Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
TỔNG CƠNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển và phát triển của Tổng cơng
ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam
1.1.1. Thơng tin chung về Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí
Việt Nam
Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (gọi tắt là “Tổng
cơng ty”) tiền thân là Cơng ty Tài chính Dầu khí được ra đời từ năm 2000 - là
thành viên 100% vốn Nhà nước thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam,
cổ phần hóa theo Quyết định số 3002/QĐ-DKVN ngày 22 tháng 7 năm 2007
của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về việc “Phê duyệt phương án và
chuyển Công ty Tài chính Dầu khí thành Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần
Dầu khí Việt Nam”. Tổng Cơng ty chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng
ty cổ phần kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0103023045 ngày 18 tháng 3 năm 2008 do Sở kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp và Giấy phép hoạt động số 72/2008/GP-NHNN ngày
18 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với
chức năng là một định chế tài chính của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam. Qua 11 năm xây dựng và trưởng thành, với sự chung sức chung lịng,
khát vọng và niềm tin thành cơng của tồn thể hơn 1200 cán bộ cơng nhân
viên của Tổng công ty, PVFC đã khẳng định được thương hiệu mạnh trên thị
trường tài chính Việt Nam và đang từng bước vươn ra thế giới. Để có được
nhưng thành cơng như ngày hôm nay, PVFC đã nỗ lực không ngừng và mỗi
bước tiến đều để lại dấu ấn quan trọng.
SV: Trần Mạnh Hùng
1
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
1.1.2. Các dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Tổng
cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam.
Năm
Các sự kiện nổi bật
2011
- Tăng vốn điều lệ lên 6000 tỷ VNĐ.
- Kỷ niệm 4 năm thành lập Quỹ học bổng “PVFC- thắp
sáng niềm tin”.
2010
- PVFC được trao tặng Huân chương lao động hạng nhì.
- Nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt lần thứ 5 liên tiếp.
- Kỷ niệm 10 năm truyền thống PVFC.
- Top 500 doanh nghiệp và 11/23 Tổ chức tín dụng lớn tại
Việt Nam (Việt Nam Report).
2009
- Cúp vàng thương hiệu và nhãn hiệu 3 năm.
- Khánh thành Hội sở 22 Ngơ Quyền, Hồn Kiếm, Hà NộiCơng trình kỷ niệm 1000 năm Thăng Long- Hà Nội.
- Hoạt động theo mơ hình Tổng cơng ty cổ phần với tên giao
dịch là: “Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam”.
2008
- Tăng vốn điều lệ lên 5000 tỷ VNĐ.
- Morgan Stayley chính thức là Cổ đơng chiến lược của
PVFC.
- Niêm yết cổ phiếu trên sàn HOSE, mã ck PVF
2007
- Tăng vốn điều lệ lên 3000 tỷ VNĐ.
- Ra mắt quỹ học bổng: “PVFC- Thắp sáng niềm tin”.
- PVFC được trao tăng Huân chương Lao động hạng ba.
2006
- Tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ VNĐ.
2005
- PVFC được xếp hạng là doanh nghiệp nhà nước loại 1.
2004
- Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ VNĐ.
- Nhân chứng chỉ Hệ thống Quản lý chất lượng tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 do SGS cấp.
SV: Trần Mạnh Hùng
2
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
2003
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
- Khai trương chi nhánh đâu tiên của PVFC.
- Phát hành thành cơng “Trái phiếu Dầu khí”.
2002
- Khai trương phịng giao dịch Chứng khoán đầu tiên của
PVFC.
2001
- Khai trương hoạt động tại Hà Nội.
2000
- Thành lập Cơng ty Tài chính Dầu khí.
1.2. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần
Dầu khí Việt Nam.
1.2.1. Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có
giá khác theo để huy động vốn của các tổ chức trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật hiện hành;
- Vay vốn của các tổ chức tài chính,tín dụng trong nước, ngồi nước và
các tổ chức Tài chính quốc tế;
- Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân trong
và ngoài nước;
1.2.2. Hoạt động tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước; cho vay theo ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và
ngoại nước theo quy định hiện hành của Luật các Tổ chức tín dụng và hợp
đồng ủy thác;
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá
khác; cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu
và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân;
- Bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với Người
nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí
SV: Trần Mạnh Hùng
3
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
Việt Nam phải được thực hiện theo quy định tại điều 108 Luật các Tổ chức tín
dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cấp tín dụng dưới hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1.1.2.3. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ:
Mở tài khoản:
- Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi Tổng cơng ty
Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam. Việc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng ngoài
lãnh thổ Việt Nam phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép;
- Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam có nhận tiền gửi
phải mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà Nước và duy trì tại đó số dư bình qn
khơng thấp hơn quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Dịch vụ ngân quỹ:
Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí được thực hiện dịch vụ thu và
phát tiền mặt cho khách hàng.
1.2.4. Các hoạt động khác:
- Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác;
- Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng;
- Tham gia thị trường tiền tệ;
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng;
- Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho
các doanh nghiệp;
- Được quyền nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu
tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng;
- Cung cấp dịch vụ tư vấn về Ngân hàng, Tài chính, Tiền tệ, Đâu tư cho
khách hàng;
SV: Trần Mạnh Hùng
4
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
- Cung cấp dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két,
cầm đồ và các dịch vụ khác;
- Thực hiện một số hoạt động ngoại hối theo quy định hiện hành về quản
lý ngoại hối;
- Thực hiện một số nghiệp vụ bao thanh toán theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
- Các hoạt động khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Theo luật số 47/2010/QH12, Luật các Tổ chức tín dụng có hiệu lực ngày
01 tháng 01 năm 2010, Cơng ty Tài chính khơng được huy động vốn từ cá
nhân nhưng được huy động của các Tổ chức tất cả các kỳ hạn.
1.3. Sơ đồ tổ chức của Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu Khí Việt Nam
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SỐT
KIỂM SỐT NỘI BỘ
KHỐI KINH DOANH
Ban tín dụng
Ban đầu tư và tư vấn tài chính
Phịng giao dịch TT Láng Hạ
Phịng giao dịch TT Ngơ Quyền
Phịng giao dịch TT Hồn Kiếm
KHỐI HỖ TRỢ KINH DOANH
Ban thẩm định
Ban Phát triển thị trường
Ban đào tạo
Ban Cơng nghệ Tài chính
Ban giám sát tín dụng và xử lý nợ
Ban triển khai dự án Corebanking
KHỐI QUẢN LÝ
Ban pháp chế
Văn phòng
Ban tổ chức nhân sự
SV: Trần Mạnh Hùng
5
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
Ban kế hoạch
Ban kế toán
Ban quản trị rủi ro
KHỐI CHI NHÁNH
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Vũng Tàu
Chi nhánh Cần Thơ
Chi nhánh Nam Định
Chi nhánh Hải Phòng
Chi nhánh Sài Gòn
Chi nhánh Đã Nẵng
Chi nhánh Quãng Ngãi
Chi nhánh Thanh Hóa
Chi nhánh Thăng Long
CƠNG TY CON
Cơng ty Chứng khốn Dầu khí- PSI
Cơng ty Du lịch biển Mỹ Khê
Công ty Cổ phần Quản lý quỹ Đầu tư Tài chính- PVFC Capital
SV: Trần Mạnh Hùng
6
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
SV: Trần Mạnh Hùng
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
7
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
1.3.1. Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Các thành viên của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc Tổng Cơng
ty gồm:
Hội đồng Quản trị
Ơng Nguyễn Đình Lâm
Chủ tịch HĐQT
Ơng Vũ Huy An
Phó Chủ tịch HĐQT
Ơng Tống Quốc Trường
Ủy viên HĐQT
Ông Nguyễn Thiện Bảo
Ủy viên HĐQT
Ông Nguyễn Khuyến Nguồn
Ủy viên HĐQT
Ông Đỗ Quang
Ủy viên HĐQT
Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Thiện Bảo
Tổng Giám Đốc
Ơng Nguyễn Anh Tuấn
Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Đồn Minh Mẫn
Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Phạm Huy Tun
Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Triệu Thọ Hân
Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Thu Hương
Phó Tổng Giám Đốc
SV: Trần Mạnh Hùng
8
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
PHẦN II
KẾT QUẢ HOẠT TRONG TỪNG LĨNH VỰC CỦA
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Trong các năm 2008,2009, 2010, PVFC đã thực hiện triệt để, đồng bộ
năm nhóm giải pháp sau:
Thứ nhất: Nâng cao chất lượng tài sản- nguồn vốn.Quyết liệt chuyển
nhượng các khoản đầu tư không đạt lợi nhuận kỳ vọng; bán các khoản nợ tín
dụng trung và dài hạn góp phần tăng tỷ trọng tín dụng ngắn hạn/ tổng dư nợ.
Thứ hai: Đặc biệt coi trong công tác nguồn vốn: tăng cường huy động từ
TTCK, tập trung khai thác các khách hàng Dầu khí, đảm bảo đủ nguồn vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.
Thứ ba: Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp: Áp dụng hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro các khoản tín
dụng. Kiện tồn bộ phận pháp chế để phát huy tính tham vấn pháp lý cho lãnh
đạo trong các hoạt động kinh doanh. Hoàn chỉnh, bổ sung hệ thống quy trinh,
quy chế nội bộ. Đổi mới công tác cán bộ, công tác tiền lương.
Thứ tư: Điều chỉnh chiến lược phát triển PVFC và các đơn vị thành viên
đến năm 2015, định hướng tới năm 2025; đồng thơi triển khai thực hiện Kế
hoạch tái cấu trúc toàn diện PVFC từ hội sở tới chi nhánh, công ty thanh viên.
Định hướng kinh doanh cho các đơn vị thành viên, tập trung giải quyết các
tồn tại, từng bước nâng cao hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên.
Thứ năm: Tăng doanh thu dịch vụ: đẩy mạnh nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới và công tác phát triển thị trường, củng cố bộ phận quan hệ khách
hàng, thay đổi tác phong phục vụ khách hàng trên toàn hệ thống.
Với nhưng giải pháp như trên, PVFC đã đạt được các kết quả tính tới
thời điểm cuối năm 2010 như sau:
SV: Trần Mạnh Hùng
9
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
- Doanh thu đạt 6.720 tỷ VNĐ bằng 133% kế hoạch năm, tăng 19% so
với năm 2009 và tăng 35% so với năm 2008.
- Lợi nhuận đạt 639 tỷ đồng bằng 103% kế hoạch năm. Tăng 4% so với
năm 2009 và tăng 9% so với năm 2008
- Tỷ lệ chia cổ tức 7% bằng 100% kế hoạch năm.
2.1. Kết quả hoạt động trong từng lĩnh vực
2.1.1. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng năm 2010 đã có bước chuyển biến vượt bậc so với
năm 2009, 2008 và là hoạt động mang lại doanh thu, lợi nhuận chủ yếu cho
Tổng công ty. Doanh thu năm 2010 đạt 3.381 tỷ đồng chiếm 50% tổng doanh
thu, tăng 61% so với năm 2009. Lợi nhuận đạt 429 tỷ đồng chiếm 67% tổng
lợi nhuận, tăng 40.063% so với năm 2009. Số dư nợ tín dụng tại thời điểm
31/12/2010 đạt 36.565 tỷ đồng tăng 19% (6.848 tỷ đồng) so với năm 2009.
- Trong các năm 2008, 2007, 2010, chất lượng tín dụng năm sau ln
ln cao hơn năm trước. Đặc biệt là năm 2010 chất lượng tín dụng được nâng
cao rõ rệt. Thực hiện tốt công tác đàm phán lãi suất, áp dụng lãi suất cho vay
sát với thị trường. Cơ cấu nợ ngăn, trung dài hạn có sự thay đổi tích cực tại
31/12/2010 là 11.586 tỷ đồng (32%).
- Cơng tác quản trị tín dụng: PVFC là một trong 4 TCTD chính thức áp
dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ ngày 01/01/2010, thực hiện phân
loại nợ theo phương pháp định tính nhằm mục đích đánh giá thực chất khách
hàng, giúp PVFC ngăn ngừa, hạn chế rủi ro đối với các khoản nợ. Tỷ lệ nợ
xấu 1,75% đảm bảo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước(<3%).
2.1.2. Hoạt động đầu tư
Năm 2010, PVFC đã tận dụng tối đa tối đa các cơ hội nhằm cơ cấu,
chuyển nhượng các khoản đầu tư không đạt lợi nhuận kỳ vọng. Doanh thu đạt
2.479 tỷ đồng chiếm 37% tổng doanh thu, bằng 101% năm 2009. Lợi nhuận
đạt 88 tỷ đồng chiếm 14% tổng lợi nhuận.
SV: Trần Mạnh Hùng
10
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
Do diễn biến khơng thuận lợi tù thị trường chứng khốn nên hoạt động
đầu tư vẫn tiếp tục bị ảnh hưởng, kết quả hoạt động đầu tư chưa cao. Để đảm
bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh, năm 2010 PVFC đã trích lập 543,6 tỷ
đồng dự phịng đầu tư theo quy định. Chất lượng các khoản đầu tư đã được
cải thiện rõ rệt. Số lượng đầu tư cổ phiếu giảm từ 110 khoản ngày 31/12/2009
xuống còn 93 khoản tại 21/12/2010. Tổng giá trị chuyển nhượng trong năm
2010 là 5.082 tỷ đồng. Tỷ lệ thu nhập từ đầu tư với lợi tức cố định được nâng
lên. Số dư đầu tư trái phiếu đến 31/12/2010 là 3.564 tỷ đồng tăng 82%(1.603
tỷ đồng) so với năm 2009.
Từ 01/01/2010, điều chuyển toàn bộ danh mục đầu tư từ các Chi nhánh
về Ban đầu tư
(Hội sở) và Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh để quản lý, đẩy mạnh thực hiện
kinh doanh và quản lý sau đầu tư.
2.1.3. Hoạt động dịch vụ
Hoạt động dịch vụ năm 2010 có nhiều chuyển biến tích cực so với 2 năm
2009, 2008, đặc biệt là các dịch vụ liên quan tới tín dụng và đầu tư. Doanh
thu đạt 211 tỷ đồng chiếm 3% tổng doanh thu, tăng 177%(135 tỷ đồng) so với
năm 2009. Lợi nhuận đạt 85 tỷ đồng chiếm 13% tổng lợi nhuận, tăng 800% so
với năm 2009.
Những dịch vụ cho các đơn vị trong ngành Dầu khí được đẩy mạnh.
Tổng số vốn PVFC đã và đang cam kết thu xếp cho các Dự án trong ngành
Dầu khí là 2.656 triệu USD và 4.914 tỷ VNĐ. Trong đó 7 Dự án đã được thu
xếp thành công với tổng số vốn thu xếp là 206 triệu USD và 2.158 tỷ VNĐ.
Doanh thu từ thu xếp vốn đạt gần 60 tỷ đồng, gấp 12 lần năm 2009. Công tác
tư vấn phát triển CDM, CER S đạt kết quả cao: Bán đấu giá thành công CER S
Rạng Đông (2 lần- thu về cho PVN 10,5 triệu EUR); tư vấn phát triển CDM
cho PVB, PCB, OBF và PV Gas; hợp tác với Gazprom khảo sát cơ hội phát
triển CDM cho các dự án trong ngành Dầu khí.
SV: Trần Mạnh Hùng
11
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
2.1. Hoạt động kinh doanh tiền tệ
Năm 2010, hoạt động kinh doanh tiền tệ đã thực hiện tốt chức năng
thanh khoản, đáp ứng cơ bản nhu cầu ngoại tệ của khách hàng. Doanh thu đạt
649 tỷ đồng chiếm 10% tổng doanh thu. Lợi nhuận đạt 37 tỷ đồng chiếm 6%
lợi nhuận. Năm 2010, số lượng giao dịch ngoại tệ tăng mạnh: tổng giá trị mua
vào tăng 360% (Mua USD tăng 448 triệu, mua EUR tăng 61,1 triệu), tổng giá
trị bán ra tăng 301% (Bán USD tăng 310 triệu, bán EUR tăng 61,1 triệu)
2.1.5. Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn tại 31/12/2010 đạt 66.253 tỷ đồng tăng 1.0604 tỷ đồng
và bằng 102% so với năm 2009. Trong năm 2010, công tác điều hành nguồn
vốn của Tổng Cơng ty đã có nhưng thay đổi cơ bản, đảm bảo kinh doanh, đáp
ứng yêu cầu thanh khoản. Giảm mạnh sự phụ thuộc vào nguồn vốn từ các
TCTD, tập trung huy động vốn từ TCCK (số dư tại 31/12/2010 là 39.105 tỷ
đồng tăng 50% so với năm 2009). Cũng trong năm 2010, PVFC đã chính thức
tham gia thị trường mở. Đây là một kênh huy động vốn mới, tuy nhiên, giá trị
chứng từ có giá của PVFC cịn thấp, chưa phát huy được hiệu quả tối đa từ
kênh huy động vốn này.
Các tỷ lệ an tồn của Tổng Cơng ty tại 31/12/2010 cơ bản đáp ứng theo
các quy định của NHNN. Cụ thể như sau:
- Khả năng chi trả: USD(315%), VNĐ( 122%) đáp ứng quy định của
NHNN(>100%).
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu:10,3% đáp ứng quy định của NHNN(>9%).
2.2. Công tác quản lý
2.2.1. Công tác nhân sự
Nhân sự là vấn đề rất được Tông Công ty chú trọng . Trong năm 2010,
Tổng Công ty đã tuyển dụng thêm 194 cán bộ trong đó phần lớn là cán bộ có
kinh nghiệm từ các tổ chức hoạt động cùng lĩnh vực, 123 cán bộ nghỉ việc
SV: Trần Mạnh Hùng
12
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
hoặc chuyển công tác khác. Nhân sự của Tổng Công ty đến ngày 31/12/2010
là 1.202 người. Thu nhập bình quân: đạt 15,6 triệu đồng/người/tháng tăng
16% so với năm 2009.
2.2.2. Công tác đào tạo: Công tác đào tạo đã bám sát thực tế. Năm 2010,
PVFC đã tổ chức được 230 khóa đào tạo cho hơn 3.500 lượt người về chun
mơn, nghiệp vụ(196 khóa học), kỹ năng cơng tác( 22 khóa), tiếng Anh( 4
khóa), đào tạo quản lý, sau đại học, chuyên gia( 8 khóa). Phối hợp chặt chẽ
với đối tác chiến lược Morgan Stanley thực hiện về đào tạo quản lý rủi ro tín
dụng và quản lý tài chính cho cán bộ PVFC.
2.2.3. Công tác phát triển CNTT: Phần mềm Corebanking đã triển khai
xong giai đoạn 1( cài đặt và sử dụng các phân hệ cơ bản) và đang triển khai
giai đoạn 2( điều chỉnh cà cấu trúc lại tham số của một số phân hệ đầu tư tín
dụng). Triển khai kết nối kênh thơng tin với mạng WAN của Tập đồn, kết
nối hệ thống quản lý iDoc. Hoàn thiện đầu bài kỹ thuật để triển khai giải pháp
phần mềm hỗ trợ hoạt động quản lý tài sản nợ có, cân đối nguồn, đang tiến
hành triển khai cài đặt trước các phân hệ báo cáo theo TT13 và TT19 của
NHNN.
2.2.4. Chuẩn hóa các quy định nội bộ: Ban hành, bổ sung và sửa đổi 16
quy chế, 03 quy trình, 34 quy định nhằm nâng cao tính pháp lý cho hoạt động
của PVFC.
2.3. Một số thông tin chung về Cổ đông chiến lược Tập đồn Tài
chính Morgan Stanley
- Thành lập năm 1935
-Trụ sở: New York, Hoa Kỳ
-Vốn hóa thị trường: 56 tỷ USD (tháng 4/2008)
- Lĩnh vực hoạt động: Quản lý tài sản, dịch vụ tài chính, dịch vụ tín
dụng, ngân hàng đầu tư
SV: Trần Mạnh Hùng
13
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
- Mạng lưới hoạt động: 600 văn phòng tại 33 nước, gần 54.000 nhân
viên trên toàn cầu
Morgan Stanley là một trong những tập đồn tài chính lớn mạnh nhất
thế giới.
Morgan Stanley International Holding Inc (MSIHI) là Công ty 100%
vốn trực thuộc Tập đồn tài chính MorganStanley.
Ngày 26/12/2007, MSIHI và PVFC đã chính thức ký hợp đồng mua bán
cổ phần chiến lược và MSIHI chính thức trở thành cổ đơng chiến lược của
PVFC. Theo đó, MSIHI nắm giữ 10% vốn điều lệ của PVFC, tương đương
50.000.000 cổ phần. Với chiến lược của PVFC là “vươn ra biển lớn”, trở
thành một trong những Tập đồn Tài chính mạnh của khu vực và thế giới,
việc Morgan Stanley trở thành cổ đông chiến lược sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho PVFC cung cấp các dịch vụ tài chính, đâu tư chuyên nghiệp, thâm nhập
thị trường Quốc tế, nâng cao nghiệp vụ, cũng như phát triển nguồn nhân lực.
Việc Morgan Stanley trở thành Cổ đông chiến lược của PVFC được
đánh giá là một cơ hội lớn cho PVFC và đây chính là một thành cơng khẳng
định sự tín nhiệm của thương hiệu Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt NamPVN trên trường Quốc tế.
SV: Trần Mạnh Hùng
14
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
PHẦN III
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔNG CƠNG TY TÀI CHÍNH
CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
3.1. Quan điểm và nguyên tắc phát triển
3.1.1. Quan điểm
Phát triển Tổng cơng ty Tài chính Dầu khí dựa trên cơ sở vị thế tài chính
của ngành Dầu khí và phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam.
Phát triển Tổng cơng ty Tài chính Dầu khí Việt Nam nhanh và bền vững
với các sản phẩm dịch vụ đa dạng, trong đó sản phẩm Đầu tư tài chính là sản
phẩm nịng cốt.
3.1.2. Ngun tắc
Phát triển Tổng công ty dựa trên 4 nguyên tắc cơ bản:
An tồn- Hiệu quả- Lành mạnh- Kiểm sốt được rủi ro.
3.2. Mục tiêu chiến lược
3.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí trở thành Tập đồn
tài chính hàng đầu Việt Nam, đến năm 2015 Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần
Dầu khí Việt Nam sẽ là Tập đồn tài chính quan trọng nhất, là xương sống
trong các định chế tài chính khác của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam,
đáp ứng được tối đa nhu cầu vốn cho các dự án của Tập đoàn.
3.2.2. Mục tiêu từng giai đoạn
Giai đoạn 1: Từ năm 2011 đến năm 2015
- PVFC trở thành một tổ chức tín dụng mạnh trong hệ thống các tổ chức
tín dụng của Việt Nam. Là Tập đồn Tài chính quan trong nhất không những
SV: Trần Mạnh Hùng
15
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
của các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí mà cịn là của cả nền kinh tế Việt
Nam. Tham gia hội nhập thành cơng thị trường tài chính Quốc tế.
- Vốn điều lệ năm 2015 tương đương 1 tỷ USD
- Tốc độ tăng trưởng bình quân trong tất cả các hoạt động là 10%20%/năm.
- Tỷ suất lợi nhuận/Vốn điều lệ:19-20%
- Tỷ lệ cổ tức/Vốn điều lệ: 10-11%.
- Giá trị doanh nghiệp năm 2015 tương đương 5 tỷ USD
Giai đoạn 2: Từ năm 2016 đến năm 2025
- Phát triển bền vững.
- Tốc độ tăng trưởng ổn định bình quân hàng năm đạt 5- 10%/năm.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn điều lệ: 20- 25%.
- Tỷ lệ cổ tức/Vốn điều lê:11- 12%.
- Giá trị doanh nghiệp đến năm 2025 tương đương 10 tỷ USD
3.3. Định hướng triển khai
3.3.1. Giai đoạn 2011- 2015: Nhanh chóng hồn thiện PVFC thành
Tập đồn Tài Chính Dầu khí
- Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu.
- Hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng xây dụng Tập đồn Dầu khí theo
phân cơng: Đối mới doanh nghiệp; Đảm bảo thu xếp vốn tín dụng cho các dự
án đầu tư trong ngành Dầu khí
- Hồn thiện bộ máy tổ chức và cơ cấu điều hành Tổng công ty:
Về mạng lưới hoạt động:
•Hồn thành cơ bản việc thành lập các Chi nhánh và công ty con. Thành
lập mới, mua hoặc đầu tư cổ phần vào các Ngân hàng, Công ty tài chính,
Cơng ty chứng khốn, Cơng ty cho th tài chính…
•Chuẩn hóa hoạt động của các phịng giao dịch, chi nhánh.
Về nhân sự:
SV: Trần Mạnh Hùng
16
Lớp: Ngân hàng K11
Báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Trần Thị Tố Linh
• Có đủ bộ máy lãnh đạo từ cấp trưởng phòng trở lên.
• Tuyển dụng đủ các vị trí quản lý, kinh doanh chủ chốt.
• Tuyển dụng đào tạo cán bộ theo chương trình có mục tiêu để hình
thành đội ngũ chun gia cho công ty.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện khác để hội
nhập: Hoàn thiện hệ thống các văn bản quản lý của Tổng công ty, gồm các
quy định, quy chế và quy trình nghiệp vụ, chuẩn hóa các nghiệp vụ.
- Thành lập thêm 2 chi nhánh ở nước ngoài( London, New York).
- Đẩy mạnh hoạt động trên các thị trường tài chính quốc tế và mở rộng
quan hê đối ngoại, tham gia hoạt động trên các thị trường tài chính: Châu Á,
Châu Âu, Châu Mỹ.
- Thực hiện các thủ tục tăng vốn điều lệ của Tổng cơng ty theo lộ trình,
đảm bảo đến năm 2015 vốn điều lệ tương đương 1 tỷ USD.
3.3.2. Giai đoạn từ năm 2016- 2025: Giai đoạn phát triển bền vững
- Phát triển bền vững theo định hướng chiến lược. Hoàn thành các chỉ
tiêu đã xây dựng.
SV: Trần Mạnh Hùng
17
Lớp: Ngân hàng K11