Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

tiet 59 den het nam(gui HangD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.22 KB, 149 trang )

Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 19: Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 59 Quy tắc chuyển vế
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
* GV chuẩn bị chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng
nhau. Bảng phụ ghi tính chất, câu hỏi và bài tập.
* HS: Chuẩn bị trước bài học ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
đằng trước có dấu '' + '', bỏ dấu ngặc đằng
trước có dấu '' - ''
Chữa bài 60 trang 85 SGK
Học sinh 2 chữa bài 89 c, d
Giáo viên lưu ý học sinh cách viết gọn trong
tổng đại số
HS1
Bài 60
a, = 346
b, = - 69
Bài 89 (SBT)
c, (- 3) + ( - 350) + (-7) + 350
= -3 -7 - 350 + 3000 = -10
d, = 0


3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tính chất của đẳng thức
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao
hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=” để chỉ
rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng
nhau.
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được
một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu
thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là
biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50
1.Tính chất của đẳng thức
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
trang 85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao
cho cân thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xé t gì?
HS: Thảo luận câu hỏi.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như
nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa

cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Nhận xét: Khi cân thăng bằng nếu
đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng
bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn
thăng bằng
Ngược lại: nếu đồng thời bớt 2 vật khối
lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân
vẫn thăng bằng
Tương tự như phần thực hành “cân
đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi
thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng
thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c.
Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức
cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế
nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a + c = b + c thì a = b
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đồ vật ở đĩa bên phải sang
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
nhóm đồ vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm
đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì

cân như thế nào?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất
tương tự như phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Từ phần thực hành trên cân đĩa em
có thể rút ra được nhận xét gì về tính
chất của đẳng thức
Học sinh nhận xét: nếu thêm một số
vào cùng hai vế của đẳng thức, ta vẫn
được một đẳng thức
Nếu bớt cùng một số 1 số ở hai vế cùng
một đẳng thức. ta vẫn được một đẳng
thức
Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải
cũng bằng vế trái
GV: u cầu HS đọc các tính chất trên
Giáo viên: Ta áp dụng các tính chất trên
vào giải bài tập
Ví dụ áp dụng
Giáo viên đưa ra ví dụ SGK hướng dẫn
học sinh cách giải
- Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?
- Thu gọn các vế?
- GV u cầu HS làm ?2
Học sinh làm ?2
Quy tắc chuyển vế
Giáo viên: Chỉ vào các phép biến đổi
trên
x- 2 = -3 x + 4 = -2

x = - 3 + 2 x = - 2 - 4
* Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số
hạng từ vế này sang vế kia của đẳng
thức?
HS:
GV cho học sinh nhắc lại quy tắc chuyển
vế
2. Ví dụ
1, Tìm số ngun x biết
x - 2 = - 3
x - 2 + 2 = - 3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: x +4 = -2
x + 4 - 4 = - 2 - 4
x + 0 = -2 -4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Quy tắc SGK trang 86
Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang
vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi
dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu
“-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+” .
Ví dụ:
a, x - 2 = -6
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Giáo viên cho học sinh làm ví dụ SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
Giáo viên: Ta đã học phép cộng phép

trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem 2
phép toán này quan hệ với nhau như thế
nào ?
Học sinh
GV: Gọi x là hiệu của a và b
x = a - b áp dụng quy tắc chuyển
vế ta được x + b = a
Giáo viên: Phép trừ là phép toán ngược
của phép cộng
Củng cố luyện tập
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các
tính chất của đẳng thức và quy tắc
chuyển vế
Học sinh làm bài tập 61, 63
b, x - ( - 4) = 1
x+ 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
?3
x + 8 = - 5 + 4
x = - 8 - 5 + 4
x = - 13 + 4
x = - 9
Bài tập tại lớp
Bài 61 trang 87 SGK
a) 7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 15
-x = 8
x = -8
b) x = -3

Bài 63 trang 87 SGK
x + (-2)+3 = 5
x + 1 = 5
x = 5 – 1
x = 4
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Xem lại qui tắc chuyển vế, làm các bài tập 62, 65, 66 SGK trang 87
Chuẩn bị cho bài Nhân hai số nguyên khác dấu
Một số HS khá giỏi có thể làm thêm các bài tập còn lại phần luyện tập
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 60 Nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép
cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác
dấu.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu và biết vận
dụng vào một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
II. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập 76, 77
Học sinh trả lời câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 96 trang 65 SBT
Tìm số nguyên x biết:
a) 2 – x = 17 – (-5)
b) x – 12 = (-9) -15
Bài tập 96 trang 65 SBT
a.2 – x = 17 – (-5)
2 – x = 22
x = 2 – 22
x = - 20
a) x – 12 = (-9) -15
x = 12 – 9 – 15
x = - 12
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh N ội dung
Nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép
trừ các số nguyên. Hôm nay ta học phép
nhân các số nguyên
Các em đã biết phép nhân là phép cộng
các số hạng bằng nhau, hãy thay phép
nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ?
3.4 = ?
HS: 3.4 = 3 +3 + 3+3 = 12
Giáo viên: Qua các phép nhân trên, khi
nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận
xét gì về giá trị tuyệt đối của tích ?
về dấu của tích?

Học sinh: Khi nhân 2 số nguyên khác
dấu, tính có
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị
tuyệt đối
+ Dấu là dấu ( -)
Giáo viên:
Ta có thể tìm kết quả phép nhân bằng
cách khác
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= - (5+5+5)
= - 15
I. Nhận xét mở đầu
?1
( -3) .4 =(-3)+(-3)+(-3)+(- 3) =-12
?2
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
?3
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
- Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích
có:
+ giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị
tuyệt đối.
+ dấu là dấu “-“

GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Em hãy giải hích cách làm ?
HS: Thay phép nhân bằng phép cộng
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có
dấu (-) đằng trước

+ Chuyển phép cộng trong ngoặc thành
phép nhân
Nhận xét về tích
Quy tắc nhân hai số ngun khác dấu
Giáo viên u cầu học sinh nên quy tắc
nhân 2 số ngun khác dấu
Học sinh phát biểu quy tắc
Giáo viên u cầu học sinh phát biểu quy
tắc cộng 2 số ngun khác dấu và so
sánh với quy tắc nhân
Giáo viên đưa ra bài tập 73 SGK cả lớp
cùng làm
-Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
Bài 73 a) (-5) . 6 = -30
b) 9 . (-3) = -27
Giáo viên nêu chú ý SGK
Học sinh làm bài tập 75
- GV: nhận xét điều chỉnh
GV: đưa ra ví dụ SGK trên bảng phụ
HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
1 tháng làm 40 sản phẩm đúng quy cách
và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương
tháng?
HS nêu cách tính.
GV: Còn có cách giải khác nữa khơng?
HS: 40.20000 - 10.10000
= 80000 - 100000
= 700000 (đ)

Giáo viên giải thích kết quả tổng số tiền
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt.
Củng cố, luyện tập
Giáo viên phát biểu quy tắc nhân 2 số
ngun khác dấu
- Học sinh nhắc lại
Học sinh điền vào ơ trống trong bảng
phụ ghi bài 76, giải thích cách làm.
2. Quy tắc
a, Quy tắc SGK trang 88
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu,
ta nhân hai giá trò tuyệt đối của chúng
rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận
được .
b, Chú ý : Với a ∈ z thì a. 0 = 0
Bài tập 75
a) (-67) . 8 < 0
b) 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 < -7
c, Ví dụ :
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
1 tháng làm 40 sản phẩm đúng quy
cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính
lương tháng?
Giải:
Lương cơng nhân A tháng vừa qua là
40.20000 + 10 . ( - 10000)
= 80000 + ( - 100000)
= 700000đ

Bài tập 76 Bảng phụ
x 5 -18 1800 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Giáo viên đưa ra bài tập đúng sai trên
bảng phụ
Bài tập:
Đúng hay sai? nếu sai hãy sửa lại cho
đúng
a, Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt
trước tích tìm đươc dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn
b, Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng
là 1 số âm
c, a.(- 5) < 0 với a ∈ z và a ≥ 0
d, x + x + x +x = 4 + x
e,(-5) . 4 <-(-5).0
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn để
làm bài
Giáo viên kiểm tra kết quả 2 nhóm
Bài tập: Đúng hay sai? nếu sai hãy sửa
lại cho đúng
a, Muốn nhân hai số nguyên khác dấu
ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau rồi
đặt trước tích tìm đươc dấu của số có
giá trị tuyệt đối lớn (S)
b, Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ

cũng là 1 số âm (Đ)
c, a.(- 5) < 0 với a ∈ z và a ≥ 0 (Đ)
d, x + x + x +x = 4 + x (S)
e,(-5) . 4 <-(-5).0 (Đ)
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dung làm các bài tập:
Bài 74, 75, 77 SGK, bài 113; 117 SBT, làm thêm các bài tập
1. Tính: a) (-5) . 2 ; b) (- 25) . 4
c) 4 . (- 5) . 125 . 2 ; d) (- 3) . 45 . 2
2. Điền số thích hợp vào ô trống
x 5 -25 -125 -45 0
y - 8 2 - 3 36 -50
x . y 60 -5000 0 -108
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tuần 20 – Ngày soạn 25/12/2010
Tiết 61 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
* Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số
âm.
* Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
* Thái độ: Học sinh biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng,
của các số.
II. Chuẩn bị:
SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung

III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu.
- Làm bài tập 77 trang 89 SGK
HS 2:
- Làm bài tập 112 trang 58 SBT:
Điền vào ô trống:
m 4 -13 -5
n -6 20 -20
m.n -260 -100
- Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số
đó có dấu như thế nào?
GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và chữa
bài của HS dưới lớp.
HS1:
- Phát biểu quy tắc
- Làm bài tập 77 SGK:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 dm
b) 250 . (-2) = -500 (dm)
(nghĩa là giảm 500 dm)
HS2:
- Làm bài tập 112 trang 58 SBT
- Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số
đó khác dấu nhau.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số
nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân
hai số tự nhiên khác 0.
GV - Hai số nguyên dương cũng chính là hai số
tự nhiên. Do đó nhân hai số nguyên dương cũng
chính là nhân hai số tự nhiên.
- Vậy tích của hai số nguyên dương là số
nguyên âm hay số nguyên dương?
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số
tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
?1 a) 12 . 3 = 36
b) 5. 120 = 600
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?

HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ
nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị
thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ
nguyên
(tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa
là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả
của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Em hãy cho biết tích
1−
.
4−
= ?
HS:
1−
.
4−
= 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) =
1−
.
4−
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS
lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8

GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số
nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên
dương.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân
hai giá trị tuyệt đối với nhau.
HS: nhắc lại nhận xét
GV cho HS làm ?3
Kết luận.
2. Nhân hai số nguyên âm.

?2 Kết quả của hai tích cuối:
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
Qui tắc nhân hai số nguyên âm
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai
giá trị tuyệt đối của chúng
+ Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là
một số nguyên dương.
- Làm ?3
5 . 17 = 105
(-15). (-6) = 60
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)

Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số
nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc
GV cho HS Làm bài 78 trang 91 SGK
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài.
HS: Thảo luận nhóm làm bài
GV cho HS trả lời KQ bài tập
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách
nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+”
thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+)  +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp
còn lại.
(-) . (-)  (+)
(+) . (-)  (-)
(-) . (+)  (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu
“+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu
“- ”
Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận:
Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý

SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
3. Kết luận.
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu của tích:
(-) . (-)  (+)
(+) . (-)  (-)
(-) . (+)  (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang
dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang
dấu “- ”
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu,
khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi
dấu.
- Làm ?4
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Cho a là số nguyên dương, b là số nguyên
âm hay nguyên dương nếu:
a) Tích ab là một số nguyên dương.
b) Tích ab là một số nguyên âm.
kết quả
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên â
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.

+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83 trang91, 92 SGK
+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127 trang 69, 70 SBT.
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Bài 79 trang 91 SGK.
27 . (-5) = -135
(+27) . (+5) = +135
(-27) . (+5) = -135
(-27) . (-5) = +135
(+5) . (-27) = -135
Bài tập về nhà
1. Tính: a) (1 - 5)
3
b) (- 15)
2
c) (-2)
2
(- 20) . (- 30) d)(- 50) . (- 4) . (- 25) . (- 2)
2. Điền số thích hợp vào ô trống:
a - 30 -24 12 0
b 5 -3 - 16 - 4 - 11 - 40
a . b 72 0 7 21
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…….
Ngày soạn: 27/12/2010
Tiết 62 §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1,

phân phối của phép nhân với đối với phép cộng.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm dấu của tích nhiếu số nguyên và biết vậng dụng các tính chất cơ bản
của phép nhân vào bài tập.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng các tính chất vào giải toán tính
nhanh.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các tính chất ở phần 2.
* HS: Làm bài tập, xem trước bài học. ôn tập các tính chất của phép nhân trong N
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu quy tắc và viết công thức phép nhân
hai số nguyên.
Ap dung: Tính và so sánh các tích:
a) 2.(-3) =
(-3).2 =
b) (-7).(-4) =
(-4).(-7) =
- HS2: Tính và so sánh các tích:
[9.(-5)].2 =
9.[(-5).2] =
Giáo viên: Phép nhân các số tự nhiên có tính
chất gì? Viết công thức tổng quát.
GV: Ghi chép vào góc bảng.
GV: Phép nhân trong Z cũng có tính chất
tương tự như phép nhân trong N.
HS1: So sánh các tích:
a) 2.(-3) = (-3).2 = -6

b) (-7).(-4) = (-4).(-7) = 28
- HS2: So sánh các tích:
[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] =
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Tính chất giao hoán
- Từ bài của HS1 phần kiểm tra bài cũ 2 - (-
3) = (-3) . 2 = -6
(-7). (-4) = (-4 ). (-7) = 28
GV giới thiệu tính chất 1
- Ghi công thức tổng quát
a.b = b.a
Tính chất kết hợp
Từ bài của HS2 phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu
HS rút ra tính chất 2
Học sinh trình bày và rút ra nhận xét
GV cho HS làm bài tập 90 SGK
HS làm bài tập 95: Tính nhanh
Giáo viên: Vậy để tính nhanh tích của nhiều
số ta có thể làm thế nào ?
Học sinh: Dựa vào tính chất giao hoán để
thay đổi vị trí các thừa số đặt dấu ngoặc để
nhóm các thừa số một cách thích hợp
I. Tính chất giao hoán
Bài tập: Tính và rút ra nhận xét
2 - (-3) = (-3) . 2 = -6
(-7). (-4) = (-4 ). (-7) = 28
Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ của thừa số thì
tích không thay đổi
a.b = b.a

2. Tính chất kết hợp
[ 9.(-5)].2 = 9.[(-5) .2] = -90
Nhận xét: Muốn nhân một tích 2 thừa số
với số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất
nhân với tích thừa số thứ hai và thứ 3
(a.b).c = a (b.c)
Bài tập 90
a, [15.(-2)].[(-5).(-6)]
b, (4.7).[(-11).(-2)]
= 28.22 = 616
Bài tập 95: Tính nhanh
(-4).125.(-25).(- 6).(-8)
= [(-4). (-25)].[(-8).125].(-6)
= 100 x - 1000 . (-6) = 600000
Bài tập: Viết dưới dạng 1 luỹ thừa
a, 2.2.2.2 = 2
4
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Giáo viên: Nếu có tích của nhiều thừa số
bằng nhau, ví dụ 2.2.2 ta viết gọn như thế nào
? học sinh
Giáo viên đưa ra chú ý mục 2
Hỏi: Trong bài b, c có mấy thừa số âm? Kết
quả tích mang dấu gì?
HS:
Học sinh làm ?1; ?2
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là
số gì?

Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là
một số như thế nào ?
Học sinh:
GV cho HS đọc nhận xét SGK trang 94
Nhân với 1
Giáo viên đưa ra bài tập
(-5). 1= ….
1. (-5) = ……….
(+10).1 =……….
- HS: tính.
Vậy nhân số nguyên với 1 kết quả là số như
thế nào ?
HS:
Nhân số nguyên a với ( - 1) kết quả là số
như thế nào?
HS:
Củng cố luyện tập.
Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
Tích nhiều số mang dấu dương khi nào?
GV cho học sinh làm bài 93 –SGK
Giáo viên hỏi:
Khi thực hiện đã áp dụng tính chất nào?
HS: t/c giao hoán và kết hợp
b, (-2).(-2).(-2) = (- 2)
3
c, (-3).(-3).(-3).(- 3) = 81 = (-3)
4

Nhận xét: SGK trang 49
3. Nhân với 1

(-5). 1= -5
1. (-5) = -5
(+10).1 =10
a .1 = 1.a = a
a. (-1) = (-1) .a = -a
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong SGK.
- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141 trang 71, 72 SBT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tiết 63 Tính chất của phép nhân
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
a(b + c) = ab + ac
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1,
phân phối của phép nhân với đối với phép cộng.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm dấu của tích nhiếu số nguyên và biết vận dụng các tính chất cơ bản
của phép nhân vào bài tập.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng các tính chất vào giải toán tính
nhanh.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số
nguyên đã học. Viết công thức tổng quát.
Làm bài 93a trang 95 SGK?:
(-4).(+125) . (-25) . (-6).(-8)
+ HS 2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số
nguyên a?
Làm bài 94 trang 95 SGK
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5).
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS
dướp lớp làm bài tập vào vở nháp
HS 1 trả lời câu hỏi làm bài 93a trang95 SGK:
(-4).(+125) . (-25) . (-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100 . (-1000) . (-6)
= 600000
+ HS2: Lũy thừa bậc n của số nguyên a là tích
của n số nguyên a.
Bài 94 trang 95 SGK
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5) = (-5)
3
b) (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3)
= [(-2).(-3)].[(-2).(-3)].[(-2).(-3)]
= 6 . 6 . 6 = 6
3
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tính chất phân phối.

GV- Muốn nhân một số với 1 tổng ta làm như
thế nào?
- Công thức tổng quát?
Học sinh
- Nếu a.(b – c) thì sao?
Học sinh
Giáo viên: Nếu a.(b - c) thì sao ?
Học sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 5
4.Tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
- Muốn nhân một số với 1 tổng ta nhân số đó
với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả
lại.
Chú ý: a(b - c) = ab - ac
?5
a)C1:
(-8) . (5 + 3)
= (-8) . 5 + (-8) . 3
= (-40) + (-24) = -64
C2: (-8) . (5 + 3)
= (-8) 8
= -64
b) C1:
(-3 + 3).(-5) = 0 . (-5) = 0
C2:
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Củng cố Phép nhân trong Z có những tính chất
gi? Phát biểu thành lời?

Tích của nhiều số nguyên:
Mang dấu “+” khi nào?
Mang dấu “ – “ khi nào?
Bằng 0 khi nào?
GV cho HS làm bài tập 92 SGK
HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn
GV gọi hai HS lên bảng trình bày bài
HS dưới lớp theo dõi nhận xét
Còn cách giải nào khác cho bài 92b?
Bài 96 trang 95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao
hoán và tính chất phân phối của phép nhân và
phép cộng.
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
(-3 + 3).(-5) =-3.(-5)+ (-5).3
= 15 + (-15) = 0
Bài 92a trang 95 SGK.
(37 – 17).(-5) + 23. (-13 – 17)
= 20 . (-5) + (23 . (-30)
= -100 – 690 = -790
Bài 92 b
(-57).(67 – 34) – 67( 34 – 57)
= -57 . 33 - 67. (-23)
= -1887 + 1541
= - 340
Cách khác:
(-57).(67 – 34) – 67( 34 – 57)
= (-57.67) - (-57.34 ) – 67. 34 + 67.57
= - 57 (67 - 67) - 34 (67 - 57)

= - 34.10 = - 340
Bài 96 trang 95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)=26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23–63)
= 25.(-86) = -2150
4.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Học bài theo tài liệu SGK
Làm các bài tập 95, 97,98,99,10SGK
Làm bài tập 141, 142, 144, 147 ,148 SBT
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
(a . b) . c = a . (b . c)
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011

Tiết 64
Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân trong Z và nhận xét của phép nhân nhiều
số nguyên, phép nâng lên lũy thừa.

* Kỹ năng: Học sinh hiểu và biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép để tính đúng, tính nhanh,
tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác về dấu và về tính toán cộng, trừ, nhân các số
nguyên.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân
viết công thức, chữa bài tập 137 SBT
HS2 : Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên
a, chữa bài tập 138 SBT trang 71
Bài 137 a.
Bài 138
3. Bài m ới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Luyện tập
Giáo viên đưa ra dạng biểu thức tính giá trị
của biểu thức
Bài 96 trang 95 SGK
Hỏi: Ta có thể giải bài này như thế nào ?
Học sinh trình bày cách làm
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa
lại
Hỏi: Có thể giải cách khác không ?

Học sinh trình bày
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV đưa ra bài tập 98
Hỏi: Làm thế nào để xác định được giá trị
của biểu thức ?
Xác định được dấu của biểu thức? Xác định
giá trị tuyệt đối?
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức
Bài 96 trang 95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (- 237 + 137)
= 26 . (-100)
= - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= - 63 . 25 + 25 . (- 23)
= 25 . (- 63 - 23)
= 25 . (- 86)
= - 2150
Bài 98:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
Với a = 8
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của GV và HS Nội dung
tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.

a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu
“-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) là tích của
5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả
mang dấu “-“.
Hỏi: Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì ?
Học sinh: Số thừa số âm trong tích
GV chốt lại: Nếu thừa số âm chẵn thì tích
dương, thừa số âm lẻ thì tích âm.
Giáo viên đưa dạng 2: Luỹ thừa
Bài 95/95 SGK:HS làm bài 95
- GV hỏi: Vì sao (- 1)
3
= - 1?
HS: (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương
của nó bằng chính nó không?
HS: 0 và 1 Vì: 0
3
= 0 và 1
3
= 1
Bài 141 trang72 SBT:
GV cho HS l àm bài 141 SBT
2 học sinh lên bảng trình bày
GV: Gợi ý:
a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.

- Khai triển các lũy thừa mũ 3.
- Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính
các tích.
- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau
=> Viết được dưới dạng lũy thừa.
b) Tương tự: Cho HS viết tích của câu b dưới
dạng lũy thừa.
HS: 27 = 3
3
;
49 = 7
2
= (- 7)
2

=> kết quả: 42
3
.
* So sánh.
Bài 97 trang 95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
= (- 125) . (- 8) . (- 13)
= 1000 . (- 13)
= - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
Với b = 20
Ta có: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
= (- 120) . 20 = - 2400
Dạng 2: Luỹ thừa

Bài 95: (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = (-1)
Còn có 1
3
= 1 ; 0
3
=0

Bài 141 trang 72 SBT:
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số
nguyên.
a) (- 8) . (- 3)
3
. (+125)
= (- 2)
3
. (- 3)
3
. 5
3
= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5
= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
[(-2).(-3).5]
= 42 . 42 . 42 = 42
3
.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của GV và HS Nội dung

- u cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số
ngun âm nên mang dấu “+” hay tích là số
ngun dương. => lớn hơn 0.
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số ngun âm
nên mang dấu “-“ hay tích là số ngun âm=>
nhỏ hơn 0.
Điền số thích hợp vào ơ trống.
Giáo viên đưa bài 99 SGK để HS làm bài
Giáo viên: áp dụng tính chất nào để giải bài
tốn ? Học sinh:
Áp dụng tính chất
a(b - c) = ab - ac
điền số thích hợp vào ơ trống
GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
3. So sánh.
Bài 97 trang 95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 04.
Điền số thích hợp vào ơ trống.
Bài 99 trang 96 SGK:
a) . (-13) + 8 . (- 13)
= (- 7 + 8) . (- 13) =
b) (- 5) . (- 4 - )
= (-5).(-4) - (-5).(-14) =
4.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Học thuộc các tính chất phép nhân
Làm các bài tập từ 143 đến 148 SBT
HD Bài 147 SBT: Tìm hai số tiếp theo của hai số sau:
a, - 2; 4 ; - 8; 16

b, 5; - 25 ; 125 ; - 625
Ta có: a, -2 ; 4 ;-8 ; 16 ; -32 ; 64;
b, 5; -25; 125; -625; 3125; -15625;
Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: Bội và ước của một số ngun
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
Ngày soạn: 04/01/2011
Tiết: 65 §13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm
“chia hết cho”.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
-13
-14
-50
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
- Kó năng: - Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên.
-Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, chính xác, tính toán linh hoạt, hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung của bài và đề bài tập.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại phần bội và ước của một số tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
- HS1: So sánh:
a) (-3).1573.(-7).(-11).(-10) với 0;

b) 25 – (– 37).(29).(-154).2 với 0
- HS2: Cho a, b ∈ N, khi nào a là bội
của b (khi đó b là gì của a? )
Tìm các ước trong N của 6? Tìm 2 bội
trong N của 6.?
- HS1:
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0 Vì
số thừa số âm là chẵn.
b) 25 – (– 37).(– 29).(-154).2 > 0 Vì
(-37).(-29).(-154).2 < 0
- HS2: - Nếu có số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội
của b còn b là ước của a.
- Ước trong N của 6 là: 1; 2 ; 3 ; 6.
Hai bội trong N của 6 là 6; 12;…
3.Bài mới
Gới thiệu bài: Nếu cho a, b ∈ Z, khi nào a là bội của b, b là ước của a? Để
tìm các ước trong Z của 6? Tìm 2 bội trong Z của 6 ta làm như thế nào? Để tìm
hiểu các vấn đề này chúng ta đi vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Hãy làm bài tập ?1; ?2.
- HS cả lớp độc lập làm bài;
GV gọi 1HS nêu kết quả
?2: - Nếu có số tự nhiên q sao cho
a=b.q thì ta nói a chia hết cho b
-GV: Ta có đònh nghóa về ước và bội
tương tự trong tập hợp các số tự nhiên.
-GV: yêu cầu hs nhắc lại đònh nghóa.
1.Bội và ước của 1 số nguyên:
?1

* 6 = 1.6 = (-1).(-6)
= 2.3 = (-2).(-3)
* (-6) = (-1).6 = 1.(-6)
= 2.(-3) = (-2).3
Cho a, b ∈ Z; b ≠ 0. Nếu có số nguyên
q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết
cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
- Căn cứ vào đònh nghóa trên em hãy
cho biết 6; -6 là bội của những số nào?
(Dựa vào kết quả của ?1)
* 6 là bội của: 1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.
* -6 là bội của: 1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.
Vậy: 6 và -6 đều là bội của:
±
1;
±
2;
±
3;
±
6.
- Hãy làm bài tập ?3.
- Hai ước của 6 là
±
2,
hai bội của 6 là ±6.
-HS. Trả lời, nhận xét bổ sung.
- Hãy nêu cách tìm bội và ước của một

số nguyên?
- Muốn tìm bội (ước) của một số nguyên
a, ta tìm bội (ước) tự nhiên của | a| , sau
đó ta thêm vào số đối của các số vừa
tìm được. Tất cả cả các số đó đều là bội
(ước) của a.
- Yêu cầu HS đọc phần “chú ý“ trang
96 SGK? Hãy giải thích các chú ý đó.
- Vận dụng:
Tìm các ước chung của 6 và -10?
*Các ước chung của 6 và -10là
Ư(6) là: ±1; ±2; ±3; ±6.
Ư(–10) là: ±1; ±2; ±5; ±10.
Vậy ƯC(6;-10) là: ±1;±2
ước của a.
Chú ý: SGK trang 96
*Nếu a = b.q (b

0) thì ta nói a chia hết
cho b. và được viết la a: b = q
* Số 0 là bội của mọi số nguyên khác
0
* Số 0 không phải là ước của bất kỳ số
nguyên nào
* Các số 1 và -1 là ước của mọi số
nguyên
*Nếu c vừa là ước của a vừa là ước
của b thì c là ƯC của a và b
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011

Củng cố luyện tập
- GV: Khi nào ta nói a chia hết cho b?
- GV: Yêu cầu hai HS lên bảng làm bài
101, 102 SGK trang 97
- Các Hs khác nhận xét , bổ sung .
- Hãy tìm các ước, các bội của:
– 24; – 36.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
bàn để giải bài tập.
* Chú ý: Ta tìm các ước (các bội)
nguyên dương của 24 rồi sau đó thêm
vào các số đối của nó; các ước (các
bội) của 24 cũng chính là các ước của –
24.
-Hãy nêu cách tìm bội, ước của một số
nguyên?
Luyện tập tại lớp
Bài 101 trang97 SGK
*Năm bội của 3:
0;
±
3;
±
6.
* Năm bội của – 3: 0;
±
3;
±
6.
Bài 102 trang 97 SGK

* Các ước của -3 là:

±
1;
±
3;
*Các ước của 6 là:
±
1;
±
2;
±
3;
±
6.
Các ước của11 là:

±
1;
±
11;
Các ước của–1 là:
±
1.
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
-Học thuộc đònh nghóa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý, khái
niệm “chia hết cho”.Xem lại t/c chia hêt trên tập hợp số tự nhiên”
-Bài tập về nhà Bài: 103, 104 SGK trang97, bài 154,157 trang 73 SBT.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 22 - Ngày soạn: 09 /01/2011
Tiết: 66 §13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái
niệm “chia hết cho”.
-HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”.
- Kó năng: - HS biết tìm bội và ước của 1 số nguyên.
-Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, chính xác, tính toán linh hoạt, hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung của bài và đề bài tập.
2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ. Làm bài tập theo HD
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
HS1: - Phát biểu khái niệm bội và ước
của một số nguyên.
Chữa bài 103 trang 97 SGK
HS2: Nêu các tính chất chia hết trên
tập hợp số tự nhiên? Viết công thức
tổng quát?
HS1:
- Bài 103 trang 97 SGK
a) Có thể lập được tất cả 5.3 = 15 tổng

có dạng (a + b) với a ∈ A và b ∈ B vì
tập hợp A có 5 pt, tập hợp B có 3 pt
b) Có bảy tổng chia hết cho 3 là:
24,24,26,26,26,28,28 (chỉ có ba giá trò
khác nhau)
HS2: trả lời
Lớp nhận xét bổ sung
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tính chất
GV : Củng cố các tính chất chia hết của
một tổng trong N và liên hệ giới thiệu
tương tự trong Z . Chú ý minh hoạ các
tính chất qua ví dụ và giải thích cách
thực hiện .
-Cho hs đọc ví dụ 3 và trả lời xem mỗi
câu a; b; c áp dụng tính chất nào?
HS làm theo yêu cầu của GV.
2. Tính chất
(SGK trang 97)
• a
M
b và b
M
c

a
M
c .
Ví dụ : (-16)

M
8
và 8
M
4

(-16)
M
4
• a
M
b

am
M
b
(m

Z)
Ví dụ : (-3)
M
3
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
_ GV Củng cố qua bài tập ?4
-HS làm ? 4


5 .(-3)
M

3
• a
M
c và b
M
c


(a + b)
M
c
và ( a - b )
M
c .
Ví dụ :12
M
4 và -8
M
4


[12 + (-8)]
M
4 .
và [12 - (-8)]
M
4
Củng cố luyện tập
- GV: Khi nào ta nói a chia hết cho b?
- Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái

niệm “chia hết cho” trong bài.
- GV cho HS làm bài tập 152 trang 73
SBT.
(Tương tự bài tập 103 trang 97 SGK.)
- HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS làm
trên bảng
- GV cho HS làm bài tập 104 trang 97
SGK.
- Xác đònh dấu của x vàgiá trò tuyệt đối
của x?
-GV cho HS làm bài tập tương tự: bài
153 trang 73 SBT:
- GV cho HS làm bài tập 105 trang 97
sgk.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
bàn giải bài tập.
-Học sinh hoạt động theo nhóm, trình
bày lời giải trên bảng nhóm.
*Làm bài tập 106 trang 97 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
bàn để giải bài tập.
- HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời.
- HS: Trả lời
* Đối với HS khá giỏi –Lớp 6B có thể
hướng dẫn chứng minh( Nếu còn thời
gian)
Ta có: a⋮ b ⇒ a = b.q, (q ∈ Z.)
Luyện tập tại lớp
Bài 152 trang 73 SBT:
a) Có thể lập được tất cả 5.3 = 15

tổng có dạng (a + b) với a ∈ A và b
∈ B.
b) Có năm tổng chia hết cho 3 là:
18,18,21,21,21 (chỉ có hai giá trò
khác nhau)
Bài 104 trang 97 SGK:
a) x = – 5.
b) | x | = 6 ⇒ x =
±
6.
Bài 153 trang 73 SBT:
a) x = – 3.
b) | x | = 8 ⇒ x =
±
8.
Bài 105 trang 97 SGK:
Bài 106 trang 97 SGK:
Mọi cặp số nguyên đối nhau đều có
tính chất đó.
a⋮(-a) và (-a) ⋮ a.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
a 42 -25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2 -13 7 -1
a:b -14 5 -1 -2 0 -9
Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
a⋮ b ⇒ b = a.p, p ∈ Z.
Do đó: a = (a.p).q = a.(p.q)
Suy ra: p.q = 1 (vì a

0).

Suy ra: p = q = 1 hoặc p = q = -1.
Mặt khác: a

b
Nên p = q= -1.
Vậy: a và b là hai số đối nhau.
- Hãy rút ra quy tắc chia hai số nguyên?
HS. Trả lời: thực hiện chia hai giá trò
tuyệt đối và xác đònh dấu của thương như
xác đònh dấu của tích hai số nguyên
- Hãy nêu cách tìm bội và ước của
một số nguyên?
-HS: Muốn tìm bội (ước) của một số
nguyên a, ta tìm bội (ước) tự nhiên của |
a| , sau đó ta thêm vào số đối của các số
vừa tìm được. Tất cả cả các số đó đều là
bội (ước) của a.
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: 154 đến 158 SBT. Làm bài tập số 107, 110, 111 trang 98, 99
SGK.
- Tiết sau ôn tập chương II, làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và
2 câu hỏi bổ sung:
1. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
2. Với a, b ∈ Z, b ≠ 0. Khi nào a là bội của b và b là ước của a.
Làm các bài tập ôn tập chương
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết

Bài soạn số học lớp 6 - Năm học 2010 - 2011
Tiết: 67 - ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trò
tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các
tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.
- Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về so sánh
số nguyên, thực hiện các phép tính, bài tập về giá trò tuyệt đối, số đối của
số nguyên và biểu diễn các số nguyên trên trục số.
- Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, chính xác, tính toán linh hoạt, hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung của bài và đề bài
tập.
2. Chuẩn bị của HS: học và làm bài ở nhà theo HD.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong
Z.
- Tâp hợp Z là gì? Hãy viết tập hợp Z
các số nguyên?
- Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và
các số nguyên dương.
-GV nêu câu hỏi 2 trang 98 SGK.
-Hãy xác đònh số đối của –2; 3 và 0.
-Gv nêu câu hỏi 3 trang 98 SGK. Cho
ví dụ minh hoạ.?
-Hs trả lời câu hỏi 3 (yêu cầu giải

thích)

- GV cho HS làm bài tập 107 trang 98.
(GV vcẽ hình 53 lên bảng)
GV : Xác đònh a và b là số nguyên
I. Lý thuyết:
1. Z = {…;-2;-1;0;1;2; …}
2. Số đối của số nguyên a là số -a
VD: Số đối của –2; 3; 0
lần lượt là:2;-3;0.
3.VD: +4 = +4; 0 = 0
-9 = +9;
a ≥ 0 với mọi số nguyên a
Bài tập 107 trang 98 SGK
c) a < 0;
a=-a = -a> 0.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×