Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án Tin 6 (Chuẩn KTKN) K6 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 72 trang )

GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
CHƯƠNG 4 SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 1 Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn
bản.
+ Biết vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. Biết cách thực hiện lệnh trong bảng chọn và
trên thanh công cụ.
+ Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm
việc với Word.
- Kĩ năng: Nhận biết được biểu tượng Word và biết cách thực hiện thao tác khởi động Word.
Phân biệt được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Word.
- Thái độ: Chú ý, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện phong cách làm việc khoa học, có tổ chức.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo Án, SGK, tranh ảnh minh họa.
- HS: Đọc bài trước ở nhà, SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều
cách để tạo ra văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Họat động 1: Văn bản và phần mềm
soạn thảo văn bản (15’)
- Trong bài các dạng thông tin cơ bản
các em đã làm quen với thông tin văn
bản.
?H: Hàng ngày các em thường tiếp xúc


với những loại văn bản nào?
?H: Ta có thể tạo ra văn bản bằng cách
nào?
- GV: Nhận xét.
?H: Ngoài cách viết văn bản truyền
thống ra, chúng ta có thể tạo văn bản
bằng cách nào khác?
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Để soạn thảo văn bản có nhiều
HS lắng nghe
HS trả lời
Sách, báo, tạp chí, . .
HS trả lời
Có thể viết trên giấy hoặc
đánh máy
HS lắng nghe
HS trả lời
Ngày nay, ngoài cách truyền
thống ra, chúng ta có thể tạo
ra văn bản nhờ sử dụng máy
tính và phần mềm soạn thảo
văn bản.
HS lắng nghe
1. Văn bản và phần mềm
soạn thảo văn bản:
Microsoft Word là phần
mềm soạn thảo văn bản do
hãng Microsoft phát hành.
Trang 1
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6

cách khác nhau và bằng nhiều phương
tiện. Microsoft Word là phần mềm soạn
thảo văn bản do hãng Microsoft phát
hành. Hiện nay, Microsoft Word là
phần mềm được sử dụng phổ biến nhất
trên thế giới để soạn thảo văn bản.
* Hoạt động 2: Khởi động Word (10’)
?H: Để khởi động phần mềm Word
chúng ta làm như thế nào?
- GV: Nhận xét và giới thiệu 2 cách để
khởi động Word.
- GV: Sau khi khởi động, Word mở một
văn bản trống, có tên tạm thời là
Document1, sẵn sàng để nhập nội dung
văn bản.
HS ghi bài
HS trả lời
- Nháy đúp chuột lên biểu
tượng (Word) trên màn
hình nền.
- Chọn Start  All Programs
 Microsoft Word
HS lắng nghe
HS ghi bài
2. Khởi động Word:
- C1: Nháy đúp chuột
lên biểu tượng (Word)
trên màn hình nền.
- Chọn Start  All
Programs  Microsoft

Word

Hai cách khởi động Word
* Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ
Word (15’)
- GV: Cho HS quan sát hình cửa sổ
Word trong SGK.
?H: Các em hãy nêu các thành phần
chính trên cửa sổ Word ?
- GV: Nhận xét và giới thiệu cửa sổ
phần mềm Word.
?H: Để thực hiện một lệnh nào đó, ta
thực hiện như thế nào?
HS quan sát
HS trả lời
Các thành phần chính trên
cửa sổ Word :
- Các bảng chọn.
- Nút lệnh.
- Thanh công cụ
- Thanh cuốn ngang.
- Thanh cuốn dọc.
- Con trỏ soạn thảo.
- Vùng soạn thảo.
HS lắng nghe
HS trả lời
Để thực hiện một lệnh nào
đó, ta nháy chuột vào tên
bảng chọn chứa lệnh đó và
chọn lệnh.

3. Có gì trên cửa sổ
Word?
a. Bảng chọn:
- Các lệnh được sắp xếp
theo từng nhóm trong các
bảng chọn đặt trên thanh
bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh
nào đó, ta nháy chuột vào
tên bảng chọn chứa lệnh đó
và chọn lệnh.
b. Nút lệnh:
- Các nút lệnh thường dùng
nhất được đặt trên thanh
công cụ. Mỗi nút lệnh đều
có tên để phân biệt.
Trang 2
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Nhận xét và giới thiệu về bảng
chọn.
- GV: Các nút lệnh thường dùng nhất
được đặt trên thanh công cụ. Mỗi nút
lệnh đều có tên để phân biệt.
HS lắng nghe
HS ghi bài
Ngoài ra còn có thanh
cuốn ngang, thanh cuốn
dọc, con trỏ soạn thảo,
vùng soạn thảo, . . .trên
cửa sổ Word.

Cửa sổ của Word
IV. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV: Nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK tr.67, 68.
- Xem nội dung còn lại của bài học.
Trang 3
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 2 Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn
bản.
+ Biết vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. Biết cách thực hiện lệnh trong bảng chọn và
trên thanh công cụ.
+ Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm
việc với Word.
- Kĩ năng: Nhận biết được biểu tượng Word và biết cách thực hiện thao tác khởi động Word. Phân
biệt được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Word.
- Thái độ: Chú ý, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện phong cách làm việc khoa học, có tổ chức.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo Án, SGK, tranh ảnh minh họa.
- HS: Đọc bài trước ở nhà, SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy nêu cách khởi động nhanh nhất của phần mềm Microsoft Word?
? Hãy nêu thành phần cơ bản trên cửa sổ Word?
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Ở tiết học trước, ta đã được tìm hiểu về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản; cách khởi động

Word và các thành phần chính của cửa sổ Word. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách để
mở, lưu văn bản và kết thúc soạn thảo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Mở văn bản (15’)
?H: Làm thế nào để mở mới một văn
bản?
- GV: Giới thiệu cách mở mới một
văn bản.
+ C1: Nháy chuột vào nút
(New) trên thanh công cụ.
+ C2: vào File  Chọn New
- GV: Cho HS đọc sách và quan sát
hình SGK.
?H: Em hãy nêu cách để mở văn bản
đã có trên máy tính?
- GV: Nhận xét và kết luận.
HS trả lời
- C1: Nháy chuột vào nút
(New) trên thanh công cụ.
- C2: vào FileChọn New.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Nháy chuột vào nút Open.
- Chọn thư mục chứa văn bản.
- Chọn tệp văn bản cần mở.
- Nháy nút open.
HS lắng nghe
4. Mở văn bản:
- Để mở mới một văn bản:
+C1: Nháy chuột vào nút

(New) trên thanh công
cụ.
+C2: vào File  Chọn
New
- Để mở văn bản đã có trên
máy tính:
+Nháy nút lệnh
(Open) hoặc vào File
Chọn Open.
+Chọn thư mục chứa tệp
văn bản.
Trang 4
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Sau khi mở văn bản, ta có thể
gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội
dung đã có trong văn bản.
* Lưu ý: Tên các tệp văn bản trong
Word có phần mở rộng (phần đuôi)
ngầm định là .doc.
HS ghi bài + Chọn tệp văn bản cần
mở.
+ Nháy nút Open để mở.
Mở tệp văn bản đã có
* Hoạt động 2: Lưu văn bản (12’)
- GV: Khi soạn thảo văn bản, em
muốn khi tắy máy mở ra văn bản còn
lưu trong máy em phải lưu văn bản.
?H: Em hãy nêu cách để lưu văn bản?
- GV: Nhận xét và kết luận.
* Lưu ý: Nếu tệp văn bản đã được lưu

ít nhất 1 lần, thì cửa sổ Save As không
xuất hiện, mọi thay đổi sẽ lưu trên
chính tệp văn bản đã có.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Nháy nút trên thanh công
cụ.
- Chọn thư mục để lưu tệp văn
bản.
- Nhập tên văn bản.
- Nhấn nút Save để lưu văn
bản.
HS lắng nghe
HS ghi bài
5. Lưu văn bản:
Để lưu văn bản, ta thực hiện
như sau:
- Nháy nút (Save) trên
thanh công cụ.
- Chọn thư mục để lưu tệp
văn bản.
- Nhập tên văn bản.
- Nhấn nút Save để lưu văn
bản.
* Để lưu văn bản đã có trên
máy tính với tên khác ta
thực hiện: vào File  Chọn
Save As.
Trang 5
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6

Lưu văn bản
* Hoạt động 3: Kết thúc (8’)
? Em hãy trình bày cách để thoát khỏi
phần mềm soạn thảo văn bản Word?
- GV: Nhận xét.
- GV: Để thoát khỏi chương trình
soạn thảo văn bản, ta thực hiện như
sau: Vào Filechọn Exit(Alt+F4)
hoặc nháy chuột ở nút phía trên để
kết thúc việc soạn thảo.
HS trả lời
Nháy chuột tại nút phía trên
để thoát.
HS lắng nghe
HS ghi bài
6. Kết thúc:
Để thoát khỏi chương trình
soạn thảo văn bản:
Vào File  chọn Exit
(Alt+F4) hoặc nháy chuột ở
nút phía trên để kết thúc
việc soạn thảo.
Thao tác đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo
IV. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV: Nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK tr.67, 68.
- Đọc bài đọc thêm 5.
- Đọc phần ghi nhớ và xem trước nội dung bài mới “ Soạn Thảo Văn Bản Đơn Giản”.
Trang 6
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6

Tiết 3 Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
+ Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
+ Biết cách gõ văn bản chữ Việt.
- Kĩ năng: Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn
thảo.
- Thái độ : HS chú ý, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy nêu cách để mở văn bản.
? Hãy nêu cách để lưu văn bản.
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều
cách để tạo ra văn bản. Các em đã có biết được cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản.
Làm thế nào để có thể soạn thảo một văn bản đơn giản trên máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu về vấn đề này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Các thành phần của
văn bản (10’)
- Khi học môn Tiếng Việt, em đã biết
khái niệm văn bản và các thành phần cơ
bản của văn bản.
?H: Đối với một văn bản bất kỳ, thành

phần cơ bản của nó gồm những gì ?
- GV: Nhận xét.
- GV: Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản
trên máy tính em còn cần phân biệt: Kí
tự, dòng, đoạn, trang.
?H: Kí tự là gì?
?H: Dòng là gì?
HS lắng nghe
HS trả lời
- Đó là từ, câu và đoạn văn.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Kí tự là các con chữ, số, kí
hiệu, . . .
- Dòng là tập hợp các kí tự
nằm trên cùng một đường
1. Các thành phần của văn
bản:
Các thành phần cơ bản của
văn bản là: kí tự, từ, câu,
dòng, đoạn văn bản và trang
văn bản.
Trang 7
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
?H: Đoạn là gì?
?H: Trang là gì?
- GV: Nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo (5’)
?H: Em hãy kể tên các thành phần cơ
bản trong cửa sổ Microsoft Word ?

?H: Con trỏ soạn thảo là gì?
- GV: Nhận xét và giới thiệu về con trỏ
soạn thảo.

* Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn
thảo với con trỏ chuột.
?H: Để chèn ký tự hay đối tượng vào
văn bản ta làm như thế nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng
phím mũi tên, các phím Home, End, . . .
trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn
thảo.
* Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản
trong Word (10’)
?H: Khi soạn thảo văn bản trong giấy
em thường chú ý tới quy tắc ghi gì?
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: GV cho HS quan sát hình trong
SGK về cách gõ văn bản đúng và gõ
sai.
- GV: Giữa các từ chỉ có một kí tự trống
để phân cách.
?Để kết thúc đoạn văn bản chuyển sang
đoạn văn bản mới ta thực hiện như thế
ngang từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn gồm nhiều câu liên
tiếp, có liên quan với nhau
và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa
nào đó.

- Trang là phần văn bản trên
một trang in được gọi là
trang văn bản.
HS lắng nghe
HS ghi bài
HS trả lời
- Thanh bảng chọn, thanh
công cụ, nút lệnh, vùng soạn
thảo, con trỏ văn bản …
HS trả lời
- Là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Ta di chuyển chon trỏ soạn
thảo tới vị trí cần thiết và
nháy chuột.
HS lắng nghe
HS ghi bài
HS trả lời
- Quy tắc ghi dấu chấm, dấu
phẩy, dấu ngắt câu, dấu mở
ngoặc, dấu đóng ngoặc.
HS lắng nghe
HS chú ý, quan sát
HS lắng nghe
HS trả lời
Nhấn phím Enter
2. Con trỏ soạn thảo:
- Con trỏ văn bản là một

vạch đứng nhấp nháy trên
màn hình. Nó cho biết vị trí
xuất hiện của kí tự được gõ
vào.
- Các cách di chuyển con
trỏ: dùng chuột, phím mũi
tên, phím Home, End, . . .
3. Quy tắc gõ văn bản trong
Word:
Giữa các từ chỉ nên gõ một
kí tự trống để phân cách và
giữa các đoạn văn bản chỉ
nhấn phím Enter một lần.
Trang 8
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
nào?
- GV: Nhận xét.
* Hoạt động 4: Gõ văn bản chữ Việt
(10’)
- GV: Nói đến chữ Việt chúng ta quy
ước đó là chữ quốc ngữ. Muốn soạn
thảo văn bản chữ Việt, chúng ta phải có
thêm các công cụ để có thể gõ chữ Việt
và xem được chữ Việt trên máy tính.
?H: Theo các em, làm thế nào để gõ
tiếngViệt khi soạn thảo văn bản.
- GV: Nhận xét và giới thiệu một số
chương trình hỗ trợ gõ.
- GV: Các chương trình gõ thường cho
phép nhiều kiểu gõ khác nhau.

?H: Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay
là gì?
- GV: Nhận xét.
- GV: Giới thiệu kiểu gõ TELEX và
kiểu gõ VNI.
?H: Các em hãy cho biết đặc điểm của
kiểu gõ TELEX?
- GV: Nhận xét.
?H: Các em hãy cho biết đặc điểm của
kiểu gõ VNI?
- GV: Nhận xét.
- GV: Để xem trên màn hình và in
được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp
tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính.
?H: Theo các em, các tệp tin đặc biệt có
sẵn trên máy tính này gọi là gì?
- GV: Nhận xét.
- GV: Giới thiệu các phông chữ khác
nhau. Phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ
trợ chữ Việt như Times New Roman,
Arial, Tohoma, . . .
* Lưu ý: Để có văn bản tiếng Việt cần
chọn tính năng chữ Việt của chương
trình gõ và cần chọn đúng phông chữ
Việt phù hợp.
HS lắng nghe
HS ghi bài
HS lắng nghe
HS trả lời
- Dùng các chương trình hỗ

trợ gõ.
HS lắng nghe
HS trả lời
Hai kiểu gõ phổ biến nhất
hiện nay là kiểu TELEX và
kiểu VNI.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Gõ dấu bằng chữ
HS lắng nghe
HS trả lời
- Gõ dấu bằng số
HS lắng nghe
HS trả lời
các tệp tin đặc biệt này gọi
là các phông chữ Việt.
HS lắng nghe
Hs ghi bài
4. Gõ văn bản chữ Việt:
- Để gõ tiếngViệt khi soạn
thảo văn bản ta dùng các
chương trình hỗ trợ gõ (gọi
tắt là chương trình gõ).
- Có thể gõ văn bản tiếng
Việt bằng một trong hai
kiểu: TELEX và kiểu VNI.
* Kiểu TELEX :
- Để có chữ:
ăaw, âaa; đdd; êee;
ôoo; ơ ow; ư], W,uw.

- Để gõ dấu:
Sắc (/) S
Huyền(\)F
Hỏi (?)R
Ngã (~) X
Nặng(.)J
* Kiểu VNI:
- Để có chữ:
ăa8, âa6; đd9;
êe6 ;ôo6; ơ o7;
ưu7
- Để gõ dấu:
Sắc (/) 1
Huyền(\)2
Hỏi (?)3
Ngã (~) 4
Nặng(.)5
IV. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV củng cố lại một số kiến thức các em đã học trong bài .
- HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK tr.74,75.
- Đọc bài đọc thêm 6.
- Đọc phần ghi nhớ và xem trước nội dung bài thực hành 5 “Văn Bản Đầu Tiên Của Em”.
Trang 9
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 4 Bài thực hành 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word: bảng chọn, một
số nút lệnh thông dụng.

+ Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản.
- Kĩ năng:
+ Bước đầu thực hiện được các lệnh thông qua bảng chọn và thông qua các nút lệnh trên
thanh công cụ.
+ Gõ được chữ Việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc Vni.
-Thái độ: Nghiêm túc, trật tự, có ý thức học tập, hoàn thành tốt nội dung thực hành.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
- HS: Chuẩn bị nội dung thực hành, SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em trình bày các thành phần của văn bản?
? Em trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word?
3. Nội dung thực hành:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Họat động 1: Phân nhóm thực
hành (4’)
- GV:
+ Phân nhóm thực hành.
+ Nêu nội dung của bài thực hành
hôm nay.
* Hoạt động 2: Khởi động Word và
tìm hiểu các thành phần trên màn
hình của Word (12’)
?H: Em hãy nêu cách khởi động nhanh
nhất tới phần mền soạn thảo văn bản
HS thực hiện
HS lắng nghe
HS trả lời

- C1: Nháy đúp chuột lên
biểu tượng (Word) trên
màn hình nền.
1. Khởi động Word và tìm
hiểu các thành phần trên
màn hình của Word:
a. Khởi động Word:
b. Tìm hiểu các thành
phần trên màn hình của
Word:
2. Soạn thảo một văn bản
đơn giản:
\
Trang 10
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Nhận xét và hướng dẫn HS khởi
động Word.
?H: Em hãy nêu các thành phần cơ bản
trên cửa sổ Word?
- GV: Nhận xét.
* Họat động 3: Soạn thảo một văn
bản đơn giản (20’)
- GV: Hướng dẫn HS cách bật công cụ
hỗ trợ gõ chữ Việt(Unikey, Vietkey,. . .)
- GV: Yêu cầu HS gõ đoạn văn bản
Biển đẹp SGK tr.77.
?H: Em hãy nêu những cách lưu văn
bản.
- GV: Nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS lưu lại văn bản với

tên Bien dep.
- GV: Quan sát và hướng dẫn cách lưu
văn bản.
-C2:Chọn StartPrograms
Microsoft Word.
HS lắng nghe và thực hiện
theo sự hướng dẫn của GV
HS trả lời
- Thanh tiêu đề
- Thanh bảng chọn
- Thanh nút lệnh, . . .
HS lắng nghe
HS lắng nghe và thực hiện
bật chương trình hỗ trợ gõ
tiếng Việt.
HS thực hiện gõ văn bản
HS trả lời
- C1: Nháy vào nút trên
thanh công cụ.
- C2: Vào FileChọn Save
HS lắng nghe
HS thực hiện lưu văn bản với
tên Bien dep.
IV. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành.
- Tuyên dương những học sinh giỏi, động viên khích lệ những học học còn thao tác chậm.
- Về nhà học bài và xem nội dung còn lại của bài thực hành.
Trang 11
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 5 Bài thực hành 5

VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word: bảng chọn, một
số nút lệnh thông dụng.
+ Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản.
- Kĩ năng:
+ Bước đầu thực hiện được các lệnh thông qua bảng chọn và thông qua các nút lệnh trên
thanh công cụ.
+ Gõ được chữ Việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc Vni.
-Thái độ: Nghiêm túc, trật tự, có ý thức học tập, hoàn thành tốt nội dung thực hành.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
- HS: Chuẩn bị nội dung thực hành, SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung thực hành:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Họat động 1: Phân nhóm thực
hành (5’)
- GV:
+ Phân nhóm thực hành.
+ Nêu nội dung của bài thực hành
hôm nay.
* Hoạt động 2: Soạn thảo một văn
bản đơn giản (20’)
- GV: Cho HS khởi động máy và
Word.
- GV: Yêu cầu HS mở văn bản đã

lưu ở tiết học trước và gõ tiếp đoạn
văn bản Biển đẹp nếu chưa nhập
xong.
- GV: Hướng dẫn và kiểm tra HS
thực hiện.
HS thực hiện
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS mở văn bản đã lưu
HS thực hiện gõ tiếp văn
bản Biển đẹp SGK tr.77.
3. Cách di chuyển con trỏ
soạn thảo và cách hiển
thị văn bản:
a. Các cách di chuyển con
trỏ soạn thảo:
b. Cách hiển thị văn bản:
Trang 12
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Yêu cầu HS lưu văn bản.
* Họat động 3: Cách di chuyển
con trỏ soạn thảo và cách hiển thị
văn bản (15’)
?H: Em hãy cho biết các thao tác di
chuyển con trỏ soạn thảo mà em đã
học.
- GV: Hướng dẫn HS di chuyển con
trỏ soạn thảo.
- GV: Hướng dẫn HS hiển thị văn
bản bằng nhiều cách nhau.

- GV: Cho HS thực hiện thu nhỏ,
phóng to màn hình soạn thảo bằng
các nút lệnh trên thanh tiêu đề.
- GV: Yêu cầu HS đóng cửa sổ văn
bản và thoát khỏi Word.
HS lưu văn bản theo yêu
cầu của GV
HS trả lời
Để di chuyển con trỏ ta có
thể dùng:
- Chuột.
- Các phím mũi tên.
- Phím Home, End, . . .
HS quan sát và di chuyển
con trỏ soạn thảo bằng
những cách đã học.
HS chú ý và thay đổi cách
hiển thị của văn bản
HS thực hiện
HS đóng cửa sổ văn bản và
thoát khỏi Word.
IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành.
- Tuyên dương những học sinh giỏi, động viên khích lệ những học học còn thao tác chậm.
- Về nhà xem trước nội dung bài “Chỉnh Sửa Văn Bản”.
Trang 13
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 6 Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được mục đích của thao tác chọn phần văn bản.

- Kĩ năng: Biết cách thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản như: xóa, sao chép và di
chuyển các phần văn bản.
- Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học hỏi và sáng tạo, tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV; Giáo án, SGK.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Hoạt động 1. Xóa và chèn thêm
văn bản (20’)
- GV: Khi soạn văn bản ta thường gặp
những sai sót như: lỗi chính tả, sai từ,
thiếu nội dung, . . .Khi đó ta cần phải
chỉnh sửa và chèn thêm nội dung sao
cho văn bản được hoàn chỉnh.
?H: Hãy nêu cách để xóa một và kí tự
khi soạn thảo văn bản?
- GV: Nhận xét.
- GV: Giải thích cách xóa kí tự bằng
phím.
?H: Em hãy nêu cách khi soạn thảo văn
bản?
- GV: Nhận xét.
* Lưu ý: Để xóa những phần văn bản
lớn hơn, nên chọn (đánh dấu) phần văn
bản cần xóa và sử dụng phím Backspace
hoặc phím Delete để xóa.

* Hoạt động 2. Chọn phần văn bản
(20’)
- GV: trước khi xóa, sao chép, di chuyển
văn bản thì trước hết ta cần chọn (đánh
dấu) phần văn bản hay đối tượng đó.
- GV: Cho HS quan sát hình SGK tr 79
về cách chọn phần văn bản.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Dùng để xóa một vài kí tự
khi soạn thảo văn bản.
HS lắng nghe
HS trả lời
- Để chèn thêm văn bản vào
một vị trí, ta di chuyển con
trỏ soạn thảo vào vị trí đó và
gõ văn bản cần chèn thêm.
HS lắng nghe
HS ghi bài
HS lắng nghe
HS quan sát hình SGK tr 79
1. Xóa và chèn thêm văn
bản:
- Để xóa một vài kí tự khi
soạn thảo văn bản, ta dùng
phím Backspace để xóa các
kí tự ngay trước con trỏ
soạn thảo hoặc dùng phím
Delete để xóa các kí tự
ngay sau con trỏ soạn thảo.

- Để chèn thêm văn bản vào
một vị trí, ta di chuyển con
trỏ soạn thảo vào vị trí đó
và gõ văn bản cần chèn
thêm.
2. Chọn phần văn bản:
Để chọn phần văn bản, ta
thực hiện như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến vị
trí bắt đầu.
- Kéo thả chuột đến vị trí
cuối của phần văn bản cần
chọn.
Trang 14
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
?H: Để chọn phần văn bản, ta thực hiện
như thế nào?
- GV: Nhận xét.
- GV: Khi ta thực hiện các thao tác
chỉnh sửa văn bản, nếu muốn khôi phục
lại trạng thái ban đầu của văn bản trước
khi thực hiện thao tác đó, ta sử dụng nút
lệnh Undo .
HS trả lời
Để chọn phần văn bản, ta
thực hiện như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến vị
trí bắt đầu.
- Kéo thả chuột đến vị trí
cuối của phần văn bản cần

chọn.
HS lắng nghe
HS ghi bài
* Lưu ý: Để khôi phục lại
trạng thái trước đó khi
chỉnh sửa văn bản, ta sử
dụng nút lệnh Undo .
IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Qua bài học HS cần nắm được cách xóa một và kí tự, xóa phần văn bản lớn hơn, chèn thêm
văn bản khi soạn thảo, chọn phần văn bản.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi và bài tập SGK tr 81.
- Xem phần ghi nhớ và đọc trước phần còn lại của bài học.
Trang 15
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 7 Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
- Kĩ năng: Biết cách thực hiện các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xóa, sao chép và di chuyển
các phần văn bản.
- Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học hỏi và sáng tạo, tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV; Giáo án, SGK.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu cách xóa và chèn thêm văn bản.
? Em hãy nêu cách chọn văn bản.
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung

* Hoạt động 1. Sao chép (17’)
?H: Theo em sao chép phần văn bản là
gì?
- GV: Nhận xét và kết luận.
?H: Để sao chép một phần văn bản đã có
vào một vị trí khác, ta thực hiện như thế
nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Cho HS quan sát và tìm hiểu ví dụ
SGK về cách sao chép nội dung văn bản.
- GV: Khi sao chép nội dung văn bản, ta
có thể nháy nút Copy một lần và nháy
nút Paste nhiều lần để sao chép cùng
nội dung vào nhiều vị trí khác nhau.
* Hoạt động 2. Di chuyển (18’)
?H: Theo em di chuyển phần văn bản là
gì?
HS trả lời
- Sao chép phần văn bản là
giữ nguyên phần văn bản đó
ở vị trí gốc, đồng thời nội
dung đó được sao vào vị trí
khác.
HS lắng nghe
HS trả lời
Để sao chép một phần văn
bản đã có vào một vị trí
khác, ta thực hiện như sau:
- Chọn phần văn bản muốn
sao chép và nháy nút

Copy.
- Đưa con trỏ soạn thảo đến
vị trí cần sao chép và nháy
nút Paste.
HS lắng nghe
HS chú ý, tìm hiểu ví dụ
HS lắng nghe
HS ghi bài
HS trả lời
- Di chuyển phần văn bản là
sao chép rồi xóa phần văn
bản ở vị trí gốc.
3. Sao chép:
- Sao chép phần văn bản là
giữ nguyên phần văn bản đó
ở vị trí gốc, đồng thời nội
dung đó được sao vào vị trí
khác.
- Để sao chép một phần văn
bản đã có vào một vị trí khác,
ta thực hiện như sau:
+ Chọn phần văn bản
muốn sao chép và nháy nút
Copy.
+ Đưa con trỏ soạn thảo
đến vị trí cần sao chép và
nháy nút Paste.
* Lưu ý: ta có thể nháy nút
Copy một lần và nháy
nút Paste nhiều lần để

sao chép cùng nội dung vào
nhiều vị trí khác nhau.
4. Di chuyển:
- Di chuyển phần văn bản là
sao chép rồi xóa phần văn
bản ở vị trí gốc.
- Để di chuyển phần văn bản
Trang 16
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Nhận xét và kết luận.
?H: Để di chuyển một phần văn bản đã có
vào một vị trí khác, ta thực hiện như thế
nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Cho HS quan sát và tìm hiểu ví dụ
SGK về cách sao chép nội dung văn bản.
- GV: Tương tự thao tác sao chép, khi di
chuyển nội dung văn bản ta có thể nháy
nút Cut một lần và nháy nút
Paste nhiều lần.
?H: Thao tác sao chép và thao tác di
chuyển khác nhau ở bước nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
HS lắng nghe
HS trả lời
Để di chuyển phần văn bản
đã có vào một vị trí khác, ta
thực hiện như sau:
- Chọn phần văn bản cần di
chuyển và nháy nút Cut

trên thanh công cụ.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới
vị trí mới và nháy nút
Paste.
HS lắng nghe
HS chú ý, tìm hiểu ví dụ
HS lắng nghe
HS trả lời
-Thao tác sao chép và thao
tác di chuyển khác nhau ở
bước : Nháy vào nút lệnh
Copy trên thanh công cụ để
sao chép và nháy vào nút
Cut trên thanh công cụ để di
chuyển phần văn bản.
HS lắng nghe
HS ghi bài
đã có vào một vị trí khác, ta
thực hiện như sau:
+ Chọn phần văn bản cần
di chuyển và nháy nút
Cut trên thanh công cụ.
+ Đưa con trỏ soạn thảo
tới vị trí mới và nháy nút
Paste.
* Lưu ý: khi di chuyển nội
dung văn bản ta có thể nháy
nút Cut một lần và nháy
nút Paste nhiều lần.
IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)

- Nhấn mạnh một số nội dung của bài.
- Cũng cố:
+ Em hãy nêu cách sao chép phần văn bản khi soạn thảo.
+ Em hãy nêu cách di chuyển phần văn bản khi soạn thảo.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi và bài tập SGK tr 81.
- Xem phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm 7 và chuẩn bị trước nội dung của bài “Bài thực hành 6”.
Trang 17
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 8 Bài thực hành 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản.
+Thực hiện được các thao tác sao chép, di chuyển văn bản.
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện thao tác tạo văn bản mới, mở văn bản đã có.
+ Luyện kĩ năng gõ chữ Việt.
- Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực trong học tập và hoàn thành tốt nội dung thực hành.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK, Phòng máy.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy trình bày cách sao chép phần văn bản.
? Em hãy trình bày cách di chuyển phần văn bản.
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Hoạt động 1. Phân nhóm thực
hành (3’)

- GV:
+ Yêu cầu HS chia nhóm thực hành.
+ Nêu nội dung chính của bài thực
hành.
* Hoạt động 2. Khởi động Word và
tạo văn bản mới (20’)
- GV: Yêu cầu HS khới động máy tính
và chương trình soạn thảo văn bản
Word.
- GV: Cho HS gõ đoạn văn bản đầu
trang 84 SGK và sửa các lỗi gõ sai khi
soạn thảo (nếu có).
- GV: Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra
HS thực hiện.
* Hoạt động 3. Phân biệt chế độ gõ
chèn hoặc chế độ gõ đè (12’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK về cách
phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ
gõ đè trang 84.
- GV: Yêu cầu HS đặt con trỏ soạn thảo
vào trước đoạn văn bản thứ hai và nháy
đúp chuột vào Overtype , khi đó ta
đang ở chế độ gõ đè và để chuyển sang
chế độ gõ chèn thì ta nháy đúp chuột
vào nút .
HS thực hiện chia nhóm
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS gõ đoạn văn bản SGK và
sửa các lỗi khi soạn thảo văn

bản
HS thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV
HS đọc SGK
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV để chuyển từ chế độ
gõ chèn sang chế độ gõ đè và
ngược lại
1. Khởi động Word và tạo
văn bản mới:
2. Phân biệt chế độ gõ
chèn hoặc chế độ gõ đè:
Nháy đúp chuột vào
Overtype hoặc nhấn
phím Insert để chuyển từ
chế độ gõ chèn sang chế độ
gõ đè và ngược lại.
Trang 18
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Ngoài ra ta có thể nhấn phím
Insert để chuyển từ chế độ gõ chèn sang
chế độ gõ đè.
- GV: Yêu cầu HS đặt con trỏ soạn thảo
vào trước đoạn văn bản thứ hai và nhấn
phím Insert trên bàn phím rồi gõ đoạn
văn bản dưới đây để phân biệt tác dụng
của hai chế độ gõ:
Lại đến một buổi chiều, gió mùa
đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục,
đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng

những con thuyền như những hạt lạc ai
đem rắc lên.
- GV: Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra
HS thực hiện.
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV
IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Nhấn mạnh một số nội dung của bài.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị trước nội dung còn lại của bài thực hành.
- Lưu ý một số tồn tại trong kh thực hành.
- Tuyên dương những HS thực hện tốt, động viên và khích lệ những HS thao tác còn chậm.
Trang 19
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 9 Bài thực hành 6 (tt)
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản.
+Thực hiện được các thao tác sao chép, di chuyển văn bản.
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện thao tác tạo văn bản mới, mở văn bản đã có.
+ Luyện kĩ năng gõ chữ Việt.
- Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực trong học tập và hoàn thành tốt nội dung thực hành.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK, Phòng máy.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Hoạt động 1. Mở văn bản đã lưu và
sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản
(20’)
?H: Em hãy cho biết cách mở văn bản đã
được lưu trong máy tính
- GV: yêu cầu HS mở văn bản Bien dep.
Doc đã lưu lần trước.
?H: Em cho thao tác sao chép một văn
bản
?H: Em cho biết thao tác di chuyển một
phần văn bản
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS thực hành chọn phần văn
bản và thực hiện các thao tác sao chép và
di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và
Hs trả lời
- Vào File → Open
- Nháy nút Open trên thanh
công cụ.
HS mở văn bản
HS trả lời
Để sao chép một văn bản ta
thực hiện như sau:
Chọn đoạn văn bản cần sao
chép
- Nháy nút Copy trên thanh
công cụ

- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao
chép nháy nút Paste trên thanh
công cụ
HS trả lời
Để di chuyển một văn bản ta
thực hiện như sau:
- Chọn đoạn văn bản cần di
chuyển
- Nháy nút Cut trên thanh công
cụ
- Đưa con trỏ tới vị trí cần di
chuyển nháy nút Paste trên
thanh công
HS lắng nghe
HS thực hiện chọn văn bản, sao
chép và di chuyển phần văn bản
* Mở văn bản đã lưu và
sao chép, chỉnh sửa nội
dung văn bản
* Thực hành gõ chữ
Việt kết hợp với sao
chép nội dung
Trang 20
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Paste để có nội dung đúng.
- GV: Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn
HS thực hiện.
* Hoạt động 2. Thực hành gõ chữ Việt
kết hợp với sao chép nội dung (20’)
- GV: Cho HS mở mới văn bản để gõ bài

thơ Trăng ơi SGK tr85.
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát các
câu thơ lặp lại để sao chép nội dung.
- GV: Cho HS gõ văn bản và nhắc nhở
một số lỗi thường hay mắc phải.
- GV: Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn
HS thực hiện.
HS thực hành theo hướng dẫn
của GV
HS mở mới văn bản
HS đọc SGK, quan sát
HS gõ văn bản
HS thực hành theo hướng dẫn
của GV
IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Nhấn mạnh một số nội dung của bài.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị trước nội dung bài 16 “Định dạng văn bản”.
- Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành.
- Tuyên dương những HS thực hện tốt, động viên và khích lệ những HS thao tác còn chậm.
Trang 21
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 10 Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
+ Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
- Kĩ năng: Biết cách thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
- Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học hỏi và sáng tạo, tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK.

- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu thao tác sao chép nội dung văn bản.
? Em hãy nêu thao tác di chuyển nội dung văn bản.
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Định dạng văn
bản (10’)
?H: Định dạng văn bản là gì?
- GV: Nhận xét.
?H: Theo các em, định dạng văn bản
nhằm mục đích gì?
- GV: Nhận xét.
* Hoạt động 2: Định dạng kí
tự (25’)
?H: Định dạng kí tự là gì?
- GV: Nhận xét.
?H: Định dạng kí tự gồm những kiểu
định dạng nào?
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS đọc SGK và quan sát
hình các nút lệnh trên thanh công cụ
định dạng.
?H: Hãy cho biết cách sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ để định
dạng kí tự.
HS trả lời
- Định dạng văn bản là thay

đổi kiểu dáng của các kí tự,
các đoạn văn bản và các đối
tượng khác trên trang.
HS lắng nghe
HS trả lời
Định dạng văn bản để văn bản
dễ đọc, trang văn bản có bố
cục đẹp và người đọc dễ ghi
nhớ các nội dung cần thiết.
HS lắng nghe và ghi bài
HS trả lời
- Định dạng kí tự là thay đổi
dáng vẻ của một hay một
nhóm kí tự.
HS lắng nghe
HS trả lời
Định dạng kí tự gồm các tính
chất phổ biến: Định dạng
phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ,
màu sắc, . . .
HS lắng nghe
HS đọc SGK và tìm hiểu
cách định dạng kí tự
HS trả lời
- Chọn phần văn bản cần định
dạng và chọn các nút lệnh trên
thanh công cụ để định dạng.
1. Định dạng văn bản:
- Định dạng văn bản là thay
đổi kiểu dáng của các kí tự,

các đoạn văn bản và các đối
tượng khác trên trang.
- Mục đích: Để văn bản dễ
đọc, trang văn bản có bố cục
đẹp và người đọc dễ ghi nhớ
các nội dung cần thiết.
Định dạng văn bản gồm 2 loại:
Định dạng kí tự và định dạng
loại văn bản.
2. Định dạng kí tự:
- Định dạng kí tự là thay đổi
dáng vẻ của một hay một
nhóm kí tự.
* Cách định dạng:
- Sử dụng các nút lệnh: chọn
phần văn bản cần định dạng và
sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ để định dạng.
- Sử dụng hộp thoại Font:
Chọn phần văn bản cần định
dạng, vào Format  Font.
Trang 22
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
- GV: Nhận xét.
- GV: Giới thiệu cách định dạng kí
tự trên thanh định dạng
+ Phông chữ: Nháy nút ở ô Font
(Phông) và chọn
phông thích hợp.
+ Cỡ chữ: Nháy nút ở ô Size

(cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần
thiết.
+ Kiểu chữ: Nháy nút Bold (chữ
đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc
Underline (chữ gạch chân).
+ Màu chữ: Nháy nút bên phải hộp
Font Color (Màu chữ)
Và chọn màu thích hợp.
- GV: Ngoài cách định dạng bằng
các nút lệnh trên thanh công cụ, ta
còn có thể sử dụng hộp thoại Font để
định dạng kí tự.
?H: Cách sử dụng hộp thoại Font để
định dạng?
- GV: Nhận xét.
HS lắng nghe
HS đọc SGK và theo dõi về
cách định dạng kí tự
HS trả lời
- Chọn phần văn bản cần định
dạng, sau đó vào Format 
Font và sử dụng hộp thoại
Font để định dạng.
HS lắng nghe và ghi bài
IV. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Em hãy trình bày cách định dạng kí tự trong soạn thảo văn bản
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/ 88
- Đọc trước bài 17 “Định dạng đoạn văn bản”.
* Bài về nhà:
- Nêu cách chọn một phần văn bản trong soạn thảo văn bản

- Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK.
Trang 23
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
Tiết 11 Bài 17. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách định dạng nội dung đoạn văn bản.
- Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng hoàn chỉnh môt văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu chung.
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị (GV và HS):
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: SGK, tập, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
? Định dạng văn bản là gì? Mục đích của định dạng văn bản.
? Định dạng kí tự là gì? Hãy trình bày các cách để định dạng kí tự.
3. Nội dung bài mới:
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
* Hoạt động 1. Định dạng đoạn văn
bản (20’)
?H: Định dạng đoạn văn bản là gì?
Hãy nêu các tính chất phổ biến của
định dạng đoạn văn bản?
- GV: Nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
đoạn văn SGK trang 88, 89.
?H: Em hãy nhận xét so với định
dạng kí tự, định dạng đoạn văn khác
nhau điều cơ bản gì?
- GV: Nhận xét.

- GV: Khác với định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn bản tác động đến toàn
HS trả lời
- Định dạng đoạn văn bản là
thay đổi các tính chất của
đoạn văn bản.
- Các tính chất phổ biến: Căn
lề, vị trí lề của cả đoạn văn
bản so với toàn trang, khoảng
cách đến đoạn văn trên hoặc
dưới, khoảng cách dòng giữa
các đoạn văn.
HS lắng nghe
HS quan sát hình về các tính
chất khi định dạng đoạn văn
bản.
HS trả lời
Định dạng đoạn văn bản tác
động đến toàn bộ đoạn văn
bản mà con trỏ soạn thảo đang
ở đó.
HS lắng nghe và ghi bài
1. Định dạng đoạn văn bản:
- Định dạng đoạn văn là thay
đổi các tính chất của đoạn văn
bản.
- Các tính chất:
+ Kiểu căn lề.
+ Vị trí lề của cả đoạn văn
bản so với toàn trang.

+ Khoảng cách lề của dòng
đầu tiên.
+ Khoảng cách đến đoạn
văn trên hoặc dưới.
+ Khoảng cách dòng giữa
các đoạn văn.
Trang 24
GiáoViên: Nguyễn Dương Tâm Tin Học 6
bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn
thảo đang ở đó.
* Hoạt động 2: Giới thiệu cách
định dạng nội dung văn bản (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và tìm
hiểu về cách định dạng đoạn văn
bản.
?H: Theo các em, ta có những cách
nào để định dạng nội dung đoạn văn
bản?
- GV: Nhận xét.
- GV: Giới thiệu về các nút lệnh định
dạng đoạn văn bản trên thanh công
cụ.
HS đọc SGK và tìm hiểu cách
định dạng đoạn văn bản
HS trả lời
Có 2 cách: sử dụng các nút
lệnh trên thanh công cụ để
định dạng và sử dụng hộp
thoại Paragraph để định dạng
đoạn văn bản

HS lắng nghe
HS chú ý, lắng nghe và ghi
nhớ.
IV. Củng cố - dặn dò: (6’)
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Định dạng đoạn văn bản là gì? Định dạng đoạn văn bản có những tính chất phổ biến nào?
+ Định dạng đoạn văn khác nhau điều cơ bản gì?
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK tr.91.
- Về nhà đọc phần ghi nhớ, học bài và đọc phần còn lại của bài.
Trang 25

×