Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BT sinh học cực hay ôn thi lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.57 KB, 8 trang )

BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
Câu 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 6 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
A. 6. B. 32. C. 25. D. 64.
Câu 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 4 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
A. 16. B. 32. C. 128. D. 64.
Câu 3: Một gen có cấu trúc dạng B dài 0,51 micromet có số nuclêôtit là:
A. 3000. B. 1500. C. 6000. D. 4500.
Câu 4: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ
số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là: A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 và G = 300. Tổng số nuclêôtit
của gen này là: A. 900. B. 3600. C. 1800. D. 2100.
Câu 6. Một gen có chiều dài 5100A
0
, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu
nucleotit? A. 2550. B. 3000. C. 5100. D. 6000.
Câu 7: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số
liên kết hiđrô của gen này là: A. 1500. B. 2100. C. 1200. D. 1800.
Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5' TTTGTTAXXXXT 3'. B. 5' GTTGAAAXXXXT 3'.
C. 5' AAAGTTAXXGGT 3'. D. 5' GGXXAATGGGGA 3'.
Câu 9: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được
phiên mã từ gen này là: A. 5'UXG3'. B. 5'GXU3'. C. 5'XGU3'. D. 5'GXT3'.
Câu 10. Một gen dài 510nm, có 3600 liên kết hidro. Gen này bị đột biến thêm 1 cặp nucleotit và hơn gen bình
thường 3 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của gen đột biến là:
A. A = T = 901; G = X = 601. B. A = T = 901; G = X = 600.
C. A = T = 899; G = X = 601. D. A = T = 900; G = X = 601.
Câu 11: Gen có G=900 nuclêôtit và có A= 20%. Đột biến xảy ra làm cho gen đột biến có chiều dài không đổi
so gen ban đầu nhưng có 3901 liên kết hydrô. Đột biến thuộc dạng:
A)mất cặp G=X. B)thay cặp A=T bằng cặp G=X.
C)thay cặp G=X bằng cặp A=T. D)Lắp thêm cặp G=X.


Câu 12. Một gen có 120 chu kì xoắn đã xảy ra đột biến trên một cặp N. Sau đột biến số N trên gen là 2400.
Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế cặp G-X = A-T. B. Mất cặp A-T. C. Mất cặp G-X. D. Thêm một cặp N.
Câu 13: Gen của phân tử ADN 2 mạch có G = 900 nuclêôtit chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Đột biến thay
thế cặp nuclêôtit A=T bằng cặp nuclêôtit G=X. Số liến kết hydrô của gen đột biến là bao nhiêu?
A)3899. B)3900. C)3901. D)3902.
Câu 14: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G= 2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp
nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen
mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 900; G = X = 599. B. A = T = 599; G = X = 900.
C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 899.
Câu 15: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số
nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều
dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899.
Câu 16: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự
các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 17: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tam
nhiễm (thể ba) của loài này là: A. 48. B. 28. C. 22. D. 25.
Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 36. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể một
nhiễm (thể một)của loài này là: A. 48. B. 28. C. 37. D. 35.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
1
Câu 19: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của
thể tứ bội (4n) ở loài này là: A. 18. B. 24. C. 56. D. 28.
Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của
thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là: A. 54. B. 37. C. 108. D. 35.
Câu 21: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể xuất hiện trong quần

thể thuộc loài này là: A. 36. B. 12. C. 24. D. 6.
Câu 22: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 40. Số loại thể một tối đa có thể xuất hiện trong
quần thể thuộc loài này là: A. 20. B. 22. C. 40. D. 10.
Câu 23: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 47. B. 46. C. 44. D. 45.
Câu 24: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen:
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
Câu 25: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:
A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 26: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ
phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 27: Ở cà chua, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng. Cho 2 cây cà chua quả đỏ 4n giao phấn với nhau.
Thế hệ lai phân ly theo tỷ lệ 35 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là
A)BBBB x bbbb. B)BBbb x Bbbb. C)BBBb x BBbb. D)BBbb x BBbb.
Câu 27: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội
hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ
kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/16.
Câu 29: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ
bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 30: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội
(4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng
quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F
1

giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu
hình ở F2 là
A. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. B. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
C. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
Câu 31 Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu
gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. Aaaa. B. AAAa. C. AAaa. D. aaaa.
Câu 32: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là:A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 33: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình
thường có thể tạo ra:
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng là: A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. AA × Aa.
Câu 35: Ở đậu Hà lan, cho đậu hạt vàng, thân cao giao phấn với hạt xanh, thân thấp. F
1
thu được 100% hạt
vàng, thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn, kiểu hình hạt xanh, thân thấp thu được chiếm bao nhiêu? Biết rằng mỗi
tính trạng do 1 gen qui định phân bố trên mỗi NST khác nhau.
A) 3,125%. B) 6,25%. C) 12,5%. D) 25%.
Câu 36 Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời
con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
2
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 37: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định
theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường,

phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AAbb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 38: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập,
tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 39: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được
F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1: 2 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3 : 1.
Câu 40: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại
tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 41: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau
đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 42: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ.
C. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 43: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do và quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là:
A. 9/16. B. 1/16. C. 3/16. D. 7/16.
Câu 44: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và
cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 45. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F
1

là:
A. 27/64. B. 1/3. C. 9/64. D. 1/16
Câu 46: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là:
A. 1/8. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 47: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ
hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16
Câu 48: Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu
trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa
màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. tác động đa hiệu của gen. B. di truyền liên kết với giới tính.
C. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen). D. phân li.
Câu 49: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F
1
tự
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô:
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 50: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F
1
gồm toàn cây
hoa đỏ. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, thu được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa
trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12

3
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 51. Ở người bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X
w
), gen trội
W tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con
gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. X
W
X
W
và X
w
Y. B. X
W
X
w
và X
W
Y. C. X
W
X
w
và X
w
Y. D. X
W
X

W
và X
W
Y.
Câu 52: Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen. F
1
thu được toàn gà lông vằn. Tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau, F
2
thu được 3 gà lông vằn, 1 gà lông đen chỉ có ở gà mái. Biết rằng tính trạng màu lông do
1 gen qui định. Màu sắc lông gà di truyền theo qui luật nào?
A)Phân li của Menđen. B)Di truyền chéo.
C)Di truyền thẳng. D)Di truyền theo dòng mẹ.
Câu 53: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. X
W
X
w
× X
w
Y. B. X
W
X
W
× X
W

Y. C. X
W
X
W
× X
w
Y. D. X
W
X
w
× X
W
Y.
Câu 54: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội
tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con
trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. X
a
X
a
và X
A
Y. B. X
a
X
a
và X
a
Y. C. X
A

X
a
và X
A
Y. D. X
A
X
A
và X
a
Y.
Câu 55: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến
mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen
của bố, mẹ có thể là:
A. X
A
Y và X
a
X
a
. B. X
a
Y và X
a
X
a
. C. X
A
Y và X

A
X
a
. D. X
a
Y và X
A
X
a
.
Câu 56: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ
có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù
màu đỏ và lục là: A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 57: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là
A. 36. B. 6. C. 12. D. 24.
Câu 58: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là
A. 36. B. 18. C. 9. D. 34.
Câu 59: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
ab
AB

đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%.
Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
Câu 60: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên
cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám,
cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái
F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo

lí thuyết là:
A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.
Câu 61: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
ab
AB
giảm phân cho ra loại
giao tử Ab với tỉ lệ: A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%.
Câu 62: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ
hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
4
Câu 63: Cho phép lai P:
ab
AB
×
aB
Ab
. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen
aB
AB

F
1
sẽ là: A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 64: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%.
Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 65. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen:
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ACB.
Câu 66. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa gen B và b với
tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử aB là:
A. 20%. B. 30%. C. 25%. D. 10%.
Câu 67: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :
1?
A. Ab/ab × aB/aB B. Ab/ab × aB/ab. C. AB/Ab × AB/Ab. D. AB/ab × AB/ab.
Câu 68: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa)
và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F
1
: 100% số cây lá đốm F
1
: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F
1
ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F
1
ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được
F
2
gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.

Câu 69: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4; a = 0,6. B. A = 0,3; a = 0,7. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 70: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
Câu 71: Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 72: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và
alen a lần lượt là: A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
Câu 73: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,5Aa : 0,5aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
Câu 74: Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và
400 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,6. C. 0,2 và 0,8. D. 0,8 và 0,2.
Câu 75: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn
bắt buộc, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là: A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 76: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn
lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen
A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7. B. 0,4 và 0,6. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 77: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn
bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F
3
là:
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/2. D. 7/16.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
5
Câu 78. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a. Người ta thấy

số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần
thể này là: A. 36%. B. 42%. C. 24%. D. 48%.
Câu 79: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa;
các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36. B. 16. C. 6. D. 12.
Câu 80: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và
alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73. C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.
Câu 81: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng
một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 82: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng.
Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những
con lông đốm trong quần thể này là
A. 64%. B. 16%. C. 32%. D. 4%.
Câu 83: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập.
Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai
được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 84: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng
một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 85: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị
hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.
Câu 86: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060.

Câu 87: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai
cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.
aB
Ab
x
ab
AB
B.
ab
AB
x
ab
AB
C.
aB
Ab
x
aB
Ab
D.
ab
AB
x
ab
ab
Câu 88: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là
3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 6 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Câu 89: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số

ribônuclêôtit tự do là
A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.
Câu 90: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1
thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. X
A
Y, X
a
X
a
. B. X
A
Y, X
a
O. C. X
a
Y, X
A
X
a
. D. X
a
Y, X
A
X
A
.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
6

Câu 91: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy
định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, sinh được hai người
con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết
không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là:
A. X
A
X
A
và X
a
Y hoặc X
A
X
a
và X
a
Y. B. X
A
X
A
và X
a
Y hoặc X
A
X
a
và X
a
X
a

.
C. X
a
X
a
và X
A
Y. D. X
A
X
A
và X
a
X
a
hoặc X
A
X
a
và X
a
X
a
.
Câu 92: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho
tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F
5
là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. B. 75% AA : 25% aa.
C. 50% AA : 50% aa. D. 85% Aa : 15% aa.

Câu 93: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết,
loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
aB
Ab
chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 30%. C. 25%. D. 15%.
Câu 94: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen
AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64.
Câu 95: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 96: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây
quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho
phát triển thành các cây F
1
. Cho một cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây
tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F
2
thu được có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 97: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt đỏ?
A. X

A
X
a
× X
a
Y. B. X
A
X
A
× X
a
Y. C. X
a
X
a
× X
A
Y. D. X
A
X
a
× X
A
Y.
Câu 98: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định
quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín
muộn (P), thu được F
1
gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả
dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?

A. AaBb × aabb. B.
ab
AB
×
ab
ab
C.
aB
Ab
×
ab
ab
D. AABb × aabb.
Câu 99: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của cơ thể có kiểu gen Aa
bd
BD
?
A. 6. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 100: Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F
1
gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây
hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F
1
tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 4. C. 9. D. 16.
Câu 101: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1. Do đột
biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 1. Các thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
về gen đang xét?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 102: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định
cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F
1
gồm toàn cây
hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh
thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. kiểu gen của các cây F
1
là Aabb, các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F
1
là AaBb, các gen phân li độc lập.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
7
C. kiểu gen của các cây F
1

aB
Ab
, các gen liên kết hoàn toàn.
D. kiểu gen của các cây F
1

ab
AB
, các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 103: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với
nhau, thu được F
1
gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng
số cây F
1
, số cây khi tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 104: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A
- T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là:
A. T = 801; G = 399. B. T = 799; G = 401. C. T = 399; G = 801. D. T = 401; G = 799.
Câu 105: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể
thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 2. C. Quần thể 4. D. Quần thể 1.
BT Sinh học cc hay ôn thi lp 12
8

×