Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

kết qủa thu nhận được và những nội dung nghiệp vụ thực tập tại chi nhánh nhno & ptnt huyện thanh sơn – tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.4 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
MỤC LỤC
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦ
Ngày nay, xu hướng Thương mại quốc tế đã tạo động lực phát triển cho
ViệtNam chuyển đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, tự cấp, tự túc
chuyển sang nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Trong
tiến trình này ngành gân hàng luôn giữ vai trò quan trọng, là cầu nối các
thành phần kinh tế với nhau bằng các nghiệp vụ đặc thù riêng của mìn .
Trong đó, huy động vốn không chỉ là một nghiệp vụ thông thường mà nó rất cần
thiết để đảm bảo hoạt động của NHT . Vậy vấn đề mang tính cấp thiết đối với
ngân hàng hiện nay là: Phải làm gì? Và làm như thế nào để công tác huy động vốn
đạt hiệu quả cao nhất với mức rủi ro thấp nhấ
Sau thời gian thực tập tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn em
xin được khái quát lại nhưng nội dung, nghiệp vụ được thực tập tại đơn vị đồng
thời đ a ra một số kiến nghị đối với ban lãnh đạo NHNo & PTNT ViệtNam
Ngoài phần ở đầu , kếtuận B áo cáo được kết cấugồm b a phần:

- Phần 1: Khái quát chun về C hi nhánh NHNo & PTNT huyện
Thanh Sơn – Tỉnh Phú
họ.
- Phần 2: Kết qủa thu nhận được và những nội dung nghiệp vụ thực
tập tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Thanh Sơn – Tỉnh Ph
Thọ.
- Phần 3: Những thành tự và m ột số kiến nghị đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả huy động vốn và các nghiệp vụ khác tại Chi nhánh NHNo &
PTNT huyện Thanh Sơn – Tỉnh Pú
ọ .
Tuy nhiên do trình độ ó hn , t hời gian nghiên cứu thực tế chưa nhiều nên
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT


Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
trong “ Báo cáo kết quả thực tập tại chi nhánh NHNo huyện Thanh Sơn” của
m khô ng tránh khỏi nhưg th ế s ót . Vì vậy, em kính mong được sự gpý c ủ a
cô giáo hướng dẫn và tập thể bộ môn, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên chi nánh N HNo huyện Thanh Sơn giúp đ bổ s ung để bài viết của
em được hoàn chỉnh hơn và hoàn thành tốt khóa th
tập.
Em xi n chân thànảm
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
n !
HẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NHNo & PTNT
HUYỆN THANH SƠN – TỈ
HÚ HỌ1.1 . QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNO & PTNT HUYỆN
anh Sơn
Nghị quyết đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đánh
dấu một bước ngoặt lớn trn con đư ờng đi lên chủ nghĩa xã hội của các mạng
nư ớc ta, đã khép lại một thời kỳ bao cấp kéo dài kể từ hi đất n ước hoàn toàn
thống nhấ .Cả nước bư ớcvào chặng đư ờng đầu của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là xây dựng nền knh tế thị tr ường có sự quản ý của nhà nư ớc-
theo định hư ớng xã hội hủ nghĩa. Tr ước yêu cầu của công cuộc đổi mới đó,
một trong những điểm mốc quan trọng của ngành Ngân hàng là Nghị định số
53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hi đồng Bộ tr ởng về việc “Tổ chức bộ máy
Ngn hàng nhà n ước Việt Nam ”. Nghị định này đã mở đầu trang sử cho hoạt
động Ngân hàng trong thời kỳ đổi mới chuyển từ Ngân hàng một cấp thành
Ngân hàng hai cấp, đó là Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng chuyên
doanh .Từ ngày 1/10/1988 Ngân hàng phát triển nông nghiệp Phú Thọ nói
chung và Ngân hàng phát triển nông nghiệp Thanh Sơn nói riêngchính thức
đ ược thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1988

ho đến nay.
Thực hiện nghị định 61/CP ngày 9 tháng 04 năm 2007 về việc điều chỉnh
địa giới hành chính huyện Thanh Sơn, thành lập huyện Tân Sơn tỉnh Phú
Thọ,Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2007.Về phía ngành
Ngân hàng thực hiện QĐ số 865/QĐ-HĐQT ngày 22/08/2007 về việc thành
lập chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tân Sơn.Vì vậy số cán b viên
chức đ ược điều động về NHNo Huyện Tân sơn là 16 đồng chí cùng với 02
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
chi nhánh phòng giao dịch Minh Đài và Tân Phú thuộc NHNo huyện Tân
Sơn.Chính vì vậy NHNo huyện Thanh Sơn sau khi thành lập huyện mới còn
38 cán bộ thuộc 03 phòng nghiệp vụ và 03 phòng giao dịch Hương Cần, Tam
Tắ
, ịMiếu .
1. 2 . Mô hình, cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo &PTNT Huệ
Thanh Sơn :
Điều hành NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn là một đồng chí Giám đốc
và hai đồng chí Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc, đồng thời trực tiếp chỉ
đạo một số phòng nghiệp vụ theo sự phân công của Giám đốc. Điều hành các
phòng nghiệp vụ là các Trưởng phòng.Mỗi phòng có một Phó trưởng phòng
giúp việc. NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn có 45 cán bộ nhân viên làm việc
trong 3 phòng ban chuyên trách và 3 chi nhánh phòng giao dịch trực thuộc
Ngân
àng huyện .
C
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành chính Phòng kinh doanh

Phòng kế toán
Phòng
GD
Tam
Thắng
Phòng
GD
Võ Miếu
Phòng GD
Hương
Cần
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Ban giám đốc NHNo&PTNT huyện Thanh
ơn bao gồm:
Một đồng chí giám đốc, hai phó gám đốc là ng ười giúp việc cho giám đốc
và trực tiếp chỉ đạo một số phòng chuyên đề nghiệp vụ theo sự phân công của
giám đốc. Điều hành các phòng nghệp vụ là trư ởng phòng, mỗi phòng có một
đến hai phó phòng giúp việc. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của
NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn có 45 cán bộ (Đến 31/12/2010) , có 3 phòng
nghi
vụ đó là :
* Phòg kinh doanh :Gồm12 người , c hịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và
phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng.
Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt đ
g tín dụng.
* Phòngkế toán- ngânquỹ: Gồm 8 người , q uản lý thực hiện công tác
hạch toán kế toán chi tiết,
toán tổng ợ.
* Phòng hành chính nhâns ự: Gồm 3 người , t ham mưu cho ban giám
đốc trong công tác nhân sự, công tác hành chính, công tác quản trị, q

n lý, điều hàh.
Và 03 phòng g iao dịch trực thuộc Ngân hàng
ng nghiệp huyện:
* Phòng giao dịch Hươn
Cần: 7 người
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
* Phòng giao dịch Tam
ắng: 5 người
* Phòng giao dịch Vị miế
: 7 người
Có chức năng phối hợp với các phòng ban khác tiến hành giao dịch trực
tiếp với khách hàng cá nhân cũng hư doanh nghiệp v Ị các dịch vụ ngân hàng
như: Huy động vốn và cho vay mua,bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo
lãnh, thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ
thẻ, chiết khấu giấy
ờ có giá
Với cơ cấu tổ chức cùng đội ngũ cán bộcông nhân viên nh ư vậy Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đã đi vào hoạt động ó hiệu quả ,có đư
ợc điều đó là nhờ sự điều hành , quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo cùng với
sự năng nổ nhiệt tình của tất cả các phòng ban tham mưu, giúp việc đã tạo cho
ban Giám đốc có những cơ sở vững chắc trong quyết định của mình để duy trì
và phát triển các hoạt độngtheo đúng chính s áchcủa Đảng và nhà ước, theo
đúng đ ường lối phát triển nền knh tế - x hội
ủ ađịa phư ơng.
1.3 . Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PT
huyện Thanh sơn
Ngân hàng No&PTNT huyện Thanh Sơn là đơn vị hạch toán trực thuộc
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ. Có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân
cấp của NHNo&PTNT Việt Nam. Chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi

với NHNo&PTNT Tỉnh Phú Thọ. Về chức năng, nhiệm vụ được giao: Là một
chi nhánh Ngân hàng cấp 2 trực thuộc Ngân hàng No&PTNT tỉnh Phú Thọ
quản lý vì vậy NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đi vào hoạt động với nhi
vụ được giao
:
*Huy động vốn:
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
+ Huy động, nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi
thanh toán (
ng VNĐ, USD, EUR ).
+ Phát hành những chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
kỳ phiếu Ngân hàng.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác do NHNo&PTNT tỉnh
ú Thọ chuy
xuống.
* Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn, trung
n, dài hạn bằng VNĐ
+ Cho vay cầm cố chứng từ có giá, cho vay các chương trình dự án kinh
tế của tỉnh và các dự án theo ch
định của Chính phủ.
+ Cho vay ngoại tệ (USD) đối với cá nhân và gia đình người đi lao động
ất khẩu ở nước ngoài.
* Thực hiện
ác dịch vụ Ngân hàng:
+ Thanh
oán chuyển tiền điện tử
+ Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
ồng,bảo lãnh thanh toán.

+ Chuyển tiền qua mạng Wester
Union, mua bán ngoại tệ.
+ Mở tài khoản và thanh toán thẻ AT
thực hiện các dịch vụ khác
* Tổ chức kiểm tra, kiểm so át, bá
cáo thống kê theo quy định:
Tóm lại: Với những điều kiện và các yếu tố tự nhiên cũng như yếu tố
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
chủ quan, NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đã và đang hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, khắc phục và vượt qua những khó khăn, không ngừng tăng
trưởng nguồn vốn và mở rộng mạng lưới kinh doanh, sử dụng linh hoạt nguồn
vốn nhằm mục tiêu “phát triể
n toàn
à hiệu quả”.
PHẦN 2
KẾT QUẢ THU NHẬN ĐƯỢC VÀ NHỮNG NỘI UNG
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP TẠI NH No & PTNT CHI NHÁNH
NTAH SN - TỈNH PHÚ THỌ
2 . 1 . P hân tích thực trạng, tình hình huy động vốn của NHNo &
PTNT huyện Thanh Sơn
rong 3 năm 2008, 2009, 2010.
Bảng 2.1 : Tình hình hu
động vốn tại NHNNo Thanh
ơn
( Giai đoạn 200
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009

+/- % +/- %
1. Phân loại theo thời hạn
Ngắn hạn
77.200 88.815 98.564 11.615 15,04 9.749 11
Trung dài hạn
90.421 110.320 130.500 19.899 22,01 20.180 18,29
2. Phân loại theo đối tượng
Cá nhân
100.500 120.000 135.200 19.500 19,04 15.200 12,7
Các tổ chức kinh tế
67.121 79.135 93.864 12.014 17,9 14.729 18,6
3. Phân loại theo loại tiền
Nội tệ
154.836 192.792 217.442 37.956 24,5 24.650 12,8
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Ngoại tệ (Quy đổi)
12.785 6.343 11.622 -6442 50.4 5.279 83,2
Tổng
167.621 199.135 229.064 31.514 18,8 29.929 15,02
2010)
Đơn vị : Triệu đồng
(Số liệu: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010
No&PTNT huyện Thanh Sơn.)
Trong những năm qua, nhận thấy tầm quan trọng của công tác của huy
động vốn đặc biệt t thời gian qua khi nền kinh tế có những biến động lớn, gây
ra không ít khó khăn cho hoạt động của ngành ngân hàng nói chung, NH
NNo&PTNT huyện Thanh Sơn nói riêng, Ban lãnh đạo Chi nhánh đã chỉ đạo
sát sao, định hướng hành động cho phù hợp với từng thời kỳ nên hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh đã đạt

ược nhiều thành tựu đáng kể.
Nhìn vào bảng kết quả huy động vốn ta thấy chỉ tiêu thực hiện nguồn
vốn của toàn chi nhánh được tăng trưởng dần lên, năm sau cao hơn năm
trước. Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đến 31/12/2009 là 199.135 tr
đồng tăng 18,8% tương ứng với mức tăng 3.514 triệu đồng so với năm 2008 .
Tổng nguồn vốn huy động năm 2010 tăng50% so vi năm 200
tơng ứn 2 999 tr iệu ồg.
- Huyđ ng v n phân lo ạ i theo th ờ i gian : Nguồn vốn huy động ngắn
hạn năm 2009 là 88.815 triệu đồng tăng 11.615 triệu đồn s với nm 2008, tốc
độ tăng là 15. 04 %. Ngụ n vốn huy động ngắn hạn năm 2010 là 98.564 triệu
đồng tăng 9.749 triệu đồg so với năm 2009, tốc độ tăng là 11 %. Nguồn vốn
huy động ngắn hạn đã tăng ần qua các năm nhưng tốc độ tăng khá ch ậm. Huy
động vốn trunài hạn tăng trưởng cao hơn ngắn hạn . N ăm 2009 là 110.320
triệu đồng tăng 19.899 triệu đồg so với năm 2008, tốc độ tăng là 22.01 %.
Nguồn vốn huy động trung - dài hạn năm 2010 là 130.500 triệu đồng tăng
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
20.180 triệu ồ
s với năm 2009, tốc độ tăng là 18.29% - Huy động vốn phân loại theo
đối tượng : Tiền gửi cá nhân cao hơn tiền gửi của các tổ chức kinh tế. Tiền gi
cá nhân năm 2009 là 120.000 triệu đồn g tăng 19.500 triệ đồg so ới năm
2008, tốcđộ tăng là 19 .04 %. Ti ền gửi cá nhân n ăm 2010 là 135.200 triệu
đồng tăng 15.200 triệu đn so với năm2009, tốc độ tăng là 12.7% . Năm 2009
ti ền gửi các tổ chức kinh tế là 79.13 triệu đồng tăng 12.014 triệu đồng o ví i
năm 2008, tốc độ tăng là 17.9%. T iền gửi các tổ chức kinh tế năm 2010 là
93.864 triệu đồng tăng 14.729 triệu ồg
ovới năm 2009, tốc độ tăng là 18.% .
- Huy động vốn phân theo loại tiền : Nguồn vốn huy động bằng nội tệ là
khả quan luôn tăng trưởng qua các năm. Tiềngửi nội tệ năm 2009 là 192.792
triệu đồn g tăng 37.956 triệu đồn so với năm 2008, tốc độ tăng là 24.5%.N ăm

2010 iền gửi nội tệ là 217.442 triệu đồng tăn g 24.650 triệu ồgso với năm 009,
ốc độ tăng là 12.8 % . Năm 2009 ti ền gử i ngoại tệ là 6.343 triệu đồnggiảm
6442 triệu đng s với năm 2008, tố c độ tăng là 50.4 %. T iền gửi ngoại tệ năm
2010 là 11.622 triệu đồng tăng 5.279 triệu ồg
o vi năm 2009, tốc độ tăng là 83.2 % .
2.2 . Công tác sử dụng vốn c
Chi nháh NHNo & PTNT huyện Thanh Sơn.
Bảng 2.2
Hoạt độngho vay
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %
1. Phân loại theo thời hạn
Nợ ngắn hạn
50.750 60.058 72.046 9.308 18,34 11.988 19,9
Nợ trung dài hạn
74.965 89.293 99.752 14.328 19,11 10.459 11,71
2. Phân loại theo đối tượng
Cá nhân
76.236 90.210 105.051 13.974 18,32 4.841 16,45
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Các tổ chức kinh tế
49.479 59.141 66.747 9.662 19,5 7.606 12,9
3. Phân loại theo loại tiền
Nội tệ
110.095 130.210 150.101 20.115 18,2 19.891 15,3
Ngoại tệ (Quy đổi)

15.620 19.000 21.697 3.321 21,6 2.697 14,1
Tổng
125.715 149.351 171.798 23.636 18,8 23.943 15,03
các năm 2008-2010
Đơn vị: T riệuVND
(Số liệu: Báo cáo KQHKD
m 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơ n.)
Đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nền kinh tế, trêncơ sở nguồn vốn huy
động được, Chi nhánh N HNo huyện Thanh Sơn sử dụng vốn dưới nhiều hình
thức khcnhau như : cho vay, kinh doanh ngoại hối … .Trong đó hoạt động cho
vay là hoạt động chủ yếu và thường xuyên nht, đồng thời hoạt động này cũng
đem lại nh iều lợi nhuận nhất cho Chi nhánh. Trong những năm qua hoạt động
tín dụng không ngừng tăng trưởng và mở rộng nhưng vẫn đảm bảo an toàn tuyệt
đối trong tăng trưởng. Đến 31/12/2009 tổng dư nợ cho vay đạt 149.351 triu đồng
, so với năm 2008 tăng 23.636 triệu đồng, tư lệ tăng 18.8%. Đến 31/12/2010
tổng dư nợ cho vay đạt 171.98 triệu đồng, so với năm2009t
g 2.943 triệu đồng, tư lệ tăng 15 .03% .

T ình ìh dợ pâ loại theo thi gian : Nợ ng ắ n h ạ n n ă m 2010 là 72 046 triệu
đồngtăng 19.9%so với năm 2009 .Trong khi đó d ư nợ trung , dài hạn qua các
năm tăng khá nhanh,chiếm mộttư trọng lớn trong tổng dư nợ. N ăm 2010 d ư nợ
trung, dài hạn là 997
tiệu đồng tăng 11.71% so với năm 209 .
T ình hình dư nphân theo đối tượng : Nợ từ c nhân của N H năm 2009 là
90.210 triệu đồn g tăng 13.974 triệu đồg so với năm 2008, tốc độ tăng là
18.32%.N ợ cá nhân năm 2010 là 105.051 triệu đồng tăng 4.841 triệu ồg so
với nm 2009, tốc độ tăng là 16.45% . Năm 2009 n ợ từ các tổ chức kinh tế là
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
5.141 triệu đồng tăng 9.662 triệuđồngso v ới năm 2008, tốc độ tăng là 19.5 %.

T iền gửi các tổ chức kinh tế năm 2010 là 6.747 triệu đồng tăng 7.606 triệuđn
so v ới năm 2009, tốc độ tăng là 12.9% .
- Tình hình dư nợ phân theo loại tiền : Qua bảng số liệu trên ta thấy dư nợ
cho vay bằng nội tệ tăng đều và t trọng không thay đổi nhiều ua các năm. N ăm
2009 là 130.210 triệu đồn g tăng 20.115 triệ đồng so với năm 2008, tốc độ tăng
là 18.2 %.Năm 010 dư nợ nội tệ là 150.101 triệu đồng tăn g 19.891 triệồg so với
nm 2009, tốc độ tăng là 15.3 % . Năm 2009 d ư nợ ngoại tệ là 19.000 triệu đồn
tăng 3.321 triệu đồng so với năm 2008, tố c độ tăng là 21.6%. Dư nợ ngoại tệ
năm 2010 là 21.697 triệu đồng tăng 2.697 triệ đ
g svớ năm 2009, tốc độ tăng à 14.1 %.
2.3 . C ác hoạt động
hác ca C hi nhánh NHNo huyện Th
h Sơn:
2.3.1 . Nghiệp vụ phát hành thẻ:
Thời gian qua Chi nhánh đã tiếp cận được một số khách hàng phát hành
thẻ ATM lớn và có triển vọng pht triển trong những năm tiếp theo, bên cạn h
đó tập trung vào đối tượng học sinh, sinh viên là đối tượng khách hàng tương
đối ổn định, hàng năm có sự tăng trưởng tốt. Với các loại hình thẻ được phát
hành như: Visa/master Card cùng với những tính năng vượt trội: Dịch vụ tiền
gửi có kỳ hạn, thanh toán hoá đơn trực tuyến, mua thẻ trả trước, SMS
banking, nhận tiền kiều hối thanh t
n lương qua thẻ, phát hành thẻ l iênkt.

Chỉ tiêu Đơn vị
2008 2009 2010
Thẻ ATM Thẻ
3.000 4.500 5.498
Doanh thu từ phát
hành thẻ ATM
Tr VND

150 225 275
Thẻ TDQT Thẻ
420 510 740
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Doanh thu từ thẻ
TDQT
Tr VND
210 255 370
Số lượng tài khoản
mở tại Ngân hàng
Tài khoản
5.200 6.600 8.100
g 2. 3 :Kết quả thực hiện dịch v thẻ
(Số liệu : Báo cáo KQHK
năm 200 8-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn )
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh thẻ ủa
hhán c nhiềchuyển biến tích cực :
- S ố l ượ ng th ẻ ATM tăng mạnh qua các năm: Năm 2008 phát hành
3.000 thẻ, 2009 tăng lên 4.500 thẻ và đến năm 2010 là 5498 thẻ. Từ đó doanh
thu phát hành thẻ cũng tăng qua các năm 2008 là 150 triệu đồng, năm 2009 là
225
riệu đồng và 2010 tăng là 275 triệu đồng.
-Thẻ tín dụng quốc tế cũng tăng năm sau cao hơn năm trước: Năm 2008
phát hành 420 thẻ, 2009 tăng lên 510 thẻ và đến năm 2010 tăng cao Chi
nhánh đã phát hành được 740 thẻ. Từ đó doanh thu phát hành thẻ tín dụng
quốc tế cũng tăng qua các năm 2008 là 210 triệu đồng, năm 2009 là 255
riệu đồng và 2010 tăng là 370 triệu đồng.
-Số lượng tài khoản mở tại ngân hàng tăng : Năm 2008 Chi nhánh mở
5.200 tài khoản cho khách hàng, đến 2009 tăng lên 6.600

ài kon và 2010 tăng là 8.100 tài khoản
2.3. 2 . Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHNNo Thanh Sơn chủ yếu là đáp
ứng nhu cầu thanh toán xuất nhập khẩu của KH, doanh số mua bán ngoại tệ
vừa đủ để đáp ứng nhu cầu c
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
KH và tương ứn vớidanh số bán ngoại tệ.
Bản g 2. 4 : Th
Chỉ tiêu Đơn vị
2008 2009 2010
Doanh số mua bán ngoại tệ từ KH Tr USD
440.972 203 100
Lãi kinh doanh ngoại tệ Tr VNĐ
5.532 2.100 3.130
ập từ kinh doanh ngoại tệ năm 2008 – 2010
(Số liệu: Báo cáo KQ
KD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, lượng ngoại tệ mua bán của năm 2009 ít
hơn so với năm 2008 vàlợi nhuận thu được năm 2009 đạt mức 2.100 tr iệu
đồng, tương đương với 37,9% so với năm 2008. Năm 2010, doanh số mua
bán ngoại tệ ít hơn năm 2009 nhưng lợi huận thu về lại cao hơn năm 2009 là
1.030 tr iệu đồng. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong
năm 2008 là mức lợi nhuận cao hất trong
òng ăm qua, đạt ở mức 5.52
iệu đồn.2.3. 3 . Hoạt động bảo lãnh .
Bảng 2.5
Chỉ tiêu Đơn vị
2008 2009 2010
Số món Món

770 796 804
Trị giá Tr đồng
1 455 1 231 1 853
hhình hot động bảo lãnh 2008 – 2010
( Số liệu : Báo cáo KQHĐ
năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Bảo lãnh là một dịch vụ được Chi nhánh đánh iá là khá an toàn và đem lại
lợi nhuận cao . Chính vì vậy, Ban lãnh đạo Chi nhánh chỉ đạo phải tích cực phát
hành bảo lãnh, chủ động tìm kÕm những khách hàng có nhu cầu bảo lãnh. Kết
quả: tình hình hoạt động bảo lãnh của NHNNo Thanh Sơn tăng theo từng năm.
Tuy nhiên, năm 2009 số món tăng nhưng trị giá lại thấp hơn so với 2008. Đến
2010 thì số lượng hợp đồng
bảo ln đã tăng cả về số món và
iá trị.
2.3. 4 . Hoạt động thanh oán XNK
Bảng 2.6 : Hoạt động XNK năm 2008 – 2010
Chỉ tiêu Đơn vị
2008 2009 2010
Thanh toán hàng nhập
Số món Món
134 111 108
Trị giá Tr USD
2,867 2,295 2,138
Thanh toán hàng xuất
Số món Món
78 70 65
Trị giá Tr USD
3,694 3,362 2,980


( Số liệu : Báo cáo
HĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn
Nhìn vào bảng số liệu bên dưới ta có thể thấy tình hình thanh toán XNK
mấy năm gần đây tăng trưởng chậm lại là do các doanh nghiệp thanh toán
hàng nhập khẩu theo phương thức chuyển tiền điện tử TTR tăng lên, thanh
toán bằng thư tín dụng L/C giảm xuống. Làm cho mức phí
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
đưc trên cùng giá trị thanh toán giảm xuống.
2.4 . Kết quả hoạt đn
kinh doncủa Chi nhánh NHNo huyện Thanh Sơn :
Bảng 2. 7 : K
quả kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Thanh Sơn

Chỉ tiêu
2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %
Tổng thu
26.110 44.500 78.300 18.390 70.43 33.800 75.96
Tổng chi
14.450 25.330 61.070 10.880 75.24 35.740 141.1
Tổng lợi nhuận
11.660 19.170 17.230 7.510 64.41 - 1.940 -10.12

Đơn vị: Triệu đồng

( Số liệu:Báo cáo kết q

kinh doanh của Chi nhánh NHNo huyện Thanh Sơn)
Nhìn vào bảng kế quả tài chính trên ta thấy thu nhập của chi nhỏ nh
NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn không đều qua các năm. Tổng hu năm 2009
tăng 18.390triệu đồng và tăng 70.43 % so với cùng kỳ năm tr ước. Tổng chi năm
2009 l 25.330 triệu đồng tăng 10.880 triu đồng và bằn g 75.24% so với năm
2008. Do vậyT ổng lợi nhuận năm 2008 là 11.660 triệu đồng, n ăm 2009 lợi
nhuận tăng lên là 19.170 triệu đồng,tăng 7.510 triệu ồng tương đương với tăng
64.41 % so với năm 2008 . Tổng thu năm 2010 đạt 78.300triệu đồng, tăng 33.80
triệu đồng và bằng 75.96 % so với cùng kỳ năm n gói.Tổng chi năm 2010 à
61.070 triệu đồng tăng 35.740 triệu đồng và bằng 141.1 % so với năm 2009.
Tổng lợi nhuận năm 2010 là 17.230 triệu đồng giảm 1.40 triệu đồng so với
năm 2009 tương đương với giảm 10.12 %. Nguyên nhân giảm là do nền kinh
tế có nhiều biến độ
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
, đặc biệt là do sự tăng giá vàng,đôla và bất động sản.
Đứng trước những khó khăn do nền kinh tế thị trường đem lại, và sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, kết quả tài
chính những năm vừa qua của NHNo&PTNT huyện hanh Sơn là một kết quả
đáng ghi nhận
có sự
ỗ lực củ a cán bộ và cấp lãnh đạo của
gân hàng
PHẦN 3
NHỮNG THÀNH TỰU VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO H
U QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC T
HI HÁNH
NHNo & PTNT HUYỆN THANH SƠN – TỈNH PHÚ THỌ
3.1 . Nhữn

kết quả đã đạt được của Chi nhánh NHNo &uyện ThahSơn.
Nhìhung những năm qua Chi nhánh NHNo PTNT huy ệ n Thanh S ơ n
luôn xác định và thực hiện các giải pháp kin doanh theo đúng định hướng của
Đảng, Nhà nước và của ng ành, từ đó đề ra các mục t
u biện pháp đúng đắn và tổ &hức thựchện đạt hiuquả.
Bên cạnh đó, Chi nhánh NHNo PTNT huy ệ n Thanh S ơ n đã coi trọng
công tác huy động vốn. Thể hiện qua nguồn vốn huy động năm sau luôn cao
hơn năm trước, tạo điều kiện thuận lợi để tăng tư lệ vốn cho vay trung, dài
hạn à điều ho
vốn cho hệ thống. Đạt được những thành tựu t ên là do:
- Chi nhánh đã củngố và tăng cường phát hu y mối quan hệ chặt cẽ với
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
các đ ơn vị khách hàng truyền thống từ nhiều năm … Đồng thời mở rộng
quan hệ với khách hàng mới nhằ
huyđộng nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức này.
- P hát huy tốt vai trò của công cơ lãi suất, nắm bắt kịp thời sự biến động
lãi suất của thị trường, áp dụng biểu lãi suất linhhoạt trong phạm vi quyền hạn
được phép của chi nhánh để t hu hút được khách hàng mới, đảm bảo yêu cầ
hiệu quả trong kinh doanh để phát triển ổn định lâu dài.
- Chi nhánh luôn làm tốt công tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh
nhạy, an toàn, chíh
c theo đúng yêu cầu của các đơn vị kinh tế và nhân dâ n.
- Hệ thống mạng lưới của chi nhánh ngày càng được mở rộng, tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân trong quan hệ giao dịch với ngân hàng.
NHN0&PTNT Chi nhánh Thanh Sơn luôn cố gắng cải tiến thủ tục, hình thức
huy động đơn giản, trang bị hệ thống công nghệ hiện đại nhằm phục vụ công
tác huy động vốn được nhanh chóng, tiện ích. Điều này đã giú
chi nhánh thu hút được đông đảo khách hàng đến với mình.
- Làm tốt công tác phát triển dịch vụ, thanh toán trong nước và thanh

toán quốc ế. Đồng thời đã có nhiều biện pháp tích cực cải tiến quy tr ình nghi
vụ đổimi táhonggia dịcà cin
ược khách hàng.
3.2 . Nh ữ ng h ạ n ch ế c ũn t ồ n t ạ i
Bên cạnh nhưng những ưu điểm đã đạt được trong hoạt
ngkinhdanh của Chi nhánh còn tồn
i những hạn chế sau:
Th ứ nh ấ t: Công tác huy động vốn:
Hiệu quả côngtác tiế thị khách hàng còn hạn chế , chưa khai thác được n
hững kh ách hàng vừa c nguồn vố, vừa có nhu cầu thanh toán , vừa có nguồn
ngoại tệ Hệ thốn g thông tin trao đổi hai chiều giữa ngân hàng và khác h hàng còn
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
hạn chế . Nhìn
hung, Chi nhánh vẫn chưa thực hiện tốt chiến lược khách hàng.
Mức lãi suất vẫn chưa thật sự hợp lý , hấp dẫn người gửi tiền. Các hình
thức huy động chưa phong phú còn đơn điệu, phần lớn là huy động truyền thống
như tiền gửi kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng,12 tháng, chưa cải tiến và áp dụng những
hình thức mới. Cho nên giảm sự quan tâm của các khách hàng đối với các loại
tiền gửi của ngâ
hàng, ảnh hưởng đến doanh số
y động của kế hoạch đã đề ra.
Thứ hai: Công tác sử dụng vốn:
Chưa có những hình thức đầu tưới phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế. Việc
cho vay đố với c ỏ nhân và tổ chức kinh tế còn hạn chế do phần lớn các k hách hàng
này còn thiếu tín nhiệm và không đủ tài sản đảm bảo đã làm hạn chế việc mở
ng quy mô tíndụng và các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngâ hàng ch ưa trú trọng tăng cường công tác thanh tra kiểm tra s ử dụng
vốn a
khi cho vay để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh .

Cơ chế lãi suất thoả thuận được ban hành tạo điều kiện cho các ngân
hàng chủ động linh hoạt hơn trong áp dụng mức lãi suất huy động và cho vay,
tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều lựa chọn khi vay vốn ngân hàng nhưng
cũng tạo cho các ngân hàng cạnh tranh lôi kéo khách hàng không lànhmạ
bằng việc đẩy cao lãi
uất huy động và ạ lãi suất cho va y.
Thứ ba: Cơ sở hạ tầng:
Cơ sở hạ tầng, t hiết bị của Ngânhàng chưa phát triển kịp với nhu cầu,
còn ít chi nhánh trên
ị bà,chưac nhiu máy ATM Westernbaktrê
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
địa bàn tỉnh.
Th ứ t ư : Ho ạ t độ ng Marketing ngân h à ng:
Hoạt động Marketing còn hạn chế khi chưa có những chiến lược khách hàng
cụ thể như các trương trình khuyến mại đối với khách hàng gửi tiền, bốc thăm
trúng thưởng Chưa mở rộng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đạ
ú ng tuyên truyền đến được với tần
lớp dân cư trên địa bàn .
Thứ năm: Trình độ năng lực cán bộ:
Trình độ cán bộ nhân viên ở một số ộ phận chưa thực sự đáp ứng yêu cầu
nhim vụ. Đội ngũ cán bộ t rẻ hóa nhiệt tình năng động sáng tạo nh ưng còn thiếu
kinh nghiệm thực tế vì vậy mà hiệu quả công việc k
ng ao àtạoáp lccông iệc lớnco
ững cán bộ đi trước.
3.3 . M ộ t s ố ki ế n ngh ị đề xu ấ t.
Nền kinh tế thị trường và yêu cầu của quá trình đổi mới đất nước đòi hỏi
các Ngân hàng cần hoàn thiện hoạt động kinh doanh của mình. Đối với hầu
hết ccNHTM nướct hiện nay nói chung và Chi nhánh NHNo & PTNT huy ệ n
Thanh S ơ n nói riêng, đang từng bước không ngừng hoàn thiện nâng cao

chất lượng dịch vụ Ngân hàng để
p ứng nhu cầu của từng thời kỳ và sự vận động củ thị trường.
Trogthời gian2tháng về thực tập tại Chi nhán h NHNo & PTNT huy ệ n
Thanh S ơ n em đã được học hỏi lý luận nghiên cứu văn bản chế độ của
ngành, xử lý mộ
số nghiệp vụ.Em xin mạnh dạ đề xuất
ột số ý kiến như sau:
- Thứ nhất: C ông tác huy độ ng vốn:
Thường xuyên theo dõi, dự báo, cập nhật biến động lãi suất trên thị
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
trường để kịp thời ban hành lãi suất huy động nội ngoại tệ phù hợp qu
hệ cung cầu, đảm bảo sự cạnh tranh, có lãi trong kinh doanh.
Chủ động làm việc với các đơn vị , TCKT trên địa bàn để thu hút nguồn
tiền trong thanh toán bằng hình thức giảm thu phí dịch
cho những đơn vị có khối lượng thanh toán chuyển tiền nhiều .
Tiếp tục triển khai công tác huy độg vn cả nội và ngoạ tệ. Đa dạng hoá
cách
h thc huy động vố n đ a dạng về kỳ hạn , hình thức tiền gửi .
Để đ a dạng hoá các hình thức huy động vốn Ngân hàng cần phải đưa ra
các hình thức dịch vụ nhận và trả tiền ngoài giờ của ngân hàng (ngoài giờ
hành chính, các ngày nghỉ, ngày lễ tết), áp dụng công nghệ tiên tiến cho mô
hình hoạt động 24/24h
có thể hu hút tiền gửi của dân
bất cứ lúc nào trong ngày.
- Thứ ha i: Công tác sử dụng vốn:
Tăng cường công tác quản lý tín dụng, phòng tránh những rủi ro có thể
xảy ra ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Mở rộng công tác
tác đầu tư tíndụg saoco có hệ quảvo các chơg trình kn tế củatnh.Đ ngt ờ i p dụ
g m ứ c lãu ấ

linh ho t phù h ợ p v ớ i t ừ ng đố i t ượ ng khách h à ng.
Nghiên cứ u quy trình cho vay, đơn giản hóa các
y trình nghiệp vụ,loại b
cc thủ tục giấy tờ không cần thiết.
- Thứ ba: Cơ sở hạ tầng:
T rang bị các máy rút tiền tự động phục vụ nhu cầu rút tiền của khách
hàng một cách nhanh chóng, cần rút ngắn thời gan thực hiện các quy trình
nghiệp vụ, cắt bỏ những khâu không c ần thiết.Tăng
ườg mở rộng liên kết với các ngân hàng khác qua hệ thông Pos.
N gân hàng không ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất, các trang
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
hếtbị àáp dụng các công nghệ mới vào ho
động ngân hàng .
- Th ứ t ư : Hoạt động Marketing ngân hàng:
Tăng cường công tác thông tin tuyên tryÒn hoạt động ngân hàng trên các
phương tiện thông in đại chúng, thực hiện tốt chiến lược khách hàng, tìm hiểu
ngh iên cứu, thăm dò thị trường, chủ động quan hệ tìm kiếm những ng
n vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế trong và ngoài địa bàn.
Tham gia các
hứhotđng xây dựng thương hiệu nâg
a vị thế của mình.
- Th ứ n ă m : Trình độ năng lực cán bộ :
K hông ngừng nâng cao về trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, thường
xuy
gio dục đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ .
C hi nhánh cần phải làm tốt công tác cán bộ, cụ thể là phải tuyển chọn
những cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt đặc biệt là các cán bộ làm việc
ở phòng giao dịch. Cán bộ cần có thái độ vui vẻ, nhiệt tình phục vụ, tôn trọng
khách h

g để tạo được lòng tin tuyệt đối của khách hàng với ngân hàng.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng để
đáp ứng được nhu cầu hiện nay, trang bị vốn kiến thức pháp luật cho các cán
bộ tín dụng. Đưa tiến bộ khoa học vào áp dụng trong các phần hành kế toán
để
ng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Hy vọng rằng những giải pháp đề xuất trong báo cáo thực tập của em sẽ
đem lại đóng góp nhỏ bé trong việc nâng cao chất lượng ot động kinh
doanh,gp phần thcđẩ
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT
Báo cáo thực tập Trường ĐH KD & CN Hà Nội
riển của
hi nh á nh NHNo & PTNT huy ệ n Thanh S ơ n.
KẾT LUẬN
Thực tập là một phần thực hành quan trọng của khóa học, góp phần thực
hiện phương châm của đản " Học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với xã hội
". Qua đ ú giúm có cơ hội hiểu biết đượchoạt đông thực tế của Ngân hàng, c ũ ng
như tran bị choem th m
sở lý luận và giảm bớt sự bỡ ngỡ khi sau nà y ra cơ ng tỏ c.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNo huyện Thanh Sơn em nhận
thấy tình hình kinh doanh của chi nhánh đã đạt được kết quả rất khả quan, tuy
nhiên vẫn còn những tồn tại cần khắc phục. Vì vậy trong thời gian tới, cùng
với sự giúp đỡ của ngân hàng cấp trên, sự giúp dỡ ca khách hàng và sự nỗ lực
của bản thân ngân hàng, em hy vọng Ch i nhánh sẽ nâng cao được chất lượng
của ho
động ngân hàng nói chugvà hạ động huy động vốn nói rêg.
Dhờigan hc tậphạ n hế , trình độ bản thân có h ạ n thi ế u v ố n s ố ng t c
ti ễ noạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo & PTNT huy ệ n Thanh S ơ n

lại rộng nên quá trình thực tập của em không thể tìm hiểu và nghiên cứu sâu
về các mặt nghiệp vụ tạiCi nhánh. Do vậy trong báo cáo của em không thể
tránh khỏi nh ữ ng thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
giá
các cán bộ Ngân hàng để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của tập thể
SV: Trần Thị Việt Anh( Lớp TC 10 ) MSV: 5TD - 1016LT

×