Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tiết 4:Biểu diễn lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 15 trang )


Hãy yêu thích việc mình làm,
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc làm sẽ hiệu quả hơn.

Câu 2: Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển
động không đều.
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một
quãng đường được tính bằng công thức.
v
tb
=
S
t
v
tb
: vận tốc trung bình
S : quãng đường đi được
t : thời gian đi hết quãng đường đó
Câu 1:Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều?
Cho ví dụ.
* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
* Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.

BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I.ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC.
4.1 4.2
Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2
và nêu kết quả tác dụng của lực trong từng trường hợp.


C1
Khi chịu tác dụng của lực vật
có thể xảy ra những khả năng
nào?
Lực tác dụng lên vật có thể làm biến dạng
vật hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

I- ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC
Kết quả tác dụng của lực lên một vật là:
-
Làm vật bò biến đổi chuyển động ( nghóa là thay đổi vận tốc).
- Làm vật bò biến dạng.
Giá thí
nghiệm
Kẹp đa
năng
Thỏi sắt
Xe lăn
Mặt sàn
Hình 4.1
C1: Hãy mô tả thí nghiệm và nêu tác dụng của lực trong hình 4.1
C1: - Khi đưa nam châm vào kẹp thì thỏi sắt và xe bò chuyển động về phía nam châm
- Lực hút của nam châm lên thỏi sắt đã làm nam châm và xe biến đổi chuyển động.
Vợt
Tenni
s
Bóng
Tennis
C1: Hãy mô tả thí nghiệm hình 4.2 và nêu tác dụng của lực.
Hình 4.2

C1: - Va chạm giữa bóng và vợt làm bòng và vợt bò biến dạng.
- Ngoài ra bóng còn bò biến đổi chuyển động.



Hình 4.1: Lực hút của nam châm
lên miếng thép làm tăng vận tốc
của xe lăn, nên xe lăn chuyển
động nhanh lên.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại, lực của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bị biến dạng.
4.1
4.2

II. BIỂU DIỄN LỰC
Lực là đại lượng có đặt điểm gì?
Lực là một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và
chiều nên gọi lực là đại lượng véctơ.
1. Lực là một đại lượng véc tơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Độ lớn lực: F (N)
Điểm
đặt
Độ lớn

Phương
Chiều.
Theo một tỉ xích cho trước.
F
F = 30 NVí dụ:
*Kí hiệu :Véc tơ lực: F

Ví dụ: Hãy biểu diễn một lực 15 N tác dụng lên xe lăn B.
Theo các yếu tố sau:
Điểm đặt A.
Phương nằm ngang.
Chiều từ trái sang phải.
Cường độ F = 15N
B
Cho 1cm ứng với 5N
5N
F
F = 15N
15N sẽ ứng với ….cm3
A

III.VẬN DỤNG:
Một đầu tàu kéo các toa với một lực kéo 10
6
N, biểu diễn
lực này như thế nào?
Cho 1cm ứng với 500.000 N
500.000 N
F
F = 10

6
N
10
6
N = 1000.000N ứng với mấy cm?
10
6
N = 1000.000N ứng 2 cm?

Biểu diễn các lực sau đây:
+Trọng lực của một vật có khối lượng 5 kg
( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N)
m= 5kg P= 50N
Tóm tắt
10N
Biểu diễn trọng lực P
Hãy cho biết điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
của véc tơ trọng lực P?Điểm đặt : vào trọng tâm của vật.
Phương: thẳng đứng. Chiều: từ trên
xuống dưới. Độ lớn P= 50N ứng với
5 đoạn, mỗi đoạn 10 cm.
P
P= 50N
C2:
+Lực kéo 15000N theo phương nằm
ngang, chiều từ trái sang phải
( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
F
5000N


C3:Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trong
các hình sau:
30
0
10N
BA
C
F
1
F
2
F
3

C3 Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4
F
2
: Điểm đặt tại B, phương nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cường độ lực
F
2
=30N.
B
F
2
F
3
: Điểm đặt tại C, phương nghiêng góc 30
o
so

với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên,
cường độ lực F
3
= 30N.
F
1
: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên, cường độ lực F
1
= 20N.
A
F
1
C
F
3
x y
30
o
10N
10N
10N

Điểm
đặt
Độ lớn.
Phương
Chiều.
Theo một tỉ xích cho trước.
Ghi nhớ: Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn

bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương , chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc
thay đổi. Chọn phương án đúng.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc
thay đổi. Chọn phương án đúng.
A
B
D
Khi không có lực tác dụng lên vật.
Khi có một lực tác dụng lên vật.
Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

A
B
D
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn
15N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn
15N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều trái sang phải, độ lớn
25N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn
1,5N.

C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Trên hình vẽ bên là lực tác dụng lên vật vẽ theo tỉ xích 1cm
ứng với 5N.
Câu mô tả nào sau đây là đúng.
Trên hình vẽ bên là lực tác dụng lên vật vẽ theo tỉ xích 1cm
ứng với 5N.
Câu mô tả nào sau đây là đúng.
F

Hướng dẫn về nhà:

Học thuộc ghi nhớ.

Làm các bài tập C2, C3 trong SGK và các
bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong SBT.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×