Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần bột giặt và hoá chất đức giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 69 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
LờI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Huyền Trang, sinh viên lớp Kinh tế quốc tế 40B, khoa
Thương mại và kinh tế quốc tế, hệ Tại chức. Tôi xin cam đoan chuyên đề thực
tập cuối khóa được thực hiện với sự tìm tòi nghiên cứu của bản thân tôi, dưới
sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Ngô Thị Tuyết Mai và sự giúp đỡ của
các cơ chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức Giang.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong chuyên đề là trung thực, không sao chép
các bài luận văn tốt nghiệp, và các công trình nghiên cứu trước đây, nếu vi
phạm lời cam đoan trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với nhà trường và
khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế.
Sinh viên
Nguyễn Huyền Trang
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
MụC lục
MỤC LỤC 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
MỞ ĐẦ 1
ÂM ĐẾN Đ 5
5
VÀ HOÁ CHẤT ĐỨC GIANG 5
1.1. Quá trình hình thành và các gia 5
inh khiết, hoá chất kỹ thuật 7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l 7
nhsách thuế của Nhà nước 14
1. 4. Các hoạt động kin 14
TT 16
Y XUẤT K


18
U( XEM B ẢNG 1.3) .

18
CHƯƠNG 2

18
T

18
ỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY

18
CỔ PHẦ

18
BỘT GIẶT VÀ HOÁ CHẤỨC G

18
trạng xuất khẩu của Công ty 18
2.2 Phân tích hoạt dộng xuất k 18
hotđn kinh doanh xuất khẩu 20
2. 1 . 2 . Phân tích hoạt động xu 20
ổng kết công tác thời kỳ 2007 – 2010 22
2.1.3. Phân tích hoạt động 22
àng, đặc biệt là đối vớ 22
i khách hàng để giữ khá 23
củađnghiên cứu thị trường quốc tế 23
2. 1 . 4 . Phân tích hoạt động xuất k 23
cáĩhvực và mặt hàng kinh doanh mới 24

2. 1 . 5 24
Nuồn: Phòng K inh doanh xuất nhập khẩu 25
2. 2 . Đánhgiá kết quả hoạt đ 25
g xuất khẩu của Công ty t rong thời gian qua 25
bnhàng tương đối hợp lý trên địa bàn Hà Nội) 27
2. 2 .2 28
ÔNG VIỆC V 30
DUY TRÌ VIỆC ĐỘNGVIÊN KHEN THƯỞNG 30
HƯƠNG III 30
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ G IẢI PHÁP CHỦ 30
ẾU NHẰM 30
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨUC 30
hướng hoạt động của công ty giai đoạ 30
quả, cần phải thực hiện đồng bộ một số giả i pháp sau : 36
3.2.1. Về m 36
a ra chiến lược kinh doanh hợp lđể phát triển và mở rộng thị trường 37
có các thiết bị, công 40
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
chính xác vàđạt hiệu quả cao 41
n cứu so sánh, xem xét điều kin để có thể thâm nh 42
vào một thị trường nào đó 42
- Đẩy mạnh công tác thu thập t hông tin thị trường 42
Thông tin có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Nó giúp cho nhà quản lý có những quyết định tối ưu để
điều hành hoạt động kinh doanh củ 42
o sánh và rót ra quyết 44
nhề việc đặt quan hệ với thị t 44
mô hình công nghiệp hoá chất khép kín đủ sức cạnh tranh và c 46
, Công ty cần kết hợp các biện pháp nêu trên m 47
sự đa dạng cho khách hàng có khả năng lựa chọn. Ví dụ : thanh t 48

n đổi hàng, thanh toán kỳ hạn 48
3.2.5. Về 48
ông tin đã thu thập được mà l 49
ải xuất phát từ yêu cầu t 50
trường, hàng hóa xuất khẩu phải đạt tiêu chuẩn đã ghi trong ợ 50
khi mua hàng rồi khách hàng cảm thấy hài lòng và có thể sẽ đến với Công ty bằng 50
u 52
+ Khoán chi phí kinh doanh đối với từng phương án kinh doanh cho các 52
ộng kinh doanh của mình, Công ty cần có sự l 52
xuất kinh doanh hoá chất khác để có nguồn đầu vào ổn định phục vụ cho hoạt động 53
hời tích cực tìm kiếm, thu hút đầu tư liên doanh sản xuất tại mặt bằng còn trống ở tổng kho Đức Giang 54
54
ng thời nó tạo ra thị trường rộng lớn cho Công ty kinh doanh 55
3.3. ộ 55
ách hàng nước ngoài yêu cầu mở Performance bond thì q 56
vào u và ủy nhiệm cho ngân hàng nông nghiệp điều hành và kinh doanh qu 56
IỆU DOAN 58
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt Viết đầy đủ
1 ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
2 CNH – HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
3 GTGT Giá trị gia tăng
4 KH Kế hoạch
5 TH Thực hiện
6 TP Thành phố
7 XK Xuất khẩu

8 XNK Xuất nhập khẩu
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
sơ đồ
MỤC LỤC 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
MỞ ĐẦ 1
ÂM ĐẾN Đ 5
5
VÀ HOÁ CHẤT ĐỨC GIANG 5
1.1. Quá trình hình thành và các gia 5
inh khiết, hoá chất kỹ thuật 7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l 7
nhsách thuế của Nhà nước 14
1. 4. Các hoạt động kin 14
TT 16
Y XUẤT K

18
U( XEM B ẢNG 1.3) .

18
CHƯƠNG 2

18
T

18

ỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY

18
CỔ PHẦ

18
BỘT GIẶT VÀ HOÁ CHẤỨC G

18
trạng xuất khẩu của Công ty 18
2.2 Phân tích hoạt dộng xuất k 18
hotđn kinh doanh xuất khẩu 20
2. 1 . 2 . Phân tích hoạt động xu 20
ổng kết công tác thời kỳ 2007 – 2010 22
2.1.3. Phân tích hoạt động 22
àng, đặc biệt là đối vớ 22
i khách hàng để giữ khá 23
củađnghiên cứu thị trường quốc tế 23
2. 1 . 4 . Phân tích hoạt động xuất k 23
cáĩhvực và mặt hàng kinh doanh mới 24
2. 1 . 5 24
Nuồn: Phòng K inh doanh xuất nhập khẩu 25
2. 2 . Đánhgiá kết quả hoạt đ 25
g xuất khẩu của Công ty t rong thời gian qua 25
Chỉ tiêu 27
bnhàng tương đối hợp lý trên địa bàn Hà Nội) 27
2. 2 .2 28
ÔNG VIỆC V 30
DUY TRÌ VIỆC ĐỘNGVIÊN KHEN THƯỞNG 30
HƯƠNG III 30

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ G IẢI PHÁP CHỦ 30
ẾU NHẰM 30
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨUC 30
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
hướng hoạt động của công ty giai đoạ 30
Chỉ tiêu 35
quả, cần phải thực hiện đồng bộ một số giả i pháp sau : 36
3.2.1. Về m 36
a ra chiến lược kinh doanh hợp lđể phát triển và mở rộng thị trường 37
có các thiết bị, công 40
chính xác vàđạt hiệu quả cao 41
n cứu so sánh, xem xét điều kin để có thể thâm nh 42
vào một thị trường nào đó 42
- Đẩy mạnh công tác thu thập t hông tin thị trường 42
Thông tin có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Nó giúp cho nhà quản lý có những quyết định tối ưu để
điều hành hoạt động kinh doanh củ 42
o sánh và rót ra quyết 44
nhề việc đặt quan hệ với thị t 44
mô hình công nghiệp hoá chất khép kín đủ sức cạnh tranh và c 46
, Công ty cần kết hợp các biện pháp nêu trên m 47
sự đa dạng cho khách hàng có khả năng lựa chọn. Ví dụ : thanh t 48
n đổi hàng, thanh toán kỳ hạn 48
3.2.5. Về 48
ông tin đã thu thập được mà l 49
ải xuất phát từ yêu cầu t 50
trường, hàng hóa xuất khẩu phải đạt tiêu chuẩn đã ghi trong ợ 50
khi mua hàng rồi khách hàng cảm thấy hài lòng và có thể sẽ đến với Công ty bằng 50
u 52
+ Khoán chi phí kinh doanh đối với từng phương án kinh doanh cho các 52

ộng kinh doanh của mình, Công ty cần có sự l 52
xuất kinh doanh hoá chất khác để có nguồn đầu vào ổn định phục vụ cho hoạt động 53
hời tích cực tìm kiếm, thu hút đầu tư liên doanh sản xuất tại mặt bằng còn trống ở tổng kho Đức Giang 54
54
ng thời nó tạo ra thị trường rộng lớn cho Công ty kinh doanh 55
3.3. ộ 55
ách hàng nước ngoài yêu cầu mở Performance bond thì q 56
vào u và ủy nhiệm cho ngân hàng nông nghiệp điều hành và kinh doanh qu 56
IỆU DOAN 58
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
MỞ ĐẦ
1. Tính tất yếu của đề tà
Trong quá trình phát triển nền kintế , Đảng và Nhà nước ta đã chủ
trương mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại trong đó một lĩnh vực quan
trọng là thương mại hàng hoá và dịch vụ với nướcngoài , một trong những hạt
độ ng đó là xuất khẩu – một lĩnh vực cơ bản trong Kinh tế đốingoại , là
phương tiện thúc đẩy hữu hiệu việc phát triển kinh tế của từng quc gia . Để
cho nền kinh tế quốc dân phát triển và tăng cường vững chắc thì không thể
coi nhẹ hoạt động kinh doanh hàg xuấ khẩu . Xuất khẩu cho phép khai thác
được các tiềm năng thế mạnh của đấ nước , đẩy nhanh quá trình sản xuất tiêu
thụ trong nước phát triển theo kịp với các nước trên th giới . Hn nữa , đẩy
mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu là thực sự cần thiết để phát tiển k inh tế bởi
lẽ hoạt động xuất nhập khẩu tạo ra một lượng ngoại ệ lớn , góp phần làm
chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát huy được những lợi thế của đấ
ớc .
Do nhu cầu sản xuất trong nước ngày càng tăng đặc biệt đối với các
ngành có sử dụng đến hoá chất nên Công ty cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức
Giang rất chú trọng tới công tác kinh doanh xuất nhập khẩu hoá chất nhằm
đáp ứng tối đa thị trường trong và noài nước . Song để thực hiện kinh doanh

xuất nhập khẩu các loại hoá chất đem lại nhiều lợi nhuậnhơn khôn g phải một
sớm một chiều mà tành công , nó đòi hỏi một sự đầu tư thích đáng cả về hời
gian , tiền vốn à
rí óc .Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Bột giặt và hoá cht
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Đức Giang , em nhận thấy các mặt hàng hoá chất có vị trí hết sức quan trọng
và rất có tiềm năng nhưng tình hình xuất khẩu các mặt hàng hoá chất trong
những năm qua đó bộc lộ rõ hạn chế ảnh hưởng đến hiệu qả kinh doanh . Để
đáp ứng hoạt động kinh doanh xuất khẩu trong iều kiện mới , Công ty Cổ
phần Bột giặt và Hoá chất Đức Giang cần đổi mới hàng loạt các hoạt động
trong quátr
h xuất khẩu .Xuất phát từ sự tiếp cận trên kết hợpvới sự học hỏi ở trường
và ở Công ty thực tập m chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Bột giặvà Hoách
Đứ c Giang ”.
2. Mục đích và nhi
vụ nghiên cứu
* Mục
ích nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh kinh doanh xuất khẩu tại
Công ty cổ phần Bột giặt và Ho
ất Đức Giang .
* Nhi
vụ nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu bột giặt và hoá chất
tại chi nhánh Công Cổ phần bột giặt và Ho
chất Đức Giang
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ phần

Bột giặt và H
chất Đức Giang.
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
3. Đối tượng và
ạm vi nghiên cứu
* Đố
tượng nghiên cứ- Hoạt động kin h doanh xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Bột giặt và Ho
chất Đức Giang
* Ph
vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động kinh doanh xuất
khẩu tại Công ty Cổ phần bột giặt và hochất Đc Giang . Mốc t hời gian nghiên
cứu đề tài từn
2007 - 2010 .
4. Phương
háp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế truyền thống được
áp dụng rộng rãi ở trong nước, đó là phương pháp phân tích, phương pháp
thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp tổng hợp để làm nổi bật vấ
đề nghiên cứu.
5. Kế
cu của đề tài
K hông kĨ mở đầu và kết luận, chuyên đề được chia
hành 3 chương
Chương 1: Khái quát về công ty Cổ phần Bột giặt
Hoá chất Đức Giang
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu của công ty Cổ phần Bột giặt

SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
à Hoá chất Đức Giang
Chươn 3: Phương hướng và g iải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu của Công ty Cổ phần Bột giặt
à Hoá chất Đức Giang.Trong quá trình thực hiện đề tài này em xin chân
thành cảm ơn sự hướg dẫn nhiệt ình của , cô giáo TS . Ngô Thị Tuyết Mai và
tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức
Giang đã tạo điều kiện giúp đ em hoàn thành đề tài này . Do điều kiện thời
gian v năng lực bản thân có hạn , đề tài hông tránh khỏi thiếu sót , em rất
mong nhận đưc ý kiến đóng góp xây dựn g của các thầy cô giáo và các bạn
sinh viê
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
âm đến đ
tài này .
Chương 1
KHÁI QUÁT V
CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT

VÀ HOÁ CHẤT ĐỨC GIANG
1.1. Quá trình hình thành và các gia
đoạn phát triển của Công ty
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức Giang được Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép oạt động vào ngày 12 tháng 0 4 năm 2002
dưới tên gọi Công ty Cổ phần Bộ
giặt và Hoá chất ĐứcGiang

Địa chỉ trụ sở chính : Số 18/44 - Phố Đức Giang - Phường Thượng
Thanh Quận
ng Biên - Thànhố Hà Nộ
Điện thạ: 04 3 .
71620
Fax: 04 3 .8271068
Emai

SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Tài khoản: 710A-0004 Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực
Chươ
Dương - GiaLâm-Hà NộiMã s
thuế: 0 1 1 4 5 2 5 8 8
•Ngành kinh doanh chính:
•Buôn bán hoá chấ
• phẩm
Buôn bán mỹ phẩm
Buôn bán hóa chất – trừ
•c hóa chất nhà nước cấm
Buô
bán thực phẩm chức năng
Vốn điề lệ 1.000.000.000 đồn
Bằng chữ: Một tỷ đồng )
Người đ
diện hợp pháp công y:
- Ông: Đào Hữ
Huyền Chức vụ: Giám đốc
1.1.2.

ác giai đoạn phát triển
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức giang được thành lập năm
9
63, trên diện tích 6000m 2 cách trung tâm Hà Nội 15km, thuận tiện giao t
ng xuất khẩu, nhập khẩu.
1963 - 1985: Sản xuất hoá chất t
h khiết, hoá chất kỹ thuật.
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
1986 - 1990
Sản xuất kem gi
, bột giặt
1990- ến nay:
- Sản phẩm phốt
h át vàng, Natritriphotphat
- Mở rộng hiện đại hố phân xưởng hoá chất
inh khiết, hoá chất kỹ thuật
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l
và các nguồn lực của Côn ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy hi ện nay của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá
chất Đức Giang gồm có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc phụ trách 3 mảng hoạt
động của Công ty và có 4 phòg ban riêng, các trung t
- , t ổngkho, cửa hàng đó l
- Phòng Tổ chức hành chính
-
Phòng Ị hoạch tổng
- p.
Phòng K inh doanh XK
-

Phòng Tài chính kế toán .
Tr
- g tâm kinh doanh hoá chất.
Trung tâm
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
- inh doanh chất dẻo
- t tư.
Tổng kho
- c Giang.
Xưởng sản xuất.
Cửa hàng ho
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
ht vật lệ điện Hà nội.
S ơ đồ 1. 1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Bộ

SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
9
BỘ CÔNG THƯƠNG
CÔNG TY HÓA CHẤT
BAN GIÁM ĐỐC
P. KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
P. TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
P. KINH DOANH
XNK

P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
TRUNG TÂM
KD HÓA
CHẤT
TRUNG TÂM
KD CHẤT
DẺO VẬT TƯ
TỔNG KHO CỬA HÀNG
HỈA CHẤT
VẬT LIỆU
XƯỞNG SẢN
XUẤT
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Chức nă
nhiệm vụ các phòng ban.
Công ty thực hiện quản lý theo chế độ một thủ trưởng trên cơ sở thực
hiện quyền làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Giám
đốc Công ty là người đại diện pháp nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Nhà nước và cấp trên về quản lý sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động ki
doanhcủa toàn Công ty.
ưới G iám đốc có ba phó g iám đốc phụ trách ba mảng hoạt đng của
Công ty. Một phó g iám đốc phụ trách trực tiếp công tác xuất nhập khẩu, phụ
trách trực tiếp phòng kinh doanhxuất nhập khẩu. Một phó g iám đốc phụ trách
công tác kinh doanh nội địa, phụtrách các cửa hàng và tru ng tâm bán bun,
bán lẻ, bảo vÔ trật tự , an toànkỹ thuật kho xưởng. Phó g iám đốc còn lại phụ
trách việc liên doanh, liên kt, xây dựng cơ bản kiêm g iám đốc trung tâm chất
dẻ
- và vậtư thiết bị điện.
Phòng T ổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ

chức bộ máy, sắp xếp cán bộ, theo dõi trả lương công nhân viên toàn Công ty,
đào tạo và bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ công nhân viên trong
toàn Cô
ty. Phòng có nhiệm vụ:
+ Quản lý hồ sơ, tiếp nhận và điều động bố trí cán bộ công nhân viên, đề
bạt cán bộ, kû luật
khen thưởng hay sa thải.
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
+ Tổ chức đời sống cán bộ lãnh đạo Công ty vÌ vấn đề tiền lương, tiền
thưởng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, nghiên cứu tổ chức mạng lưới, định ra kế
hoạch về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty như: quản lý, sửa chữa kho
xưởng, mua sắm trang thiết bị phục vụ văn phòng làm việc xây dựng mục
tiêu thi đua đối
- i các đơn vị và cá nhân.
Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý tài chính, vốn để phục vụ
cho kinh doanh, hoạch toán phân tích lỗ lãi, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
cho Nhà nước theo chế độ đối với các hoạt đ
- g kinh doanh của đơn vị.
Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty,
đăng ký với cấp trên và giao kế hoạch của Công ty cho các bộ phận trong Công ty.
Thống kê, theo dõi giá trị lượng hàng hoá xuất, nhập, tồn, phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch kinh doanh của toàn Công ty sau đó phân chia kế hoạch theo từng
quý hoặc tháng. Quy hoạch kho vì đặc điểm của kho hoá chất rất dễ cháy nổ, độc
hại, nguy hiểm nên khâu kỹ thuật sắp xếp hàng hoá là rất cần thiết. Phòng kế
hoạch xây dựng quy trình sắp xếp hàng hoá để hướng dẫn cho các đơn vị trong
Công ty đảm bảo
- n toàn trong kinh doanh.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: là phòng trực tiếp kinh doanh mua bán

các loại vật tư hoá chất và một số vật tư khác phục vụ cho sản xuất. Tập hợp nhu
cầu của các cửa hàng và trung tâm, của khách hàng, dự đoán nhu cầu mỗi loại,
quan hệ cung - cầu của thị trường ở từng thời điểm để lên đơn hàng, làm thủ tục
xuất nhập khẩu, nắm bắt thông tin, xử lý thông tin về nguồn hàng, giá bán nhằm
tăng sức cạnh tranh trên thương trường, đồng thời đáp ứng kịp thời vật tư cho nhu
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
cầu khách hàng. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu cũng trực tiếp kinh doanh
nhưng chủ yếu là bán buôn, nhập khẩu với số lượng lớn, ký kết hợp đồng xuất
nhập khẩu hàng hoá với các tổ chức nước ngoài. Phòng kinh doanh nhập khoảng
90% tổng số hàng hoá cho Công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh và tham
gia bán hàng khoảng hơn 50% tổn
- doanh số bán của Công ty.
Các cửa hàng và các trung tâm: là các đơn vị trực tiếp kinh doanh trong
đó lại được chia thành các quầy nhỏ (9 quầy) kinh doanh các mặt hàng hoá
chất và được phân bổ ở nhiều địa điểm khác nhau trên thành phố Hà Nội. Các
cửa hàng và trung tâm được quản lý bằng chế độ giao khoán với mục đích
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, gắn thu nhập với kết quả lao động, về
đối tượng bán là do đơn vị tự tìm ra tuy nhiên trên cơ sở phân công một số
bạn hàng ban đầu, mỗi đơn vị lại chuyên môn về một số mặt hàng nhất định.
Chức năng chủ yếu của các cửa hàng và trung tâm là bán hàng trên cơ sở giao
khoán về doanh số bán, vốn vay lãi khấu hao tài sản cố định thuế doanh thu
phải nộp Công ty, lợi tức và các khoản khác. Các trung tâm và cửa
àng có địa điểm ở Hà Nội.
+ Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số hai có địa điểm ở thị trấn Đứ
Giang - Gia Lâm - Hà Nội.
+ Cửa hàng hoá chất vật liệu điện ở xã Thịn
Liệt -Thanh Trì - Hà Nội.
+ Trung tâm kinh doanh hoá chất và Thương mại tổng hợp ở số 2 ngõ

hàng Bón
Quận Ba Đình -Tp Hà Nội.
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
+ Trung tâm kinh doanh chất dẻo vật tư thiết bị điện ở 147 Tây Sơn -Q.
Ba Đnh -Tp. Hà Nội. Hết quÝ I/ 2010 Trung tâm đã sát nhập vào trung tâm
kinh doanh hoá c
t và Thương mại tổng hợp.
+ Tổng kho Đức Giang ở Gia Lâm - Hà Nội: đây là kho chính của Công
ty có cơ sở vật chất và khối lượng hàng h
chứa đựng lớn. Tổng kho
có chức năng giúp Công ty trong việc chứa hàng và dự trữ hàng để phục
vụ quá trình kinh doanh. Tổng kho có nhiệm vụ tiếp nhận xắp xếp, bảo đảm, x
- t hàng theo đúng thủ tục.
Xưởng sản xuất Công nghiệp Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội: xưởng này
được hình thành trong quá trình xắp xếp cán bộ dôi dư, tuy nhiên, chỉ sản xuất
với quy mô nhỏ, đơn giản, thủ công và tự hoạch toán độc lập dựa trên
sở vật chất của Công ty.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
à quyền hạn của Công ty
Thực hiện chức năng hoạt động kinh tế của Bộ Công thương giao: Công
ty có nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với các phòng ban chức năng của
ngành chủ quản để nhận thông tin và hoàn thiệ
nhiệm vụ cấp trên giao.
Là doanh nghiệp thương mại, chuyên kinh doanh, lưu thông, cung ứng
các mặt hàng về hoá chất công nghiệp phục vụ cho tất cả các doanh nghiệp
sản xuất quốc doanh và các tổ ch
kinh tế trong cả nước.
Có nghĩa vụ sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh, đảm
bảo kinh doanh có lãi, tránh để khách hàng chiếm dụng vốn, làm thất thoát

SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
vốn,
y nhanh vòng quay của vốn.
Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan chức năng trong ngành hoặc
ơ quan Pháp luật Nhà nước.
Trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ của Nhà nước, các qui
định của Pháp luật, đóng góp đầy đủ, kịp thời c
nhsách thuế của Nhà nước.
1. 4. Các hoạt động kin
doanh chủ yếu của Công ty
Công ty kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận thông qua các hoạt động sản
xuất, buôn bán và
- ao dịch xuất khẩu bao gồm:
Quản lý việc sản xuất một số mặt hàng tại
- ưởng sản xuất của Công ty.
Thu mua một số mặt hàng hoá chất sản xuất trong nước có ưu thế và tiến
hành xuất khẩu từ thị trường nội địa ra nhiều thị trường khác nhau trên th
- giới (nhất là Trung Quốc).
Nhập khẩu một số vật tư hoá chất mà trong nước không sản xuất được
hoặc sản xuất còn yếu kém (chủ yếu là một số vật tư phục vụ cho quá trình
sản
- uất của các Công ty khác).
Nhận xuất nhập khẩu uỷ thác các vật tư hoá chất đáp ứng yê
- cầu trong và ngoài nước.
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Sản xuất và kinh doa

một số mặt hàng hoá chất.
Từ năm 1991, vật tư hoá chất hoàn toàn được thương mại hoá, trên thị
trường ngày càng nhiều tổ chức kinh doanh ngành hàng này. Đến tháng
6/1994 Công ty được Bộ Thương mại cho ph
trực tiếp xuất nhập khẩu.
Mặt hàng kinh doanh chủ lực của doanh nghiệp là hoá chất công nghiệp
trong đó hai mặt hàng chiến lư
c

X
t

(NaOH) và So®a (Na 2 CO 3 ) và mnhột
số mặt hàng chủ yếu khác : axit sun
aric, chất dẻo, parafin
Ngoài ra Công ty còn kinh doanh một số mặt hàng ngoài ngành, tập
trung vào các thiết bị công nghệ lẻ, các kim loại màu hợp kim mà trong nước
chưa sản xuất được. Hàng xuất khẩu
n chủ yếu là quặng Cromit.
Công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng hoá chất phục vụ cho các đơn
vị sản xuất cần dùng nguyên liệu là hoá chất cho sản xuất hàng công nghiệp,
chủng loại, số lượng đa dạng, hàng kinh doanh của Công ty có đến hàng trm
loạ hoá chấ
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
c nhau xem b ảng 1.1) .
Bảng 1. 1: Danh mục một số hàng hoá
TT Tên hoá chất TT Tên hoá chất
1 Natri hy®r«xyt (Xót) 21 Am«n clorua

2 Natri cacbonat (S«®a) 22 Am«n f«tfat
3 Nhựa PVC 23 Đạm urª
4
Nhùa PE
24 Bary cacbonat
5 Phooc môn 25 Bary clorua
6 Parafin 26 Bary sunfat
7 A xit sunfuric 27 Canxi cacbonat
8 A xit f«tforic 28 Vôi bột
9 Natri nitrat 29 Đất đèn
10 Am«n nitrat 30 Natri hy®r« sunfit
11 Am«n sunfat 31 A xit clohy®ric
12 Natri poly f«tfat 32 A xit axªtic
13 Bột kẽm «xyt 33 Nước Javen
14 Than đen 34 Lưu huỳnh
15 Phèn kép 35 Natri sunfua
16 Kali clorua 36 Natri sunfat
17 Cao su tổng hợp 37 Natri nitrit
18 Cao su tự nhiên 38 Nước «xy già
19 Fer« các loại 39 Dầu hoá dẻo
20 Quặng cromit 40 Hàn the
hất mà Công ty kinh doanh.
Nguồn : Báo cáo tổng kế
công tác thời kỳ 2007 - 2010
Tuy nhiều chủng loại nhưng doanh thu của Công ty chỉ tập trung vào số
khoảng 10 -15 mặt hàng hoá chất chủ yếu, những mặt hàng này chiếm 60%-
70% doanh s của Công ty, nó chính là nhữ ng ặt hàg chủ lự
a Công y ( xem b ảng 1.2) .
Bảng 1. 2: Danh mục một số hàng
TT Tên hoá chất TT Tên hoá chất

1 Xót 8 Natri sunfat
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
2 Sô đa 9 Dầu hoá dẻo
3 Nhựa PVC 10 A xit sunfuaric
4
Nhùa PE
11 Am«n sunfat
5 Parafin 12 Am«n nitrat
6 Phooc môn 13 Quặng cromit
7 Natri nitrat 14 Fªr« các loại
hất chủ yếu của Công ty.
Nguồn : Báo cáotổng
công tác thời kỳ 2007 – 2010
Ngoài những mặt hàng hoá chất chiếm 70% - 75% doanh số của Công
ty, Công ty còn kinh doanh một số loại hàng ngoài ngành chiếm tư trọng trên
dưới 20% doanh số, các mặt hàng này là máy móc công nghiệp, thiết bị thí
nghiệm, máy công nghiệp hướng vào nhu cầu CNH -H§H trong nông nghiệp
và phát triển nông thôn, các loại vật tư ngoài ngành có cả kim loại màu, hợp
kim mà trong nước chưa sản xuất được. Một snhố máy móc mà Công ty kinh
doanh máy khoan, mũi khoan, máy nén đất, máy dầm bê tông, máy bơm thủ
lực, dụng cụ thí nghiệm, phụ kiện lò cảm ứng Công ty còn một bộ phận sản
xuất phụ là xưởng sản xuất Đức Giang, sản xuất một số loại hoá chất tiêu thụ
tốt trên thị trường, đồng thời sản xuất một số phụ gia để pha chế các loại hoá
chất khác. Đơn vị sản xuất phụ có thể tự bù đắp chi phí, tổ chức sản xuất có
hiệu quả tạo công ăn việc làm cho mộ
bộ phận cán bộ công nhân viên.
Trong số các mặt hàng kinh doanh của Công ty thì chỉ một số ít mt hàn
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350

17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
được Côg
y xuất k
u( xem b ảng 1.3) .
Chương 2
T
ực trạng xuất khẩu của Công ty
cổ phầ
Bột giặt và Hoá chấức G
tog thời kỳ 2007 - 2010
2. 1 . Phân tích thự
trạng xuất khẩu của Công ty
2.2 Phân tích hoạt dộng xuất k
È u của Công ty theo trị giá
Vốn là một nhân tố quan trọng trong việc tăng quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu vốn kinh doanh lớn thì doanh nghiệp kinh doanh dễ dàng
hơn, linh hoạt hơn, nắm bắt được cơ hội kinh doanh và có thể tiến hàng thuận
lợi. Ngược lại nếu vốn không đủ để kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ không có
điều kiện để mở rộng thị trường kinh doanh, quy mô kinh doanh của mình,
khi nắm được cơ hội không có khả năng để thực hiện cơ hội đó và t
mất cơ hội kinh doanh tốt.
Bảng 2.1: Tổng số vốn kinh doanh và do
h thu xuất khẩu củ
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Vốn lưu động 9.806 9.806 9.806 9.806
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Tuyết Mai
Vốn cố định 6.262 6.262 6.300 6.300

Tổng vốn kinh doanh 16.068 16.068 16.106 16.106
Tổng doanh thu 248.212 259.151 344.601 318.950
Doanh thu xuất khẩu 18.651 9.332 15.383 17.500
ng ty
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn : Báo cáo tổng
SV: Nguyễn Huyền Trang MSSV: TC400350
19

×