Chào mừng các thầy cô và các em
học sinh đến dự tiết học
GV: Mai Văn Việt
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân a (hình 2.7) đặt hai cốc (1) và (2) chứa
Trên đĩa cân a (hình 2.7) đặt hai cốc (1) và (2) chứa
dung dịch Bari clorua BaCl
dung dịch Bari clorua BaCl
2
2
và dung dịch Natri sunfat
và dung dịch Natri sunfat
Na
Na
2
2
SO
SO
4
4
. Đặt qủa cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng.
. Đặt qủa cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào
nhau. Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là
nhau. Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là
Barisunfat BaSO
Barisunfat BaSO
4
4
, chất này không tan. Đã xảy ra một phản
, chất này không tan. Đã xảy ra một phản
ứng hóa học, đó là phản ứng:
ứng hóa học, đó là phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
Bari sunfat + Natri clorua
Bài 15:
Bài 15:
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl
2
Dung dịch natri sunfat : Na
2
SO
4
0
A B
1, THÍ NGHIỆM
0
Dung dịch natri sunfat :
Na
2
SO
4
SAU PHẢN ỨNG
1.Cho biết dấu hiệu của phản ứng?
2.Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của
thí nghiệm ?
3.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau pứng ?
4.Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham
gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngời Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (ngời Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập
với những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện
ra định luật bảo toàn khối lợng.
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
C¸c chÊt tham gia C¸c chÊt s¶n phÈm
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt tham gia
=
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt s¶n phÈm
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng.
GIẢI THÍCH
GIẢI THÍCH
H
H
O
O
O
H
H
2. ĐỊNH LUẬT
2. ĐỊNH LUẬT
Câu hỏi thảo luận:
3. Hãy giải thích định luật bảo toàn khối lượng.
3. Hãy giải thích định luật bảo toàn khối lượng.
1. Em có nhận xét gì về số nguyên tử mỗi nguyên tố
1. Em có nhận xét gì về số nguyên tử mỗi nguyên tố
trước và sau phản ứng?
trước và sau phản ứng?
2. Khối lượng nguyên tử được tính bằng cách nào và có
2. Khối lượng nguyên tử được tính bằng cách nào và có
thay đổi không? Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng
thay đổi không? Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng
các chất trước và sau phản ứng?
các chất trước và sau phản ứng?
*Đáp án:
1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ
nguyên không đổi.
2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối
2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối
lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.
lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.
3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử
3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên mà khối
thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên mà khối
lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng
lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng
của các chất được bảo toàn.
của các chất được bảo toàn.
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trớc phản ứng Trong quá trình phản ứng Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
2, ĐỊNH LUẬT:
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
3, Áp dụng
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Bài tập 1:
Cho 14,2 gam natri sunfat Na
2
SO
4
phản
ứng với bari clorua BaCl
2
thấy tạo thành
23,3 gam bari sunfat BaSO
4
và 11,7
gam natri Clorua NaCl.
a) Viết phương trình chữ của phản
ứng?
b) Hãy tính khối lượng của bari clorua
đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:
a) Phương trình chữ:
Natri sunfat + bari clorua → bari sunfat + natri clorua.
b) Tính khối lượng của bari clorua:
m
BaCl
2
+
m
Na
2
SO
4
=
m
BaSO
4
+
m
NaCl
x g + 14,2 g = 23,3 g + 11,7 g
→ x = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 g
Tóm lại :
Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất
phản ứng và sản phẩm. Nếu biết ( n – 1 )
chất thì tính được khối lượng của chất còn
lại.
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được
khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa
học: A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
m
A
= m
C
+ m
D
- m
B
Kết luận
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá
học, hoá trị của một số nguyên tố.
Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
Chúc các thầy cô và các em
học sinh sức khỏe, hạnh phúc