Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.42 KB, 1 trang )

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 1 -
Chuyên đề
: CHIẾN THUẬT SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO
ĐÁP ÁN
Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N
2
và H
2
có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể
tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
N
2
+ 3H
2
⇌ 2NH
3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: a 3a 2a
Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
Theo đề: 2a/4=1/10

a=0.2

%N
2


%22.22%100*
2
*
2
.
0
4
2.01
=


=

ch

n B
*Phân tích
+ Trong ph

n

ng có hiêu su

t nh

h
ơ
n 100%, n
ế
u t


l

các ch

t tham gia ph

n

ng b

ng
đ
úng h


s

cân b

ng ph
ươ
ng trình thì sau ph

n

ng ph

n ch


t d
ư
c
ũ
ng có t

l


đ
úng b

ng h

s

cân b

ng trong ph

n

ng. C

th

tr
ườ
ng h


p này là 1:3. Do
đ
ó A và B có kh

n
ă
ng là
đ
áp án
đ
úng

+ Trong ph

n

ng t

ng h

p amoniac, th

tích khí gi

m sau ph

n

ng
đ

úng b

ng th

tích khí NH
3

sinh ra, do
đ
ó, trong tr
ườ
ng h

p này, %NH
3
= 10% h

n h

p
đầ
u hay là 1/9 = 11.11% h

n h

p sau.Do
đ
ó B là
đ
áp án

đ
úng.
Ví dụ 2:

Đố
t cháy hoàn toàn m

t axit X thu
đượ
c 0,6mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O.Công th

c c

u t

o c

a X:
A. (COOH)
2
B. HOOC-(CH
2
)
2
-COOH C. HOOC-CH
2

-COOH
D. HOOC-(CH
2
)
3
-COOH

Phân tích:
D

a vào
đ
áp án ta th

y t

t các các axit là no hai ch

c công th

c TQ là: C
2
H
2n-2
O
4
có 2lk pi gi

ng
ankin(ankadien) nên

2 2
CO H O axit pu
n n 0,6 0,5 0,1 n
− = − = =
;
S

nguyên t

Cac bon =
2
CO
axit
n
0,5
C 5
n 0,1
= = =
=>
Đ
áp án D
Ví dụ 3
:(
ĐH-07
) Khi
đố
t cháy hoàn toàn 4,4 gam ch

t h


u c
ơ
X
đơ
n ch

c thu
đượ
c s

n ph

m cháy ch

g

m
4,48 lit CO
2
(
đ
ktc) và 3,6 gam n
ướ
c. N
ế
u cho 4,4 gam h

p ch

t X tác d


ng v

i dung d

ch NaOH v

a
đủ

đế
n
khi ph

n

ng hoàn toàn, thu
đượ
c 4,8 gam mu

i c

a axit h

u c
ơ
Y và ch

t h


u c
ơ
Z. Tên g

i c

a X là.
a
. isopropyl axetat

b
. etyl axetat
c
. metyl propionat
d
. etyl propionat

Phân tích
: Nh

n th

y kh

i l
ượ
ng mu

i > kh


i l
ượ
ng este => g

c r
ượ
u trong este nh

h
ơ
n Na :23 nên g

c
ancol là CH
3
- (15) < 23 =>
Đ
áp án C
đ
úng
Ví dụ 4:
M

t este h

u c
ơ

đơ
n ch


c có thành ph

n kh

i l
ượ
ng m
C
:m
O
= 9:8. Cho este trên tác d

ng v

i m

t
l
ượ
ng dd NaOH v

a
đủ
thu
đượ
c m

t mu


i có kh

i l
ượ
ng b

ng 41/37 kh

i l
ượ
ng este. CTCT este
đ
ó là
A. HCOOCH=CH
2
. B. HCOOC

CH.
C. HCOOC
2
H
5
. D. CH
3
COOCH
3
Phân tích
: Không c

n gi


i nh

n th

y kh

i l
ượ
ng mu

i > kh

i l
ượ
ng este => g

c r
ượ
u trong este nh

h
ơ
n Na
:23 nên g

c ancol là CH
3
- (15) < 23 =>
Đ

áp án D
đ
úng
Ví dụ 5:
(


- 07)
Đố
t cháy hoàn toàn m

t r
ượ
u (ancol) X thu
đượ
c CO
2
và H
2
O có t

l

s

mol t
ươ
ng

ng là

3 : 4. Th

tích khí oxi c

n dùng
để

đố
t cháy X b

ng 1,5 l

n th

tích khí CO
2
thu
đượ
c (

cùng
đ
i

u ki

n). Công

th


c phân t

c

a X là:
A.
C
3
H
8
O
2
.
B.
C
3
H
8
O
3
.
C.
C
3
H
4
O.
D. C
3
H

8
O.

Phân tích:
Nh

n th

y
2
2
O
CO
n
T 1,5
n
= = =>
ancol no,
đơ
n ch

c, m

ch h

(C
n
H
2n+2
O ) =>

Đ
áp án D. Suy lu

n nh
ư

v

y r

t nhanh không c

n tính toán, dành th

i gian
để
gi

i quy
ế
t các bài toán khác.
Ví dụ 6:(ĐH-09)
Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam h

n h

p g

m kim lo


i M và oxit c

a nó vào n
ướ
c, thu
đượ
c 500
ml dung d

ch ch

a m

t ch

t tan có n

ng
độ
0,04M và 0,224 lít khí H
2
(


đ
ktc). Kim lo

i M là
A.
Na. B. Ca.

C. Ba
.
D.
K.
Phân tích:
D

a vào
đ
áp án ta th

y KL là hóa tr

II ho

c hóa tr

I ,ta l

n l
ượ
t xét hai tr
ườ
ng h

p:
N
ế
u là KL hóa tr


II: MO + H
2
O => M(OH)
2 ;
M + H
2
O => M(OH)
2
+ H
2
0,01 0,01 mol 0,01 0,01 0,01mol
2,9 = 0.01(M+16) + M*0,01 =>M =137 =>Ba

×