,17
5,12
là tỉ lệ thức
-Yêu cầu nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức.
-Nêu cách viết khác của tỉ lệ thức a:b = c:d,
a, b, c, d là các số hạng.
-Hỏi: Tỉ lệ thức
5
2
=
15
6
có cách viết nào
khác? nêu các số hạng của nó?
-2 HS lên bảng làm?1, HS khác làm vào vở
-Yêu cầu làm bài 2 vở BT:
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số đã
cho rồi lập thành tỉ lệ thức?
-Bài 2 vở bài tập: Các tỉ lệ thức là
24 : 3 = 56 : 7
4 : 10 = 3,6 : 9
*Đn: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số
b
a
=
d
c

(ĐK b, d ≠ 0).
a, d là ngoại tỉ; b, c là trung tỉ.
So sánh:
21
15

5,17
5,12
21
15
=
7
5

5,17
5,12
=
175
125
=
7
5

21
15
=
5,17
5,12
+Viết: 2 : 5 = 6 : 15
+Các số hạng của tỉ lệ thức là 2; 5; 6; 15

+2; 15 là ngoại tỉ, 5; 6 là trung tỉ.
*?1: Xét các tỉ số
a)
10
1
4
1
.
5
2
4:
5
2
==

10
1
8
1
.
5
4
8:
5
4
==


4:
5

2
=
8:
5
4
⇒ Có thể lập được tỉ lệ thức.
b)
2
1
7
1
.
2
7
7:
2
1
3

=

=−

3
1
36
5
.
5
12

5
1
7:
5
2
2 −=

=−

7:
2
1
3−

5
1
7:
5
2
2−
⇒ Không lập được tỉ lệ
thức.
Hoạt động 2: Tính chất
24
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Đã biết khi có tỉ lệ thức :
b
a
=

d
c
mà a, b, c,
d ∈ Z (b, d ≠ 0) theo ĐN phân số bằng nhau
ta có ad = bc. Ta xem t/c này có đúng với tỉ
số nói chung không?
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK sau đó tự làm?2.
-Sau khi HS làm?2 xong GV giới thiệu tính
chất cơ bản của tỉ lệ thức: “Trong tỉ lệ thức
tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ”.
-Đã biết
b
a
=
d
c
⇒ ad = bc ngược lại có
đúng không?
-1 HS lên bảng trình bày cách làm .
-HS tập phát biểu tính chất cơ bản và ghi
chép lại.
-Yêu cầu HS làm?3 sau khi đọc VD sgk
-Yêu cầu bằng cách tương tự hãy làm thế
nào để có
d
b
c
a
=
?

a
c
b
d
=
?
a
b
c
d
=
?
-Từ các tỉ lệ thức đã lập cho HS nhận xét vị
trí các ngoại tỉ, trung tỉ để tìm cách nhớ.
- Nhận xét: từ
d
c
b
a
=
; đổi chỗ trung tỉ được:
?2: Nếu có
b
a
=
d
c

b
a

.bd =
d
c
.bd
⇒ ad = bc. Vậy
b
a
=
d
c
⇒ ad = bc.
T/c: Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng
tích các trung tỉ.
-?3: Nếu có ad = bc. Chia 2 vế cho tích bd
bd
ad
=
bd
bc

b
a
=
d
c
(bd ≠ 0).
*T/c: ad = bc
d
c
b

a
=

a
c
b
d
=



d
b
c
a
=

a
b
c
d
=
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu 2 HS làm bài 46(a, b)/26 SGK.
-2 HS lên bảng làm.
-Hỏi: từ cách làm ta có thể rút ra được muốn
tìm 1 trung tỉ hoặc 1ngoại tỉ ta làm thế nào?
+Muốn tìm 1 trung tỉ có thể lấy tích của
ngoại tỉ chia cho trung tỉ kia.
+Muốn tìm 1 ngoại tỉ có thể lấy tích của

trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia.
-Yêu cầu HS làm Bài 47/26 SGK: Lập tất cả
các tỉ lệ thức từ đẳng thức:
- Bài 46/26 SGK: Tìm x:
a)
6,3
2
27

=
x
⇒3,6. x=-2.27⇒ x =
6,3
27.2−
⇒x=-15
b)-0,52 : x = -9,36 : 1,38
⇒ x . (-9,36) = -0,52 . 16,38
x =
36,9
38,16.52,0


= 0,91
Bài 47/26 SGK: a) 6 . 63 = 9 . 42

63
42
9
6
=

;
63
9
42
6
=
;
6
42
9
63
=
;
6
9
42
63
=
.
b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46

61,1
46,0
84,0
24,0
=
;
61,1
84,0
46,0

24,0
=
;
24,0
46,0
84,0
61,1
=
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph)
-Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ
lệ thức, tìm số hạng trong tỉ lệ thức. BTVN: 44, 45, 46c, 48 trang 26 SGK.
25
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
Tiết 10: Luyện tập- kiểm tra viết 15 phút
A. Mục tiêu: Soạn: 27/9/09. Giảng: 30/9/09
 Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
 Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ
lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, bảng phụ ghi 2 tính chất của tỉ lệ thức; pho to bài kiểm
tra viết 15 phút.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, giấy kiểm tra 15 phút.
C. tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu 1: +Hãy nêu định nghĩa tỉ lệ thức.
+Hãy lập 1 tỉ lệ thức từ các số sau: 28; 14; 2; 4; 8; 7.
-Câu 2: Yêu cầu nêu 2 t/c của tỉ lệ thức sau đó GV treo bảng phụ ghi 2 t/c của tỉ lệ thức.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập về tỉ lệ thức.

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
-Yêu cầu làm Bài 49/26 SGK b, c, d.
Các tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không?
b)
10
3
39
:
5
2
52
và 2,1 : 3,5
c)6,51 : 15,9 và 3 : 7
d)-7 :
3
2
4
và 0,9 : (-0,5)
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét cách làm của bạn.
-Bài 49/26 SGK:
b)
10
3
39
:
5
2

52
=
262
5
.
10
393
=
4
3
2,1 : 3,5 =
35
21
=
5
3
; vì
4
3

5
3
nên không lập
được tỉ lệ thức.
c) 6,51 : 15,9 =
217:159
217:651
=
7
3

Lập được tỉ lệ thức.
d) -7 :
3
2
4
=
2
3


5,0
9,0

=
5
9−
Không lập được tỉ lệ thức.
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.
26
Giáo án Đại số 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu làm bài 2 trang 23 vở BT. Tìm x:
a)2,5 : 7,5 = x :
5
3
b)
3
2
2
: x =

9
7
1
: 0,2
-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ
lệ thức.
-1 HS đứng tại chỗ phát biểu cách tìm 1 số
hạng của tỉ lệ thức.
-Gọi 2 HS trình bày cách làm.
-Bài 2: Tìm x
a)7,5 . x = 2,5 .
5
3
= 2,5 .0,6
Vậy x =
5,7
6,0.5,2
=
3
6,0
= 2
b)x .
9
7
1
=
3
2
2
. 0,2

hay x .
9
16
=
3
8
. Vậy x =
16.3
9.8
=
2
3
Dạng 3: Lập tỉ lệ thức
-Yêu cầu HS làm bài 51/28 SGK: Lập tỉ lệ
thức từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
-Hướng dẫn: có thể viết thành đẳng thức
tích, sau đó áp dụng tính chất 2 viết tất cả
các tỉ lệ thức có thể được
-1 HS đọc đẳng thức tích có thể viết được
*Bài 51/28 SGK
Đẳng thức tích: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6 (= 7,2)
-HS 2 đọc tất cả các tỉ lệ thức lập được
8,4
6,3
2
5,1
=
;
5,1
6,3

2
8,4
=
;
8,4
2
6,3
5,1
=
;
5,1
2
6,3
8,4
=
Hoạt động 2 : Kiểm tra giấy (15 ph).
-Phát đề bài cho HS làm bài kiểm tra
Đề bài:
Câu 1: Tìm các tỉ số bằng nhau rồi lập thành tỉ lệ thức:
26 : 13 ;
2
1
3
: 2 ; 10 : 5 ; 2,4 : 8 ; 3 : 10.
Câu 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau:
4 ; 16 ; 64 ; 256 ; 1024
Câu 3: Tìm x trong các tỉ lệ thức
a)6,5 : 5 = 2,6 : x b) x :
7
3

=
4
1
1
:
7
2
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Ôn lại các bài tập đã làm.
-BTVN: Bài 50,53/27,28 SGK;
Bài 62, 64 70/ 13, 14 SBT.
-Xem trước bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”.
Tiết 11: Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
A. Mục tiêu: Soạn: 01/10/09. Giảng: 05/10/09
27

×