Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Toan 3 tuan 1 - 14 CMK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.94 KB, 142 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tiết TOÁN:
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng đọc viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Biết cách đọc, viết ,so sánh các số có ba chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ, 2 băng giấy
- Vở bài tập , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1.Bài cũ :Kiểm tra sách vở
2. Bài mới : Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập về đọc và viết :
- Gv ghi các số 456, 134, 227, 609, 780
+ Yêu cầu HS đọc số.
+ GV nhận xét, sửa sai .
- Yêu cầu HS viết vào bảng con .
- GV đọc số .
bài tập 1
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Hoạt động 2: Ôn tập về số thứ tự .
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức .
- GV dán 2 băng giấy ghi nội dung bài tập


2
GV nêu luật chơi .
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương .
GV chốt ý :
a) Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310
đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần . Mỗi số
trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó
- 5 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét .
- HS viết bảng con, từng HS lên bảng .
- 2 em HS nêu yêu cầu BT 1
- HS làm bài vào vở bài tập, từng em lên
bảng sửa bài .
- 2 em HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Mỗi dãy 6 HS .
HS tiến hành chơi, cả lớp theo dõi .
Cả lớp lắng nghe .

cộng thêm 1 .
b) Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 400
đến 391 xếp theo thứ tự giảm dần . Mỗi số
trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó
trừ đi 1 .
Hoạt động 3: Ôn luyện về so sánh số và
thứ tự số .
+ Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
- GV nhận xét, sửa sai .
- GV chốt lại cách so sánh cho HS .

- GV chốt lại cách đọc cho HS .
+ bài tập số 4
- Yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS làm miệng .
GV nhận xét, sửa sai
- Cho HS đổi vở chấm chéo .
- Gv nhận xét, sửa bài .
- 2 em HS đọc yêu cầu BT 3
- HS làm bài vào vở bài tập, từng em lên
bảnglàm .
303 < 330 30+100 < 131
615 > 516 410-10 < 400+1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 1
- 2 em HS nêu yêu cầu BT.
+ Số lớn nhất trong các số kể trên là
735
+ Số bé nhất trong các số kể trên là 142

- tự đổi vở, chấm bài
4. Củng cố _Dặn dò
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương
- Về nhà ôn tập thêm về đọc viết so sánh các số có 3 chữ số .

Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 11
Tiết : TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
I . MỤC TIÊU:
- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn) về nhiều hơn ,ít hơn.
- Áp dụng phép cộng , trừ các số có ba chữ số để giải bài toán có lời văn về nhiều

hơn ,ít hơn
-Giáo duc HS cách đặt tính cẩn thận , chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy bìa, phiếu học tập
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1. Bài cũ :Điền dấu >,< vào chỗ chấm trong các dãy số sau:
162… 241… 425… 519… 537.
537… 519… 425… 241… 162
2. Bài mới : Giới thiệu bài
3.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ổn tập về phép cộng và phép
trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
* bài tập 1
- Gọi HS nêu Y/C
- Y/C HS làm miệng (tự nhẩm)
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét .
+Bài 2 :
- Gọi HS nêu Y/C
- Y/C HS làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét ,sửa sai.
Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều
hơn , ít hơn .
+Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài
- 2 HS nêu Y/C
- HS tự nhẩm
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của
phép tính.

400 +300 = 700 500+40 =540
700 -300 =400 540 –40 =500
700 –400 =300 540 –500 =40
100 + 20 +4 =124 ; 300 +60 +7
=367
- HS nhận xét bổ sung
- 2 HS nêu Y/C bài 2
- HS làm vào vở, lần lượt từng em
lên bảng giải
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
HS nhận xét bổ sung

+
+
_
-
- Y/C HS tìm hiểu đề
- Y/C HS làm vào vở
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét sửa bài.
+Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y /C HS tìm hiểu đề .
- Y/C HS làm vào vở .
- GV theo giỏi HS làm bài.
- GV chấm và nhận xét sửa bài.
-2 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu câu hỏi , 1 HS trả lời

H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm
- HS làm bài
Tóm tắt:
Khối I : 245 HS
Khối II ít hơn khối I : 32 HS
Khối II : ? HS
Bài giải
Số HS khối Hai
245-32=213 (HS)
Đáp số :213 học sinh.
- HS đổi chéo vở kiểm tra .
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu câu hỏi , 1 HS trả lời.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm
HS làm bài.
Tóm tắt
Một phong bì : 200 đồng
Một tem thư hơn một phong bì :600
đồng
Một tem thư :? Đồng
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng

- HS tự sửa bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số và giải bài toán nhiều
hơn , ít hơn.
- Nhận xét tiết học.

Thứ t ư ngày 7 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ )
- Củng cố ôn tập bài toán về “tìm x”, giải toán có lới văn và xếp ghép hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-4 mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân như bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :

HĐ HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
(4-5')
2. Bài mới:
(29-30')
Bài 1:
Làm nháp.
Bài 2:
Làm bảng
con.
Bài 3:
Làm vào vở.
+Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào

bảng con bài tập sau:
416 + 316; 654 – 299; 357 – 218.
-> Nhận xét, ghi điểm…
+Giới thiệu bài, ghi đầu bài…
* Hướng dẫn luyện tập:
+ BT yêu cầu làm gì?
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách tìm số bị trừ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm bài vào bảng con.
- Nhắc lại.
- Đặt tính rồi tính.
a) 324 761 25

+
405
+
128

+
721
729 889 746
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục
thẳng hàng chục, hành trăm
thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang
trái.
+ 3 em làm trên bảng, lớp làm
vào giấy nháp.
- Tìm x
-Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm bài vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Đội dồng diễn thể dục có tất
cả 285 người trong đó có 140
nam.
- Số nữ trong đội đồng diễn là
bao nhiêu?
- Chữa bài, cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn
là:

285 - 140 = 145 (người)
Đáp số : 145người
3. Cũng cố-
dặn dò:
(4-5')
- Nêu các tìm số bị trừ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
Thứ n ăm ngày 8 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba
chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt nam (đồng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
HĐ HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
(4-5')
2. Bài mới:
(29-30')
* Hướng
dẫn thực
hiện phép
cộng các số
có ba chữ số
(có nhớ một

lần).
Luyện tập:
Bài 1:(làm
bảng con)
Cộng có nhớ
1 lần sang
hàng chục.
Bài 2:(làm
giấy nháp)
- Yêu cầu HS làm bài.
x- 124 = 237
x + 358 = 572
-> Nhận xét, ghi điểm.
+Giới thiệu bài, ghi đầu bài…
a) Phép cộng 435 + 127
- Viết lên bảng phép tính 435 + 127
= ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột
dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
thực hiện phép tính trên.
b) Phép cộng 256 + 162:
- Tiến hành các bước tương tự như
phép cộng 435 + 127.
* Lưu ý:
+ Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép
cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang
hàng chục.
+ Phép cộng 256 + 162 = 418 là
phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục
sang hàng trăm.

- BT yêu cầu làm gì?
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu
HS tự làm bài.
- Chữa bài nhận xét , cho điểm HS.
- BT Yêu cầu làm gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào bảng con.
-Nhắc lại
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào bảng con.

435 * 5 cộng 7 bằng 12,
+
127 viết 2 nhớ 1
562 * 3 cộng 2 bằng 5
thêm 1 bằng 6.
* 4 cộng 1 bằng 5.
+ 435 cộng 127 bằng 562.
- HS thực hiện tương tự như
trên.
- Tính
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp
làm bài vào bảng con.
256 417 555

+
125
+
168
+

209
381 585 564
- HS nêu cách thực hiện của
mình.
- Tính.
Cộng có nhớ
1 lần sang
hàng trăm.
Bài 3:
Làm vào vở.

Bài 4:
Lam øvào
vở.
(HD tương tự như BT1, nhưng có nhớ
sang hàng trăm).
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận
xét về cả đặt tính và kết quả tính.
- Nhận xét , cho điểm HS.
+ Hãy đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp
khúc ABC.
- Chữa bài, nhận xét , cho điểm HS.
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp

- Bài toán yêu cầu chúng ta
đặt tính và tính.
- Cần chú ý đặt tính sao cho
đơn vị thẳng hàng đơn vị,
chục thẳng hàng chục, trăm
thẳng hàng trăm.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
a 235 256

+
417
+
70
652 326
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em đọc
- Tính độ dài đường gấp khúc
ABC.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn
thẳng của đường gấp khúc đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC
là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
3.Cũng cố,

dặn dò:
(4-5')
- Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì? Thực hiện tính từ đâu đến
đâu?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- GV nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
HĐ HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
(4-5')
2.Bài mới:
(29-30')
Bài 1 Ôn -
củng cố
cách tính
cộng.
Bài 2:
Cộng có
nhớ.
Bài 3:
Giải toán.

+Gọi HS lên sửa BT2 trang 5
256 452 116 372

+
182
+
361
+
283
+
136
-> Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài…
*Hướng dẫn luyện tập:
- BT yêu cầu làm gì?
- yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng
nêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài
làm của bạn.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận
xét về cả cách đặt tính và kết quả tính.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

- Bài toán hỏi gì?
- 2HS lên bảng, lớp theo dõi
nhận xét.
- Nhắc lại.
-Tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào giấy nháp.
367 487 85

+
120
+
302
+
157 ….
487 789 142
- HS nêu cách thực hiện của
mình.
- Đặt tính và tính.
- Đặt tính sao cho hàng đơn
vị thẳng hàng đợn vị, chục
thẳng hàng chục, trăm thẳng
hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang
trái.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp
làm bài vào bảng con.
a 367 487 b 93

+

125
+
130
+
58…
492 617 151
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc thầm đề bài.
- Thùng thứ nhất có 125 lít
dầu.
- Thùng thứ hai có 135 lít
Bài 4:
Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc
thành bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Cho HS xác định yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính trong bài.
dầu.
- Hỏi cả hai thùng có bao
nhiêu lít dầu?
-HS đọc bài toán của mình,
lớp theo dõi nhận xét.
- 1em lên bảng giải, lớp giải
vào vở.
-Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số: 260 lít
- HS nối tiếp nhau nhẩm
từng phép tính trước lớp.
3.Cũng cố-
dặn dò:-
(4-5')
Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính với số có ba chữ số?
- GV nhận xét tiết học.
TUẦN 2
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn. - Giấy bìa, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :

HĐ HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
(4-5')
2. Bài mới:
(30-31')
* Hướng dẫn
thực hiện phép
trừ các số có ba

chữ số (có nhớ
một lần).
Luyện tập.
Bài 1:
Làm bài cá
nhân.
+ Gọi HS lên bảng sửa các bài tập
của (tiết 5)
-> Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a) Phép trừ 432 - 215
- Viết lên bảng phép tính 432 -215
= ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột
dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
thực hiện phép tính trên. Nếu HS cả
lớp không tính được , GV hướng
dẫn HS tính từng bước.
b) Phép trừ 627 - 143:
- Tiến hành các bước tương tự như
phép trừ 432 - 215 = 217
* Lưu ý:
+ phép trừ 432 - 215 = 217 là
phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 - 143 = 484 là
phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu
cầu HS tư ïlàm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu
rõ cách thực hiện phép tính của

mình. HS cả lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm
HS.
- Hai em lên bảng, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào bảng con.
432 * 2 không trừ được
_ _
215 5, lấy12 trừ 5 bằng 7
217 * 1 thêm 1=2, 3-
2=1; *4 trừ 2 bằng 2
- Chú ý
-Tính.
- 3 em lên bảng thực hiện 3
phép tính, rồi nêu cách thực
hiện. Cả lớp theo dõi nhận
xét.
Bài 2:
Làm bảng con.
Bài 3:
Làm bài vào vở.
( Hướng dẫn tương tự như bài 1)
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Tổng số tem của hai bạn là bao
nhiêu?
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu
con tem?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
-2 HS thực hiện trước lớp, cả
lớp làm bảng con.
- 1em đọc đề.
- 335 con tem
- 128 con tem.
- Bạn Hoa sưu tầm được bao
nhiêu con tem?
- 1 em lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tem của banï Hoạ là:
335 - 128 = 207 (con tem)
Đáp số : 207 con tem
3.Cũng cố- dặn
dò:
(3-4')
- Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- GV nhận xét tiết học.
_
_
_
_
+ +
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN

LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc
không có nhớ).
-Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
-giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ::
GV: bảng phụ chép nội dung bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng.
Tính: 276 428
315 219
Tìm x:
X+ 243 = 572 x – 326 = 475.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-GV nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-GV theo dõi HS làm.
-H,Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện ?
-GV nhận xét, sửa sai.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm vào vở bài tập lần lượt HS lên
bảng làm.

567 868 387 100
325 528 58 75

242 340 329 25
-HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu .
-Cả lớp làm vào vở, lần lượt từng em lên
bảng làm .
-HS làm bài.
542 660 727 404
318 251 272 220

224 409 455 220
-Đặt tính sao cho đơ nvị thẳng hàng đơn vị,
chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS nhận xét, đổi vở kiểm tra.
_
_
_
_
Bài 3: Hoạt động nhóm.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
3 lên bảng.
-GV phổ biến luật chơi.
-Cho các nhóm nối tiếp nhau lên từng
phép tính.
SBT 752 371 621
Số trừ 426 390 215
Hiệu 326 125 231

-GV nhận xét tuyên dương.
Bàì 4 ;
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
H. Ngày thứ nhất bán bao nhiêu kg
gạo?
H.Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg
gạo?
H. bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc
thành đề toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV chữa bài.
-Hoạt động nhóm 4.
-HS lắng nghe.
-HS lên tính.
Lớp theo dõi.
-BGK nhận xét các nhóm.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
Ngày thứ nhất bán được 415 kg.
Ngày thứ hai bán được 325 kg.
Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo.
+Đề toán:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 415 kg gạo,
ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả
hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg
gạo?
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
lớp.
Bài giải
Hai ngày cửa hàng bán được :

415 + 325 = 740 ( kg)
Đáp số: 740 kg.
4/Củng cố- dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm về cộng , trừ các số có ban chữ số ( có nhớ một lần ).
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
ôn tập các bảng nhân
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc các bảng nhân đã học ( bảng nhân 2,3,4,5)
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm,
-Củng cố cách tính giá trị biểu thức , tính chu vi hình tam giác và giải toán.
-Giáo dục các em tính chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy bìa, phiếu học tập
- Vở bài tập
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1/ Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài , GV sửa, nhận xét.
x - 125 = 344 500 đồng = …….đồng + 300 đồng 783
x = 344 + 125 500 đồng = 400 đồng +…… đồng 356
x = 469
427
2/ Bài mới: Ghi bài, ghi bảng, 1 em nhắc lại:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: HD H/S ôn bảng nhân .
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2,3,4,5 .
-HS thực hành đọc bảng nhân theo dõi sửa
sai cho HS.
-Yêu cầu cả lớp đọc.
-GV nhận xét.

-HS nghe.
-HS đọc cá nhân, lớp theo dõi bạn
đọc.
-Đồng thanh 3 lần.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1.
-YC H/S tính nhẩm ghi nhanh kết quả phép
tính.
a) 3 x 4 = 12 ; 2 x 6 = 12 ; 4 x 3 = 12; 5 x
6 = 30
3 x 7 = 21 ;2 x 8 = 16 ; 4 x 7 = 28 ; 5 x
4 = 20
3 x 5 = 15; 2 x 4 = 8 ; 4 x 9 = 36 5 x
7 = 35
b) 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600
300 x 4 = 800 400 x 2 = 8000
100 x 5 = 1000 500 x 1 = 500
- Yêu cầu HS đọc kết quả trước lớp.
-1 em nêu yêu cầu.
-HS ghi nhanh kết quả và phép tính.
-Mỗi em học sinh đọc kết quả 1 cột .
-HS nghe trả lời các kết quả nhân .
_
-GV cho HS nắm thêm về một số công thức
khác chẳng hạn :
3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 4 x 3
* Bàì 2:
- yêu cầu HS nêu YC của bài 2.
- Yêu cầu HS làm vào giấy nháp.

a) 5 x 5 + 18 b ) 5 x 7 – 26 =
10 + 18 = 28 35 - 26 = 9.
-Yêu cầu HS nêu kết quả , cách tính của 2
bài trên .
-GV sửa – nhận xét
* Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán, thảo luận đề và
tóm tắt đề ra giấy nháp.
Tóm tắt: 1 bàn : 4 ghế.
8 bàn : ? ghế.
-GV sửa bài- nhận xét.
-HD giải vào vở.
Giải
Số ghế trong phòng ăn có là:
4 x 8 = 32 ( Ghế ).
Đáp số : 32 ghế .
-Thu chấm, sửa bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận, giải toán.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 ( em ).
Đáp số : 300 em.
-GV sửa bài : Nhận xét tuyên dương.
- 1 em nêu YC bài 2.
-Cả lớp làm nháp , 1 em lên bảng làm.
-Nêu cá nhân ,lớp theo dõi, nhận xét.
-3 em đọc đề , thảo luận đề. Lớp làm
tóm tắt vào nháp, 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vở , 1 em lên bảng.

- 3 em đọc đề , 2 em thảo luận, lớp
làm bài vào vở.
-HS nghe.
4/ Củng cố –dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4,5.
-Nhận xét trong giờ học.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tiết: TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I/ Mục tiêu:
-Thuộc các bảng chia ( Chia cho 2, 3, 4, 5).
-Biết tính nhẩm thương của của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4) Phép chia hết.
-Tính toán chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy bìa, phiếu học tập
- Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1/ Bài cũ: Gọi 4 em lên bảng làm bài- GV nhận xét ghi điểm( 2 em đọc bảng
nhân 2,3, 2 em đọc bảng nhân 4,5).
2/ Bài mới : GT bài, ghi đề, HS đọc lại đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: HD ôn các bảng chia.
GV hướng dẫn đọc các bảng chia nối tiếp nhau.
-YC cả lớp đọc.
-GV theo dõi nhận xét.
*Hoạt động 2: Thực hành luyện tập .
*Bài `1: /10
-YC HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
-HD tính nhẩm, ghi nhanh kết quả .

-YC HS đọc kết quả của bài 1.
GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 2/10: yêu cầu làm phần a.
-YC đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-HD tính nhẩm, ghi nhanh kết quả.
200 : 2 = ? a) 400 : 2 = 200
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm 600 : 3 = 200
Vậy 200 : 2 = 100 400 : 4 = 100
-Yêu cầu HS đọc kết quả từng bài.
-GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : Yêu cầu HS làm vở.
HS đọc đề , thảo luận ; Tóm tắt đề.
-HD theo dõi HS làm bài:
Tóm đề Bài giải
4 hộp: 24 cái cốc số cốc trong mỗi hộp là:
1 hộp : ? cái cốc 24 ; 4 = 6 ( cốc )
Đáp số : 6 cái cốc.
-Từng em đọc bảng chia từ
2-5 nối tiếp nhau .
-Đọc 3 lần lần.
-1 em đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cả lớp tính nhẩm.
-Mổi em đọc một cột bài 1.
-HS theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
-1 em đọc đề, 1 em nêu .
-Cả lớp nhẩm, ghi nhanh
kết quả ra nháp.
-1 HS đọc kết quả 1 bài.
-HS theo dõi nhận xét.

-HS nghe.
- 4 em đọc đề , thảo luận
đề.
-1 em lên bảng, cả lớp làm
vào vở.
-GV thu chấm, sửa bài và nhận xét.
-HS theo dõi.
4/ Củng cố-dặn dò:
_Đọc lại bảng chia 2, 3, 4,5 mỗi bảng 1 lần.
-Nhận xét giờ học thuộc bảng nhân chia từ 2-5
.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách tính giá trị các biểu thức liên quan đến phép nhân ,phép chia nhận
biết số phần bằng nhau của đơn vị , giải toán có lời văn .
-Rèn kỹ Năng xếp ghép hình đơn giản, giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy bìa, phiếu học tập
- Vở bài tập
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1/ Bài cũ:
- 1 em đọc bảng chia 4 và 5.
- 2 em giải toán., GV nhận xét ghi điểm.
23 ; 4 = 8 800 : 2 = 400
35 : 5 = 7 400 : = 200
2/ Bài mới:
GT bài- Ghi đề – 1 em đọc đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

*Hoạt động 1: Luyện tập thực hành.
* bài 1:
-Yêu cầu HS , nêu YC đề.
-HD HS làm vào nháp.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
= 147 = 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
= 30
- Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm.
-GV chốt: Các em phải tính được giá trị của biểu thức
và trình bày theo 2 bước .
Bài 2:
-YC HS làm miệng .
-YC đọc đề .
-HD trả lời trong sách giáo khoa.
+Đã khoanh vào
4
1
Số vịt trong hình A.

H. Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B?(
3
1
)

Bài 3: YC HS làm vào vở .
-YC đọc đề , thảo luận đề toán , tóm tắt đề.
-1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề
-1 em lên bảng, lớp làm vào
nháp.

-Mỗi em nêu 1 bàilớp bổ
sung
-HS nghe.
-2 em đọc
- 2 em trả lời lớp bổ sung.
-HS trả lời.
- học sinh nghe.
-4 em đọc đề, 2 em thảo luận
đ, lớp tóm tắt.
- 1 em lên bảng.
-Giải vào vở.
- 1 em lên bảng.
Tóm tắt đề: Bài giải
1 bàn : 2 em Số học sinh ở 4 bàn là:
8 bàn : ? em. 2 x 4 = 8 ( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
-GV chấm bài- sửa bài- nhận xét.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi “
-GV nêu yêu cầu trò chơi : “ Có 4 hình tam giác hãy
xếp thành cái mũ “.
-Cử giám khảo, phân nhóm chơi:

-GV bổ sung- nhận xét tuyên dương.
-HS nghe
- Cử 2 em làm giám khảo,
chia hai nhóm mỗi nhóm 4
em chơi.
-Các nhóm chơi.
- Giám khảo nhận xét.
4/ Củng cố - dặn dò:

-GV nhắc lại cách giải toán cho HS nắm.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
TUẦN 3
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
Oân tập về hình học
I . MỤC TIÊU:
-Tính được độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
-Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác hình tam giác qua bài” Đếm hình và “
Vẽ hình”.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HS: Vở bài tập, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1/ Bài cũ: Luyện tập.
30 : 5 + 138 = 6 + 138 20 x 3 : 6 = 60 : 6
= 144 =10
Tóm tắt Bài giải
1 bàn : 4 HS Số HS ở 6 bàn là:
6 bàn: ? HS 4 x 6 = 24 ( HS)
Đáp số : 24 HS.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố tính độ dài đường gấp
khúc, chu vi hình tam giác.
Bài 1:
a) Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
H. Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn?
H. Đoạn AB dài?

H. Đoạn BC dài ?
H. Đoạn CD dài ?
H. Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở.
-GV theo dõi HS làm bài
-GV nhận xét- sửa chữa.
b) GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình
tam giác MNP.
-Yêu cầu HS nêu:
-HS quan sát.
( 3 đoạn).
AB = 34 cm
BC = 12 cm
CD = 40 cm
-Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
-1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số : 86 cm
-HS quan sát
-HS trả lời
MN= 34 cm
NP = 12 cm
H. Cạnh NM dài bao nhiêu?
H. Cạnh NP dài bao nhiêu?
H. cạnh MP dài bao nhiêu?
H. Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tính vào vở.
-GV theo dõi HS làm bài.

-GV nhận xét- chấm bài cho HS.
*GV liên hệ câu a, với câu b,:
Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc
ABCN khép kín ( D = A).
Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là
chu vi hình tam giác.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề.
-YC HS tìm hiểu đề, nêu yêu cầu.
-Bài toán yêu cầu gì?
-YC HS đo và nêu kết quả đo.
-GV ghi bảng
-YC HS tính chu vi hình hcữ nhật ABCD,
làm miệng.
-GV ghi bảng.
-GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu các nhóm tự đếm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
MP = 40 cm
-Tính chu vi hình tam giác MNP.
-Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng làm:
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34+ 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số : 86 cm.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đề- lớp đọc thầm.
-2 HS nêu yêu cầu.
-Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi

hình chữ nhật ABCD.
-HS thực hành đo, đọc kết quả đo.
AB= 3 cm, BC =2 cm, DC = 3 cm, AD
= 2m.
-1 HS tính miệng.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm ).
Đáp số : 10 cm.
- 2 HS đọc.
-Nhóm theo bàn tự đếm
Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi,
nhận xét.
+Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ
và 1 hình to).
+6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ,
2 hình tam giác to).
4/ Củng cố- dặn dò:
-Về nhà làm thêm về tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình tam giác.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
ÔN TẬP VÊ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn”.
-Biết giải bài toán về “ Hơn, kém nhau một số đơn vị”( tìm phần nhiều hơn” hoặc “ ít
hơn”.
-Giáo dục HS cách trình bày bài toán giải, chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: tấm bìa.
HS: Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1/ Bài cũ: Tính độ dài đường gấp khúc ABCN:
AB= 23 cm, BC = 18 cm, CD = 27 cm.
-Tính chu vi hình chữ nhật ABCD:
AB= 6 cm, BC = 4 cm, DC = 6 cm, AD = 6 cm.
2/ Bài mới: Giới htiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố giải bài toán về “
Nhiều hơn, ít hơn”
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-YC HS tìm hiểu đề.
-HD ghi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và
giải:
-YC HS giải bài vào nháp.
-GV theo dõi HS làm.
-GV nhận xét- sửa bài.
Bài 2:
-YC HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-YC HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi HS làm.
-2 HS đọc –lớp đọc thầm theo
-1 HS nêu câu hỏi-1 HS trả lời
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
-HS theo dõi:
-Cả lớp làm nháp,1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt:
Đội 1: 230 cây

Đội 2: 90 cây
BÀI GIẢI
Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số: 320 cây.
-HS kiểm tra bài , sửa
-2 HS đọc đề-lớp đọc thầm.
1 HS nêu câu hỏi-1 HS trả lời.
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
-Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm.

-GV nhận xét-sửa bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về “ Hơn
kém nhau một số đơn vị”.
Bài 3: a)
-GV đính tấm bìa lên bảng.
H. Hàng trên có mấy quả cam?
H. hàng dưới có mấy quả cam?
H. hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả
cam.
GV: Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả, ta lấy 7
quả cam bớt đi 5 quả còn 2 quả cam.
-Yêu cầu HS tự viết bài giải vào vở.
-GV theo dõi HS viết.
b)Yêu cầu HS đọc bài 3:
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-YC HS làm bài vào vở.

-HS làm bài:
Tóm tắt
Buổi sáng:
Buổi chiều:
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng
là:
635 – 128 = 507 ( lít)
Đáp số : 507 lít.
-HS đổi chéo vở kiểm tra.
-HS quan sát.
-7 quả cam
-5 quả cam
-2 quả cam
-HS theo dõi.
-HS viết bài giải vào vở.
BÀI GIẢI
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
hàng dưới là:
7 – 5 = 2 ( quả )
Đáp số : 2 qua.
-2 HS theo dõi lớp đọc thầm.
- 2 HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam:
19 - 16 = 3 ( bạn)
Đáp số: 3 bạn.
4/ Củng cố- dặn dò:
- Về ôn lại cách giải bài toán” Nhiều hơn, ít hơn” “ Hơn kém nhau một số đơn vị”.

- Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TIẾT TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ
I/ MỤC TIÊU :
-HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1-12.
-Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu về thời điểm ).
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV : mặt đồng hồ bằng bìa. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
+ HSSGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1/ Bài cũ: 1 em đọc bảng nhân 4 và 5 , 1 em đọc bảng chia 4 và chia 5, 1 em
giải bài tập 4/12, GV sửa bài nhận xét, ghi điểm.
BÀI GIẢI
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 = 15 ( kg).
Đáp số: 15 kg.
2/ Bài mới : Giới htiệu bài, ghi đề, 1 em nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Củng cố ngày, giờ, phút.
H. Một ngày có mấy giờ: (24 giờ)
H. Bắt đầu từ mấy giờ, đến mấy giờ” ( Từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau).
H.Một phút có bao nhiêu giây? ( có 60 giây).
*Hoạt động 2: Giúp HS xem giờ phút.
-HD quan sát và nhận xét mặt đồng hồ bằng bìa.
-YC quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8
giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều( 13 giờ), 5 giờ

chiều ( 17 giờ), 8 giờ tối ) 20 giờ).
-GV sửa bài, nhận xét.
-GV treo tranh vẽ đồng hồ, HD quan sát nhận xét,
chỉ kim ngắn, kim dài.
H. Kim ngắn chỉ ở vị trí số mấy? ( quá số 8 1 ít).
H. Kim dài chỉ ở vị trí nào? ( Chỉ vào vạch có ghi
số 1).
H. Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có mấy
vạch nhỏ ? ( 5 vạch nhỏ).
GV: 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút.
-Vậy đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
-HD tương tự như trên hai tranh vẽ tiếp theo ( chỉ 8
giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút ( hoặc 8 giờ rưỡi).
- HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Gọi 6 em lên thực hành quay.
-Lớp theo dõi nhận xét
-HS quan sát nhận xét.
-Quan sát trả lời.
-HS quan sát trả lời.
-HS trả lời.
-5 HS nhắc lại.
-HS quan sát nhận xét và trả
lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×