Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

địa lí tự nhiên khu vực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 19 trang )

TR NG ĐHSP – Đ I H C ĐÀ N NGƯỜ Ạ Ọ Ẵ
KHOA Đ A LÝỊ
L P 09SDLỚ
GVHD: TS. Đ U TH HÒAẬ Ị
BÀI BÁO CÁO
So sánh đ c đi m ặ ể
đ a hình các mi n ị ề
đ a lí t nhiên Vi t ị ự ệ
Nam
S
V
T
H
:
T

2
-
L

P
0
9
S
D
L
Các đ c ặ
đi m đ a ể ị
hình
Mi n Đông B c ề ắ
Và Đông B ng ằ


B c Bắ ộ
Mi n Tây B c Và ề ắ
B c Trung Bắ ộ
Mi n Nam ề
Trung B Và ộ
Nam Bộ
Ranh
gi iớ
T t ng n thung ừ ả ạ
lũng sông H ng ồ
đ n phía b c ch y ế ắ ạ
d c theo biên gi i ọ ớ
Vi t Trung .ệ
T h u ng n sông ừ ữ ạ
H ng đ n phía b c ồ ế ắ
c a dãy B ch Mã. ủ ạ
T dãy B ch Mã ừ ạ
tr v nam. ở ề
Nguồ
n g cố
Đây là n n móng ề
Caledoni PZ2 bao
quanh khiên Thái
C Vòm Sông ổ
Ch y, v i nh ng ả ớ ữ
l p ph giai đo n ớ ủ ạ
sau.
Hình thành ch y u ủ ế
trên n n móng ề
Hecxini, n i ti p b i ố ế ở

n n móng Indoxini ề
sông Đà
Hình thành trên
n n c Ti n ề ổ ề
Cambri v i kh i ớ ố
nhô Komtum.
Các đ c ặ
đi m ể
đ a ị
hình
Mi n Đông ề
B c Và Đông ắ
B ng B c Bằ ắ ộ
Mi n Tây B c ề ắ
Và B c Trung ắ
Bộ
Mi n Nam ề
Trung B Và ộ
Nam Bộ
Độ cao
địa hình
Độ cao khoảng 600m.
Trong đó, diện tích
đồng bằng và đồi núi
thấp dưới 1000m
chiếm 90%.
Độ cao trung bình từ
1000-1500m , độ cao
tuyệt đối từ 1500-200m.
Độ cao không đồng

nhất, cao ở giữa và
thấp ở 2 đầu.
+ Nam Trường
Sơn: nhiều đỉnh núi
cao trên 2000m.
+ Nam Bộ: 10-
100m.
Hướng
nghiêng
địa hình
Địa hình thấp dần
theo hướng tây bắc –
đông nam.
Gồm các dãy núi lớn
sắp xếp song song theo
hướng tây bắc – đông
nam.
Hướng địa hình
không đồng nhất.
Chủ yếu là hướng
tây bắc – đông nam.
Các đ c ặ
đi m đ a ể ị
hình
Mi n Đông ề
B c Và Đông ắ
B ng B c Bằ ắ ộ
Mi n Tây B c Và B c ề ắ ắ
Trung Bộ
Mi n Nam Trung ề

B Và Nam Bộ ộ
Cấu trúc
sơn văn
Có 2 hướng
chính:
+ Hướng vòng
cung: mở rộng ở
phía bắc và
chụm lại về phiá
nam ở dãy Tam
Đảo.
+ Hướng tây
bắc – đông nam:
chỉ có dãy núi
Con Voi và các
thung lũng Sông
Hồng, sông
Chảy.
Cấu trúc dải gồm 3 sơn mạch
lớn:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn: chia
làm 2 bộ phận bắc và nam
phân cách bởi đèo khau
cọ(1068m). Phần phía bắc là
địa hình núi cao, phía nam
thấp hơn và tỏa ngọn thành
nhiều ngọn núi sâu.
+ Dải biên giới Việt Lào từ
Sông Mã - Pu Hoạt: kéo dài
500km, vận động Tân kiến tạo

làm nâng lên với biên độ
1000m. Địa hình khá phức tạp
và chia thành nhiều nhánh.
+ Dải cao nguyên đá vôi từ
Phong Thổ - Thanh Hóa: nằm
kẹp giữa sông Đà và Sông
Mã. Dài 400km rộng 10-
25km.
Có 2 hướng chính:
+ Đà Nẵng – Bình
Định: núi thấp xuống
thung lũng sông Đà
Rằng theo hướng bắc
– nam.
+ Từ đoạn cuối sông
Đà Rằng đến cực
Nam Trung Bộ núi
chạy theo hướng đông
bắc – tây nam.
Ngoài ra còn có
hướng vòng cung ở
Tây Nguyên và hướng
tây - đông dọc theo
biên giới Việt Lào.
Các đ c ặ
đi m đ a ể ị
hình
Mi n Đông ề
B c Và Đông ắ
B ng B c Bằ ắ ộ

Mi n Tây B c Và ề ắ
B c Trung Bắ ộ
Mi n Nam Trung ề
B Và Nam Bộ ộ
Hình thái
Đường nét của
núi mềm mại, chủ
yếu là miền đồi
núi thấp, đồng
bằng và địa hình
cacxtơ độc đáo.
Sườn dốc, đỉnh
nhọn, hẹp ngang tạo nên
nhiều các hẹp vực, các
khe sâu, lòng sông dốc
lắm thác ghềnh, xâm
thực giật lùi khá mạnh,
hiện tượng cướp dòng
diễn ra khá phổ biến.
Bên cạnh đó là các cao
nguyên đá vôi phổ biến
địa hình cacxtơ
+ Nam Trường Sơn: các
cao nguyên bazan bề mặt
bằng phẳng, phân thành
nhiều bậc và các sơn
nguyên bốc mòn. Còn các
núi chủ yếu là dạng vòm,
khối tảng và không có cao
nguyên đá vôi

+ Nam Bộ: đồng bằng phù
sa cổ ở Đông Nam Bộ và
đồng bằng bồi tụ ở đồng
bằng sông Cửu Long. Bề
mặt bằng phẳng, rộng lớn
và độ cao nhỏ.
Các đ c ặ
đi m đ a ể ị
hình
Mi n Đông ề
B c Và Đông ắ
B ng B c Bằ ắ ộ
Mi n Tây B c Và ề ắ
B c Trung Bắ ộ
Mi n Nam ề
Trung B Và Bộ ộ
Ảnh
hường
của địa
hình đến
tự nhiên
Do hướng núi chạy
theo hướng vòng
cung nên ảnh
hưởng của gió mùa
Đông Bắc lớn, mùa
đông đến sớm và
sâu sắc nhất nước
ta.
Hướng núi chạy theo

hướng TB-ĐN làm giảm
sự ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc, mùa
đông ít lạnh và sâu sắc
hơn miền Đông Bắc và
Đồng Bằng Bắc Bộ. Bên
cạnh đó, các dãy núi
chạy dọc theo biên giới
Việt – Lào làm cho miền
có mùa hè khô, nóng.
Dãy núi B ch Mã ạ
ch y theo h ng ạ ướ
Tây – Đông là m
cho mi n này h u ề ầ
nh không còn ư
nh h ng c a gió ả ưở ủ
mùa Đông B c. ắ Ở
khu v c Duyên ự
H i Nam Trung ả
B do h ng đ a ộ ướ ị
hình song song v i ớ
h ng gió nên ướ ở
đây có l ng m a ượ ư
th p.ấ
Phía b c d c theo đ ng biên gi i Vi t - Trung thu c các t nh Qu ng ắ ọ ườ ớ ệ ộ ỉ ả
Ninh, L ng S n, Cao B ng, Hà Giang, Lào Cai.ạ ơ ằ

Phía tây dọc theo thung lũng Sông Hồng và Sông Đáy, đến độ cao 100m từ biên giới Việt
- Trung qua rìa phía tây của mũi Ba Vì – Viên Nam và dãy Tam Điệp ngăn cách giữa đồng
bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Mã.


Phía đông và đông nam giáp với biển đông từ bờ biển Quảng Ninh đến Ninh Bình.
Mi n ề
đ ng ồ
b c ắ

đ ng ồ
b ng ằ
b c ắ
bộ

Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
thuộc t hữu ngạn ừ
sông Hồng từ Lai
Châu đến Thừa
Thiên Huế.

Phía đơng là
thung lũng Sơng
H ng. ồ

Phía đơng nam
giáp đ ng b ng ồ ằ
B c B .ắ ộ

Phía tây giáp
Lào.

Phía nam giáp

dãy B ch Mã.ạ
MI N NAM TRUNG B VÀ NAM BỀ Ộ Ộ

Phía B c: giáp ắ
v i Mi n Tây ớ ề
B c và B c ắ ắ
Trung B .ộ

Phía Tây: Giáp
Lào và
Campuchia.

Phía đông ,
đông nam và
tây nam giáp
bi n Đông.ể
Có 2 hướng chính:

Hướng vòng cung: mở rộng ở phía bắc và chụm lại về
phiá nam ở dãy Tam Đảo.

Hướng tây bắc – đông nam: chỉ có dãy núi Con Voi và
các thung lũng Sông Hồng, sông Chảy.
C u trúc d i g m 3 ấ ả ồ
s n m ch l n:ơ ạ ớ
+ Dãy Hoàng Liên
S n: chia làm 2 b ơ ộ
ph n b c và nam phân ậ ắ
cách b i đèo khau ở
c (1068m). Ph n phía ọ ầ

b c là đ a hình núi cao, ắ ị
phía nam th p h n và ấ ơ
t a ng n thành nhi u ỏ ọ ề
ng n núi sâu.ọ
+ D i biên gi i Vi t ả ớ ệ
Lào t Sông Mã đ n ừ ế
Pu Ho t: kéo dài ạ
500km, v n đ ng Tân ậ ộ
ki n t o là m nâng lên ế ạ
v i biê n đ 1000m. Đ a ớ ộ ị
hình khá ph c t p và ứ ạ
chia thành nhi u ề
nhánh.

+ D i cao nguyên ả
đá vôi t Phong ừ
Th - Thanh Hóa: ổ
n m k p gi a sô ng ằ ẹ ữ
Đà và Sông Mã. Dài
400km r ng 10-ộ
25km. Nh cao ư
nguyên S n La, ơ
M c Châu…ộ
Có 2 hướng chính:
+ Đà Nẵng – Bình Định:
núi thấp xuống thung
lũng sông Đà Rằng theo
hướng bắc – nam.
+ Từ đoạn cuối sông Đà
Rằng đến cực Nam

Trung Bộ núi chạy theo
hướng đông bắc – tây
nam.
Ngoài ra còn có hướng
vòng cung ở Tây
Nguyên và hướng tây -
đông dọc theo biên giới
Việt Lào.
Đường nét của núi mềm mại, chủ yếu là miền đồi núi thấp và đồng bằng và địa hình
cacxtơ độc đáo.
Dãy Hoàng Liên S nơ Cao nguyên M c Châuộ
Sườn dốc, đỉnh nhọn, hẹp ngang tạo nên nhiều các hẹp vực, các khe sâu,
lòng sông dốc lắm thác ghềnh, xâm thực giật lùi khá mạnh, hiện tượng cướp
dòng diễn ra khá phổ biến. Bên cạnh đó là các cao nguyên đá vôi phổ biến
địa hình cacxtơ
Cao nguyên Lâm Viên Cao nguyên Daclak
+ Nam Tr ng S n: các cao nguyên bazan b m t b ng ph ng, phân ườ ơ ề ặ ằ ẳ
thành nhi u b c và các s n nguyên b c mòn. ề ậ ơ ố
Ngoài ra còn có các dãy, kh i núi cao, trung bình d c Duyên h i ố ở ọ ả
Nam Trung B .ộ
Núi Bà Bình Đ nhở ị
C m n cô và các b n ả ơ ạ
đã l ng ngheắ
THE END
1. Đ c ng bài gi ng, Đ a lí t nhiên Vi t Nam – Khu v c, TS. ề ươ ả ị ự ệ ự
Đ u Th Hòa.ậ ị
2. Đ a lí t nhiên Vi t Nam, Nhà xu t b n Đ i H c S Ph m, ị ự ệ ấ ả ạ ọ ư ạ
GS.TS Vũ T L p.ự ậ
3. Giáo trình Đ a lí t nhiên Vi t Nam 2, Nhà xu t b n Đ i H c S ị ự ệ ấ ả ạ ọ ư

Ph m, Đ ng Duy L i(ch biên).ạ ặ ợ ủ
4. Trang web: www.google.com.vn
www.vnn.vn
www.dulichvietnam.org.vn
Tài li u tham kh oệ ả
1. Đ Hoàng Thiên Li uỗ ễ
2. Phan Th M Lenị ỹ
3. Trà Th Nh Ýị ư
4. Lê Th Tuyênị
5. Mai Th Thanh Huy nị ề
6. Đinh Lê Ng c Oanhọ
7. Nguy n Vi t Tuânễ ế
8. Nguy n Th Ng c Ánhễ ị ọ
9. Nguy n Th L Thuễ ị ệ
10. Tr nh Th Ph ngị ị ươ
11. Nguy n Th Tân Mùiễ ị
12. Lê Th Chinhị
13. L ng Th Hoài Vinhươ ị
DANH SÁ CH T VIÊNỔ

×