Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CÂU HỎI VẤN ĐÁP BẢO VỆ ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN PHẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.06 KB, 7 trang )

Mình sưu tầm được 1 số câu hỏi, các bạn thấy chỗ nào sai thì sửa và
phát triển thêm cho hoàn chỉnh, hy vọng giúp được các bạn trong bảo
vệ đồ án và học tập:
Câu 1:
Trình bày điều kiện cho phép MBA vận hành với điện áp cao hơn điện
áp định mức? Với chế độ vận hành hiện tại của lưới điện hiện nay thì
điện áp như thế nào? Phụ tải cho phép của MBA như thế nào?
Trả lời:
a) Cho phép máy biến áp vận hành với điện áp cao hơn điện áp định
mức của nấc đang vận hành:
- Lâu dài 5% khi phụ tải định mức và 10% khi phụ tải mức.≤25% phụ tải
định
- Ngắn hạn (≤6h/ngày) 10% với phụ tải không quá định mức.
b) Chế độ vận hành hiện nay thì điện áp thanh cái 22kV giữ ở mức
23.1kV do đó các MBA phân phối có điện áp định mức phía sơ cấp
12.7/22kV (NĐC ở nấc 3) đang vận hành quá áp lâu dài 5%.
c) Các MBA trên chỉ được phép vận hành đến phụ tải định mức.
Câu 2:
Điều kiện để vận hành song song các máy biến áp? Giải thích từng điều
kiện?
Trả lời:
a) Máy biến áp được phép làm việc song song với các điều kiện sau :
- Tổ đấu dây giống nhau.
hoặc chênh lệch không quá±- Tỷ số biến áp bằng nhau 0.5%.
±- Điện áp ngắn mạch chênh lệch không quá 10%.
- Hoàn toàn đồng vị pha.
b) Giải thích: đối với các MBA khi đấu vận hành song song thì các pha
tương ứng phía sơ cấp phải đấu nối tương ứng với lưới phía sơ cấp, lúc
đó:
các MBA không lệch pha nhau, giá trị không lệch quá quẩn giữa các
MBA gây sự cố).±chênh lệch không quá 0.5% (không xuất hiện dòng±-


Tổ đấu dây giống nhau, tỷ số biến áp bằng nhau hoặc 0.5%, hoàn toàn
đồng vị pha: để điện áp phía thứ cấp giữa
- Điện áp ngắn mạch chênh lệch không quá mức độ mang tải giữa các
MBA không lệch nhau quá 10%.±10%:
Câu 3:
Nguyên lý làm việc của recloser? Phạm vi sử dụng? Cách thao tác?
Trả lời:
a) Nguyên lý làm việc của recloser như sau: khi dòng điện chạy qua
recloser vượt quá giá trị cài đặt, recloser sẽ tác động, cô lập các phụ tải
sau nó trong khoảng thời gian trì hoãn và sau đó sẽ tự đóng lại. Tuy
nhiên, sau một số lần đóng lại mà giá trị dòng vẫn vượt giá trị cài đặt thì
nó sẽ tự cô lập hoàn toàn các phụ tải.
b) Phạm vi sử dụng
- Sử dụng để đóng, cắt các phụ tải và dòng tải đóng cắt phải không vượt
quá dòng định mức của nó.
- Giải trừ các sự cố thoáng qua và cô lập sự cố vĩnh cữu bằng cách phối
chức năng tự đóng lại và lockout.
- Thiết kế đi kèm với DS hoặc LTD để tạo khoảng cách nhìn thấy phục
vụ cho công tác sửa chữa, bảo trì lưới điện.
c) Cách thao tác:
- Bằng tay: thao tác đóng cắt thực hiện tại tủ điều khiển, khi cần thiết có
thể cắt bằng sào thao tác từ cần cắt bằng tay trên máy cắt (tuy nhiên
không thể đóng lại được bằng sào).
- Tự động: khi dòng tải qua recloser vượt quá giá trị cài đặt, recloser tự
động cắt và tự động đóng lại theo lập trình đã cài đặt sẵn.
Câu 4:
Lợi ích của LBS so với DS? Khi đã thao tác cắt LBS thì đường dây có
thể xem như là cô lập được chưa?
Trả lời:
a) Lợi ích của LBS so với DS :

- Có thể thao tác đóng cắt dòng tải trong khi DS chỉ đóng cắt dòng
không tải.
- Có thể đóng cắt khi hai đầu đường dây không đẳng áp, DS chỉ đóng cắt
ở mạch đẳng áp.
b) Khi đã thao tác cắt LBS thì đường dây vẫn được xem như là chưa
được cô lập vì tiếp điểm LBS là tiếp điểm không nhìn thấy.
Câu 5:
Cho biết trình tự cô lập và tái lập máy cắt có DS cách ly 2 phía?
Trả lời:
a) Trình tự cô lập :
- Cắt MC.
- Cắt DS cách ly 2 phía.
b) Trình tự tái lập :
- Đóng DS cách ly 2 phía.
- Đóng MC.
Câu 6:
Tụ bù trên lưới điện phân phối có công dụng gì? Tại sao khi lắp tụ bù
với dung lượng phù hợp thì giảm được TTĐN? Tụ bù trên lưới phân
phối thuộc loại bù nào? Nếu phân theo cách điều khiển gồm mấy loại?
Trả lời:
a) Tụ bù là thiết bị phát ra công suất phản kháng để bù vào công suất
phản kháng do tải tiêu thụ trên lưới, nhờ đó điều chỉnh được điện áp,
nâng cao được hệ số công suất và giảm tổn thất điện năng trên lưới.
b) Tụ bù lắp đặt với công suất phù hợp thì toàn bộ công suất của tụ bù
phát ra sẽ thay thế cho lượng công suất của nguồn do đó đoạn đường dây
từ nguồn đến vị trí mà phụ tải nhận công suất phản kháng của tụ bù sẽ
giảm một lượng công suất chuyên tải bằng với công suất của tụ và tương
ứng sẽ giảm tổn thất điện năng để chuyên tải lượng công suất này.
c) Tụ bù trên lưới phân phối thuộc loại bù ngang, nếu phân theo cách
điều khiển gồm có hai loại: Tụ bù tĩnh và tụ bù ứng động.

Câu 7:
Tác dụng của việc lắp LA trên lưới điện phân phối? Giải thích ý nghĩa
của ký hiệu MCOV ghi trên nhãn của LA? Lưới 22kV sẽ chọn LA có
đặc tính như thế nào?
Trả lời:
a) Chống quá điện áp do xung sét lan truyền trên đường dây; chống quá
điện áp do đóng cắt thiết bị hoặc trạng thái quá độ khác của lưới.
b) MCOV (kV): điện áp làm việc liên tục lớn nhất của LA (MCOV:
Maximum Continuous Operating Voltage), đơn vị là kV
c) Lưới 22kV chọn LA có đặc tính như sau:
- Uđm: 18kV.
- MCOV: 15,3kV.
- Class: 1.
- Ixã năng lượng: 10kA.
Câu 8:
Hãy liệt kê nhóm thiết bị có mục đích cải thiện chất lượng áp? Nhóm có
mục đích bảo vệ sự cố.
Trả lời:
a) Nhóm thiết bị cải thiện chất lượng điện áp.
- Tụ bù.
- AVR (máy điều áp trung thế).
b) Nhóm thiết bị bảo vệ sự cố.
- Aptomat.
- FCO, LBFCO.
- Recloser.
- Máy cắt (kết hợp với hệ thống rơ le bảo vệ).
Câu 9:
Chế độ quá tải ngắn hạn cho phép của máy biến áp như áp nào khi có sự
cố?
Trả lời

- Nếu có quy định cụ thể của nhà sản xuất thì thực theo quy định, các
trường hợp còn lại khi có sự cố máy biến áp được phép quá tải ngắn hạn
theo bảng sau:
Quá tải theo dòng điện, % 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải, phút 120 80 45 20 10
Câu 10:
Bộ điều áp dưới tải các tác dụng gì, được lắp đặt ở đâu?
Trả lời:
a) Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có tác dụng điều chỉnh điện áp phía thứ
cấp của MBT trong phạm vi cho phép khi máy biến thế đang mang tải.
b) OLTC được lắp đặt phía cuộn sơ cấp (cuộn cao) của MBT.
Câu 11:
Hãy cho biết ảnh hưởng của việc máy biến áp làm việc không đối xứng
khi tải phân bố không đều?
Trả lời:
- Máy biến áp làm việc không đối xứng khi tải phân bố không đều cho
ba pha. Khi đó dòng điện không bằng nhau ở các pha gây ảnh hưởng xấu
đến tình trạng làm việc bình thường của máy biến áp như điện áp pha và
dây sẽ không đối xứng, tổn hao phụ trong dây quấn và lỗi thép tăng lên,
độ chênh lệch nhiệt của máy vượt quá quy định.
Câu 12:
Điều kiện cần thiết để thực hiện đóng kết vòng hở 2 phát tuyến trung
thế? Điều kiện cần thiết để thực hiện kết vòng kín 2 phát tuyến trung
thế?
Trả lời:
a) Điều kiện cần thiết để thực hiện đóng kết vòng hở
- Phải sử dụng thiết bị đóng cắt có tải có dòng định mức phù hợp.
- 2 phát tuyến phải cùng cấp điện áp vận hành.
- Điểm đấu nối kết vòng phải đảm bảo 2 phát tuyến cùng thứ tự pha.
b) Điều kiện cần thiết để thực hiện kết vòng đẳng thế

- Phải sử dụng thiết bị đóng cắt có tải có dòng định mức phù hợp.
- 2 phát tuyến phải cùng cấp điện áp vận hành.
- Điểm đấu nối kết vòng phải đảm bảo 2 phát tuyến cùng đồng vị pha.
- Góc lệch pha giữa 2 điểm hòa: δ≤ 30o.
lệch tần số giữa 2 điểm hòa: ∆- Chênh f ≤ 0.25Hz.
hòa: ∆- Chênh lệch điện áp giữa 2 điểm U ≤ 10%.
Câu 13:
Kiểm tra định kỳ đêm đường dây trung thế chủ yếu nội dung gì?
Trả lời:
- Phát nhiệt các mối nối.
- Phóng điện, rò điện.
- Các nguy cơ và hiện tượng bất thường xảy ra.
Câu 14:
Máy biến thế 3 pha có tổ đấu dây Dyn11 nối đất sứ trung tính hạ thế có
tác dụng?
Trả lời:
- Đảm bảo điện áp pha đạt giá trị đúng thiết kế.
- Đảm bảo máy vận hành an toàn.
Câu 15:
Trạm biến thế 3 pha gồm tổ hợp 3 máy biến thế 1 pha có tổ đấu dây
Ynyn0, khi 1 máy bị sự cố thì có thể cung cấp điện bình thường cho các
khách hàng 1 pha thuộc 2 pha còn lại không? Tại sao?
Trả lời:
Có thể cung cấp điện bình thường cho các khách hàng 1 pha thuộc 2 pha
còn lại do đối với khách hàng 1 pha thì nguồn cung cấp điện thuộc từng
máy độc lập không bị ảnh hưởng bởi các máy còn lại.
Câu 16:
Công dụng của biến dòng điện (TI)? Trong biến dòng cuộn dây có cấp
chính xác 0.5 sử dụng cho mục đích gì, cuộn dây có cấp chính xác 5P20
sử dụng cho mục đích gì?

Trả lời:
- Công dụng của biến dòng điện (TI): biến đổi giá trị dòng điện trong
mạch sơ cấp có giá trị lớn về giá trị danh định của mạch thứ cấp để phục
vụ cho công tác đo lường các đại lượng điện (cấp danh định mạch thứ
cấp thường là 1A hoặc 5A).
- Cuộn dây có cấp chính xác 0.5 (CL 0.5): sử dụng cho mạch thứ cấp
thực hiện chức năng đo đếm điện năng.
- Cuộn dây có cấp chính xác 5P20 (CL 5P20): sử dụng cho mạch thứ cấp
thực hiện chức năng bảo vệ rơ le.
Câu 17:
Công dụng của biến điện áp TU?
Trả lời:
Biến điện áp (TU) dùng để biến đổi giá trị điện áp của lưới đang vận
hành về giá trị danh định của mạch thứ cấp để phục vụ cho công tác đo
lường các đại lượng điện hoặc cấp tín hiệu điện áp cho hệ thống rơ le
bảo vệ.

×