Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

DLBTKL(cuc hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 14 trang )


GV: TRẦN THỊ LỆ PHƯƠNG

KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Diễn biến của
phản ứng hoá học? Dấu hiệu nhận biết phản ứng
hoá học xảy ra?
Trả lời:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên
tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử
khác.
- Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu
có chất mới tạo thành.

TiÕt 2 1 : §Þnh luËt b¶o toµn khèi l
îng
1. Thí nghiệm:
- Cho dd Bari clorua phản ứng
với dd Natri sunfat.
-
Hiện tượng: có chất rắn màu
trắng (bari sunfat) xuất hiện.
-
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
-Khối lượng của các chất
trước phản ứng: 100(g)
- Khối lượng của các sản


phẩm: 100(g)
- Chất tham gia phản ứng
là: Bari clorua và Natri
sunfat.
- Chất sản phẩm là : Bari
sunfat và Natri clorua.
Hãy viết phương trình
chữ của phản ứng

TiÕt 21: §Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng

Natri cloruaBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat
+

Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ
về khối lượng của các chất trước
Và sau phản ứng?
m
BariClorua
m
NatriSunfat
m
BariSunfat
m
NatriClorua
+
+
=


Tæng m
chÊt tham gia
Tæng m
chÊt s¶n phÈm
=
1.
1.
Thí
Thí


nghiệm
nghiệm
:
:
-
Cho dd bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
Cho dd bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
-


Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (Bari sunfat) xuất
Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (Bari sunfat) xuất
hiện.
hiện.
- Phương trình chữ :
- Phương trình chữ :
2. Định luật:
a. Nội dung: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng
của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia

phản ứng.
Dựa vào công thức khối
lượng này hãy Phát biểu thành
lời nội dung của định luật?
Khối lượng của các chất
Khối lượng của các chất
trước và sau phản ứng như
trước và sau phản ứng như
thế nào?
thế nào?

Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( ng%ời Nga ) và
Lavoađiê ( ng%ời Pháp ) đã tiến hành độc lập với
nhau nh ng thí nghiệm đ%ợc cân đo chính xác , từ
đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối l%ợng .



Trong mét
Trong mét
ph¶n øng ho¸
ph¶n øng ho¸
häc , tæng
häc , tæng
khèi lîng cña
khèi lîng cña
c¸c chÊt s¶n
c¸c chÊt s¶n
phÈm b»ng
phÈm b»ng

tæng khèi l
tæng khèi l
îng c¸c chÊt
îng c¸c chÊt
tham gia ph¶n
tham gia ph¶n
øng ”
øng ”

Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi sau:
b. Giải thích:
Nêu diễn
biến của
phản ứng
hoá học?
Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản
ứng như thế nào?
Khối lượng của nguyên
tử tính như thế nào?
Khối lượng của nguyên tử
trước và sau phản ứng
như thế nào?
Khối lượng của các chất
trước và sau phản
ứng như thế nào?
Định luật
được giải
thích như
thế nào?


Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lợng.
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của
mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối l!ợng của mỗi nguyên tử
không đổi vì vậy tổng khối l!ợng các chất đ!ợc bảo toàn
1.Thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích: (SGK)

Tiết 21:
Định luật bảo toàn khối lợng
3. áp dụng:
A +
B

C + D
Nh vy: trong mt phn ng hoỏ hc cú (n) cht (cht
tham gia phn ng v cht sn phm) nu bit khi lng
ca (n-1) cht thỡ s tớnh c khi lng ca cht cũn li.
1.Thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
2. Định luật:
áp dụng định luật bảo toàn khối l!ợng viết
biểu thức khối l!ợng cho phản ứng trên ?
Theo nh lut bo ton khi lng ta cú:
m

A
+ m
B
= m
C
+ m
D
m
C
= (m
A
+ m
B
) - m
D
m
A
, m
B
: khi lng cht tham gia P
m
C
, m
D
: khi lng ca cỏc sn phm.

Cho các phản ứng hoá học sau:
Hãy viết phương trình
chữ và biểu thức của
ĐLBTKL của mỗi phản

ứng trên ?
Đáp án:
m
A
+ m
B
= m
C
m
D
= m
E
+ m
D
m
G
+ m
H
= m
K
+ m
M
+ m
N
a/ A + B C
b/ D E + F
c/ G + H K + M + N
Phương trình :
Biểu thức của định luật bảo toàn
khối lượng:

a/ Chất A phản ứng với chất B tạo thành chất C
b/ Chất D bị phân huỷ thành chất E và chất F
c/ Chất G phản ứng với chất H tạo thành chất K ,
M và N.

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập : Đốt cháy hết 12(g) Cacbon trong không khí. Thu được 44(g)
khí Cacbonic.
a/ viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng ?
Giải:
a/ Cacbon + Oxi Khí Cacbonic
b/ Theo ĐLBTKL, ta có:
m
Cacbon
+ m
Oxi
= m
Cacbonic
m
Oxi
= m
Cacbonic
– m
Cacbon

= 44 - 12
= 32(g)
→
o

t

Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các sản phẩm……… tổng
khối lượng của các chất tham gia PƯ.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khi PƯHH xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng
của các chất vẫn không đổi là vì:
a/ Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
b/ Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
thay đổi.
c/ Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử trước và sau PƯ thay đổi.
d/ Trong PƯHH các phân tử thay đổi.
Câu 3: Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được
5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a/ 12(g) b/ 10(g) c/ 20(g) d/ 25(g)
C
a
b

Bài tập về nhà : 2, 3 (SGK)
15.1, 15.2, 15.3 (SBT)
Đọc trước bài: phương trình hoá học
Tìm hiểu: - Phương trình hoá học là gì?
-Các bước lập phương trình hoá học.
Hướng dẫn học ở nhà
Hướng dẫn học ở nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×