Tu Çn 2 : Thø 2 ngµy 23
th¸ng 8 n¨m 2009
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I . MỤC TIÊU
- Giọng đọc phù tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghóa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng
vực chò Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
- Chọn được danh hiệu phụ hợp với tính cách của Dế Mèn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ
Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .
- GV nhận xét.
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài
_ HS quan s¸t tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung
ra cảnh gì ?
_ GV giới thiệu bài.
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
_ Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài .
_HS luyªn đäc ®o¹n.
_ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó
được giới thiệu về nghóa ở phần Chú giải .
- Cho HS luyện theo nhóm cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
_ GV đọc diễn cảm. Chú ýgiọng đọc như
sau:
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế
Mèn dứt khoát , kiên quyết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành
rọt, mạch lạc .
b) Tìm hiểu bài
_ HS thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi
để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các
bạn .
- HS tả lời, HS khác nhận xét.
- HS ®äc bµi..
_ HS đọc theo thứ tự :
+ Bọn Nhện …hung dữ .
+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .
- HS luyện đọc.
_ 2 HS đọc trước lớp , HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK .
_ 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS
cả lớp theo dõi trong SGK .
_ Theo dõi GV đọc mẫu .
* Đoạn 1 :
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi : Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào ?
+ Với trận đòa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì ?
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ”
nghóa là thế nào ?
_ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai
?
+Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn?
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
* Đoạn 3
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải ?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn
nhện đã hành động như thế nào ?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh
gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
_ Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK .
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
_GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên
đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp
nhất đối với hành động mạnh mẽ , kiên
quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công ,
_ Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho
đến khi có câu trả lời đúng .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải
trả nợ .
+ Nói theo nghóa của từng từ theo hiểu
biết của mình .
• Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng
chắn ngang tầm nhìn .
• Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có
trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .
- Cảnh trận đòa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ .
_ 1 HS đọc .
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
_ 1 HS đọc trước lớp .
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn
cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá
hết các dây tơ chăng lối .
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả
bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo
lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận
ra lẽ phải .
_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
_ Lắng nghe .
sẵn lòng che chở , bênh vực , giúp đỡ người
yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp só .
_ Nội dung của đoạn trích này là gì ?
_ Ghi đại ý lên bảng .
c) Thi đọc diễn cảm
_ Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
_ Để đọc đoạn trích này em cần đọc như thế
nào ?
_ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm . GV uốn nắn
, sữa chữa cách đọc .
_ Cho điểm HS .
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
_ Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn
đức tính gì đáng quý ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp
đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công .
_ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực
chò Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
_ HS nhắc lại đại ý .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng ,
hồi hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh
mẽ , đanh thép , dứt khoát như ra lệnh .
Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng
hả hê .
- HS luyện đọc .
_ 1 HS đọc bài
_ HS trả lời
To¸n: C¸c sè cã s¸u ch÷ sè
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1..KTBC:
- GV gäi HS nêu c¸ch tÝnh chu vi h×nh
vu«ng
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với các số có sáu chữ số.
- HS nªu, HS kh¸c nhËn xÐt.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
b.Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm,
chục, nghìn, chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8
SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ
giữa các hàng liền kề;
+Mấy đơn vò bằng 1 chục ?
+Mấy chục bằng 1 trăm ?
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ?
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ?
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
* Giới thiệu số 432 516
-Số trên có mấy trăm nghìn ? mấy chục
nghìn ? mấy nghìn ? mấy trăm? mấy chục ?
mấy đơn vò ?
-GV viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số
nghìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào bảng
số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ
số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn,
3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn
vò? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432
516 có mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu ?
-GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết
các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ
số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay
viết từ hàng cao đến hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số
432516 ?
-GV giới thiệu cách đọc.
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516
có gì giống và khác nhau.
d. Luyện tập:
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vò bằng 1 chục.
+10 chục bằng 1 trăm.
+10 bằng 1 nghìn.
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn .
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 100000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
-Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5
trăm,1 chục và 6 đơn vò
-HS theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp : 432 516.
-Số 432 516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
-2 đến 4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số
Bài 1
- GV giới thiệu câu cho HS rõ.
- Cho HS làm câu b vào VBT.
- GV chữa bài cho HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số
trong bài cho HS kia viết số.
- GV chữa bài cho HS.
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập lên bảng,
sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
-GV nhận xét.
Bài 4
-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV
đọc từng số trong bài và yêu cầu HS viết
số theo lời đọc.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.
vào VBT: b) 523453
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc
từ 3 đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Yêu cầu viết số theo đúng
thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
-HS cả lớp.
§¹o ®øc: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU:
( Như tiết trước).
II/ CHUẨN BỊ:
-Giấy – bút cho các nhóm (HĐ1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSØ
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
-Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp .
HOẠT ĐỘNG 1 : Kể tên những việc làm đúng hay
sai
-2 em trả lời.
-GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên
3 hành động trung thực , 3 hành động không trung
thực .
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
+Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
+Yêu cầu nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Trong học tập , chúng ta cần phải
trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người yêu
quý.
HOẠT ĐỘNG 2 : Xử lý tình huống ( bài tập 3-
SGK)
-Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm .
+ Đưa 3 tình huống lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi
tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải
quyết đó.
+Đại diện 3 nhóm trả lời tình huống .
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Nhận xét khen ngợi các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3 Đóng vai thể hiện tình huống
-Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm:
+Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở
BT3 ( khuyến khích các nhóm tự xây dựng tình
huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình
huống và cách xử ký tình huống.
+Yêu cầu học sinh nhận xét : cách thể hiện , cách
xử lí.
+Nhận xét , khen ngợi các nhóm .
+Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
KL : Việc học tập sẽ thực sự giúp tiến bộ nếu em
trung thực.
HOẠT ĐỘNG 4 Tấm gương trung thực
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ?
hoặc của chính em?
+ Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải
trung thực trong học tập?
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài vượt khó trong học tập.
-HS làm việc theo nhóm , thư kí
nhóm ghi lại các kết quả.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe , thực hiện . .
-Các nhóm thảo luận : Tìm cách
xử lí cho mỗi tình hống và giải
thích vì sao lại giải quyết theo
cách đó.
- HS thảo luận.
-Đại diện 3 nhóm trả lời . Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS làm việc nhóm , cùng nhau
bàn bạc lựa chọn tình huống và
cách xử lý rồi phân chia vai thể
hiện , tập luyện với nhau.
-Thực hiện .
-Thực hiện . HS trao đổi trong
nhóm về một tấm gương trung
thực trong học tập .
- Đại diện mỗi nhóm kể trước
lớp.
- Học sinh lắng nghe.
-Lắng nghe .
Khoa häc: Trao ®ỉi chÊt ë ngêi (tiÕp)
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp ,
tiêu hoá , tuần hoàn , bài tiết .
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẻ chết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình minh hoạ trang 8 SGK
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV HS
1.KTBC:
-GV HS trả lời câu hỏi :
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
2.BÀI MỚI :
- “ Trao đổi chất ở người “ (tiếp theo).
a)Hoạt động 1 : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao
đổi chất .
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 SGK và trả lời câu
hỏi:
+Hình 1 minh hoạ là cơ nào trong quá trình trao đổi chất ? Để làm gì
?
+Hình 2 minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? Chức
năng làm gì ?
+Hình 3 minh hoạ cơ quan nào ? Chức năng làm gì ?
+Hình 4 minh họa cơ quan nào ? Chức năng làm gì ?
*KL : Trong qua trình trao đổi chất , mỗi cơ quan đều có một chức
năng riêng .
b)Hoạt động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi chất .
-HD HS thảo luận nhóm .
-Chia lớp thành nhóm 4 và cho HS làm bài vào VBT.
- Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong bảng .
Lấy vào Cơ quan thực hiện quá
trình trao đổi chất
Thải ra
Thức ăn, ……….….(1) ……………………………………(3) …………………….(4)
…………………………….(2) Hô hấp ..…………………..(5)
- HS trả lời.
-Lắng nghe .
HS quan sát và trả lời , lần
lượt , bổ sung cho nhau
đến khi đủ ý .
-Lắng nghe .
-Nhóm thảo luận , trình
bày và giải thích .
Bài tiết nước tiểu ..…………………..(6)
Da Mồ hôi
*Đáp án : 1-nước ; 2- khí ô xi ; 3- tiêu hoá ; 4- phân ; 5- khí cac-bô-
nic; 6-nước tiểu .
-Cho các nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm qua phiếu .
-Cho lớp nhìn vào phiếu hoàn chỉnh đúng và trả lời câu hỏi :
+Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào ? Thực hiện lấy vào và thải
ra những gì ?
+Khi ăn thức ăn thì cơ quan nào thực hiện ? Lấy vào và thải ra
những gì ?
+Qua trình bài tiết do cơ quan nào ? Nó diễn ra như thế nào ?
-GV nhận xét và tuyên dương .
*KL : Các cơ quan : hô hấp là lấy khí ô xi và thải ra khí cac-bô-
nic.Cơ quan tiêu hoá lấy các thức ăn , nước và thải ra phânvà nước
tiểu .Cơ bài tiết bài tiết nước tiểu và mồ hôi ở da .
c)Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá ,
hô hấp ,tuần hoàn ,bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi
chất.
-Dán sơ đồ trong SGK trang 7 và cho HS đọc và nêu yêu cầu .
-Cho HS suy nghó và gắn các từ cho trước vào chỗ chấm .(như trong
SGK trang 31 )
-Cùng cả lớp nhận xét sau mỗi lần HS lên bảng gắn .
*Đáp án : Thức ăn : dinh dưỡng , ô xi và các chất dinh dưỡng , khí
cac-bô-nic và các chất thải .
Không khí : ô xi ,Khí cac-bô-nic ; các chất thải .
- GV tổng kết ý cho HS hiểu vai trò các cơ quan trong cơ thể.
3.CỦNG CỐ - Dặn dò
-GV hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia trao
đổi chất ngưng hoạt động ?
*: Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới “Các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn .vai trò của chất bột , đường “
- Các nhóm trình bày
-Nhóm khác góp ý
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe
-Lắng nghe .
- HS trả lời
-Lắng nghe .
Thø ba, ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2009
Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I.Mục tiêu :
- Biết cách quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng , động tác quay phải, quay trái
đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhòp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm
chân tại chỗ đếm theo nhòp 1-2 , 1-2
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngu õ
-Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng
+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa
chữa những sai sót cho HS
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót
cho HS các tổ .
+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình
diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS
quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa
những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố .
b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”
-GV nêu tên trò chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi:
HS đứng không thành hai hàng. GV có thể ra
khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc hàng
ngang một cách nhanh chống và thẳng hàng.
-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi
thử .
-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua.
- GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội thắng
cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
6 – 8 phút
15 - 18 ph
6 – 8 phút
2 - 3 phút
Nhận lớp
========
========
5GV
-HS đứng theo đội hình 2
hàng ngang nghe giới thiệu.
==========
==========
5GV
-Học sinh 3 tổ chia thành 3
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
- Các tổ thi trình diễn.
- HS theo dõi.
- HS chơi thử.
- HS thi nhau chơi.
-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.
bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
-HS hô “khoẻ”.
Lun tõ vµ c©u: Më RỘNG VèN TỪ :
NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “ Thương người như thể thương thân
” . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
-Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùg các từ ngữ đó.
II - Đồ dùng:
- Bảng nhóm cho HS làm BT 1.
III / Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- KTBC:
Tìm 3 tiếng khơng có âm đầu ; Tìm 2 tiếng bắt vần với
nhau.
-Nhận xét.
2 - Bài mới:
a, Giới thiệu bài :– Ghi tựa lên bảng.
b, Luyện tập:*
-Bµi 1:
-Cho HS lấy SGK , đọc bài 1 .
-Hướng dẫn học sinh : Các em tìm các từ ngữ theo y/c
của từng câu và ghi tiếp theo, mỗi từ cách nhau bằng
dấu phẩy.
-Cho Hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Nhận xét - sửa bài.
-Gọi HS giải nghĩa một số từ:
+ lòng thương người : lòng nhân hậu , u thương
đồng loại.
+ cưu mang : tinh thần đùm bọc , giúp đỡ đồng loại.
-Nhận xét.
*-Bµi 2:
-HS nêu bài 2 . Y/c HS xác định nghĩa của tiếng “nhân”
trong từ : nhân dân , nhân hậu , nhân ái , cơng nhân .
-Cho học sinh thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả
thảo luận.
-Gọi một vài nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-2-3 em trả lời , em khác nhận
xét .
-Lắng nghe .
-Lấy SGK, đọc bài.
-Lắng nghe .
-Thảo luận nhóm 4 .
-Vài em trả lời .Em khác nhận
xét .
-Lắng nghe .
-HS thảo luận –Nêu nhận xét
- HS làm bài.
-1 em đọc.
*-Bµi 3:
-Cho đọc u cầu bài 3 . Bài 3 u cầu làm gì?
-Cho 1 HS lên bảng làm , nêu miệng bài em .
- Nhận xét.
*-Bµi 4:
-Cho đọc bài 4 . Bài 4 u cầu các em làm gì?
-Cho Hs thảo luận nhóm 4 em , giải thích các câu tục
ngữ.
a/ Khun chúng ta nên ăn ở hiền lành, nhân hậu, khơng
làm điều ác, sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
b/Chê những người có ý xấu hay ghanh tỵ , đâm thọc,
khi thấy người khác hạnh phúc ,may mắn.
c/ Khun chúng ta nên đồn kết, giúp đỡ, đùm bọc lẫn
nhau tạo nên sức mạnh.
-Nhận xét và cho học sinh nhắc lại.
-Cho học sinh thi đua học thuộc lòng các câu tục ngữ.
Gv nhận xét – Tun dương.
4 / Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà các em học thuộc 3 câu tục ngữ ở bài 4 .Xem
trước bài: Dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học . Tun dương - Nhắc nhở
– 1HS lên bảng làm,HS kh¸c
nhËn xÐt.
-HS ®äc.
-HS th¶o ln,tr×nh bµy.
-Lắng nghe .
-HS nh¾c l¹i.
-HS thi ®äc thc.
- HS theo dõi.
To¸n : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết được các số có sáu chữ số.
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu
chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng
và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS
khác làm bài vào vở.
- HS theo dõi .
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài theo yêu cầu.
Bài 2
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần
lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe,
sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các
hàng khác. Ví dụ:
+Chữ số hàng đơn vò của số 65243 là chữ
số nào ?
+ Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ?
…
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy
số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước
lớp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của
các dãy số trong bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bò sau.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
-HS cả lớp.
ChÝnh t¶: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I / MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ đúng quy đònh.
- Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường
Sinh , Hanh .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần
ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC