Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

TAI LIEU DAY PHU DAO S12 (CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 59 trang )

TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
VẤN ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
A. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
I. Axit nuclêic:
1. Cấu trúc của phân tử ADN: (Axit deoxiribo nuclêic)
a/ Cấu tạo đơn phân nuclêôtit: nu
- Gồm 3 thành phần: axit phosphoric, đường deoxiribo (C
5
H
10
O
4
) và 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A,
T, G, X).
- Công thức cấu tạo:
b/ Cấu tạo chuỗi polinuclôtit:
- Các nu liên kết với nhau bằng liên kết photpho dieste (liên kết cộng hóa trị) bằng cách đường
của nu đứng trước lk với axit của nu đứng sau để tạo thành chuỗi pôlinu (mạch đơn). Chiều kéo dài cử
mạch tổng hợp theo chiều 5’ -> 3’.
c/ Cấu tạo 2 chuỗi polinu:
- Các nu trên 2 mạch lk nhau bằng lk H theo NTBS: A=T, G≡X.
d/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
* Năm 1953, Watson – Crick đưa ra mô hình dạng B như sau:
- Gồm 2 mạch đơn (chuỗi polinuclêôtit) xoắn song song ngược chiều và xoắn theo chu kì. Mỗi
chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, có chiều dài 34
0
A
(mỗi nu có chiều dài 3,4
0


A
và KLPT là 300 đ.v.C ).
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định
(sản phẩm đó có thể là chuỗi pôlipeptit hay ARN)
- Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
+ Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. Phần lớn
gen của SV nhân thực là gen phân mảnh: xen kẽ các đoạn mã hóa aa (êxôn) là các đoạn không mã hóa aa
(intrôn).
+ Gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nu:

1
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Vùng khởi đầu Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Vùng điều hòa : nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc, có trình tự nu đặc biệt giúp ARN – pôlimeraza bám vào để
khởi động, đồng thời điều hòa quá trình phiên mã.
Vùng mã hóa : mang thông tin mã hóa các aa.
Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Mã di truyền : là trình tự các nuclêôtit trong gen (mạch mã gốc) quy định trình tự các axit
amin trong phân tử prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ MDT được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối chồng lên nhau.
+ MDT có tính phổ biến.
+ MDT có tính đặc hiệu.
+ MDT mang tính thoái hóa.
* Chức năng: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
2. Cấu trúc ARN
a/ Cấu tạo đơn phân ribonucleôtit: rnu
- Gồm 3 thành phần: axit phosphoric, đường ribo (C
5
H

10
O
5
) và 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G,
X).
- Công thức cấu tạo:
b/ Cấu tạo chuỗi poliribonuclôtit:
- Các rnu liên kết với nhau bằng liên kết photpho dieste (liên kết cộng hóa trị) bằng cách đường
của rnu đứng trước lk với axit của rnu đứng sau để tạo thành chuỗi polirnu (mạch đơn). Chiều kéo dài
cử mạch tổng hợp theo chiều 5’ -> 3’.
c/ Các loại ARN và chức năng:
- mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ gen → riboxom để tổng hợp prôtêin.
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
II. PRÔTÊIN: (Ghi chú: Prôtêin không phải là vật chất di truyền mà chỉ là sản phẩm)
1/ Cấu trúc của prôtêin:
- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit → chuỗi pôlipeptit.
B. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ:
I. Cơ chế nhân đôi ADN:
* Cơ chế:
- Vị trí : diễn ra trong nhân tế bào.
- Thời điểm: diễn ra tại kì trung gian.
- Diễn biến:

2
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc nhân đôi (hình
chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
ADN – pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’. Các Nu trên mạch
khuôn liên kết với các Nu môi trường nội bào theo NTBS:
“A
mạch khuôn
liên kết với T
môi trường
bằng 2 liên kết hiđrô
T
mạch khuôn
liên kết với A
môi trường
bằng 2 liên kết hiđrô
G
mạch khuôn
liên kết với X
môi trường
bằng 3 liên kết hiđrô
X
mạch khuôn
liên kết với G
môi trường
bằng 3 liên kết hiđrô”
Trên mạch khuôn(3’-5’) mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn(5’-3’) mạch mới
được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn Okazaki sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ
enzim nối(ligazA. .
Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành:
Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử AND con,
trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu(NT bbt).
* Ý nghĩa của nhân đôi ADN: đảm bảo tính trạng DT được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ tế bào và

cơ thể
II. Cơ chế phiên mã:
* Cơ chế:
Vị trí : diễn ra trong nhân tế bào.
Thời điểm: khi tế bào cần tổng hợp một loại prôtêin nào đó
Diễn biến:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc(3’-5’)
khởi đầu phiên mã.
Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN
ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung:
“A
mạch gốc
liên kết với U
m
bằng 2 liên kết hiđrô
T
mạch gốc
liên kết với A
m
bằng 2 liên kết hiđrô
G
mạch gốc
liên kết với X
m
bằng 3 liên kết hiđrô
X
mạch gốc
liên kết với G

m
bằng 3 liên kết hiđrô”
Bước 3: Kết thúc phiên mã
Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc. mARN được giải phóng
Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở SV nhân
thực mARN sau phiên mã được loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo ra mARN trưởng thành.
* Ý nghĩa của phiên mã:
III. Cơ chế dịch mã:

3
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
* Cơ chế:
- Vị trí : diễn ra ở tế bào chất.
- Thời điểm: Khi tế bào và cơ thể có nhu cầu.
- Diễn biến: trải qua 2 giai đoạn
 Giai đoạn hoạt hóa aa:
Trong tế bào chất (môi trường nội bào)
tARNaatARNaa
ATPenzim
− →+
,
(phức hệ)
 Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Bước 1: Khởi đầu dịch mã:
Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN tại
vị trí nhận biết đặc hiệu và di chuyển đến bb mở
đầu (AUG). aa

- tARN tiến vào bb mở đầu(đối
mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN

theo NTBS), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo
thành Ri hoàn chỉnh.
Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
aa
1
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của
nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo
NTBS) liên kết peptit được hình thành giữa aa

với aa
1
.
Ribôxôm chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận
chuyển aa

được giải phóng. Tiếp theo, aa
2
-
tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp
với bb thứ hai trên mARN theo NTBS), hình
thành liên kết peptit giữa aa
2
và axit aa
1
.
Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ ba, tARN vận
chuyển axit aa
1
được giải phóng. Quá trình cứ
tiếp tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb kết thúc

của phân tử mARN.
Bước 3: Kết thúc:
Khi Ri dịch chuyển sang bb kết thúc,
quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần Ri tách
nhau ra, enzim đặc hiệu loại bỏ aa

và chuỗi
pôlipeptit được giải phóng.
* Ý nghĩa của dịch mã:
C. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN:
I. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (ĐHHĐ của Operon Lac):
- ĐHHĐG là điều là lượng sản phẩm của gen tạo ra với 1 lượng cần thiết vào thời điểm cần thiết.
1/ Cấu trúc của operon Lac:
- Vùng khởi động (P): có trình tự Nu đặc thù,
giúp ARN- poolimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành(O): Có trình tự Nu đặc biệt, tại
đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A: quy định tổng
hợp các enzim phân giải Lactôzơ
- Gen điều hòa (R): không nằm trong thành phần của operon, có k/n tổng hợp prôtêin ức chế có
thể liên kết với vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
2/ Cơ chế ĐHHĐ của Operon Lac:
- Khi môi trường không có Lactôzơ, R tổng hợp prôtêin ức chế → liên kết với vùng O

ngăn
cản phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Khi môi trường có Lactôzơ, một số phân tử liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của
prôtêin ức chế → liên kết với vùng O

ARN – poolimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên

mã. Khi Lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết với vùng O và quá trình phiên mã dừng lại.

ĐHHĐ gen ở sinh vật nhân xảy ra ở mức độ phiên mã.

4
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Tóm tắt cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
D. CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (ĐỘT BIẾN GEN):
I. Khái niệm và các dạng:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan tới một cặp nu xảy ra
tại một điểm nào đó trên phân tử ADN (ĐB điểm).
- ĐBG (đột biến điểm) bao gồm: Mất, thêm, thay thế một cặp nu.
II. Nguyên nhân:
Do tácđộng của các tác nhân hóa học (5-BU, EMS, các hóa chất độc hại, ), tác nhân vật lí (tia tử
ngoại, tia phóng xạ, ), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
III. Cơ chế phát sinh:
- Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.

I. ỨC CHẾ
II. HOẠT ĐỘNG
Chất cảm ứng
(lactôzơ)
Prôtêin ức chế bị
bất hoạt
Các prôtêin được tạo thành bởi các gen
Z, Y, A
mARN
ADN
ADN
Z

Y
A
Z
Y
A
5
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch của gen dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng
của enzim sửa sai, nó có thể trở về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp
theo.
- Ví dụ:
IV. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG:
1/ Hậu quả:
Đột biến gen có thể có hại, có lợi nhưng phần lớn là vô hại. Mức độ có hại, có lợi của đột biến
phụ thuộc vào tùy tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
2/ Ý nghĩa:
ĐBG tạo ra nhiều alen mới là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
E: CÔNG THỨC:
A + T + G + X = N = 100%
A
1
+ T
1
+ G
1
+ X
1
= T
2
+ A

2
+ X
2
+ G
2
=
2
N

A =T = A
1
+ A
2
= T
1
+ T
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2
G =X = G
1
+ G
2
= X

1
+ X
2
= G
1
+ X
1
= G
2
+ X
2
Chú ý: khi tính tỉ lệ %
%A = % T =
=
+
2
2%1% AA
2
2%1% TT +
= …
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A+ G)
Do đó A + G =
2
N
hoặc %A + %G = 50%
N = C x 20 => C =
20
N
; C=
34

l
M = N x 300 đvc
l =
2
N
. 3,4A
0
=> N=
4,3
2lx
Đơn vị thường dùng:
• 1 micrômet = 10
4
angstron (A
0
)
• 1 micrômet = 10
3
nanômet (nm)
• 1 mm = 10
3
micrômet = 10
6
nm = 10
7
A
0
H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X hay H = N + G.



N
td
= N .2
x
– N = N(2
X
-1)
Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:

A
td
=

T
td
= A(2
X
-1)

G
td
=

X
td
= G(2
X
-1)
rN = rA + rU + rG + rX =
2

N

6
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
rA = T gốc ; rU = A gốc
rG = X gốc ; rX = Ggốc
A = T = rA + rU
G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ %:
% A = %T =
2
%% rUrA +
%G = % X =
2
%% rXrG +
M
ARN
= rN . 300đvc =
2
N
. 300 đvc
- Vì vậy L
ADN
=

L
ARN
= rN . 3,4A
0
=

2
N
. 3,4 A
0
SL aaCHC = N/6 – 1; SL aaHC = N/6 – 2
F. BÀI TẬP:
Bài 1: Một gen có tổng số nu là 3000, trong đó số nu loại A bằng 450 nu.
a/ Tính số lượng và % từng loại nu của gen?
b/ Tính số chu kì xoắn của gen? Tính khối lượng phân tử của gen?
Lời giải:
a/ Số lượng từng loại nu của gen là:
Ta có A = T = 450 (nu).
G = X = N/2 – A= 3000/2 – 450 = 1050 (nu)
Ta có A% = T% = A/N x 100% = 450/3000 x 100% = 15%.
Mà A% + G% = 50%
=> G% = X% = 50% - A% = 50% - 15% = 35%.
b/ Số chu kì xoắn của gen là:
Ta có C = N/20 = 3000/20 = 150 ckx.
* Tính khối lượng phân tử của gen là:
Ta có M = N x 300 đv.C = 3000 x 300 đv.C = 9000 đv.C.
Bài 2: Một gen có A
1
= 100 nu chiếm 10%, T
1
= 200 nu, G
1
= 300 nu, X
1
= 400 nu.
a/ Tính % từng loại nu mỗi mạch của gen?

b/ Tính tổng số nu của gen?
Lời giải:
a/ Tỉ lệ % từng loại nu mỗi mạch của gen là:
Ta có: A
1
% = T
2
% = 10%
Và T
1
% =A
2
% = (T
1
x A
1
%)/A
1
= (200 x 10%)/100 = 20%.
Và G
1
% X
2
% = (G
1
x A
1
%)/A
1
= (300 x 10%)/100 = 30%.

Và X
1
% =G
2
% = (X
1
x A
1
%)/A
1
= (400 x 10%)/100 = 40%.
b/ Tổng số nu của gen là:
Ta có: N/2 = A
1
/A
1
% x 100% = 100/10% x 100% = 1000 (nu)
Vậy N = N/2x2 = 1000 x 2 = 2000 (nu)
Bài 3: Trong 1 phân tử mARN ở E.Coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau: rU = 20%, rX = 22%,
rA = 28%.
a/ Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử
mARN trên?
b/ Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn tổng
hợp nên nó có chiều dài bao nhiêu A
0
?
Lời giải:
a/ Số nu loại G của phân tử mARN là:
Ta có: rA% + rU% + rG% + rX% = 100%
=> rG = 100% - (rA% + rU% + rX%) = 100% - (28% + 20% + 22%) = 30%.

* Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của phân tử ADN là:

7
Ta có: A% = T% = rA% + rU% = 28% + 20% = 24%
2 2
3
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Mà A% + G% = 50%. => G% = X% = 50% - A% = 50% - 24% = 26%.
b/ Số lượng rN của phân tử mARN là:
Vậy chiều dài của phân tử ADN là:
Bài 4: Gen mã hoá chuỗi polipeptit dài 30 axit amin (aa), có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp
xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự aa này trong các trường hợp
sau:
a/ Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN; cho rằng UUU mã hoá phêninalanin và UAU mã hoá
tirôzin trong mARN.
b/ Mạch ADN không được phiên mã?
c/ Các tARN?
Lời giải:
a/ 3’ TAX AAA ATA AAA ATA AAA ATA AAA ATA AAA ATA …5’
TAX mã mở đầu.
b/ 5’ ATG TTT TAT TTT TAT TTT TAT TTT TAT TTT TAT …3’
c/ 3’ AAA 5’ là cụm đối mã của tARN vận chuyển phêninalanin và 3’ AUA 5’ là cụm đối mã của tARN
vận chuyển tirôzin.
Bài 5: Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
… UUUAAGAAUXUUGX …
a/ Xác định trình tự nuclêôtit của mạch ADN khuôn đã tạo ra đoạn mARN này?
b/ Xác định 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm bắt đầu của đoạn mARN này?
c/ Cho rằng thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ 3 (U) của mARN được thay thế
bằng G. Xác định trình tự aa là kết quả của đột biến này?
d/ Cho rằng việc thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và

thứ 4. Xác định trình tự aa là kết quả của đột biến này?
e/ Trên cơ sở những thông (c) và (d), loại đột biến nào có hậu quả sâu rộng hơn tới prôtêin khi
dịch mã gen? Giải thích?
Lời giải:
a/ Trình tự nuclêôtit của mạch ADN khuôn đã tạo ra đoạn mARN trên là:
mARN … UUUAAGAAUXUUGX …
ADN khuôn AAATTXTTAGAAXG …
b/ 4 axit amin có thể được dịch mã là: … Phe – Lys – Asn – Leu …
c/ Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ 3 (U) của mARN được thay thế bằng G tức
là: mARN … UUG* AAG AAU XUU GX …
Trình tự aa là kết quả của đột biến này là: … Leu – Lys – Asn – Leu …
d/ Đột biến thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 tức là:
mARN … UUU G*AA GAA UXU UGX …
Trình tự aa là kết quả của đột biến này là: … Phe – Glu – Glu – Ser - Cys …
e/ Trường hợp (d) -> khung đọc mã dịch chuyển đi 1 nu -> tất cả các mã từ đó sẽ thay đổi -> thay đổi
thành phần aa.
Bài 6: Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit
loại X.
a/ Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b/ Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội
bào?
c/ Khi phân tử ADN này dịch mã tổng hợp phân tử protein có bao nhiêu aa?
Lời giải:
a/ Chiều dài của phân tử ADN là:

8
Ta có: rA% = rA x 100%
rN
=> rN = rA x 100%
rA%

=> rN = 560 x 100% = 2000 rnu
28%
Ta có l
ADN
= rN x 3,4A
0

=> l
ADN
= 2000 x 3,4A
0
= 6800A
0

Ta có l
ADN
= N x 3,4 10
-4
µm
2
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Mà N/2 = X + T = X + 2X = 3X = 3 x 650000 = 1950000 (nu)
b/ Số nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào cung cấp là
Mà N = 2 x 1950000 = 3900000 (nu) và x = 1. Vậy N
MT
= 3900000 x (2
1
– 1) = 3900000 x 1 = 3900000
(nu).
c/ Số lượng aa của phân tử protein là:

Bài 7: Cho biết các aa dưới đây tương ứng với các bộ ba mã hoá trên mARN như sau:
Val: GUU, Ala: GXX, Leu: UUG, Lys: AAA.
a/ Hãy xác định trình tự aa trong đoạn phân tử protein được tổng hợp từ 1 đoạn gen có trình tự
các cặp nu như sau (không tính mã mở đầu và mã kết thúc)
… XGG TTT XAA AAX …
… GXX AAA GTT TTG …
b/ Một phân tử protein có trình tự các aa như sau: Leu – Ala – Val – Lys. Hãy xác định trình tự
các cặp nu tương ứng trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của đoạn protein đó?
Lời giải:
a/ Trình tự aa trong đoạn phân tử protein là:
ADN … GXX AAA GTT TTG …
… XGG TTT XAA AAX …
mARN … Ala – Lys – Val – Leu …
b/ Trình tự các cặp nu tương ứng trong đoạn ADN là:
Leu – Ala – Val – Lys
mARN … UUG GXX GUU AAA…
ADN … AAX XGG XAA TTT …
… TTG GXX GTT AAA …
Bài 8: Một phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β. Gen quy định
tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến gây bệnh
thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường 1 liên kết hidro, nhưng 2 gen có
chiều dài bằng nhau.
a/ Đột biến liên quan đến mấy cặp nu? Thuộc dạng đột biến nào?
b/ Số nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến?
c/ Tính số lượng các aa của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến?
Lời giải:
a/ Theo đề bài ta có l
gen BT
= l
gen ĐB

=> N
gen BT
= N
gen ĐB
.
Mà gen ĐB hơn gen BT 01 liên kết H. => Đây là dạng đột biến liên quan đến 1 cặp nu và thuộc dạng đột
biến thay thế 1 cặp A = T bằng .
b/ Số nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến.
* Gen bình thường:
Ta có H = N + G => N = H – G = 1068 – 186 = 882 (nu). Vậy N/2 = 882/2 = 441 (nu)
Theo đề bài ta có G = X = 186 (nu). Vậy A = T = N/2 – G = 441 – 186 = 255 (nu)
* Gen đột biến:
G = X = 186 + 1 = 187 (nu). Vậy A = T = 255 - 1 = 254 (nu)
c/ Số lượng các aa của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến
* Gen bình thường:

* Gen đột biến:

9
Vậy l
ADN
= N x 3,4 10
-4
µm = 1950000 x 3,4 10
-4
µm = 663 µm
2
Ta có: N
MT
= N x (2

x
- 1)
Ta có: SLaaHC = N – 2 = 3900000 – 2 = 649998 (aa)
6 6
G X
Ta có: SLaaHC = N – 2 = 882 – 2 = 145 (aa)
6 6
Ta có : SLaaHC = N – 2 = 882 – 2 = 145 (aa)
6 6
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
(thành phần chỉ khác 1 loại aa: a, glutamic -> valin).
Bài 9: Một gen có khối lượng phân tử 9.10
5
đ.v.C trong đó A= 1050 nuclêôtit.
a/ Tính số lượng nu từng loại của gen?
b/ Chiều dài của gen bằng bao nhiêu micromet (µm)?
c/ Số lượng rnu trên phân tử mARN là bao nhiêu?
d/ Gen nói trên tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu tự do?
e/ Gen nói trên có thể mã hoá được 1 phân tử protein gồm bao nhiêu aa? Chiều dài của phân tử
protein ở cấu trúc bậc 1 là bao nhiêu A
0
?
Lời giải:
a/ Số lượng từng loại nu của gen là:
Ta có M = N x 300 đv.C => N = M/300 đv.C = 9.10
5
đ.v.C/300 đv.C = 3000 (nu)
Theo đề bài ta có A = T = 1050 (nu)
Mà A + G = N/2 => G = X = N/2 – A = 3000/2 – 1050 = 450 (nu)
b/ Chiều dài của gen là:

c/ Số lượng rnu trên phân tử mARN là:
Ta có rN = N/2 = 3000/ 2 = 1500 (rnu).
d/ Số lượng nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp là:
=> N
MT
= 3000 x (2
2
- 1) = 3000 x 3 = 9000 (nu).
e/ Số lượng aa của phân tử protein là:
* Chiều dài của phân tử protein ở cấu trúc bậc 1 là:
Ta có l
Pr
= SLaaHC x 3A
0
= 498 x 3A
0
= 1494 A
0

Bài 10: Gen A mã hoá 498 aa. một đột biến xảy ra làm cho gen này mất 1 đoạn gồm 6 nu. Khi tổng
hợp mARN từ gen đã bị đột biến, môi trường nội bào đã cung cấp 7485 rnu tự do. Gen đột biến đã
được sao mã bao nhiêu lần?
Lời giải:
=> N = (SLaaHC + 2) x 6 = (498 + 2) x 6 = 3000 (nu)
Tổng số nu của gen đột biến là:
3000 – 6 = 2994 (nu)
Vậy rN của mARN được sao mã từ gen đột biến là:
2994/2 = 1497 (rnu)
Số lần sao mã từ gen đột biến là: 7485/1497 = 5 lần.
Bài 11: Dưới đây là 1 đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen:

… TAT GGG XAT GTA AAT GGX …
a/ Xác định trình tự nu trong:
- Mạch ADN bổ sung?
- mARN có thể được phiên mã từ đoạn khuôn này?
b/ Bao nhiêu côđon có trong bản phiên mã mARN?
c/ Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon?
Lời giải:
a/ Xác định trình tự nu trong:
- Mạch ADN bổ sung là:
ADN 5’… ATA XXX GTA XAT TTA XXG …3’
3’… TAT GGG XAT GTA AAT GGX …5’
- mARN có thể được phiên mã từ đoạn khuôn này?
ADN 5’… ATA XXX GTA XAT TTA XXG …3’

10
Ta có l
gen
= N x 3,4 10
-4
µm = 1500 x 3,4 10
-4
µm = 0.51 µm
2
Ta có: N
MT
= N x (2
x
- 1)
Ta có: SLaaHC = N – 2 = 3000 – 2 = 498 (aa)
6 6

Ta có: SLaaHC = N – 2
6
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
3’… TAT GGG XAT GTA AAT GGX …5’
mARN 5’… AUA XXX GUA XAU UUA XXG …3’
b/ Số côđon có trong bản phiên mã mARN là:
06 côđon.
c/ Các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon như sau:
UAU GGG XAU GUA AAU GGX
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
VẤN ĐỀ 2. CƠ SỞ VẬT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
I. CƠ SỞ VẬT CHÂT: (NHIỄM SẮC THỂ - NST)
1. Ở sinh vật nhân sơ:
NST là phân tử ADN kép dạng vòng không liên kết với prôtêin histôn.
2. Ở sinh vật nhân thực:
a/ Cấu trúc hiển vi:
- Mỗi NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai
(nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2
– 50 µm.
- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc. Ví dụ ở người 2n = 46, ruồi
giấm 2n = 8
b/ Cấu trúc siêu hiển vi:
- NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin
(histôn và phi histôn). (ADN + prôtêin) →
Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn
quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146
cặp nuclêôtit, quấn
4
3

1
vòng) → Sợi cơ bản
(khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) →
Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) →
NST.
II. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào:
1. Nguyên phân:
2. Giảm phân:

11
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
III. Biến dị ở cấp độ tế bào (đột biến NST)
1. Đột biến cấu trúc NST:
Là những biến đổi trong cấu trúc NST bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
Cơ chế chung Các dạng Khái niệm Hậu quả và vai trò
Các tác nhân
gây ĐB ảnh
hưởng đến quá
trình tiếp hợp,
trao đổi chéo…
hoặc trực tiếp
làm đứt gãy
NST => phá vỡ
Mất
đoạn
NST Mất đi 1 đoạn
(đoạn đứt không chứa
tâm động).
- Giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen
trên NST=> thường gây chết hoặc giảm sức sống

Ví dụ:
- Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ
những gen có hại.
Lặp
đoạn
Một đoạn nào đó của
NST có thể lặp lại một
Gia tăng số lượng gen=>mất cân bằng hệ gen
=>Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của

12
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Cơ chế chung Các dạng Khái niệm Hậu quả và vai trò
cấu trúc NST.
Các
ĐBCTNST dẫn
đến sự thay đổi
trình tự và số
lượng các gen,
hay nhiều lần. tính trạng(VD. .
Đảo
đoạn
Một đoạn NST bị đứt,
quay 180
0
rồi gắn vào
NST.
- Làm thay đổi vị trí gen trên NST => có thể gây
hại, giảm khả năng sinh sản.
- Góp phần tạo NL cho tiến hóa

Chuyển
đoạn
Là dạng ĐB dẫn đến
Trao đổi đoạn trong
cùng một NST hoặc
giữa các NST không
tương đồng.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất khả
năng sinh sản.
- Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển
gen tạo giống mới.
2. Đột biến số lượng NST: Là những biến đổi làm thay đổi số lượng NST trong TB gồm lệch bội và đa bội.
Các dạng Cơ chế Hậu quả và vai trò
Thể
lệch
bội
2n - 1
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của một hay một số cặp
NST => các giao tử không bình
thường.
- Sự kết hợp của giao tử không bình
thường với các giao bình thường hoặc
giaop tử không bình thường với nhau
=> các thể lệch bội
- Hậu quả: Đột biến lệch bội thường làm
tăng hoặc giảm một hay một số NST => mất
cân bằng hệ gen, thường gây chết hay giảm
sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
- Vai trò: Cung cấp nguồn nguyên liệu

cho Chọn lọc và tiến hóa. Trong chọn
giống có thể sử dụng đột biến lệch bội để
xác định vị trí của các gen trên NST.
2n + 1
2n + 2
2n – 2
Thể
đa bội
Tự đa bội
(Đa bội
chẵn và đa
bội lẻ)
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của toàn bộ các cặp
NST tạo ra các giao tử mang 2n NST.
- Sự kết hợp của giao tử 2n với giao tử
n hoặc 2n khác tạo ra các đột biến đa
bội.
- Hậu quả: Cá thể đa bội lẻ không có khả
năng sinh giao tử bình thường.
- Vai trò:
Do số lượng NST trong TB tăng lên =>
lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
tiến hóa. Góp phần hình thành nên loài
mới trong tiến hóa.
Dị đa bội
Xảy ra đột biến đa bội ở tế bào của cơ thể
lai xa, dẫn đến làm gia tăng bộ NST đơn

bội của 2 loài khác nhau trong tế bào.
IV. Bài tập:
Bài 1: Nhiễm sắc thể (NST) bình thường có trình tự gen như sau:
Hãy xác định dạng đột biến NST được minh hoạ trong các trường hợp sau:
a/
b/
c/
Lời giải:
a/ Đảo đoạn DEF.
b/ Lặp đoạn EF.
c/ Mất đoạn C.
Bài 2: Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi giấm D. melanogaster tại các vùng
địa lí khác nhau:
a/ ABCDEFGHI. b/ HEFBAGCDI c/ ABFEDCGHI d/ ABFCGHEDI.
e/ ABFEHGCDI.

13
A B C D E F G H


A B C F E D G H


A B C F E D G H


A B C D E F E F G H


A B D E F G H



TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Cho rằng sắp xếp ở a/ là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xảy ra xuất hiện theo trình tự
nào?
Lời giải:
a -> c -> e -> d
b
Bài 3: Nếu tế bào lưỡng bội bình thường 2n NST. Số NST có trong tế bào của những trường hợp
sau là bao nhiêu?
a/ Thể không. b/ Thể một. c/ Thể ba. d/ Thể ba kép.
e/ Tứ bội. f/ Lục bội.
Lời giải:
a/ Thể không = 2n - 2. b/ Thể một = 2n - 1. c/ Thể ba = 2n + 1.
d/ Thể ba kép 2n + 1 + 1. e/ Tứ bội = 4n. f/ Lục bội = 6n.
Bài 4: Nếu tế bào lưỡng bội bình thường 2n = 24 NST. Số NST có trong tế bào và số trường hợp
của những trường hợp sau là bao nhiêu?
a/ Thể không. b/ Thể một. c/ Thể ba. d/ Thể ba kép.
e/ Tứ bội. f/ Lục bội.
Lời giải:
a/ Thể không = 2n – 2 = 24 – 2 = 22. Có 12 trường hợp
b/ Thể một = 2n – 1 = 24 – 1 = 23. Có 12 trường hợp.
c/ Thể ba = 2n + 1 = 24 + 1 = 25. Có 12 trường hợp.
d/ Thể ba kép 2n + 1 + 1 = 24 + 1 + 1 = 26. Có C
2
12

= 12!/2!x(12 - 2)! = 66 trường hợp
e/ Tứ bội = 4n = 24 x 2 = 48. Có 1 trường hợp.
f/ Lục bội = 6n = 24 x 3 = 72. Có 1 trường hợp.

Bài 5: Bộ NST lưỡng bội ở 1 loài sinh vật có 2n = 24.
a/ Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội?
b/ Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
c/ Cơ chế hình thành các dạng đa bội trên như thế nào?
Lời giải:
a/ Ta có n = 2n/2 = 12 NST
Thể đơn bội n = 12 NST.
Thể tam bội 3n = 12 x 3 = 36 NST.
Thể tứ bội 4n = 12 x 4 = 48 NST.
b/ Dạng đa bội:
Lẻ: 3n.
Chẵn: 4n.
c/ Cơ chế hình thành:
Đa bội lẻ 3n là:
P: AA x AA
Gp A AA
F
1
AAA
Đa bội chẵn 4n là:
P: AA x AA
Gp AA AA
F
1
AAAA
Bài 6: Ở 1 loài gen A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, khi cho 2 cây thân cao tứ bội
AAaa lai với nhau, thì tỉ lệ KG, KH ở đờ con như thế nào?
Lời giải:
P: ♀Thân cao x ♂ Thân cao
AAaa AAaa

Gp 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa
F
1:
(KG) 1/36AAAA, 8/36AAAa, 18/36AAaa, 8/36Aaaa, 1/36aaaa.
(KH) 35 Thân cao; 1 Thân thấp.

14
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Bài 6: Ở 1 loài gen A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, khi cho cây thân tứ bội AAaa lai
với cây Aaaa, thì tỉ lệ KG, KH ở đờ con như thế nào?
Lời giải:
P: ♀Thân cao x ♂ Thân cao
AAaa Aaaa
Gp 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa 1/2Aa, 1/2aa
F
1:
(KG) 1/12AAAa, 5/12AAaa, 5/12Aaaa, 1/12aaaa.
(KH) 11 Thân cao; 1 Thân thấp.
CHUYÊN ĐỀ II: CÁC QUY LU
CHUYÊN ĐỀ II: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
VẤN ĐỀ 1.
CÁC QUY LU
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN DO GEN TRONG NHÂN QUY ĐỊNH
A. Quy luật phân li:
I. T óm tắt lí thuyết:
* Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hay nhiều tính trạngrồi phân tích kết quả lai ở đời
sau: F
1

; F
2
;

F
3
.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của thân .
*Thí nghiệm của Menđen(lai một cặp tính trạngtương phản):
P
t/c
: ♀(♂) Cây hoa đỏ x ♂(♀) Cây hoa trắng (lai thuận nghịch

cho kết quả giống nhau)
F
1
: 100% Cây hoa đỏ . Cho các cây F
1
tự thụ
F
2
: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng
Tiếp tục cho các cây F
2
tự thụ phấn thu được kết quả:
- Giải thích thí nghiệm của Men Đen:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224


3 : 1.
+ Từ TLPLKH ở F
3
cho thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở F
2
thực chất là tỉ lệ 1 : 2 : 1(1đỏ t/c: 2đỏ
không t/c: 1trắng t/c)

Hoa đỏ F
1
không thuần chủng .
+ P t/c khác nhau về 1 cặp tính trạngtương phản, F
1
:

100% Cây hoa đỏ(đồng tính)

Hoa đỏ là trội
hoàn toàn so với tính trạnghoa trắng.
Quy ước : A là nhân tố di truyền(gen)quy đinh màu hoa đỏ

a: quy định màu hoa trắng.
+ F
1
: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa

xác suất mỗi loại giao tử mang A hoặc a của F
1
bằng nhau và

bằng 0.5.
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử của bố và mẹ trong thụ tinh tạo nên sự PLKH ở đời sau.
Sơ đồ lai minh họa:
P
t/c
: ♀(♂) AA (hoa đỏ) x ♂(♀)aa (hoa trắng )
G
P
:

A ; a
F
1
: Aa 100 % hoa đỏ
F
1
x F
1
: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ )
G
F1
:


2
1
A :
2
1
a ;

2
1
A :
2
1
a
F
2
: TLPLKG:
  
Aa
4
2
:AA
4
1



aa
4
1
:
TLPLKH:
4
3
Hoa đỏ :
4
1
Hoa trắng


15
1/3 cây hoa đỏ F
2

→
TPT
F
3
: 100 % cây hoa đỏ

2/3 cây hoa đỏ F
2

→
TPT
F
3


3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F
1
)

2/3 cây hoa đỏ F
2

→
TPT
F

3


3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F
1
)

TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
*Nội dung quy luật phân li:
- Mỗi tính trạngdo một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen
này còn 50% giao tử chứa alen kia.
*Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen
tương ứng.
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử
dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ
hợp của cặp alen tương ứng
* Ý nghĩa của quy luật phân li
- Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu
của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
- Không dùng con lai F
1
làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F
1
có kiểu gen dị hợp.
II. Bài tập:
Bài 1: Ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ, gen a xác định qủa màu vàng.
a/ Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Xác định kết quả lại ở F

1
?
b/ Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ. Tìm kiểu gen của P và F
1
?
Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Lời giải:
a/ Bước 1: Xác định KG của P:
- Theo đề bài ta thấy cà chua quả đỏ mang tính trạng trội nhưng chưa biết thuần chủng hay không thuần
chủng. Do vậy KG có thể là AA hoặc Aa.
- Cây cà chua quả vàng mang tính trạng lặn nên chỉ có 1 KG là aa.
* Bước 2: Viết SĐL:
Ta xét 2 trường hợp: (AA x aa hoặc Aa x aa)
Trường hợp 1: Trường hợp 2:
P: quả đỏ x quả vàng
AA aa
Gp: A a
F
1
: KG (1) Aa
KH (1) 100% quả đỏ
P: quả đỏ x quả vàng
Aa aa
Gp: ½ A, ½ a a
F
1
: KG (2) ½ Aa, ½ aa
KH (2) 50% quả đỏ, 50% quả vàng
b/ Bước 1: Xác định KG của P:
- Theo đề bài ta thấy cà chua quả đỏ mang tính trạng trội nhưng chưa biết thuần chủng hay không thuần

chủng. Do vậy KG có thể là AA hoặc Aa.
* Bước 2: Viết SĐL:
Ta xét 3 trường hợp: (AA x AA hoặc AA x Aa hoặc Aa x Aa)
Trường hợp 1: Trường hợp 2:
P: quả đỏ x quả đỏ
AA AA
Gp: A A
F
1
: KG (1) AA
KH (1) 100% quả đỏ
P: quả đỏ x quả đỏ
AA Aa
Gp: A ½ A, ½ a
F
1
: KG (2) ½ AA, ½ Aa
KH (1) 100% quả đỏ
Trường hợp 3:
P: quả đỏ x quả đỏ
Aa Aa
Gp: ½ A, ½ a ½ A, ½ a
F
1
: KG (3) ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa
KH (2) 75% quả đỏ, 25% quả vàng
Bài 2: Ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ, gen a xác định qủa màu vàng.
a/ Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàng và quả đỏ, đời con có KH như thế nào?
b/ Trong 1 thí nghiệm lai 2 thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây cà
chua quả vàng thì các cây quả đỏ đem lai như thế nào?


16
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
c/ Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra? Xác
định tỉ lệ KG và KH ở đời con?
Lời giải:
a/
P: quả đỏ x quả vàng
AA aa
Gp: A a
F
1
: KG (1) Aa
KH (1) 100% quả đỏ
b/ Theo đề bài ta thấy xuất hiện quả vàng -> là tính trạng lặn – KG là aa. Vậy mỗi bên bố mẹ quả đỏ tạo
1 loại giao tử a => KG quả đỏ bố mẹ là Aa.
P: quả đỏ x quả đỏ
Aa Aa
Gp: ½ A, ½ a ½ A, ½ a
F
1
: KG (3) ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa
KH (2) 75% quả đỏ, 25% quả vàng
c/ Có 3 trường hợp lai:
Trường hợp 1: Trường hợp 2:
P: quả đỏ x quả đỏ
AA AA
Gp: A A
F
1

: KG (1) AA
KH (1) 100% quả đỏ
P: quả đỏ x quả đỏ
AA Aa
Gp: A ½ A, ½ a
F
1
: KG (2) ½ AA, ½ Aa
KH (1) 100% quả đỏ
Trường hợp 3:
P: quả đỏ x quả đỏ
Aa Aa
Gp: ½ A, ½ a ½ A, ½ a
F
1
: KG (3) ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa
KH (2) 75% quả đỏ, 25% quả vàng
Bài 2: Ở đậu, tính trạng hạt nâu (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (a).
a/ Xác định KG của P và F
1
trong các công thức lai sau đây:
- Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng -> 74 hạt nâu.
- Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu -> 92 hạt nâu.
b/ Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F
1
thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định KG của P
và F
1
.
c/ Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng thu được 255 hạt nâu, 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P

đến F
1
.
Lời giải:
a/ Công thức lai thứ nhất:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ kết quả:
Xét F
1
nâu/trắng = 74/0 => F
1
100% hạt nâu => F
1
đồng tính. Vậy KG P hạt nâu là AA và hạt trắng là aa.
Bước 2: Viết sơ đồ lai:
P: Hạt nâu x Hạt trắng
AA aa
Gp: A a
F
1
: KG (1) Aa
KH (1) 100% Hạt nâu
Công thức lai thứ hai:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ kết quả:
Xét F
1
nâu/trắng = 92/0 => F
1
100% hạt nâu => F
1
đồng tính. => KG P hạt nâu là AA hoặc Aa. Vậy ta

có 2 trương hợp lai (AA x AA hoặc AA x Aa).

17
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Bước 2: Viết sơ đồ lai:
Trường hợp 1 Trường hợp 2
P: Hạt nâu x Hạt nâu
AA AA
Gp: A A
F
1
: KG (1) AA
KH (1) 100% Hạt nâu
P: Hạt nâu x Hạt nâu
AA Aa
Gp: A ½ A, ½ a
F
1
: KG (2) ½ AA, ½ Aa
KH (1) 100% Hạt nâu
b/ Bước 1: Phân tích tỉ lệ kết quả:
Xét F
1
nâu/trắng = 276/91 ≈ 3 : 1 => KG P hạt nâu là Aa.
Bước 2: Viết sơ đồ lai:
P: Hạt nâu x Hạt nâu
Aa Aa
Gp: ½ A, ½ a ½ A, ½ a
F
1

: KG (3) ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa
KH (2) 75% Hạt nâu, 25% hạt trắng
c/ Bước 1: Phân tích tỉ lệ kết quả:
Xét F
1
nâu/trắng = 255/253 ≈ 1 : 1 => KG P hạt nâu là Aa, hạt trắng là aa.
Bước 2: Viết sơ đồ lai:
P: Hạt nâu x Hạt trắng
Aa aa
Gp: ½ A, ½ a a
F
1
: KG (2) ½ Aa, ½ aa
KH (2) 50% Hạt nâu, 50% hạt trắng
Bài : Ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng.
a/ Đem lai bò ♀ không thuần thuần chủng với bò ♂ có sừng thì KG và KH ở F
1
sẽ như thế nào?
b/ Cho các cá thể F
1
giao phối trở lại lần lượt với bò bố và bò mẹ thì KG và KH ở F
2
sẽ như thế
nào?
c/ Cho bò ♀ không sừng lần lượt giao phối với 3 con bò ♂: A, B, C
- Bò ♂ A có sừng -> bê A có sừng.
- Bò ♂ B không sừng -> bê B có sừng.
- Bò ♂ C có sừng -> bê C không sừng.
Giải thích các kết quả thí nghiệm?
Lời giải:

* Quy ước gen: A không sừng; a có sừng.
a/ KG và KH ở F
1

P: ♀ Không sừng x ♂Có sừng
AA aa
Gp: A a
F
1
: KG (1) Aa
KH (1) 100% Không sừng
b/ KG và KH ở F
2

♀ F
1
x ♂ có sừng ♂ Không sừng x ♀ không sừng
P: ♀ Không sừng x ♂ Có sừng
Aa aa
Gp: ½ A, ½ a a
F
1
: KG (2) ½ Aa, ½ aa
KH (2) 50% Không sừng; 50% có sừng
P: ♂ Không sừng x ♀ Không sừng
Aa AA
Gp: ½ A, ½ a A
F
1
: KG (2) ½ AA, ½ Aa

KH (1) 100% Không sừng
c/ Giải thích các kết quả thí nghiệm:
- Bò ♀ không sừng A- x ♂ A có sừng aa -> bê A có sừng aa. Bê A nhận 1 giao tử a từ bố, nhận 1 giao
tử a từ mẹ => Bò ♀ không sừng có KG là Aa
- Bò ♀ không sừng Aa x ♂ B không sừng A- -> bê B có sừng aa. Bê B nhận 1 giao tử a từ bố, nhận 1
giao tử a từ mẹ => Bò ♂ B không sừng có KG là Aa.

18
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
- Bò ♀ không sừng Aa x ♂ C có sừng aa -> bê C không sừng A ♂ C có sừng aa cho bê C 1 loại giao
tử a => Bê C không sừng có KG là Aa.
B. Quy luật phân li độc lập:
I. Tóm tắt lí thuyết:
* Thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạn tương phản
- Thí nghiệm: Ở đậu HàLan
P
t/c
: ♀(♂) Hạt vàng, vỏ trơn x ♂(♀) Hạt xanh, vỏ nhăn
F
1
: 100% cây cho hạt vàng, vỏ trơn. Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn :
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn


9 hạt vàng, trơn: 3hạt vàng, nhăn : 3hạt xanh, trơn : 1hạt xanh, nhăn

- Giải thích thí nghiệm của Menđen:
+ Mỗi tính trạngdo một cặp nhân tố di truyền quy định. Tính trạngđược biểu hiện ở F
1
là tính
trạngtrội, ngược lại là tính trạnglặn.
+ Pt/c

F
1
100% hạt vàng, trơn

hạt vàng, trơn là các tính trạngtrội so với hạt xanh, nhăn
Quy ước: A: hạt vàng

a: hạt xanh ; B: trơn

b: nhăn
+ Xét riêng từng cặp tính trạngở F
2
o Màu sắc hạt:
1
3
133
423
32101
108315
≈=
+
+
=

Xanh
Vàng


di truyền theo QLPL

F
1
có KG :
Aa
o Hình dạng vỏ hạt:
1
3
140
426
32108
101315
≈=
+
+
=
Nhan
Tron

di truyền theo QLPL

F
1

KG : Bb

+ Xét chung 2 cặp tính trạngở F
2
:
( 3 vàng : 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn :1 xanh, nhăn đúng
bằng tỉ lệ PLKH ở F
2

F
1
có KG: AaBb(dị hợp 2 cặp).
Như vậy xác suất xuất hiện mỗi loại kiểu hình ở F
2
bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành

các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạngmàu sắc hạt và hình dạng vỏ phân li độc lập nhau
trong quá trình hình thành giao tử.
+ Sơ đồ lai ( từ P

F
2
)
P
t/c
: ♀(♂) AABB x ♂(♀) aabb
Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn
G
P
: AB ; ab
F
1

: AaBb 100% hạt vàng, trơn.
F
1
xF
1
: AaBb x AaBb
G
F1
:
abaBAbAB
4
1
:
4
1
:
4
1
:
4
1
;
abaBAbAB
4
1
:
4
1
:
4

1
:
4
1
F
2
:
)
4
1
:
4
1
:
4
1
:
4
1
()
4
1
:
4
1
:
4
1
:
4

1
( abaBAbABabaBAbAB ⋅
nhanXanhaabb
tronXanhaaBbaaBB
nhanVàngAabbAAbb
tronVàngAaBbAaBBAABbAABB
,
16
1
:
16
1
:
,
16
3
:
16
2
:
16
1
:
,
16
3
:
16
2
:

16
1
:
,
16
9
:
16
4
:
16
2
:
16
2
:
16
1
=
* Nội dung quy luật PLĐL:
- Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá
trình hình thành giao tử.
* Cơ sở tế bào học

19
KH giống P
KH khác P
(Biến dị tổ hợp)
KH giống P
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012

- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình
thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
* Ý nghĩa của các QL Menđen
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống; Giải thích được sự
đa dạng, phong phú của sinh giới.
- Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
II. Bài tập:
Bài 1: Ở đậu Hà lan, Gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a/ Xác định kết quả lai F
1
khi lai các cặp bố mẹ có KG: aaBb x aabb; aaBb x aaBb.
b/ Cho 1 cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với 1 cây đậu hạt vàng, trơn đa thu được toàn những
hạt vàng trơn. Có thể xác định KG của cây bố mẹ được không? Tại sao?
c/ Cây mọc từ hạt vàng, nhăn được thụ phấn bằng phấn của cây mọc từ hạt xanh trơn đã cho một
nửa là số hạt vàng, trơn; một nửa là xanh trơn. Hãy xác định KG của 2 cây bố mẹ?
Lời giải:
a/ Có 2 sơ đồ lai:
Sơ đồ lai 1 Sơ đồ lai 2
P: Hạt xanh, trơn x Hạt xanh, nhăn
aaBb aabb
Gp: ½ aB, ½ ab ab
F
1
: KG (2) ½ aaBb, ½ aabb
KH (2) 50% Hxanh, trơn; 50% Hxanh, nhăn
P: Hạt xanh, trơn x Hạt xanh, trơn
aaBb aaBb
Gp: ½ aB, ½ ab ½ aB, ½ ab

F
1
: KG (2) ¼ aaBB, ½ aaBb, ¼ aabb
KH (1) 75% Hxanh, trơn; 25% Hxanh, nhăn
b/ Theo đề bài ta có: vàng, trơn x vàng, trơn -> 100% vàng, trơn. Vậy P vàng, trơn có 1 trong 4 KG sau:
AABB; AABb; AaBB; AaBb.
Và con vàng, trơn có KG sau: A-B
Do đó không thể xác đinh được KG vàng trơn của P. (Chỉ xác đinh vàng, trơn của P nếu đời con xuất
hiện xanh, trơn)
c/ Theo đề bài ta có: vàng, nhăn x xanh, trơn -> 50% vàng, trơn; 50% xanh, trơn.
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ta có:
Vàng/xanh = 50%/50% = 1 : 1 => KG vàng của P là Aa.
Trơn/ nhăn = 100%/0% => đồng tính => KG vàng của P là BB.
Vậy KG của P là: Aabb x AaBB
* Sơ đồ lai:
P: Hạt vàng, nhăn x Hạt xanh, trơn
Aabb aaBB
Gp: ½ Ab, ½ ab aB
F
1
: KG (2) ½ AaBb, ½ aaBb
KH (2) 50% Hvàng, trơn; 50% Hxanh, trơn
Bài 2: Giả sử ở người, gen A quy định tóc xoăn, a quy đinh tóc thẳng; B quy định mắt đen, b quy
định mắt nâu. Hai cặp gen này phân li độc lập.
a/ Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có KG và KH như thế nào để sinh con có chắc chắn tóc
xoăn, mắt đen?
b/ Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì
những người con kế tiếp có thể có KG và Kh như thế nào?
c/ Bố và mẹ có KG: AaBb x AaBb thì ở đời con số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp là bao
nhiêu?

Lời giải:
a/ Theo đề bài ta có bố tóc thẳng, mắt nâu đều là tính trạng lặn nên KG của bố là aabb do đó bố sẽ cho
con 1 loại giao tử ab. Để sinh con chắc chắn tóc xoăn mắt đen thì phải có KG A-B Nhưng con nhận từ
bố 1 loại giao tử ab => KG của con tóc xoăn, mắt đen là AaBb. Vậy để sinh con chắc chắn tóc xoăn, mắt
đen thì mẹ phải có KG AABB (tóc xoăn, mắt đen).
b/ Theo đề bài ta có boos mẹ đều có tóc xoăn, mắt đen (A-B-); con tóc thẳng, mắt nâu có KG aabb =>
nhận 1 giao tử ab từ bố, nhận 1 ab từ mẹ. Do đó KG của bố mẹ là AaBb.

20
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
c/ Dựa vào đề bài ta xét trường hợp sau: (¼ AA, ½ Aa, ¼ aa) x (¼ BB, ½ Bb, ¼ bb). Để xác định số cá
thể ở đời con mang 2 cặp gen đồng hợp ta tính tích (¼ AA, ¼ aa) x (¼ BB, ¼ bb) = 1/16AABB;
1/16AAbb; 1/16aaBB; 1/16aabb = 4/16 cá thể. (cách tính nhanh: 1;1;1;1 tức là 4/16 “2 cặp gen đồng
hợp”; 2;2;2;2 tức là 8/16 “1 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dị hợp”; 4 tức là 4/16 “2 cặp gen dị hợp”)
Bài 3: Mỗi cặp trong 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, quy định 1 tính trạng khác nhau và PLĐL. Không cần
viết SĐL hãy xác định:
a/ Tỉ lệ giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b/ Tỉ lệ giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c/ Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd.
d/ Tỉ lệ KH có KG A-B-D-, từ phép lai AaBbDD x AaBbdd.
e/ Tỉ lệ KH có KG A-B-D-, từ phép lai aabbdd x AABBdd.
f/ Tỉ lệ KH có KG aaB-D-, từ phép lai AaBbDD x AaBbdd.
Lời giải:
a/ Cá thể AaBbDd -> mỗi cặp gen khi giảm phân tạo mỗi giao tử có tỉ lệ là 1/2.
Do đó tỉ lệ giao tử ABD = ½ A x ½ B x ½ D = 1/8.
b/ Cá thể AABBDd -> mỗi cặp gen khi giảm phân tạo mỗi giao tử có tỉ lệ là 1 A, 1 B, ½ D, ½ d.
Do đó tỉ lệ giao tử ABD = 1A x 1B x ½ D = 1/2.
c/ Xét phép lai của từng cặp gen:
Aa x Aa = ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa.
Bb x Bb = ¼ BB, ½ Bb, ¼ bb.

Dd x Dd = ¼ DD, ½ Dd, ¼ dd.
Do đó tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD = 2/4 Aa x ¼ BB x ¼ DD = 2/64 = 1/32.
d/ Xét phép lai của từng cặp gen:
Aa x Aa = ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa.
Bb x Bb = ¼ BB, ½ Bb, ¼ bb.
DD x dd = 1 Dd.
Do đó tỉ lệ KH có KG A-B-D- = ¾ A- x ¾ B- x 1 D- = 9/16.
e/ Xét phép lai của từng cặp gen:
aa x AA = 1 Aa.
bb x BB = 1 Bb.
dd x dd = 1 dd.
Do đó tỉ lệ KH có KG A-B-D- = 1A- x 1B- x 0 D- = 0.
f/ Xét phép lai của từng cặp gen:
Aa x Aa = ¼ AA, ½ Aa, ¼ aa.
Bb x Bb = ¼ BB, ½ Bb, ¼ bb.
DD x dd = 1 Dd.
Do đó tỉ lệ KH có KG aaB-D- = ¼ aa x ¾ B- x 1 D- = 3/16.
Bài 4: Liên quan đến hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 KH: nhóm máu A, nhóm máu B,
nhóm máu AB, nhóm máu O. Biết rằng:
- Nhóm máu A do gen I
A
quy định.
- Nhóm máu B do gen I
B
quy định.
- Nhóm máu O do gen I
O
I
O
quy định.

- Nhóm máu AB do gen I
A
I
B
quy định.
Gen I
A
và I
B
trội hoàn toàn so với I
O
.
a/ Trong một quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định về nhóm máu?
b/ Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào?
c/ Trong một gia đình đông con, các con có đủ 4 KH nhóm máu: A, B, AB, O thì bố mẹ phải có
KG và KH như thế nào?
Lời giải:
a/ Tính theo công thức: C
2
3 + 3 = 3!/2!x(3-2)! + 3 = 6 kiểu gen
I
O
I
A
I
A
I
A
I
A

I
B
I
O
I
B
I
B
I
B
I
O
I
O

b/ Nhóm máu của các con:
P: ♀Nhóm máu AB x ♂ Nhóm máu O
I
A
I
B
I
O
I
O

21
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Gp: ½ I
A

, ½ I
B
I
O
F
1
: KG (2) ½ I
O
I
A
, ½ I
O
I
B
KH (2) 50% nhóm máu A; 50% nhóm máu B
c/ Căn cứ vào con có nhóm máu O (I
O
I
O
) -> con nhận 1 giao tử I
O
từ bố và nhận 1 giao tử

I
O
từ mẹ; và
con có nhóm máu O (I
A
I
B

) -> con nhận 1 giao tử I
A
từ bố hoặc mẹ và nhận 1 giao tử

I
B
từ mẹ hoặc bố. =>
Bố (mẹ) có KG là I
O
I
A
và mẹ (bố) có KG làI
O
I
B
.
Bài 5: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F
1
được toàn cà chua
thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F
1
giao phấn với nhau, F
2
thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239
cây thân cao, quả vàng; 241 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng.
a/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
?
b/ Xác định KG và KH của bố mẹ để ngay F
1

để có sự phân tính cả 2 tính trạng trên là 3:3:1:1 và
3:1.
Lời giải:
a/ Dựa vào kết F
1
thu được 100% thân cao, quả đỏ -> tính trạng thân cao quả đỏ là trội hoàn toàn so với
thân thấp, quả vàng => P
TC
, và kết quả F
2
có tỉ lệ 9;3;3;1 => sự di truyền 2 cặp tính trạng trên tuân theo
định luật PLĐL của Menđen.
* Quy ước gen: A thân cao > a thân thấp.
B quả đỏ > b quả vàng.
* Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả vàng x Thân thấp, quả đỏ
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F
1
: KG (1) AaBb thân cao, quả đỏ x F
1
AaBb thân cao, quả đỏ
G
F1
1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
F
2
: KH (4) 9A-B- thân cao, quả đỏ; 3 A-bb thân cao, quả vàng; 3 aaB- thân thấp, quả đỏ; 1aabb
thân thấp, quả vàng

KG (9) 1 AABB, 1 Aabb, 1 aaBB, 1 aabb
2 AABb, 2 aaBb, 2 AaBB, 2 Aabb
4 AaBb.
b/ * Tỉ lệ 3;3;1;1.
Tỉ lệ 3;3;1;1 là kết quả của tích tỉ lệ phép lai của từng cặp tính trạng như sau: (3;1) x (1;1) = (Aa x Aa) x
(Bb x bb) => AaBB x Aabb hoặc = (Aa x aa) x (Bb x Bb) => AaBb x aaBb
Sơ đồ lai 1 Sơ đồ lai 2
P: Thân cao, quả đỏ x Thân cao, quả vàng
AaBb Aabb
Gp: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab; 1/2Ab, 1/2ab

F
1
: KG (6) 1/8 AABb, 1/8 AAbb, 1/8 AaBb,
1/8 Aabb
1/8 AaBb, 18/ Aabb, 1/8 aaBb, 1/8 aabb.
KH (4) 3CĐ, 3CV, 1TĐ, 1TV
P: Thân cao, quả đỏ x Thân cao, quả vàng
AaBb aaBb
Gp: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab; 1/2aB, 1/2ab

F
1
: KG (6) 1/8 AaBB, 1/8 AaBb, 1/8 aaBB, 1/8
aaBb
1/8 AaBb, 18/ Aabb, 1/8 aaBb, 1/8 aabb.
KH (4) 3CĐ, 3CV, 1TĐ, 1TV
b/ * Tỉ lệ 3;1.
Tỉ lệ 3;1 là kết quả của tích tỉ lệ phép lai của từng cặp tính trạng như sau: (3;1) x (1) = (Aa x Aa) x (BB
x bb) or (BB x BB) or (BB x Bb) or (bb x bb) => AaBB x Aabb or hoặc = (Aa x aa) or (AA x AA) or

(AA x Aa) or (aa x aa) x (Bb x Bb) => AaBb x aaBb or
C. Quy luật tương tác gen:
I. Tóm tắt lí thuyết:
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình
- Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH.
- Ý nghĩa: Tạo biến dị tổ hợp
1/ Tương tác bổ sung:

22
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
* Thí nghiệm: Ở loài Đậu thơm(Lathyrus odoratus)
P
t/c
: ♀(♂) Hoa đỏ x ♂(♀) Hoa trắng
F
1
: 100% Hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
:
9
hoa đỏ :
7
hoa trắng
* Giải thích
- F
2
gồm 16 kiểu tổ hợp


F1 khi GF cho 4 loại giao tử và chứa 2 cặp gen(Aa,BB. cùng quy
định 1 tính trạng

có hiện tượng tương tác gen.
- Sự phân li KH ở F2 không theo tỉ lệ 9:3:3:1 mà là 9:7 chứng tỏ hai cặp gen không alen Aa và
Bb phân ly độc lập và tương tác bổ sung với nhau để xác định màu hoa.
- Quy ước gen, viết sơ đồ lai:
+ Các kiểu gen dạng : A-B- quy định hoa đỏ.
+ Các kiểu gen : A-bb, aaB- và aabb quy định hoa trắng.
+ Sơ đồ lai:
Pt/c : ♀(♂) aabb (Hoa trắng) x ♂(♀) AABB (Hoa đỏ)
G
P
: ab ; AB
F
1
: AaBb 100% Hoa đỏ
F
1
x F
1
: ♀(♂) AaBb (Hoa đỏ) x ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ)
GF
1
: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ; 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab
F
2
:
9

4:2
2:1



AaBbAaBB
AABbAABB
Hoa đỏ
7
1
2:1
2:1





aabb
aaBbaaBB
AabbAAbb
Hoa trắng
* Quy luật tương tác bổ sung:
- Tương tác bổ sung là trường hợp hai hoặc nhiều gen không alen cùng tác động qua lại với nhau
làm xuất hiện một kiểu hình mới.
- Tác động bổ sung thường là trường hợp tác động giữa các gen trội với nhau cho tỉ lệ kiểu hình
đặc trưng ở đời sau: 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7.
* Cơ sở tế bào học của quy luật tương tác bổ sung:
- Các gen không tác động riêng rẽ.
- Các cặp gen không alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong giảm phân hình thành giao tử.

2/ Tương tác cộng gộp
* Thí nghiệm
Khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng với nhau thu được ở F
1
toàn hạt đỏ
hồng và cho F
1
tự thụ phấn thì thu được F
2
có tỉ lệ 15/16 Hạt đỏ(từ đỏ đậm đến hồng) và 1/16 hạt màu
trắng.
* Giải thích
- F
2
gồm 16 kiểu tổ hợp

F
1
khi giảm phân phải cho 4 loại giao tử

F
1
dị hợp 2 cặp
gen(Aa,BB. .
- Sự phân li KH ở F2 : 15:1 là một biến dạng của tỉ lệ 9:3:3:1 chứng tỏ hai cặp gen không alen
Aa và Bb đã phân ly độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp với nhau để cùng xác định tính trạngmàu
sắc hạt.
- Màu đỏ ở F
2
đậm, nhạt khác nhau tùy thuộc vào số lượng gen trội trong kiểu gen, khi số lượng

gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm, ngược lại càng ít gen trội thì màu đỏ nhạt
dần(hồng).
- Quy ước gen, viết sơ đồ lai:
+ Chỉ cần sự có mặt gen trội trong kiểu gen sẽ quy định

Hạt màu đỏ.
+ Toàn gen lặn aabb: sẽ quy định

Hạt màu trắng.
+ Sơ đồ lai:
P
t/c
: ♀(♂) aabb (Hạt trắng) x ♂(♀) AABB (Hạt đỏ đậm)
G
P
: ab ; AB

23
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
F
1
: AaBb 100% Hạt đỏ hồng
F
1
x F
1
: ♀(♂) AaBb (Hoa đỏ) x ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ)
GF
1
: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ; 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab

F
2
:
15
2:1
2:1
4:2
2:1







aaBbaaBB
AabbAAbb
AaBbAaBB
AABbAABB
Hạt đỏ (nhạt dần)
1aabb: 1 Hạt trắng
* Quy luật tương tác cộng gộp:
- Là kiểu tác động của nhiều gen không alen trong đó mỗi gen có vai trò như nhau trong sự hình
thành tính trạng.
- Một số tính trạngcó liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi, cây trồng(tính trạngsố lượng)
thường bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
Cơ sở tế bào học của quy luật tương tác cộng gộp: giống QL tương tác bổ sung:
II. Bài tập:
Bài 1: Ở gà gen A quy định màu hình hạt đậu; gen B mào hoa hồng. sự tương tác giữa gen A và B
cho màu hình hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá.

a/ Cho gà mào hạt đậu thuần chủng lai với gà mào hoa hồng thuần chủng. Xác định kết quả F
1

F
2
?
b/ Cho gà màu hạt đào ở F
2
lai với gà mào hình lá thì kết quả sẽ như thế nào?
Lời giải:
a/ Bước 1: Từ KH P xác định KG P:
- Theo đề bài ta có gà mào hạt đậu thuần chủng có KG AAbb; gà mào hoa hồng thuần chủng aaBB.
Bước 2: Viết sơ đồ lai:
P
TC
: Gà mào hình hạt đậu x Gà mào hoa hồng
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F
1
: KG (1) AaBb
KH (1) 100% Gà mào hình hạt đào
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
G
F1
: ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab

F
2
:
¼ AB ¼ Ab ¼ aB ¼ ab
¼ AB 1/16 AABB
mhạt đào
1/16 AABb
mhạt đào
1/16 AaBB
mhạt đào
1/16 AaBb
mhạt đào
¼ Ab 1/16 AaBb
mhạt đào
1/16 AAbb
mhạt đậu
1/16 AaBb
mhạt đào
1/16 Aabb
mhạt đậu
¼ aB 1/16 AaBB
mhạt đào
1/16 AaBb
mhạt đào
1/16 aaBB
mhoa hồng
1/16 aaBb
mhoa hồng
¼ ab 1/16 AaBb
mhạt đào

1/16 Aabb
mhạt đậu
1/16 aaBb
mhoa hồng
1/16 aabb
mhình lá
KG: (9); 1;1;1;1;2;2;2;2;4.
KH: (4); A-B- : Gà mào hình hạt đào.
A-bb: Gà mào hình hạt đậu.
aaB-: Gà mào hình hoa hồng.
aabb: Gà mào hình lá.
b/ Xác định KG của gà F
2
:
- Gà mào hình hạt đào ở F
2
có 4 KG: AABB; AABb; AaBB; AaBb.
- Gà mào hình lá ở F
2
có 1 KG: aabb.
Có 4 sơ đồ lai:

24
TÀI LIẸU DẠY PHỤ ĐẠO – ÔN THI TN SINH 12 (CB) – GV NGUYEN VAN BEN – NH: 2011 - 2012
Sơ đồ lai 1 Sơ đồ lai 2
F
2
: mào hạt đào x mào hình lá
AABB aabb
G

F2
: AB ab
F
3
: KG (1) AaBb
KH (1) 100% Gà mào hình hạt đào
F
2
: mào hạt đào x mào hình lá
AABb aabb
G
F2
: ½ AB, ½ Ab ab
F
3
: KG (2) ½ AaBb; ½ Aabb
KH (2) 50% mhạt đào; 50% mhạt đậu
Sơ đồ lai 3 Sơ đồ lai 4
F
2
: mào hạt đào x mào hình lá
AaBB aabb
G
F2
: ½ AB, ½ aB ab
F
3
: KG (2) ½ AaBb; ½ aaBb
KH (2) 50% mhạt đào; 50% mhoa hồng
F

2
: mào hạt đào x mào hình lá
AaBb aabb
G
F2
: ½ AB, ½ Ab, ½ aB, ½ ab ab
F
3
: KG (4) ¼ AaBb; ½ Aabb
¼ aaBb; ¼ aabb
KH (4) 25% mhạt đào; 25% mhạt đậu
25% mhoa hồng; 25% mhình lá
Bài tập2: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F
1
toàn quả dẹt; cho F
1
tự thụ phấn F
2
thu
được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aabb x aaBB C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb D. AABB x aabb
Giải:
Xét F
2
có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
= 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
=>F
2
có 9+6+1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử * 4 giao tử

Suy ra F
1
dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt
A-bb và aaB-: quả tròn
Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x aaBB
=> chọn đáp án A
Bài tập 3: Ở Ngô, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A
1
a
1
, A
2
a
2
, A
3
a
3
) quy định. Mỗi gen
lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất 80cm. Nếu F
1
đồng loạt xuất hiện kiểu hình
Ngô cao 110cm. Kiểu gen của P là:
A. A
1
A
1
A

2
A
2
A
3
A
3
x a
1
a
1
a
2
a
2
a
3
a
3
B.A
1
A
1
A
2
A
2
a
3
a

3
x a
1
a
1
a
2
a
2
A
3
A
3
C. A
1
A
1
a
2
a
2
A
3
A
3
x a
1
a
1
A

2
A
2
a
3
a
3
D.1 trong 4 trường hợp nói trên.
Giải:
Theo đề bài suy ra, cây có chiều cao thấp nhất có kiểu gen là đồng hợp trội A
1
A
1
A
2
A
2
A
3
A
3
.
Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×