Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an tuan 2 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.86 KB, 26 trang )

TUẦN 2:
Ngày soạn: 27-8-2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 29-8-2011
Sinh hoạt tập thể: CHÀO CỜ
(Tiết 2)
____________________________
Đạo đức
(Tiết 2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
* Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ che cho những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
* KNS : + Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
+ Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
+ Kĩ năng làm chủ bản than trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- SGK Đạo đức 4
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a. Gtb – ghi tựa
Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3)
Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực
và biết trung thực trong học tập.


Cách tiến hành
TTCC 1 NX 1
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận về
cách ứng xử đúng trong mỗi tình
huống.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Cả lớp
- Nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng
xử đúng trong mỗi tình huống.
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học lại để gỡ bài
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại
điểm cho đúng.
c.Nói bạn thông cảm vì làm như vậy
không trung thực trong học tập.
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 1 - Lớp:4B
Mục tiêu: HS kể về những tấm gương
trung thực trong học tập.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét
? Em cảm thấy thế nào khi được nghe
những câu chuyện các bạn vừa kể.
Gv kết luận.
Hoạt động 3: Nhóm 4
Mục tiêu: Trình bày tiểu phẩm ( BT5)

Cách tiến hành
- Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về
chủ đề “ Trung thực trong học tập”
- Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem.
- Nhận xét, tun dương.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.
- Hs thi kể trước lớp
- Em q trọng những bạn trung thực
và khơng bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
______________________________
Tập đọc
(Tiết 3) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT )
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trơi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong
sach giáo khoa).
- HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4)
Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thân .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc
nghóa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

-Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dế Mèn, Nhà Trò
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 2 - Lớp:4B
1/ Bài c ũ
2/ Bài m ới
a/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn và
Nhà Trò .
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc tồn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp
- Nhận xét và sửa sai giọng đọc cho HS
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
GV theo dõi giúp đỡ HS
-Gọi 1,2 HS đọc tồn bài trước lớp.
- Gv đọc mẫu tồn bài
+ Tìm hiểu bài
Đoạn 1: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào.
- HD học sinh nêu ý đoạn 1
Đoạn 2: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ
Đoạn 3: Gọi 1HS đọc to đoạn
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra
lẽ phải.
? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào.

- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 4
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS nêu đại ý của bài
d/ Đọc diễn cảm
Tổ chức cho HS đọc trước lớp
Nhận xét giọng đọc
Tun dương những HS đọc hay
3/ Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 1 HS đọc
- HS chia đọan:
+ Đoạn 1: Bọn Nhện hung dữ
+ Đoạn 2: Tơi cất tiếng giã gạo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
HS luyện đọc cặp đơi
1, 2 HS đọc trước lớp
- HS nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí mai phục cử nhện gộc canh gác
- HS nêu
-Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động
như vậy là hèn hạ
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống
cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết
các dây tơ chăng lối…
- HS thảo luận câu hỏi 4

- HS trình bày
- HS nêu đại ý bài
HS luyện đọc diễn cảm
________________________________-
Tốn
(Tiết 6) CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I/MỤC TIÊU :
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 3 - Lớp:4B
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4a,b.Bài 4c,d dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ
- Vở bài tập
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBC:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi tựa
b. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn
vị, các hàng liền kề
- Nhận xét
c. Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000
d. Viết và đọc các số có sáu chữ số
- GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo

luận
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét
2. Thực hành
Bài 1: Cho HS thảo luận
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau
96 315, 796 315, 106 315, 106 827.
Bài 4a,b: Cho HS làm vở
- Chấm bài nhận xét
Nhắc lại tựa bài
HS nêu:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại
- HS thảo luận
- HS lên bảng điền
Bài 1: Viết theo mẫu
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
nghìn trăm Chục Đ
ơn
vị
100000

100000
100000
10000
1000
1000
1000
100
100 10
1
1
1
1
3 1 3 2 1 4
- HS đọc nối tiếp
-Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
-Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
mươi bảy.
a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:
63 115
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 4 - Lớp:4B
4/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba
mươi sáu: 723 936
____________________________________
Kể chuyện

(Tiết 2) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1:KTBC: .
2: Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Tìm hiểu câu chuyện
-/ Hướng dẫn đọc bài thơ Nàng tiên ốc
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm gì để sống?
+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi
+ Từ khi bắt được ốc, bà lão thấy trong
nhà có gì lạ?
- Đọc thầm đoạn cuối
+ khi rình xem bà lão thấy điều gì lạ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
C: Hướng dẫn kể chuyện
- Hướng dẫn kể bằng lời của HS
- Gọi 1 HS khá làm mẫu đoạn 1
- Nhận xét và tổ chức cho Hs thi kể

trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét giọng kể
+ Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu
chuyện
- Tổ chức thi kể trước lớp
- Nhắc lại tựa bài
1 HS đọc bài thơ
-
- Bà lão làm nghề mò cua bắt ốc
- Con ốc rất đẹp có màu xanh
- Bà mang về thả vào trong chum
- Nhà cửa sạch sẽ
- Một nàng tiên bước ra từ chum nước
- Hai mẹ con sống với nhau
- 1 HS khá đọc bài
- Thi kể trong nhóm
- đại diện trình bày
- HS kể toàn bộ câu chuyện
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 5 - Lớp:4B
- Tuyên dương bạn kể hay nhất
D: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giọng đọc
- Dặn về nhà học bài
- thi kể trước lớp
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện

_____________________________________________________________________
Ngày soạn: 28-9-2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30-8-2011
Thể dục:
(Tiết 3) * Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
* Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố nâng cao kĩ thuật quay phải(trái),dàn hàng,dồn hàng. Y/c thực
hiện tương đối chính xác động tác,thực hiện đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi: Thi xếp hàng .Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật,trật tự .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 6 - Lớp:4B
________________________________
Toán
(Tiết 7) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết và đọc số có đến sáu chữ số .
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 7 - Lớp:4B
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC

I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân …giậm Đứng lại
…….đứng

Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Đội hình đội ngũ
- Thành 4 hàng dọc …… tập hợp
- Nhìn trước …………….Thẳng .Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)……… quay
-Em…làm chuẩn,cách 1 sải tay….dàn
hàng
-Em…làm chuẩn… dồn hàng
Nhận xét

b. Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình trò chơi
* * * * * *

* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Thả
lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ
học
Về nhà luyện tập quay phải,quay trái
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Bài tập cần làm 1, 2, 3(a,b,c),4(a,b). Bài 3d,e,g 4c,d,e dành cho HS khá giỏi
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a. Gtb – Ghi tựa
b. Thực hành
Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm
- Gv chia nhóm phát phiếu
giao việc
- Gọi đại diện lên trình bày
- Nhận xét

Bài 2: Nêu miệng
- Gọi HS lần lượt đọc các số sau:
2453, 65 243, 762 543, 53 620
Bài 3(a,b,c) Cho HS làm vở
- Hướng dẫn làm bài
- Chấm điểm, nhận xét
Bài 4(a,b): Hướng dẫn viết số
thích hợp vào chỗ chấm
- Tổ chức cho HS lên điền vào
bảng lớp.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 4 nhóm thảo luận
- Nhận phiếu
- Trình bày
- Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
- Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
- Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn
mươi ba.
- Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
HS làm vở
a. 4300
b. 24316
c. 24301
- HS làm bài
_________________________
Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
_________________________

Khoa học
(Tiết 3) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 8 - Lớp:4B
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan nói trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Hs biết cách ăn uống hợp lí để giúp cơ thể mình khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Kể tên được một số cơ quan
trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người.
Cách tiến hành:
? Em hãy nêu các biểu hiện bên ngoài
của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường và các cơ quan
thực hiện nó.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể
và giữa cơ thể người với môi trường.

Cách tiến hành:
- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK
- Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ sau đó
tìm các từ còn thiếu và hoàn chỉnh sơ đồ,
trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan.
? Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao
đổi chất ở bên trong được thực hiện.
? Nếu một trong các cơ quan tham gia
vào quá trình trao đổi chất ngưng hoạt
- Nhắc lại tựa bài
- Trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực
hiện. Hô hấp lấy ô xi thải khí các- bo
ních
+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hóa
thực hiện, lấy vào thức ăn, nước uống.
Thải ra phân
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu
thực hiện thải ra nước tiểu.
+ Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem
các chất dinh dưỡng và khí ô xi tới tất
cả các cơ quan của cơ thể và đem chất
độc từ các cơ quan đến cơ quan bài tiết
thải ra ngoài.
- Thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình 9/ SGk sau đó gắn các
thẻ từ còn thiếu vào chỗ chấm. Trình
bày mối quan hệ giữa các cơ quan.
- Cơ quan tuần hoàn
- Cơ thể sẽ chết
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 9 - Lớp:4B

động thì điều gì sẽ xảy ra.
- GV nhận xét, tun dương HS
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
_______________________________-
Chính tả ( Nghe – viết)
(Tiết 2) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, theo đúng quy định
- Làm đúng BT2, BT3b
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBCõ:
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
1 lượt
Đoạn văn kể cho chúng ta nghe
chuyện gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết , cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
Hs biết phân biệt s/x, o/ô
Bài tập 2 : Làm bảng lớp
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV dán lên bảng phiếu đã viết nội
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-Kể về một cậu bé suốt mười năm cõng
bạn đi học
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai:
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con: Tun Quang,
Trường Sinh, 4 ki- lơ mét
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
-
- HS lần lượt đọc bài
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 10 - Lớp:4B
dung bài Truyện vui “ Tìm chỗ ngồi” ,
- Cho HS nhận xét về từng bạn đọc bài,
cách phát âm.

- GV nhận xét
Bài 3b: Thi nhanh
- Hướng dẫn giải đố
3Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài:
- HS nhận xét cách đọc của HS
- HS giải đố
Ngày soạn: 29-8-
2011
Ngày dạy:Thứ Tư ngày 31-8-
2011
Tập đọc
(Tiết 4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,
tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thơng minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm q báu của cha ơng.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu
hoặc 12 dòng thơ cuối).
* HS thêm u truyện cổ nước mình, cũng như truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
2. Bài mới

a. Gtb – Ghi tựa
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp
đoạn
- Gv chỉnh sửa giọng đọc cho
HS
- Lưu ý cách ngắt nhịp cho HS
VD: Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời
sâu xa
- 1 HS khá đọc tồn bài
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Người tiên độ trì
Đoạn 2: Mang theo nghiêng soi
Đoạn 3: Đời cha ơng cha cảu mình
Đoạn 4: Rất cơng bằng việc gì
Đoạn 5: Phần còn lại
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 11 - Lớp:4B
Thương người / rồi mới
thương ta
- Gv đọc mẫu toàn bài
+ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc từ đầu đến đa mang
và TLCH
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
nhà.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?

- Gọi HS đọc phần còn lại

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào.
? Tìm thêm những truyện cổ khác
thể hiện lòng nhân hậu của người
Việt Nam ta.
- Gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối
? Em hiểu ý ngĩa của 2 dòng thơ
cuối bài như thế nào.
Đoạn thơ cuối nói lên điều gì?
Toàn bộ bài thơ có ý nghĩa như thế
nào?
c/ Đọc diễn cảm bài thơ
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. Yêu
cầu cả lớp đọc thầm và phát
hiện giọng đọc .
- Nêu đoạn thơ cần đọc và yêu
cầu HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét và sửa giọng đọc cho
cả lớp.
+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng 10
dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
- Gọi HS lên bảng đọc
- Nhận xét, ghi điểm.
3: Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Tác giả yêu truyện cổ nước nhà là vì:
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa sâu xa.
+ Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp

của ông cha ta: cônh bằng, thông minh, độ
lượng
- Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ và đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.
- Tấm cám, Đẽo cày giữa đường
- Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc
- 2 HS đọc bài
- Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau.
- Là bài học quý giá của ông cha ta
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,
thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu
của cha ông.
- 2 HS đọc bài
HS đọc từ đầu nghiêng soi
- Nhận xét giọng đọc
- Học thuộc lòng bài thơ
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 12 - Lớp:4B
- Dặn về nhà học bài
___________________________
Tập làm văn
(Tiết 3) KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I MỤC TIÊU:
- Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành
động của nhân vật.(ND Ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật, ( Chim
Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu
chuyện.
II. CHUẨN BỊ
- vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 13 - Lớp:4B
Toán
(Tiết 8) HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết thành tổng theo hàng.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 14 - Lớp:4B
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Nhận xét
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: Bài văn bị
điểm không
- Gv đọc diễn cảm
Bài 2,3: Làm việc cặp đôi
- GV hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt
những hành động của cậu bé .
? Mỗi hành động đó nói lên điều gì.
- GV nhận xét
b/ Ghi nhớ
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ
c/ Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS điền đúng tên Chim sẻ
và Chích bông vào chỗ trống.

- GV giúp Hs biết dựa vào tính cách
của nhân vật để xác định hành động
của từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đó
- Nhận xét, ghi điểm cho các bạn kể
hay
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
1 HS đọc diễn cảm bài văn
- HS nghe
- Thảo luận cặp đôi
- Ghi lại những hành động của cậu bé
- Đại diện trình bày
a. Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy
trắng cho cô
b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau
mới trả lời: “ Thưa cô, con không có ba”
c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao mày
không tả ba của đứa khác?”
- Mỗi hành động của cậu bé nói lên tình yêu với
cha, tính cách trung thực của cậu
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs điến tên hai nhân vật vào chỗ trống cho
hợp lí
- Sắp xếp đúng các hành động của nhân vật.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý

Nhận xét
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2.Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
- Cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu các hàng tạo thành lớp
( như SGK)
- Cho HS đọc thứ tự các hàng ở trên bảng.
- Nhận xét
c/ Thực hành
Bài 1: Cho HS quan sát và phân tích mẫu
- Dán phiếu học tập lên bảng sau đó gọi HS
lên làm
- Nhận xét
Bài 2: Cá nhân
Tổ chức cho HS nêu miệng
Nhận xét
Bài 3: Làm vở
Hướng dẫn viết các số sau thành tổng
VD: 52314 = 50 000 + 2000+ 300+ 10+4
- GV chấm bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
-Nhắc lại tựa bài

- HS nêu
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- 2,3 HS đọc bài
- HS làm vào phiếu học tập như SGK
- Nhận xét- Cá nhân nêu miệng
46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm
linh bảy. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp
trăm
56 032: Năm mươi sáu nghìn không
trăm ba mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng
chục, lớp trăm.

- HS làm vở
- 503 060 = 500 000+ 3000+ 60+0
83760 = 80 000+ 3000+ 700+ 60+ 0
176091 = 100 000+ 70 000+ 6000+ 90+
1
: _____________________________
LỊCH SỬ
(Tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;
dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng
biển.
- HS yêu thích môn học.

Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 15 - Lớp:4B
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a. Gtb – ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng bản đồ
Cách tiến hành
- Treo bản đồ lên bảng yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì.
- Hướng dẫn dựa vào phần chú giải yêu cầu học
sinh đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam
với các nước láng giềng.
? Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Theo nhóm
Mục tiêu: HS làm bài tập a
Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
- GV xác định các hướng cho học sinh theo dõi
- Gọi 2,3 HS lên bảng xác định các hướng trên
bản đồ
- Yêu cầu các nhóm xem lược đồ hình 1 và hoàn
thành vào bảng sau:
Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện


Quân ta tấn công




- Nhận xét, bổ sung cho HS
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: HS nhận biết vị trí, đặc điểm của đối
tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân
biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển.
- Cách tiến hành.
- GV cho cả lớp trả lời miệng
? Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam
HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát bản đồ
- Tên bản đồ cho ta biết …
2, 3 HS đọc kí hiệu một số đối
tượng địa lí
- 2,3 HS lên bảng
- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú
giải, tìm đối tượng lịch sử hay
địa lí trên bản đồ.
- Nhận xét
Nhóm 4
- HS đọc
- Hs theo dõi
- Hs lên bảng xác định các
hướng chính

- Các nhóm thảo luận và hoàn
thành vào bảng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nước láng giềng của Việt
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 16 - Lớp:4B
? Tìm hiểu về các đảo và quần đảo ở Việt Nam
có trên bản đồ
? Tìm hiểu về một số sông chính ở Việt Nam.
- Gọi HS tìm một số đối tượng địa lí mà các em
vừa nêu sau đó cho biết kí hiệu màu sắc của nó?
-Nhận xét, bổ sung
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Nam là: Lào, Cam pu chia,
Trung Quốc…
đảo Phú Quốc, Côn Đảo, Trường
Sa , Hoàng Sa.
- sông Ba, sông Mã, sông
Cả
- Kí hiệu sông, hồ màu xanh da
trời, Thủ đô kí hiệu bằng ngôi
sao màu đỏ
__________________________
Luyện từ và câu
(Tiết 3) MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT2);nắm được một cách dùng một
số từ có tiếng “nhân”theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (Bt2,BT3).

* HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ ở BT4
HS biết quan tâm, yêu thương người khác.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a. Gtb- Ghi tựa
b. Luyện tập
Bài 1: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nối tiếp nhau nêu
- Nhận xét
Bài 2: Thảo luận cặp đôi
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS nêu
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân
ái, yêu quý…
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo,
cay độc, ác nghiệt…
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 17 - Lớp:4B
Bài 3: Làm vở

- Hướng dẫn HS đặt câu với các từ ở
bài tập 2
- Chấm nhận xét
Bài 4: Cho HS nêu miệng
- Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu
tục ngữ
- Nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS nghe yêu cầu
- Hs làm vở
- Lần lượt nêu ý nghĩa của từng câu
tục ngữ
______________________________________________________________________
Ngày soạn: 30-8-2011
Ngày dạy:Thứ năm ngáy 1-9-2011
Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
__________________________________
Kĩ thuật: CÔ NHÂN DẠY
___________________________________
Toán
(Tiết 9) SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài tập cần làm 1, 2, 3. Bài 4 dành cho HS khá giỏi
- HS làm bài cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Hướng dẫn so sánh các số
- GV ghi bảng 2 số: 99578 và 100 000
- Gọi 1 HS đứng lên so sánh
- GV cho HS nhận xét
- GV rút ra kết luận và ghi bảng
+ So sánh 693 251 và 693 500
- Thực hiện tương tự như trên
- Gv kết luận và cho HS nhắc lại
c/ Thực hành
Bài 1: Làm bảng lớp, bảng con
Yêu cầu nhắc lại cách so sánh
Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, kết luận
Nhắc lại tựa bài
- HS đọc
- 1,2 HS so sánh
- Nhận xét
- Nhắc lại kết luận
- Hs thực hiện tương tự
- HS làm bảng con, bảng lớp
9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 = 845
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 18 - Lớp:4B
Bài 2: Nêu miệng

Gọi HS đứng lên trả lời
Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: làm vở
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm điểm, nhận xét
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
3/ Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
713
Nêu mệng
- Số lớn nhất là số 902 011
HS làm vở
Thứ tự từ bé đến lớn là
2467, 28 092, 932 018, 943 567
______________________________
Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT
ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng ần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống để giúp cơ thể khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC:
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn và những thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành
- Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ
uống mà các em thường dùng vào
các bữa sáng, trưa, tối
- Nêu các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn ?
- Gv nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của chất bột
Nhắc lại tựa bài
- cơm, cá, trứng, sữa, rau,tôm, cua, trái
cây,
- Chất đạm, chất béo, chất bột đường, chất
khoáng, chất xơ, vi ta min
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 19 - Lớp:4B
đường.
Cách tiến hành
- Chia nhóm thảo luận
- Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất bột đường ở trong hình trang
11 SGk
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất

bột đường mà em ăn hàng ngày.
- Nêu vai trò của chất bột đường.
+ Gọi đại diện trình bày
+ GV nhận xét, kết luận.
+ Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- Thảo luận nhóm 4
- Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp
- Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ
cho cơ thể.
___________________________
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm
khi viết văn (BT2).
II. CHUẨN BỊ
- Sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Nhận xét
Bài tập: Cá nhân

- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn
sau đó nhận xét về tác dụng của dấu
hai chấm trong các câu đó.
c. Ghi nhớ
- Gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài tập 1: cả lớp
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung
bài
- Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc từng câu văn
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là
lời nói của Bác Hồ
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là
lời nói của Dế Mèn
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
đứng sau là lời giải thích rõ những điều lạ
mà bà già nhìn thấy
- Cá nhân
- HS đọc và trả lời
Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng
báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 20 - Lớp:4B
hai chấm trong câu văn.
Bài tập 2: làm vở
- Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu
hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép,
hoặc dấu gạch đầu dòng để viết đoạn
văn.

- Chấm bài, nhận xét, sửa sai
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
nói của nhân vật.
+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần câu
hỏi của giáo viên.
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải
thích cho bộ phận đứng .
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 31-9-2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2-9-2011
* Động tác quay sau
* Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố nâng cao kĩ thuật Quay phải, quay trái, đi đều. Y/c thực hiện tương đối
chính xác
-Học động tác Quay sau.Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người,làm quen với
quay sau
- Trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh.Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng
luật,nhanh,trật tự.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 21 - Lớp:4B
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát

Giậm chân …giậm Đứng lại ……
đứng
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét

II/ CƠ BẢN:
a. Đội hình đội ngủ
- Thành 4 hàng dọc …… tập hợp
- Nhìn trước …………….Thẳng .Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)……… quay
-Đi đều….bước Đứng lại….đứng
Nhận xét

b.Học kỹ thuật động tác quay sau :
Đằng sau… quay
Nhận xét
c. Trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh
GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh
thực hiện
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập động tác quay sau
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Gv
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình trò chơi
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
______________________________
Toán
(Tiết 10) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu, và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
Bài tập cần làm 1, 2, 3( cột 2) Bài 3( cột 1) ,4 dành cho HS khá giỏi
- HS cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1KTBC:
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 22 - Lớp:4B
2. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài
GV viết bảng:
- 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là 1000
000
- 10 triệu gọi là 1 chục triệu viết là:
10 000 000
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là:
100 000 000
- Gọi HS đọc lại
- GV kết luận: Lớp triệu gồm các hàng:
triệu, chục triệu, trăm triệu.
c/ Luyện tập
Bài 1: cá nhân
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hướng dẫn HS điền vào phiếu
học tập
- Nhận xét
Bài 3(cột2): làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gv làm mẫu 1 phép tính
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài

- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- HS đọc lại
- HS nhắc lại kết luận
- HS trả lời miệng
- Nhận xét
HS điền vào chỗ chấm vào phiếu học tập
- HS làm vở
Năm mươi nghìn: 50 000
Bảy triệu: 7 000 000
Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
Chín trăm triệu: 900 000 000
______________________________
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật.(ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. (BT1 mục III)Kể lại
được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
(BT2)
- Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2)dành cho HS
khá giỏi
* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin .
- Tư duy sáng tạo .
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 23 - Lớp:4B
II. CHUẨN BỊ
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KTBC:
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Phần nhận xét:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp ba bài tập
trong SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi
vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình
của chị Nhà Trò.
- Trao đổi với các bạn để trả lời câu
hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò
nói lên điều gì về tính cách và thân
phận của nhân vật này.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài-
- Gv hướng dẫn HS kể một đoạn
chuyện Nàng tiên ốc hoặc kể toàn
bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại
hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành
cho HS khá, giỏi)
- Quan sát tranh minh họa SGK để
tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng
tiên.
- GV ghi điểm nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài
- Nhắc lại tựa bài
3 HS đọc nối tiếp
HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật
Nhà Trò.
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn;
rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm
vàng.
+ Ngoại hình của Nhà Trò nói lên tính cách yếu
đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt
nạt.
2,3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi kể trước lớp
- Nhận xét

_______________________________________
Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 24 - Lớp:4B
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên
Sơn.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du
lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. CHUẨN BỊ:

Bản đồ Việt nam, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
3. Bài mới
a. Gtb – Ghi tựa
b. vào bài
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
Mục tiêu: HS nêu được các dãy núi chính
ở phía Bắc và nêu được về đỉnh núi Pan-
xi păng
Cách tiến hành
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam lên bảng
- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu
ki lô mét, rộng bao nhiêu km.
? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở
Hoàng Liên Sơn như thế nào.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Chỉ được vị trí của Dãy núi
Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
Cách tiến hành
- GV chia nhóm thảo luận
? Chỉ đỉnh núi Hoàng Liên Sơn trong h1
sau đó chỉ trên bản đồ.
? Tại sao đỉnh núi được gọi là “nóc nhà”
của tổ quốc.

- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở
Bắc Bộ.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: Nêu được khí hậu ở Dãy núi
HS nhắc lại tựa bài
Thảo luận cặp đôi
HS quan sát
Thảo luận
+ Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp,
khe sâu.
-Đại diện trình bày
- Nhận xét
Thảo luận nhóm 4
Các nhóm thảo luận
- HS chỉ vị trí của đỉnh Hoàng Liên Sơn, độ
cao …
- HS trả lời
- Đại diện trình bày
- Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
triều.
Giáo viên:Huỳnh Thị Kim Loan - 25 - Lớp:4B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×