Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

hạch toán sổ quỹ tiền mặt tại công ty cổ phần công trình đô thị hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.87 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Sổ quỹ tiền mặt là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà
đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,
quy mô và kết cấu của sổ quỹ tiền mặt cũng lớn và phức tạp hơn, việc sử dụng
và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt
động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm
đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành
nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản
lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thong tin về tính hai
mặt của mỗi hiện tượng. mỗi quá trình. Sổ quỹ tiền mặt tăng và giảm, mỗi
thong tin thu được là kết quả của quấ trình có tính hai năm.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và sổ
quỹ tiền mặt nói riêng là rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và khả năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài .
Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập, em
xin chọn đi sâu vào đề tài sau để viết báo cáo: "hạch toán sổ quỹ tiền mặt tại
công ty cổ phần công trình đô thị Hoàng Mai".
1
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần công trình đô thị Hoàng Mai.
1.1.1. Qúa trình hình thành


Công ty cổ phần công trình đô thị Hoàng Mai tiền thân là xí nghiệp công
trình đô thị Hoàng Mai, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103042457 ngày 01 tháng 12 năm 2009 tại trụ sở: số 8, dãy B, ngõ 357 Tam
Trinh, Hồng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội. Với 3 cổ đông sang lập bao gồm:
+ Ông Tơ Thanh Tăng (đại diện), ông Đinh Minh Trí, ông Nguyễn Văn
Hưng .
Vốn điều lệ của công ty là 5 tỷ đồng .
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thong.
Mô hình tổ chức công ty theo hình thức trực tuyến bao gồm: hội đồng
quản trị, ban giám đốc, các phòng ban, nghiệp vụ và các tổ vệ sinh công cộng,
tổ vệ sinh môi trường, tổ cơ giới với mô hình như sau:
2
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
• Giám đốc: điều hành công ty, nắm bắt hoạt động của công
ty, từng phòng ban trong công ty.
• Phòng kế toán tài chính:
+ Chức năng: là phòng làm công tác tham mưu, giúp cho ban giám đốc
công ty về công tác quản lý tài chính kế toán .
+ Thực hiện công tác kế toán doanh nghiệp theo đúng luật kế toán ban
hành, xây dựng, tổ chức thực hiện và thanh quyết toán các quỹ lương, đơn
giá, khoán các khoản dự toán chi phí phục vụ sản xuất tại công ty.
• Phòng kế hoạch tổng hợp.
+ Là phòng nghiệp vụ làm công tác tham mưu giúp ban giám đốc công
ty về công tác lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh
3
Phòng tài chính
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Các tổ chức

đoàn thể
Tổ xe
chuyên dụng
Phòng kế hoạch
tổng hợp
Tổ dịch vụ
đô thị
Tổ VSMT
( các tổ VSMT)
Tổ VSCC
( các tổ VSCC)
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
nghiên cứu phát triển thi trường, sản phẩm dịch vụ, tính toán xây dựng và tổ
chức thực hiện các định mức kỹ thuật, quy trình công nghệ để triển khai các
nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch trong năm.
+ Tổ chức quản lý kỹ thuật , khai thác, sửa chữa ddamrr bảo sử dụng xe ,
máy công cụ phục vụ sản xuất kinh doanh an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, kiểm
tra giám sát nghiệm thu khối lượng, chất lượng các hạng mục.
• Phòng tổ chức hành chính .
+ Là phòng nghiệp vụ làm công tác tham mưu giúp cho ban giám đốc về
công tác tổ chức cán bộ, quản lý lao động và thực hiện các chế độ cho người
lao động, tham mưu trong lĩnh vực quản lý hành chính trang thiết bị ,văn
phòng.
+ Xây dựng, ban hành tổ chức triển khai và theo dõi kết quả triển khai
việc thực hiện các quy trình, quy chế,văn bản nơi nghiệp . Tham gia xây dựng
tổng quỹ lương, và phân bổ quỹ lương .
• Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty .
+ Thực hiện các nhiệm vụ do phòng kế hoạch tổng hợp phân công .
+ Tổ VSMT : Thực hiện thu gom rác thải trên địa bàn các phường .

+ Tổ xe chuyên dụng: Thực hiện chuyển rác, đất thải về đúng nơi quy
định.
+ Tưới nước rửa đường, quét hút đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa
bàn quận.
+ Tổ VSCC chịu trách nhiệm duy trì nhà VSCC, vườn hoa, cây xanh .
thảm cỏ.
4
1.2. Thực trạng công tác kế toán của công ty .
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
• Trưởng phòng :có nhiệm vụ
+ Xây dựng tổ chức bộ máy phòng tài chình kế toán.
+ Xây dựng và giao nhiệm vụ trọng tâm tháng cho nhân viên.
+ Xây dựng quy định và quy trình quản lý tài chính – kế toán .
+ Thực hiện kế hoach tài chính theo niên độ phù hợp với kế hoạch sản
xuất kinh doanh và quy định trong điều leej của công ty .
Kế toán tổng hợp
5
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
nợ phải trả, nợ nội
bộ và thuế.
Kế toán tiền lương
và các khaonr phải
trả CBCNV ,
TSCĐ.
Trưởng phòng
Kế toán theo dõi
doanh thu, các khoản

phải thu.
+ Quan hệ với các cơ quan quản ký nhà nước , cơ quan quản lý chuyên
ngành về lĩnh vực thuế ,tài chính , thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của
giám đốc phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
• Kế toán tổng hợp; có nhiệm vụ
+ Lập. tập hợp, quản lý và lưu giữ các văn bản quản lý của nhà nước,
cong ty của nhà nước, công ty trong lĩnh vực thống kê, kế toán, các định mức,
hồ sơ, đơn giá . Hướng dẫn và kiểm soát nghiệp vụ của các bộ phận kế toán
chi tiết, tập hợp đầy đủ các số liệu thu – chi, chi tiết để hach toán theo phương
án .
+ giúp cho lãnh đạo phòng xây dựng và lựa chọn phương án hạch toán
theo chiến lược kinh doanh và chiến lược phát triển của công ty .
+ Phân tích các số liệu tài chính thống kê.
+ Phối hợp cùng phòng KH – KT lập và trình duyệt các dự án quyết
toán kinh phí thuộc nguồn vốn ngân sách và đầu tư XDCB.
+ giúp lãnh đạo phòng lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị kế toán
quý, năm .
+ Thực hiệ các công việc khác khi được lãnh đạo công ty và lãnh đạo
phòng giao.
• Kế toán theo dõi doanh thu và các khoản phải thu của khách hang .
+ Kế toán doanh thu ( TK 511 )
+ Theo dõi, tổng hợp số liệu, hạch toán doanh thu : duy trì dịch vụ phí vệ
sinh.
+ Viết hóa đơn các dịch vụ của công ty theo kế hoach thanh toán do
phòng KH – TH cung cấp .
+ C uối tháng lập bảng kê hóa đơn dịch vụ hàng hóa bán ra trong tháng
phục vụ việc kê khai thuế trước ngay 20 hàng tháng .
+ Tập hợp, quản lý, lưu trữ các hợp đồng, quyết toán hóa đơn, hồ sơ
chứng từ liên quan .
6

+ Cuối năm lập biên bản đối chiếu công nợ với từng khách hàng căn cứ
theo số dư trên tài khoản theo dõi.
• Kế toán thuế ( TK 133, 333 )
+ Lập tờ khai thuế hàng tháng ( thuế GTGT , TNCN ) hàng quý ( thuế
TNDN ) theo mẫu của cục thuế .
+ Nộp tờ khai và trích nộp thuế đúng định kỳ và đầy đủ theo quy định .
+ Đối chiếu, đảm bảo hạch toán chính xác số liệu tại đơn vị và số liệu đã
kê khai với cục thuế .
• Kế toán thanh toán nợ nội bộ, theo dõi công nợ phải trả .
+ Kế toán thanh toán , nợ nội bộ ( TK 111 ,112 ,141 ,TK 627 ,642 )
+ Tiếp nhận, thẩn định các chứng từ thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng .
+ Hướng dẫn thủ tục thanh toán cho các đơn vị, đôn đốc bộ phận thanh
toán các chi phí theo thời điểm phát sinh để phục vụ công tác hạch toán được
chính xác .
+ Định kỳ kaapj danh sách các đối tượng nợ tạm ứng chưa thanh toán,
đôn đốc các trường hợp nợ tạm ứng, tránh đế tình trạng nợ dây dưa , khó đòi
nhiều kỳ, xác định nguyên nhân, đề xuất các biện pháp giải quyết đối với các
trường hợp chậm thanh toán báo cáo giám đốc và phụ trách phòng .
+ Tập hợp, quản lý, lưu trữ đầy đủ cấc hồ sơ chứng từ liên quan .
+ Cuối năm lập biên bản đối chiếu công nợ với từng khách hàng căn cứ
theo số dư tài khoản theo dõi .
• Kế toán tài sản cố định và các khoản phải trả cho CBCNV .
+ Kế toán các khoản phaiir trả người lao động ( TK 334, 338 )
+ Theo dõi về quỹ lương trích kịp đầy đủ quỹ lương của toàn công ty .
+Nắm vững các tài liệu lien quan đến chính sách, chế độ người lao động
+Hàng tháng trích lập đầy đủ quỹ lương, kiểm tra và theo dõi việc chi trả
7
lương và các khoản có tính chất lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+Tiếp nhận và kiểm tra các chứng từ lương, các khoản chế độ

khác( ngày 08/10 hàng tháng)
+Tính thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp nhà
nước(nếu có)
+Định kì tổng hợp số liệu chi trả lương và các chế độ, báo cáo số dư quỹ
tiền lương.
+Phối hợp cùng bộ phận lao động tiền lương tham mưu cho lãng đạo
phòng, Giám đốc công ty chi trr các chế độ cho người lao động đồng thời xây
dựng các quỹ lương hàng quý, hàng năm có hiệu quả.
+Xác định thanh toán tiền BHXH, BHYT với cơ quan bảo hiểm và hteo
dõi tình hình trích nộp kpcđ.
+Thực hiện công tác lưu trữ chứng từ đúng nguyên tắc, đảm bảo tính hệ
thống, khoa học.
• Thủ quỹ kiêm thủ kho về phí.
+Thực hiện nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi nhận được phiếu thu, phiếu
chi hợp lệ từ kế toán thanh toán.Thực hiện thu chi tiền theo đúng sờ tiền trên
phiếu .Yêu cầu người nhận tiền (nộp tiền) ký và ghi rõ họ tên vào phiếu thu
(chi).
+Thực hiện lưu trữ chứng từ đúng quy định làm cơ sở kiểm tra đối chiếu
với kế toán thanh toán.
+Phối hợp với cán bộ chuyên quản các đội kiểm kê biên lai thu phí vệ
sinh theo định kì
+Mua biên lai thu phí vệ sinh tại chi cục thuế quận.
+Định kì cuối tháng, quý tổ chức kiểm kê biên lai thu phí vệ sinh.
8

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
9

Sổ nhật ký
đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ cái Bảng tổng hơp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ nhật ký
chung
Sổ(thẻ) kế toán
chi tiết
Báo cáo tài
chính
PHẦN 2
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
• Khái niệm, nhiệm vụ quy định HTKT QTM
- Khái niệm : Tài sản bằng tiền là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp
được biểu hiện đưới hình thái tiền tệ. Tài sản bằng tiền bao gồm: tiền mặt
,tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Nhiệm vụ kế toán quy định HTKT MTM.
+Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động
của tài sản bằng tiền.
+Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành việc thu, chi và quả lý tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
+Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng việt nam, trừ trường hợp được sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng
khác.
+Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào
ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình

quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam
công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
+Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt,gửi vào ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng việt nam thì được quy đổi ngoại tệ ra
đồng việt nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các tài khoản
1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá trên sổ kế toán
tk 1112 hoặc tk 1122 theo một trong các phương pháp.Bình quân gia quyền
,nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh (như một
10
hàng hóa đặc biệt)
+Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi.Số lượng trọng lượng,
quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.Giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế( giá hóa đơn hoặc giá hàng tồn kho:
bình quân gia quyền ,nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước,xuất trước
giá trị thực tế đích danh
• Tài khoản công dụng tk111 “tiền mặt”
- Công dụng :tài khoản này dựng để ghi chép, phản ánh tình hình thu,
chi, tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, bao gồm tiền việt nam, ngoại tệ,
vàng ,bạc, kim khí quý, đá quý
- Kết cấu:
Bên nợ ghi:
Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng,bạc,kim khí quý, đá quý nhập quỹ
Số tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
• Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2 :
+ Tài khoản 1111 tiền việt nam : phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt của doanh nghiệp .
+ Tài khoản 1112 ngoại tệ : phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá

và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt của doanh nghiệp theo giá trị quy đổi theo
đồng Việt Nam .
+ Tài khoản 1113 vàng bạc, kim khí quý, đá quý : phản ánh giá trị vàng
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất tồn quỹ của doanh nghiệp .
• Phương pháp hạch toán kế toán quỹ tiền mặt .
+ Kế toán quỹ tiền mặt tại Việt Nam : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt, hoặc vay ngắn hạn, dài hạn, vay khác bằng tiền mặt
+ Thu phí vệ sinh : Nợ TK 1111 : 367.906.961.
11
Có TK 411 : 367.906.961
PHẦN KẾT LUẬN
• Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần công trình đô
thị Hoàng Mai .
+ Đánh giá chung :
Từ khi được thành lập đến nay công ty cổ phần công trình đô thị Hoàng
Mai cũng có những lúc gặp khó khăn nhưng đã có những cố gắng đáng ghi
nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị
trường trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của
thị trường . Hiện nay, công ty cổ phần môi trường đô thị Hoàng Mai đang sử
dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, đồng thời áp dụng hình thức tổ
chức sở kế toán “ nhật ký chung “. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều được phân công công việc rõ ràng .
Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao, thường xuyên được đào
tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vân dụng khéo léo . Mỗi nhân
viên kế toán đều có thể sử dụng được máy vi tính nên công việc kế toán được
thực hiện nhanh chóng, số liệu luân chính xác .
+ Một số tồn tại :
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản
thu và chi tiền trong kỳ kế toán của doanh nghiệp theo từng hoạt động kinh
doanh , hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính .

Hiện nay công ty đã sử dụng máy vi tính để lưu trữ số liệu và sổ sách
nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thơng thường như Word, Excel .
+ Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán sổ
quỹ tiền mặt tại công ty cổ phần công trình đô thị Hoàng Mai .
Do đơn vị chưa có một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng như một
kế hoạch thanh toán công nợ thống nhất nên dẫn đến tình trạng số tiền mặt có
tại quỹ của đơn vị không ổn định .
Bên cạnh đó công ty cũng cần lập kế hoạch thu hồi và thanh toán công
nợ sao cho số tiền sẽ phải trả nợ cũng như số tiền nợ sẽ thu hồi còn đối nhau,
12
đảm bảo được nhu cầu thu, chi tiền mặt của công ty.
13
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, kết hợp với thực tiễn, em nhận thấy công tác kế
toán quỹ tiền mặt vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao .
Để kế toán phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông
qua việc phản ánh với giám đốc một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản tiền mặt
của công ty ở mọi khâu của quá trình tái sản xuất nhằm cung cấp các thong tin
chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh . Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của công ty là một tất yếu,
nhất là trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước. Qũy tiền mặt đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu
đối với mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn
bằng tiền đòi hỏi cũng phải được kiện toàn .
Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn , hơn nữa thời gian thực tập
tại công ty có hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này
không trành khỏi sai sót và hạn chế. Em rất mong có được sự đóng góp và
giúp đỡ của cơ cùng cán bộ phòng kế toán công ty cổ phần công trình đô thị
Hoàng Mai .
Em xin chân thành cảm ơn cơ Đặng Thị Hằng và các anh chị trong công

ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này .
14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập − Tự do − Hạnh phúc
oOo
BẢN XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Căn cứ vào kế hoạch thực tập tốt nghiệp của trường Cao đẳng Thương
mại − Du lịch Hà Nội.
Căn cứ vào thời gian thực tập tốt nghiệp của học sinh.
Khóa Từ ngày Đến ngày
Tại đơn vị cơ sở :
Thuộc :
Xác nhận học sinh : Lớp:
Trong thời gian thực tập vừa qua tại cơ sở về các mặt sau :
1.Ý thức chấp hành nội quy , quy chế và kỷ luật của đơn vị :

2.Kết quả và chất lượng của công việc mà học sinh tham gia thực tập tại
đơn vị :
3.Đánh giá chung về kết quả thực tập loại ( Tốt , Khá , TB , Yếu , Kém )
4.Những đề nghị của cơ quan:
Ngày tháng năm
Đơn vị thực tập

×