Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng vật lý 6 bài 2 đo độ dài tiếp theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.35 KB, 10 trang )

1
Tiết 2: Bài 2
2
Tiết 2: Đo Độ Dài (Tiếp theo)
I. Cách đo độ dài:
Dựa vào phần thực hành tuần trước các em hãy trả lời
các câu sau:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế
khác nhau bao nhiêu?
C2: Em chọn dụng cụ nào để đo?
Chiều dài bàn học:
Bề dày quyển sách Vật lí 6:
Thước dây
Thước kẻ
Tại sao?
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo,1 đầu ngang bằng với vạch số 0
C4: Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo?
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước
ở đầu kia của vật
3
C5: Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia
thì đọc kết quả đo như thế nào?
Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
-ĐCNN
-độ dài
-GHĐ
-vuông góc
-dọc theo
-gần nhất
-ngang bằng với


Rút ra kết luận:
C6: Hãy chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Khi đo độ dài cần
a. Ước lượng cần đo.
b.Chọn thước có và có thích hợp.
c. Đặt thước độ dài cần đo sao cho
một đầu của vật vạch số 0
của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo hướng với cạnh của thước và đầu
kia của vật
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia với đầu
kia của vật
Nguyen Men 4
Rút ra kết luận:

( 1 ) : độ dài

( 2 ) : GHĐ

( 3 ) : ĐCNN

( 4 ) : dọc theo

( 5 ) : ngang bằng với

( 6 ) : vuông góc

( 7 ) : gần nhất
C6: Khi đo độ dài cần:

5
Vậy: Cách đo độ dài.

Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước đo thích hợp.

Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.

Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
Nguyen Men 6
II. Vận dụng:
C7: Hãy nhìn hình 2.1, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng
để đo chiều dài bút chì:
c) Hình c: đặt
thước dọc theo
chiều dài bút
chì, vạch số 0
trùng với một
đầu của bút
chì
Nguyen Men 7
C8: Hãy nhìn hình 2.2, hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng
để đọc kết quả đo:
c) Hình c đặt
mắt nhìn theo
hướng vuông
góc với cạnh
thước
tại đầu của
vật.

Nguyen Men 8
C9: Hãy nhìn hình 2.3, và ghi kết quả đo tương ứng
a) Hình a: l = cm
b) Hình b: l = cm
c) Hình c: l = cm
7
7
7
Nguyen Men 9
C10: Kinh nghiệm cho thấy độ dài sải tay một người
thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng
nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân
người đó (hình 2.4). Em hãy kiểm tra điều này
10
Hướng dẫn về nhà:

Học thuộc phần ghi nhớ.( trang 11 ).

Cần chú ý một số vấn đề cơ bản sau.

Làm bài tập: 1-2.7 đến 1-2.10 trang5,6 SBT.
1. Bài vừa học
2. Bài sắp học:

Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Làm trước C1.

Đọc trước phần II. VẬN DỤNG ở trang 12 và 13
SGK.Kẻ Bảng 3.1 trang 14 vào vở học.

×