Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tổ chức công tác kế toán NVL và một số giải pháp quản lý NVL tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.72 KB, 48 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trờng với những đổi mới thực sự
trong cơ chế quản lý và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về hình thức lẫn quy mô
sản xuất kinh doanh. Hoà nhịp với xu thế đó các doanh nghiệp ở nớc ta đã không
ngừng tiến hành sản xuất kinh doanh phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu góp
phần quan trọng nhất định trong việc thiết lập nền kinh tế thị trờng và phát triển.
Tuy nhiên khi Việt Nam gia nhập tổ chức quốc tế WTO đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự chủ nền kinh tế của mình . Đề thực hiện đợc điều này buộc các
doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả mọi khâu trong quá trình sản xuất.Chi phí
nguyên vật liệu là một khâu quan trọng của quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật
liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Do vậy tăng cờng công tác quản lý nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian thực tập tại công
ty cổ phần xây dựng Hải Hậu, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu chuyên đề: Tổ
chức công tác kế toán nguyên vật liệu và một số giải pháp quản lý NVL góp phần
tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu
Nội dung báo cáo của em gồm 3 phần :
Phần I : Một số vấn đề lý luận chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Phần II :Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu (công cụ,
dụng cụ) tại công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu
Phần III: Một số giải pháp tăng cờng quản lý nguyên liệu, vật liệu, (công cụ,
dụng cụ) nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây
dựng Hải Hậu.
Trong quá trình thực tập, em đã đợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ
môn, cùng các bác, các cô, các chị và cán bộ kế toán trong Công ty cổ phần xây
dựng Hải Hậu. Tuy nhiên, thời gian thực tế còn hạn chế nên khó tránh khỏi những
thiếu sót,nhầm lẫn. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, giúp đỡ ca các thầy cô
giáo bộ môn, các cô phòng kế toán trong công ty để chuyên đề của em đợc hon
thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn !
phần I: một số vấn đề lý luận chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
I S cn thit phi t chc công tác k toán nguyên vt liu, công c dng c
trong công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu.
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vật liệu (dụng cụ) trong quá trình sản
xuất.
1.1 Khái niệm và c im ca nguyên vt liu
NVL l các i tng lao ng ca DN v l 1 trong 3 yu t c bn ca quá
trình sn xut trong DN
NVL l các ti sn ngn hn ca DN tham gia vo 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
v giá tr ợc dch chuyn ton b 1 ln vo gía tr cu sn phm mi đợc sáng to
ra.
1.2. Khái niệm v c im ca cụng c dng c
CCDC l nhng t liu lao ng có giá tr nh, thi gian s dng ngn không
iu kin ghi nhn l ti sn c nh ca DN
CCDC có th tham gia vo 1 hay nhiu chu kỳ sn xut v thng vn gi
nguyên hình thái ban u. Khi tham gia vo sn xut giá tr ca CCDC c dch
chuyn tng phn vào chi phí sn xut kinh doanh tng thi kì ca DN.
Do giá tr ca cụng c dng c thp , thi gian s dng ngn, chng loi nhiu,
nhp xut diễn ra thng xuyên v mua sm vi khi lng ln nên nó c xp
vo ti sn ngn hn ca doanh nghip.
1.3. Nhim v
Xut phát t yêu cu qun lý v v trí ca NVL-CCDC trong DN nên k toán
NVL-CCDC có các nhim v c bn sau:
Thu nhp y chng t có liên quan n i tng kế toán vt liu dng c
theo đúng qui nh ca các chun mc kế toán v lut kế toán. Kế toán phn ánh
chính xác kp thi s lng, cht lng v giá tr thc t ca tng loi vt liu dng
c trong quá trình sn xut kinh doanh ca DN.
Vận dng úng n các phng pháp hch toán vt liu v dng c trong DN,
hng dn kim tra vic thc hin các nguyên tc v th tc v nhp xut NVL-

CCDC, về chế độ hạch to¸n ban đầu, mở c¸c sổ chi tiết về VL-DC theo đóng chế
độ đóng phương ph¸p.
Kiểm tra việc thực hiÖn kế hoạch thu mua t×nh h×nh dự trữ và sử dụng VL-DC
trong DN, kịp thời ph¸t hiện và xử lý c¸c hành vi phi ph¸p và l·ng phÝ NVL-CCDC
của DN
Tham gia kiểm kª, đ¸nh gi¸ NVL-CCDC theo đóng quy định của nhà nước kịp
thời lập c¸c b¸o c¸o về NVL-CCDC để tham mưu đề xuất với l·nh đạo về c«ng t¸c
quản lý và điều hành chung tại DN.
2. Ph©n loại vật liệu dụng cụ
2.1 Ph©n loại NVL
Cã nhiều tiªu thức kh¸c nhau để ph©n loại NVL trong DN
- Nếu ph©n loại NVL theo néi dung kinh tế th× NVL cã c¸c loại sau:
+ NVL chÝnh là những NVL tham gia trực tiếp vào qu¸ tr×nh sản xuất ra sản phẩm
của DN và nã cấu thành nªn thực thể chÝnh của sản phẩm đîc sản xuất ra.
+ NVL phô Là những thứ vật liệu khi tham gia vào qóa tr×nh sản xuất kh«ng cấu
thành nªn thực thể chÝnh của sản phẩm mà nã chỉ cã những t¸c dụng phụ để làm
tăng gi¸ trị và gi¸ trị sử dụng của sản phẩm đựơc sản xuất
+ Nhiªn liÖu: thực chất nhiªn liệu là những vật liệu phụ của DN nhưng do đặc tÝnh
lý hãa riªng nªn nhiªn liệu đîc ph©n làm 1 loại riªng để thuận tiện cho c«ng t¸c
theo dâi và quản lý. Nhiªn liệu cã t¸c dụng cung cấp nhiệt năng cho qu¸ tr×nh sản
xuất kinh doanh.
+ Phụ tïng thay thế: Đã là những chi tiết phụ tïng m¸y mãc mà DN mua về để
phục vụ cho việc thay thế c¸c bộ phận của phương tiện vận tải và m¸y mãc của DN
- Nếu ph©n loại NVL theo mục đÝch và c«ng dụng th× NVL cã c¸c loại sau:
+ NVL được sử dụng trực tiếp cho qóa tr×nh sản xuất và chế độ sản phẩm: nguyªn
vËt liÖu chÝnh, nguyªn vËt liÖu phô, nhiªn liÖu.
+ NVL được sử dụng cho c¸c mục đÝch kh¸c phục vụ việc quản lý sản xuất ở c¸c
ph©n xưởng, c¸c phßng ban của DN
- Nếu ph©n loại NVL theo nguần nhập
+ NVL nhp do mua ngoi

+ NVL do t gia công ch bin
+ NVL do biu tng
+ NVL do vn góp liên doanh
2.2 Phân loi công c dng c trong DN
- Nu cn c vo nội dung kinh tế thì CCDC gm nhng loi sau:
+ Dng c gá,lp chuyên dùng cho sản xuất
+ Dng c ngh
+ Dng c qun lý
+ Dng c qun áo bo h lao ng
+ Khuân mẫu đúc các loi
+ Lán tri tm thi
+ Các loi bao bì ng hng hóa vt liu
-Nu phân loi công c dng c theo công tác qun lý bao gm:
+ Công c dng c lao ng
+ Bao bì luân chuyn
+ dựng cho thuê
- Nu phân loi CCDC theo mc ích v ni s dng
+ Công c dng c dùng cho sn xut kinh doanh
+ Công c dng c dùng cho qun lý
+ Công c dng c dùng cho các nhu cu khác ca DN
3. Đánh giá
3.1 ánh giá vt liu công c dng c
- ánh giá NVL-CCDC l vic k toán xác nh gía tr ca NVL-CCDC nhng
thi im nht nh v theo nhng phng pháp, nguyên tc nht nh
- V nguên tc: NVL-CCDC c ánh giá theo nguyên tc giá gc
+ Giá gc l ton b các chi phí m DN ã b ra có c NVL-CCDC v a nó
vo trng thái sẵn sàng s dng (chi phí thu mua, chi phí ch bin v các chi phí
khác có liên quan)
3.2 Xác nh giá tr thc t ca NVL-CCDC nhp kho
Tuỳ theo tng ngun nhp m giá tr ca NVL v công c c xác nh phù hp

Giá trị của Giá mua Chi phí
bảo quản,
Các khoản
NVL-CCDC
nhập kho
= bao gồm
các khoản thuế
+ Bốc dỡ,
lu kho
- giảm trừ
đợc hoàn lại
II K toán chi tit nguyên vt liu, công c dng c.
1. Chng t k toán s dng
hch toán VLCC trong DN s dng các loi chng t sau:
- Phiu nhp vt t : Mu s 01-VT
- Phiu xut vt t: Mu s 02-VT
- Phiu xut vt t kiêm vận chuyển ni b: mu s 03-VT
- Biên bn kim kê vt t: Mu s 08-VT
- Hoá đơn giá trị gia tăng
2. T chc k toán chi tit nguyên vt liu công c dng c
Nhằm cung cp thông tin 1 cách nhanh v tình hình nhp xut tn kho ca tng
th vật t hàng hoá c v mt hin vt v giá tr tng ni bo qun thì k toán chi
tit vt t hng hoá phi m bo 3 yêu cu sau:
- T chc k toán chi tit vt t hang hoá thc hiện ng thi kho v phòng k
tóan.
- T chc theo dõi tình hình nhp-xut hng ngy ca tng th tng loi c v mt
hin vt v gía tr
- Phi m bo khp đúng gia s liu chi tit vi s liu tng hp v các b phn
Vì vy tùy thuc vo c im ca vt t hàng hoá yêu cầu và trình ca i ng
cán b kế toán m DN có th s dng 1 trong 3 phng pháp sau:

- Phng phá ghi th song song
- Phng pháp s s d
- Phng pháp s i chiu luân chuyn
2.1 Phng pháp ghi th song song
- kho: th kho s dng th kho ghi chép hàng ngy tình hình nhp-xut tn
kho ca tng th vt liu công c trên c s chng t nhp-xut, th kho do th
kho lp cho tng kho v c ghi vo s ng ký trc khi giao cho kế toán
Hng ngy khi nhp c chng t nhp-xut th kho kim tra v thc hin
nghip v nhp -xut sau đó ghi vo th kho, mi chng t c ghi 1 dòng, cui
ngy tính ra s tn kho v i chiu vi s thc t trong kho. nh k lp báo cáo
tình hình nhp-xut -tn v gi cho k toán.
thẻ kho
Ngày lập: Kho: Tờ số:
Tên vật liệu: Mẫu số: ĐVT: kg
Định mức tối thiểu: Định mức tối đa: ĐVT: nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lợng nhập xuất tồn
Ký nhận
Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn
D đầu tháng
Cộng phát sinh
D cuối tháng
- phòng k toán:
nh k (3 n 5 ngy): k toán xung kho kim tra vic ghi chép ca th kho
v giao nhn chng t.
Khi nhn c chng t thì k toán phi tin hnh kim tra hon chnh phân

loi chng t theo tng th nguyên vt liu v ghi s chi tit vt liu c ch tiêu
hin vt v giá tr. S liu ny dùng lp báo cáo nhanh hoc báo cáo nh k.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết đối chiếu với số liệu do thủ kho gỉ lên và lập báo
cáo tình hình nhập xuất tồn kho vật t hàng hoá.


*u nhc im:
-u im : n gin, d lm, d i chiu, d kim tra m bo tin cy cao v
cung cp thông tin nhanh.
- Nhc im: Hiu sut công tác không cao do ghi trùng lắp ch tiêu hin vt
Phng pháp ny thích hp i vi nhng DN có quy mô va, s dng ít chng
loi vt t hng hoá.
2.2 Phng pháp s s d
* kho ngoi vic s dng s s d ghi chép s lng vt liu Nhp-Xut-Tn
th kho cũng s dng s s d ghi chép s lng ca tng th vt liu, công c
tn kho cui tháng. S s d do k toán lp cho tng kho, mi th c ghi vo 1
dòng theo tng nhóm, loi vt liu, s dùng cho c nm. Cui tháng th kho ly s
d ca th kho ghi vo ct s lng trong s s d sau ó chuyn cho k toán.
phòng k toán
- nh kỳ k toán xung kho kim tra vic ghi chép ca th kho v giao nhn
chng t.
- Kim tra hon chnh phân loi chng t sau đó tng hp giá tr ca tng th
vt liu ghi vo ct s tin ca phiu giao nhn chng t s liu ny c
chuyn n ghi vo bng kê Nhp-Xut
- Cui tháng cng s liu trên bng ly k Nhp-Xut ghi vo phần Nhp-
Xut trên bng tng hp Nhp-Xut-Tn ng thi cn c vo s tn kho
Chứng từ
gốc
Thẻ kho
Sổ chi tiết

Báo cáo nhập xuất tồn
Báo cáo kế toán
Báo cáo
tài chính
trên bn ny ghi vo ct s tin trong s s d sau ó i chiu gia s
vi bn kê Nhp-Xut-Tn phi khp úng theo tng nhóm, tng th vt
liu.
u,nhc im:
- u im: Gim c khối lợng ghi chép do k toán ch theo dõi ch tiêu giá
tr, công việc k toán dàn u trong tháng.
Nhợc điểm: Khi kiểm tra vì kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu giá trị do đó cần số l-
ợng nhập-Xuất của từng thứ vật liệu thì phải dựa vo thủ kho.
- iu kin áp dng : phng pháp ny thích hp i vi DN có quy mô lớn,
dùng nhiu chng loi vt t hng hoá v s dng giá hch toán trong k
toán chi tit.
2.3 Phng pháp i chiu luân chuyn.
* kho th kho s dng th kho ghi chép nh i vi phng pháp ghi s
song song .
* phòng k toán k toán s dng s i chiu luân chuyn
S m cho c nm dùng ghi chép tình hình nhp-xut ca tng th vt t
hng hoá. Mi th c theo dõi trên 1 dòng c ch tiêu hin vt v giá tr.
- nh k khi nhn c chng t do th kho chuyn lên k toán kim tra hon
chnh phân loi chng t v tng hp kho tng th vt liu (cụ th lp bng kê).
Chứng từ gốc
thẻ kho
Phiếu giao nhận
chứng từ
Báo cáo nhập
xúât tồn
Bảng luỹ kế

nhập xuất tồn
Sổ số d
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
- Cui tháng cn c vo bng kê ghi vo phần luân chuyn trong tháng v tìm
ra s d cui tháng. S liu ny s c dùng i chiu vi s liu ca th
kho v k toán tng hp.
* u nhc im :
- u im : gim c khi lng ghi chép.
- Nhc im :
Nu không lp bng kê Nhp-Xut thì d dẫn n sai sót nếu lp bng kê
thì khi lng ghi chép nhiu.
Khi kim tra vì vic kim tra ch c thc hin vo cui tháng. Mt
khác khi cn ly s liu phi da vo th kho
iu kin áp dng: thích hp cho nhng doanh nghip có quy mô nh s
dng ít nguyên vt liu v vt liu bin ng không ln.
III K toán tng hp nhp xut nguyên vt liu, công c dng c.
1. Ti khon k toán s dng.
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 111: Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Và một số TK liên quan khác :
TK 331: Phải trả khách hàng.
TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra của hàng bán.
TK 133.1: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
2. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
TK 111,112,331 TK 152,153 TK 621
(1) TK 133 (6a) TK 142
(6b)

TK 151 TK 627,641,642
(2a) (2b) (7a)
(7b)
TK 154
(3) TK 811
TK 411 TK
222,223
(4) (8)
TK 711,3387
TK 3381
(5) TK 138
(9)
Trờng hợp 1: Mua ngoài VL,CCDC
Trờng hợp 2: a:hoá đơn về hàng cha về
b: Sang tháng hàng về
Trờng hợp 3: VL,CCDC tự chế hoặc thuê ngoài
Trờng hợp 4: Nhập vật liệu do nhận vốn góp
Trờng hợp 5: VL,CCDC thừa khi kiểm kê
Trờng hợp 6: a:Xuất VL, DC dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
b: sửa chữa lớn
Trờng hợp 7: a:Định kì phân bổ
b:Xuất VL, DC dùng cho quản lý, sản xuất kinh doanh
Trờng hợp 8: Xuất góp vốn liên doanh
Trờng hợp 9: Thiếu hụt khi kiểm kê, cho vay không lấy lãi
2.2.Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định

(1)
TK 111,112,331,311 TK 611 TK 151,152,153
(2a) (3a)
TK 133 TK 133 TK

138,311
TK 411 (2b)
(2c)
TK 621,
627
(3b)
Trờng hợp 1: Định kì kết chuyển giá trị VL, CCDC tồn kho
Trờng hợp 2:a: VL, CCDC mua ngoài
b: VL,CCDC thiếu hụt
c: Nhận vốn góp
Trờng hợp 3:a: Cuối kì kết chuyển VL, CCDC tồn kho
b: Giá trị VL xuất sử dụng
PHN II : Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu.
I Đặc điểm bộ máy kế toán
1. c im.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và
bố trí thành phòng kế toán tập trung, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc
Công ty.
Căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh đồng thời căn cứ vào số l-
ợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thêm vào đó lá sự đảm bảo cho việc cung cấp
thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán quản trị, phòng kế toán của công ty đợc tổ
chức nh sau:
01 kế toán trởng
02 kế toán viên
01 thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trởng: Quản lý chỉ đạo chung mọi mặt hoạt động của phòng, lập
kế hoạch tài vụ, tiền vốn, vật t căn cứ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh đầu năm
của Công ty, chịu trách nhiệm trớc giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về

những vấn đề có liên quan tới tình hình tài chính của Công ty, trực tiếp chỉ đạo các
nhân viên kế toán trong phòng
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh từng
tháng, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích nộp quỹ khấu hao TSCĐ,
hàng tháng lập báo cáo tài chính phụ trách tiền lơng, bảo hiểm xã hội cho cán bộ
công nhân viên của Công ty.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi liên quan đến
hoạt động tài chính của Công ty. Trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi trong ngày lập sổ
nhật kí thu (chi) tiền, theo dõi các khoản thu (chi) bằng tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, theo dõi tình hình nhập xuaqát kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, theo
dõi bán hàng, mua hàng và công nợ phải thu.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu (chi) và bảo quản quỹ tiền mặt ở Công ty, lên
chứng từ tiền mặt, theo dõi tạm ứng và thu khách hàng, hàng tháng lập báo cáo quỹ
tiền mặt của Công ty.
3.Hỡnh thc k toỏn m cụng ty ỏp dng:
i vi cụng ty c phn xõy dng Hi Hu ỏp dng phng phỏp chng t ghi
s
Kế toán trởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thanh
toán
Thủ quỹ
c im ca hỡnh thc ny : mi nghip v phỏt sinh phn ỏnh vo chng t
ghi s u c phn ỏnh v lp chng t ghi s trc khi vo s k toỏn tng hp.
Trong hỡnh thc ny vic ghi s k toỏn tỏch ri vi vic ghi s theo h thng trờn
2 loi s k toỏn tng hp khỏc nhau l:
- S ng ký chng t ghi s
- S k toỏn
sơ đồ trình tự kế toán theo phơng pháp chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm tra
4.Phương pháp đánh giá vật liệu, dụng cụ
Để đáp ứng nhu cầu hạch toán hàng ngày tăng cường kiểm tra của kế toán với
tình hình thu mua sử dụng, dự trữ nguyên vật liệu công ty thực hiện tính giá
nguyên vật liệu theo “giá thực tế” là việc xác định giá trị của nguyên vật liệu ở
thời điểm nhất định và theo nguyên tắc nhất định.
4.1.Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
Tại công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu nguyên vật liệu chủ yếu đuợc mua ngoài
thị trường, các cơ sở kinh doanh quen biết nên giá mua thường ổn định, ít biến
động và được xác định.
Trị giá vốn thực tế
Giá mua
Chi phí vận Chiết khấu thương mại
của vật tư mua
= ghi trên +
chuyển bốc dỡ

-
Giảm giá hàng bán
ngoài nhập kho hóa đơn bảo quản (nếu có)
- Giá mua ghi trên hóa đơn: là số tiền thực tế công ty phải trả cho người bán
không bao gồm cả thuế.
- Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản
- Các khoản giảm giá (nếu có): do mua nhiều với số lượng lớn thì được giảm
giá, do nguyên vật liệu chất lượng kém……
Ví dụ: ngày 03/01/2010 công ty mua xi măng Hải Phòng của công ty TNHH
Nguyễn Xuân Trường với khối lượng 60 tấn, đơn giá chưa thuế
900.000đồng/tấn. Thuế GTGT 10% công ty thuê vận chuyển bốc dỡ số xi măng
trên về hết 1.200.000. Do mua với số lượng nhiều nên được giảm giá 100.000.
Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và số vật liệu trên đã được nhập
kho đủ.
Giá mua ghi trên hóa đơn của xi măng Hải Phòng là:
60 × 900.000 = 54.000.000 (đồng)
Vậy giá thực tế của xi măng Hải Phòng là:
54.000.000 + 1.200.000 – 100.000 = 55.100.000 (đồng)
4.2. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
Công ty chủ yếu mua nguyên vật liệu về dùng cho sản xuất do đó xí nghiệp áp
dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Công th ứ c:
Đơn giá bình
quân
=
Giá thực tế tồn + giá thực tế của lần nhập thứ i trong kỳ
Số lượng tồn + số lượng lần nhập thứ i trong kỳ
Ví dụ: trong kho của công ty cát vàng tồn đầu tháng 01/2010: 70m
3
với đơn giá

121.000/m
3
Ngày 19/01 nhập 45m
3
cho tổ 3 để thi công công trình kè Doanh Châu, đơn giá
121.000đồng/m
Căn cứ vào số liệu trên tính trị giá vốn thực tế của cát vàng xuất kho.
Trị giá vốn thực tế của cát vàng xuất kho:
= 8.470.000 + 5.445.000 = 121.000
70 + 45
5.Phương pháp kế toán chi tiết, tổng hợp vật liệu tại công ty
Phương pháp kế toán chi tiết , tổng hợp vật liệu dụng cụ tại công ty áp dụng
theo phương pháp ghi thẻ song song.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
5.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến việc nhập, xuất vật liệu đều được lập chứng từ kế toán một cách kịp
thời, đầy đủ, thống nhất, chính xác theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về vật liệu
để được Nhà nước quy định.
Xí nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
+ Phiếu nhập kho
+ Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn
Chứng từ kế toán bắt buộc xí nghiệp phải lập kịp thời,đầy đủ theo đúng quy định
về biểu mẫu nội dung phưong pháp lập và các chứng từ kế toán nguyên vật liệu
được tuân theo trình tự hợp lý do kế toán trưởng quy dịnh.Người lập chứng từ

phải chịu trách nhiệm về các chứng từ đã lập.
5.2.Kế toán tổng hợp nghuyên vật liệu.
Để tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu ở Công ty, kế toán chủ yếu sử dụng các tài
khoản sau:
-TK 152 – Nguyên vật liệu -TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
-TK 111 – Tiền mặt -TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toán
Bảng kê nhập xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp
-TK 112 – Tiền gửi ngân hàng -TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
-TK 331 – Phải trả người bán -TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Kế toán sử dụng sổ: Sổ kế toán chi tiết vật liệu, sổ cái tài khoản
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XD HẢI HẬU.
1.Đặc điểm phân loại nguyên vật liệu trong công ty
Công ty cổ phần XD Hải Hậu chủ yếu phục vụ xây dựng cho các công trình
trong và ngoài tỉnh. Mỗi công trình của công ty có quy trình xây dựng khác nhau.
Để xây dựng công trình không chỉ liên quan đến cấu thành mà còn nhiều phụ gia,
phụ trợ khác. Do vậy vật liệu đưa vào sản xuất của công ty có nhiều chủng loại,
nhiều thành phần phong phú đa dạng.
Căn cứ vào công dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất được chia
thành:
+ Vật liệu chính (Vật tư trực tiếp cấu thành nên sản phẩm)
Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty, là cơ sở vật chất kĩ thuật chủ yếu để
xây dựng các công trình.
Ví dụ: Xi măng, đá, cát, sắt khi xuất kho trực tiếp tạo nên sản phẩm như: cột
bê tông, tấm đan…
+Vật liệu phụ(Vật tư thi công): Khi xuất ra phục vụ cho công trình, sau khi thi

công xong được nhập trả về công ty.Công ty chỉ tính khấu hao cho từng loại vật tư
thi công.
Ví dụ: Gỗ, cọc, ván ép.
+Nhiên liệu: Dầu dienzen, xăng.
2, Mt s tỡnh hung liờn quan n tỡnh hỡnh nhp-xut nguyờn vt liu ca
cụng ty
I: D đầu tháng 01 của 1 số tài khoản nh sau:
TK 152: 2.292.200
Trong đó:
Xi măng Hải Phòng. Số lợng: 2 tấn, Đơn giá: 900.000đồng/tấn, Số tiền: 1.800.000
Thép. Số lợng: 42.8 kg, Đơn giá: 11.500 đồng8kg, Số tiền: 492.200
TK 153: 11.407.946
Trong đó:
Quần áo bảo hộ lao động. Số lợng: 60 bộ, Đơn giá: 97.000 đồng/bộ, số tiền:
5.820.000
Dụng cụ khác: 5.587.946
II: Trong tháng công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


NV1:Ngày 04/01 Công ty mua 5000 cọc tre của công ty Phúc Thịnh. Đơn giá cha
tthuế 6000đ/ cọc. Thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 0007852). Vật liệu đã đợc kiểm
nghiệm nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01 và chuyển thẳng đến chân công
trình kè Doanh Châu theo phiếu xuất kho số 01. Công ty đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 114)
NV2: Ngày 05/01 Công ty mua xi măng Hải Phòng của công ty TNHH Nguyễn
Xuân Trờng, số lợng 70 tấn. Đơn giá cha thuế 900.000đ/ tấn. Thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển 1.080.000đ (HĐ GTGT số 0007853).Vật liệu đã đợc kiểm nghiệm
nhập kho theo phiếu nhập kho số 02. Công ty cha thanh toán tiền cho ngời bán.
NV3: Phiếu xuất kho số 02 ngày 05/01 công ty xuất 64 tấn xi măng dùng cho thi
công công trình kè Doanh Châu.

NV4: Ngày 07/01 Công ty mua 130m
3
cát vàng của công ty Yên Hng. Đơn giá cha
có thuế 120.000đ/m
3
. Thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 0007854 ngày 07/01). Vật
liệu đã đợc kiểm nghiệm nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02, công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 05.
NV5: Ngày 07/07 Công ty xuất kho 130m
3
cát vàng dùng cho thi công công trình
kè Doanh Châu theo phiếu xuất kho số 03.
NV6: Ngày 10/01 Công ty mua thép phi 6, phi 10, số lợng 4000kg. Đơn giá cha
thuế 11.500đ/kg của công ty TNHH Nguyễn Xuân Trờng. Thuế GTGT 10% ( HĐ
GTGT số 0007855 ngày 10/01). Chi phí vận chuyển 808.560đ. Công ty đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo nợ số 120). Vật liệu đã đợc kiểm nghiệm và
nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 04.
NV7: Ngày 10/01 công ty xuất kho 3862kg thép phi 6- phi 10 sử dụng cho công
trình kè Doanh Châu. Phiếu xuất kho số 04.
NV8: Ngày 12/01 cô Hơng - cán bộ công ty đi mua dầu Diezel cho công ty, số lợng
1000l. Đơn giá cha thuế 14.000đ/lít. Thuế GTGT 10% của cửa hàng xăng dầu số 03
(HĐGTGT số 0007856 ngày 12/01). Công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số
08.
NV9: Ngày 12/01 công ty xuất cho ông Bằng 500lít dầu Diezel sử dụng cho máy
thi công: số tiền 7.000.000đ, phiếu xuất kho số 05.
NV10: Ngày 13/01 tại kho của công ty ông Đạt đã xuất kho 50 bộ quần áo bảo hộ
lao động có trị giá 97.000đ/bộ cho công nhân. Phiếu xuất kho số 06.
NV11: Ngày 17/01 công ty mua 243 m
3
đá hộc của ông Nguyễn Văn Hùng chủ bãi

đá. Đơn giá cha thuế 147.000đ/m
3
. Thuế GTGT 10%(HĐGTGT số 0007857) Vật
liệu đã đợc kiểm nghiệm và chuyển thẳng đến chân công trình kè Doanh Châu.
Công ty đã thanh toán bằng Chuyển khoản ( Giấy báo nợ 126) theo phiếu nhập kho
số 06, phiếu xuất kho số 07
NV12: Ngày 22/01 Công ty mua 20.000 viên gạch của công ty TNHH Thiên Lập,
đơn giá cha có thuế 900đ/viên. Thuế GTGT 10%. Vật liệu đã đợc kiểm nghiệm
nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 07 và chuyển thẳng tới chân công trình UBND
xã Hải Tân (phiếu xuất kho số 08) theo HĐ GTGT số 0007632.
NV13: Ngày 23/01 công ty xuất 5 tấn xi măng Hải Phòng sử dụng cho công trình
xây UBND xã Hải Tân ( phiếu xuất kho số 09)
NV14: Ngày 24/01 Công ty mua 13m
3
cát vàng của công ty Yên Hng, đơn giá cha
có thuế 120.000đ/m
3
. Thuế 10% (HĐ GTGT số 0008859). Vật liệu đã đợc kiểm
nghiệm và chuyển thẳng tới chân công trình UBND xã Hải Tân theo phiếu nhập
kho số 08, phiếu xuất số 10). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số
11.
Với các tình huống trên em xin xử lý 1 số tình huống sau:
Xử lý nghiệp vụ 2:
NV2: Ngày 05/01 Công ty mua xi măng hải phòng của công ty TNHH Nguyễn
Xuân Trờng, số lợng 70 tấn. Đơn gián cha thuế 900.000đ/ tấn. Thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 1.080.000đ (HĐ GTGT số 0007853).Vật liệu đã đợc kiểm
nghiệm nhập kho theo phiếu nhập kho số 02. Công ty cha thanh toán tiền cho ngời
bán.
Hoá đơn mẫu số: 01 GTKT
3LL

Giá trị gia tăng 0007853
Liên 2: Giao khách hng
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Đơn vị :Công ty TNHH Nguyễn Xuân Trờng
Địa chỉ: Khu 3 - TT Yên Định - Hải Hậu - Nam Định
Số tài khoản:4801000000159
Điện thoại : .MS: 0600264124
Họ tên ngời mua hàng:Nguyễn Hùng Cờng
Tên đơn vị:Công ty CP xây dựng Hải Hậu
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định - Hải Hậu - Nam Định
Số tài khoản: 48010000000249
Hình thức thanh toán: CK .MS: 06002646531
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Xi măng Hải Phòng Tấn 70 900.000 63.000.000
2 Chi phí vận chuyển 1.080.000
Cộng tiền hàng: 64.080.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 6.300.000
Tổng cộng thanh toán: 70.380.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mơi triệu ba trăm tám mơi nghìn đồng chẵn.

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đă ký
Nguyễn Hùng Cờng
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đã ký
Đỗ Thanh Thuý
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Nguyễn Xuân Trờng
Khi nguyên vật liệu đợc chuyển đến công ty thủ kho thực hiện việc kiểm nghiệm
xác nhận về chủng loại, số lợng, chất lợng của nguyên vật liệu thực tế.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Hải Hậu.
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định -Hải Hậu - NĐ
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
Biên bản kiểm nghiệm
vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Số: 01
- Căn cứ vào HĐGTGT số 0007853 ngày 05 tháng 01 năm 2010 của công ty
TNHH Nguyễn Xuân Trờng.
- Biên bản kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Nguyễn Hùng Cờng - Đội trởng
2. Ông: Tạ Mạnh Đạt - Chủ kho công trờng
3. Ông: Phạm Văn Tùng - chủ phơng tiện
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên nhãn hiệu
quy cách vật t
M
ã

s

Phơng
thức kiểm
nghiệm
ĐVT Số lợng
theo chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
Số lợng
đúng quy
cách
Số lợng
không đúng
quy cách
1 Xi măng Hải
Phòng
Cân Tấn 70 70 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: vật t đảm bảo đủ khối lợng, đúng chất lợng
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
( Ký, họ tên)
Đã ký
Đào Tiến Kiên
( Ký, họ tên)
Đã ký
Tạ Mạnh Đạt
( Ký, họ tên)
Đã ký
Nguyễn Hùng Cờng

Sau khi vật t đã đợc kiểm nghiệm, đợc xác định là đúng số lợng, chất lợng, chủng
loại phẩm chất kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Hải Hậu
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định - Hải Hậu - NĐ
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 01 năm 2010 Nợ: 152
Số: 02 Có: 331
- Họ và tên ngời giao: Đỗ Thanh Thuý
- Theo HĐGTGT số 0007853 ngày 05 tháng 01 năm 2010 của công ty TNHH Nguyễn
Xuân Trờng
Nhập tại kho: công trờng kè Doanh Châu Địa điểm Hải Triều - Hải Hậu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Xi măng Hải Phòng Tấn 70 70 900.000 63.000.000

Cộng 70 70 63.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu mơi ba triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Nguyễn Thị Loan
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đỗ Thanh Thuý
(Ký, họ tên)
Đã ký
Tạ Mạnh Đạt
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Đã ký
Phạm Thị Mai
Xử lý nghiệp vụ 3:
Phiếu xuất kho số 02 ngày 05/01 công ty xuất 70 tấn xi măng dùng cho thi công
công trình kè Doanh Châu.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Hải Hậu
Địa chỉ: khu 4 - TT Yên Định - Hải Hậu - Nam Định
Giấy xin lĩnh vật t
Họ và tên ngời yêu cầu: Nguyễn Văn Huy
Bộ phận công tác: phòng vật t
STT Ngày Tên quy cách vật t ĐVT Số luợng Ghi chú
1 05/01 Xi măng Hải Phòng Tấn 64
Ngày 05 tháng 01 năm 2010

Ngời đề nghị lĩnh Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên)
Đã ký
Nguyễn Văn Huy
(ký, họ tên)
Đã ký
Phạm Thị Mai
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký, đã đóng dấu
Lâm Ngọc Định
Sau khi kiểm tra thấy phù hợp với số lợng, nhu cầu, và định mức kinh tế kỹ thuật
của công ty trởng phòng vật t duyệt số xuất NVL trên và kế toán lập phiếu xuất kho
(gồm 3 liên):
- Liên 1: lu tại phòng vật t
- Liên 2: giao ngời lĩnh vật t
- Liên 3: giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán
Đơn vị: công ty CP xây dựng Hải Hậu
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định - Hải Hậu - NĐ
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 01 năm 2010 Nợ: 621
Số: 02 Có: 152
- Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Huy Địa chỉ (bộ phận): Hải Triều - Hải Hậu
- Lý do xuất kho: xuất thi công công trình kè Doanh Châu
- Xuất tại kho (ngăn lô): công trình kè Doanh Châu Địa điểm: Hải Triều - Hải Hậu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t, dụng cụ

sản phẩm, hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Hải Phòng Tấn 64 64 915.000 58.560.000
Cộng 64 64 58.560.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): năm mơi tám triệu năm trăm sáu mơi nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Nguyễn Thị Loan
(Ký, họ tên)
Đã ký
Nguyễn Văn Huy
(Ký, họ tên)
Đã ký
Tạ Mạnh Đạt
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Đã ký

Phạm Thị Mai
(Ký, họ tên)
Đã ký
Lâm Ngọc Định
Xử lý nghiệp vụ 4:
Ngày 07/01 Công ty mua 130m
3
cát vàng của công tyYên Hng. Đơn giá cha có
thuế 120.000đ/m
3
. Thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 0007854 ngày 07/01). Vật liệu
đã đợc kiểm nghiệm nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02, công ty đã thanh toán
bằng tiền mặt theo phiếu chi số 05.
Hoá đơn mẫu số: 01 GTKT 3LL
Giá trị gia tăng 0007854
Liên 2: Giao khách hng
Ngày 07 Tháng 01 năm 2010
Đơn vị : Công ty Yên Hng
Địa chỉ: Hải Triều - Hải hậu - Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại : .MS: 0600206782
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Hùng Cờng
Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng Hải Hậu
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định - Hải Hậu - Nam Định
Số tài khoản: 48010000000249
Hình thức thanh toán: CK .MS: 06002646531
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1x2
1 Cát vàng M
3
130 121.000 15.730.000
Cộng tiền hàng: 15.730.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.573.000
Tổng cộng thanh toán: 17.303.000
Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu ba trăm linh ba nghìn đồng chẵn

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đă ký
Nguyễn Hùng Cờng
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Phạm Trinh Thuỷ
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Trần Yên Hng
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Hải Hậu.
Địa chỉ: Khu 4 - TT Yên Định -Hải Hậu - NĐ
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
Biên bản kiểm nghiệm
vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 07 tháng 01 năm 2010
Số: 02

×