Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

đề tài công nghệ sản xuất nh3 và các chất thải đặc trưng kèm theo nguồn gốc của chúng trong công nghệ này đh bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.83 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Khoa Học Và Công Nghệ Môi Trường
***************

Tiểu luận: CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CƠ BẢN
Đề tài: “Công nghệ sản xuất NH
3
và các chất thải đặc trưng kèm
theo nguồn gốc của chúng trong công nghệ này”.
Giáo viên giảng dạy: Th.S Đinh Bách Khoa

Nhóm sinh viên thực hiện: MSSV
Mai Hồng Phong(NT) 20123408
Nguyễn Đức Việt 20123719
Phạm Thị Ngọc 20123364
Nguyễn Ngọc Châu 20122901
Đặng Vinh Hiển 20112999
Hà Nội, 10/2013


VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
NHÓM 6 – KĨ
THUẬT MÔI
TRƯỜNG K57

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU NH
3
3
1 Lịch sử phát triển và sử dụng NH
3


…………………………………… 3
2.Nguồn phát sinh NH
3
……………………………………………………3
3.Một số tính chất cơ bản của NH
3
……………………………………… 4
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUÂT NH
3
CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI……8
1.Công nghệ Haldor Topsoe……………………………… 8
2.Công nghệ MW. Kellogg………………………………………………9
3.Công nghệ Brown and Root…………………… 10
4.Công nghệ ICI………………………………………………………….11
5.Công nghệ Kruff Uhde……………………………………………… 13
III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NH
3
: (NGHIÊN CỨU CHÍNH TRONG
CÔNG TY TNHH MTV PĐHC HÀ BẮC)………… 14
1. Nhiệm vụ………………………………………………………………14
2.Lưu trình công nghệ……………………………………………………16
3.Các cương vị chính…………………………………………………… 19
IV. CÁC CHẤT THẢI CHÍNH……………………………………………… 46
1.Khí thải…………………………………………………………………46
2.Nước thải……………………………………………………………….46
3.Các chất thải khác……………………………………… 47
V. QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI……………………………………… 47
1.Sản xuất sạch hơn………………………………………………………47
2.Xử lý cuối đường ống………………………………………………… 49
    

Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
I. GIỚI THIỆU VỀ AMONIAC:
1. Lịch sử phát hiện và sử dụng amoniac:
Người Roman xưa đã tìm thấy muối amoni clorua tại đền thờ thần
Jupiter tại xứ Libi cổ và gọi muối đó là “ muối Amun” ( salt of Amun).
Trong một tác phẩm cổ, Caius Plinius Secundus (hay còn gọi là Pliny the
Elder) có nhắc đến tên một loại muối được gọi là “Hammoniacus”
(hammoniacus sal, hay còn gọi là sal ammoniac). Vào thế kỷ thứ 8, các nhà
giả kim thuật Arập đã biết đến salt amoniac. Sau đó vào Thế kỷ 13, Geber
(Jabir ibn Hayyan) và các nhà giả kim thuật châu Âu cũng nhắc đến tên
muối này. Vào thời kỳ Trung thế kỷ, những người thợ nhuộm đã biết dùng
muối sal ammoniac (còn được gọi là nước tiểu lên men) để làm đổi màu các
loại thuốc nhuộm có nguồn gốc thảo mộc. Vào Thế kỷ 15, Basilius
Valentinus đã chỉ ra rằng có thể thu được amoniac bằng các cho kiềm tác
dụng với sal ammoniac. Sau đó loại muối này đã được điều chế bằng cách
chưng (nhiệt phân) sừng và móng gia súc, sau đó trung hòa dịch cất chứa
cacbonat thu được với axit clohyđric (HCl). Lần đầu tiên amoniac dạng khí
do Joseph Priestley phân lập vào năm 1774 và được ông đặt tên là “không
khí kiềm” (alkaline air). Tuy nhiên người đầu tiên thu được chất khí này là
nhà giả kim thuật Basil Valentine. 11 năm sau, Claude Louis Berthollet đã
xác định được thành phần phân tử của amoniac là NH
3
. Fritz Haber và Carl
Bosch là những người phát hiện quy trình sản xuất amoniac vào năm 1909.
Công trình này đã được đăng ký phát minh vào năm 1910.
Người Đức là những người đầu tiên trên thế giới sử dụng amoniac ở
quy mô công nghiệp trong thời kỳ Đại chiến thế giới lần thứ I sau khi bị
phong tỏa mất nguồn natri nitrat từ Chilê. Khi đó amoniac được được người
Đức dùng để sản xuất thuốc nổ phục vụ chiến tranh.
2. Nguồn phát sinh amoniac:

Hiện nay ngoài nguồn NH
3
nhân tạo (các nhà máy sản xuất phân
urê hoặc các nhà máy chuyên sản xuất amoniac lỏng), trong tự nhiên cũng
có một lượng nhỏ NH
3
tồn tại trong khí quyển do thường xuyên hợp chất
này được tạo ra từ các quá trình phân hủy các vật liệu hữu cơ có nguồn gốc
động, thực vật.
Trong nước mưa, nước biển người ta cũng phát hiện thấy có NH
3
và các các muối amoni. Hoạt động của núi lửa cũng là nguồn sinh ra muối
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
amoni (như amoni clorua NH
4
Cl và amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
). Tại một số
vùng khoáng chứa sôđa, người ta cũng thấy có các tinh thể amoni
bicacbonat NH
4
HCO
3
. Các hoạt động sinh hóa hàng ngày của người và
động vật cũng là nguồn sinh ra NH

3
.
3. Một số tính chất cơ bản của amoniac
3.1. Tính chất vật lý:
Amoniac có công thức phân tử là NH
3
. Phân tử lượng NH
3

17,0306g/mol.
Ở điều kiện thường, NH
3
khan là một chất khí không màu, nhẹ
bằng nửa không khí (tỷ trọng so với không khí bằng 0,596 ở O
o
C), có mùi
sốc đặc trưng.
Amoniac khan tạo “khói” trong không khí ẩm. Amoniac hòa tan
mạnh trong nước tạo thành dung dịch nước của NH
3
(hay còn gọi là amoni
hyđroxit do trong dung dịch nước của amoniac có tạo thành NH
4
OH). Ở
O
o
C, NH
3
có độ hòa tan cực đại là 89,9g trong 100 ml nước. Dung dịch
nước của NH

3
(còn có tên là “ nước đái quỷ”) khá bền nhưng bị loại gần
hết NH
3
khi đun tới sôi.
Nồng độ của amoni hyđroxit có thể được xác định bằng tỷ trọng kế
hoặc Bomé kế.
Ở áp suất khí quyển, NH
3
hóa lỏng tại -33,34
o
C (239,81
o
K), có trọng
lượng riêng 682 g/lit tại 4
o
C, hóa rắn tại -77,73
o
C (195,92
o
K), vì vậy ở nhiệt
độ thường người ta phải lưu trữ NH
3
lỏng dưới áp suất cao (khoảng trên 10
atm tại 25,7
o
C).
Do NH
3
lỏng có entalpy (nhiệt bay hơi) ∆H thay đổi lớn

(23,35kJ/mol) nên chất này được dùng làm môi chất làm lạnh.
NH
3
lỏng là một dung môi hòa tan tốt nhiều chất và là một trong
những dung môi ion hóa không nước quan trong nhất. Nó có thể hòa tan
các kim loại kiềm, kiềm thổ và một số kim loại đất hiếm để tạo ra các dung
dịch kim loại (có màu), dẫn điện và có chứa các electron solve hóa.
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Dưới đây là bảng tóm tắt một số tính chất đặc trưng của NH
3
Độ tan
của một số
muối vô cơ
trong NH
3
lỏng:
NH
3
lỏng là
một dung
môi ion hóa
nhưng yếu
hơn nước.
Nó có thể
hòa tan và
phân li
nhiều hợp
chất có liên
kết ion điển

hình như
các muối nitrat, nitrit, xyanua, v.v của kim loại kiềm và amoni. Trong NH
3
lỏng, các muối amoni tan đều có tính axit. So với trong môi trường nước, thế
oxyhóa khử của nhiều hệ trong NH
3
lỏng đều chuyển sang dương hơn.
E ° (V, amoniac lỏng) E ° (V, nước)
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Điểm sôi (ở áp suất khí quyển) -33,34°C
Tỷ trọng (so với không khí ở
O
o
C)
0,596
Độ hòa tan trong nước g/100g
H
2
O
89,9 (O
o
C)
60 (ở 15°C)
7,4 (100°C)
Độ tan của NH
3
khí trong 1 lit
nước
700 lít (20°C)

Giới hạn nổ với không khí 15-28% (thể tích)

Độ tan (g muối/ 100 g NH
3

lỏng)
Amoni axetat 253.2
Amoni nitrat 389.6
Liti nitrat 243.7
Natri nitrat 97.6
Kali nitrat 10.4
Natri florua 0.35
Natri clorua 3.0
Natri brorua 138.0
Natri iodua 161.9
Natri tioxyanat 205.5
Li
+
+ e

⇌ Li
−2.24 −3.04
K
+
+ e

⇌ K
−1.98 −2.93
Na
+

+ e

⇌ Na
−1.85 −2.71
Zn
2+
+ 2e

⇌ Zn
−0.53 −0.76
NH
4
+
+ e

⇌ ½ H
2
+ NH
3
0.00 –
Cu
2+
+ 2e

⇌ Cu
+0.43 +0.34
Ag
+
+ e


⇌ Ag
+0.83 +0.80
3.2. Tính chất hóa học:
Phân tử NH
3
có cấu trúc kim tự tháp tam giác (trigonal pyramid).
Trong không khí, NH
3
là chất bền, không tự bốc cháy và không duy
trì sự cháy. Ở nhiệt độ cao (1200
o
C) và có mặt của chất xúc tác thích hợp,
amoniac có thể bị phân hủy thành nitơ và hyđro.
2NH
3
N
2
+ 3H
2
t°= 1200°C (1)
NH
3
có thể phản ứng với các chất oxy hóa. Ví dụ: nó có thể cháy
trong oxy với ngọn lửa màu lục vàng yếu cho sản phẩm là nitơ và nước; có
thể cháy trong khí clo, nitơ bị đẩy ra và tạo HCl, còn trong trường hợp dư
NH
3
thì có thể xảy ra nổ mạnh đồng thời tạo thành nitơ triclorua NCl
3
. Khi

đó nitơ trong phân tử NH
3
chuyển hóa trị từ - 3 lên +3.
Cũng vì lẽ NH
3
dễ dàng phản ứng với nhiều chất, trong đó có các chất
oxy hóa mạnh, các axit mạnh, v.v , nên trong thực tế người ta khuyến cáo
không nên trộn lẫn (hoặc để gần) amoniac với các axit mạnh, các halogen,
các chất chất tẩy trắng clorin (chlorine bleach) hoặc các chất oxy hóa mạnh
khác.
NH
3
khan (độ ẩm dưới 0,2%) không phản ứng với HCl khan, tuy nhiên
khi có mặt của nước (độ ẩm) sẽ xảy ra phản ứng mạnh. Trong trường hợp
này, NH
3
thể hiện tính bazơ điển hình. Dung dịch nước của amoniac thường
được gọi là amoni hyđroxit với hằng số bazơ pk=4,75, và tác dụng tỷ lượng
với các axit và tạo các muối amoni. Ví dụ:
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl (2)
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Phản ứng tạo khói trắng rất đặc trưng khi cho hơi NH
3
tiếp xúc với
dung dịch HCl đậm đặc.


Trong khi đó bản thân NH
3
khan lại là một axit rất yếu, có thể mất 1
proton H
+
tạo thành anion amid NH
2
-
. Ví dụ cho liti nitrua vào NH
3
lỏng
người ta nhận được anion amid (NH
2
-
)
Li
3
N
(s)
+ 2 NH
3 (l)
→ 3 Li
+
(am)
+ 3 NH
2

(am)
(3)

Hyđro trong NH
3
có thể bị các kim loại mạnh đẩy ra và thế chỗ để tạo
ra các nitrua như magie có thể cháy trong NH
3
để tạo magie nitrua Mg
3
N
2
.
Natri hoặc kali kim loại nóng có thể tạo ra các nitrua (NaNH
2
, KNH
2
) khi
tác dụng với NH
3
.
NH
3
có thể bị oxy hóa thành axit nitric HNO
3
với sự có mặt của xúc tác
platin ở nhiệt độ 750-800
o
C, áp suất oxy 9 atm. Quá trình này được gọi là
quá trình Oswald
4 NH
3
+ 8 O

2
→ 4 HNO
3
+ 4 H
2
O (4)
Từ axit nitric người ta có thể sản xuất nhiều dẫn xuất của nitơ trong đó
có các chất nổ.
NH
3
tự bốc cháy ở 651 °C và có thể tạo hỗn hợp nổ với không khí khi
nồng độ nằm trong vùng 16–25% (có tài liệu nói là 16-28%).
NH
3
có tính ăn mòn các kim loại và hợp kim chứa đồng (Cu), kẽm
(Zn), nhôm (Al), vàng (Au), bạc (Ag), thủy ngân (Hg), v.v Vì vây trong
thực tế người ta khuyến cáo không nên để hơi hoặc dung dịch amoniac tiếp
xúc với các vật dụng có chứa các kim loại hoặc hợp kim này. Khi NH
3
tiếp
xúc lâu dài với một số kim loại (Au, Ag, Hg, Ge, Te, Sb…) thì có thể tạo ra
các hợp chất kiểu fuminat dễ gây nổ nguy hiểm.
Amoniac lỏng phá hủy các chất dẻo, cao su,

gây phản ứng trùng hợp nổ
của etylen oxit.
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Tổng hợp amoniac



 !"#$"%&'#()*+,"!*-."/0"!12312

4

)56"3,7""#$"%&3118"

95:";
Metan hóa
<=7"":">?@1":">?"A)BAC*+5@D431D4

E8"#5@"%
&F5GHB7F7"/0"!"#":">?"%&I !"#$J;
K0"! !"#$1LM

4

;
Hấp thụ CO
2
DNF8"-D4

>OPM=":">?
@Q
R7""!"-D4

>**?OPM;
R7""!+"F"!J*N;
R"!"!F"!D4


#5G**?1;
Chuyển hóa CO
DNF8BAD4=ABAIS"F731S"
F7"Q
R8BAD4IS"F7BAC,D4"1D4
*+,"!*-./0"!1JT"/"
R8BAD4IS"F7"QBACD4E8*+,
"!*-./0"!1U&/".D#31V;
Reforming
DNF8WX#=AWX#JY31"ZQ
R8#X#JY[BAC:"!5@D

\3]D

31
BA7"CD

"1D431

)*+,"!*-./0"!
N/"
R8#X#"ZBAC+1"1DE8"1
D4)D4

31

;
Khử lưu huỳnh
DNF85^+_=":">?Q
7"":">?BA+_`Y"13NY)/0"!1Da

;
R":">?-

b/0"!15c/";
Nguyên liệu khí
(hidrocacbon nói chung)
B(SFJd/""NS*#J1F"eB(S5@)A1*#>;
II.CÁC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT AMONIAC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI:
1.Công nghệ Haldor Topsoe:
    f
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản

Các phản ứng chính xảy ra trong từng quá trình:
1, Công đoạn khử lưu huỳnh:
RSH + H
2
« RH + H
2
S
R
1
SSR
2
+ 2H
2
« R
1
H + R
2
H + H

2
S
R
1
SR
2
+ 2H
2
« R
1
H + R
2
H + H
2
S
ZnO + H
2
S « ZnS + H2O
ZnO + COS « ZnS + CO2
2, Công đoạn Reforming:
C
n
H
2n+2
+ 2H
2
O « C
n-1
H
2n

+ CO
2
+ 3H
2
– Q
(1)
CH
4
+ 2H
2
O « CO
2
+ 4H
2
– Q
3, Công đoạn chuyển hóa CO:
CO + H
2
O « CO
2
+ H
2
+ Q
4, Công đoạn hấp thụ CO
2
:

5, Công đoạn metan hóa:
O
2

+ 3H
2
« CH
4
+ H
2
O
CO
2
+ 4H
2
« CH
4
+ 2H
2
O
6, Công đoạn tổng hợp amoniac: Dưới tác dụng của chất xúc tác là
Fe và Fe
2
O
3
, kèm theo với một chu trình tổng hợp và làm lạnh nhằm thu
NH
3
tinh khiết.
2.Công Nghệ M W Kellogg
Dựa trên công nghệ Haldor Topsoe, Kellogg đã nâng cao quá trình tổng
hợp NH
3
. Theo truyền thống, chất xúc tác của sự lựa chọn là xúc tác gốc sắt

với sắt từ như là thành phần chính của nó. Một thay thế hấp dẫn cho hệ
thống xúc tác này được đề xuất ở đây như một phương tiện để tăng chuyển
đổi amoniac ở áp suất thấp hơn, và do đó làm giảm tiêu thụ năng lượng
trong máy nén chỉ với vốn thấp hơn.
    g
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Hệ thống này sử dụng một chất xúc tác thúc đẩy hợp ruthenium đọng lại
trên than hoạt tính nhiệt sửa đổi, tạo thành dạng viên hình trụ xốp khoảng
0,8 mm và dài 3-5 mm, đã được cung cấp cho ngành công nghiệp tương đối
gần đây. Chất xúc tác này lên đến hai mươi lần nhiều hoạt động hơn hợp
nhất chất xúc tác sắt ở mức độ chuyển đổi tương đối cao. Quan trọng hơn,
mặc dù thay đổi nhiệt độ có tác dụng tương tự trên hai chất xúc tác, ảnh
hưởng của nồng độ amoniac là khác nhau đáng kể. Hoạt động chất xúc tác
sắt dựa trên phụ thuộc rất nhiều vào (áp suất riêng phần của amoniac). Như
tăng từ 1 mol% đến 10 mol% tốc độ của quá trình giảm từ 10 đến 25
lần. Ngược lại, hoạt động của các chất xúc tác ruthenium dựa trên chỉ hơi bị
ảnh hưởng bởi những thay đổi trong , cũng như những thay đổi về áp
suất. Thúc đẩy hợp ruthenium xúc tác đọng lại trên than chì hoạt động do
đó đã được tìm thấy có áp lực thấp tuyệt vời và hiệu suất nhiệt độ thấp.
Điều này là rất quan trọng để thực hành công nghiệp, có tính đến xu hướng
đương đại tài khoản để giảm áp lực áp dụng và do đó làm giảm tiêu thụ
năng lượng.
3.Công nghệ Brown and Root
Trong một nhà máy amoniac, khí tổng hợp được tinh chế và hydro tỷ
lệ nitơ được điều chỉnh theo tỉ lệ mol 3:01 cân bằng hóa học cần thiết để
tổng hợp amoniac. Hydrogen, of course, can be recovered separately from
the syngas mixture and purified to yield a high-purity hydrogen product
stream for use in refinery processing units or petrochemical plants. Hydro,
tất nhiên, có thể được phục hồi một cách riêng biệt từ hỗn hợp khí tổng hợp
và tinh chế để tạo ra một độ tinh khiết cao hydro dòng sản phẩm sử dụng

trong các cơ sở chế biến nhà máy lọc dầu hay nhà máy hóa dầu. In fact,
KBR has worked on the design and/or construction of over 34 low-energy,
low-cost refinery hydrogen plants using proprietary KBR natural gas
reforming technologies. Trong thực tế, KBR đã làm việc về thiết kế và /
hoặc xây dựng hơn 34 năng lượng thấp, các nhà máy lọc dầu hydro chi phí
thấp sử dụng khí đốt tự nhiên độc quyền KBR cải cách công nghệ. The
innovative, cost-effective synthesis gas (syngas) production technologies
and hydrogen production technologies KBR offers include: the KBR top-
fired steam methane reformer (SMR) and the KBR Reforming Exchanger
System (KRES™). Sáng tạo, khí hiệu quả tổng hợp (khí tổng hợp) công
nghệ sản xuất và công nghệ sản xuất hydro KBR cung cấp bao gồm: KBR
    h
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
đầu đốt hơi khí mêtan cải cách (SMR) và KBR Cải cách hệ thống trao đổi
(Kres ™).
4.Công nghệ ICI
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Nguyên liệu Hydrocacbon
Khí gas chứa Cacbon Oxit,
Hydro, ít nhất 10 % CH4,
các khí khác
Tỷ lệ C 2.5-3.5
Áp lực đầu ra 30-12
Nhiệt đầu ra 750-850
o
C
Reforming chính
Reforming phụ
Điều kiện khô

Đưa hỗn hợp về cân bằng
Áp lực 40 Bar
Nhiệt đầu ra 950-1050
o
C
Khí gas chứa Nitrogen (1
Nitrogen–2.0 đến 2.9 Hydro),
Cacbon, Hydro, 1 phần nhỏ
CH
4
(0.2-10%)
4/"D>
Khí tổng hợp chứa
Amoniac
Y1B*#
i8/"
CO, xúc tác hơi
nước"8D4

)
B*#
Áp suất khí tăng < 10 %
Hấp thụ trong nước
Xúc tác chứa sắt (Fe
3
O
4
)
Coban (1-20% dạng Co
3

O
4
)
Bơm khí trong 1 vòng lặp có xúc
tác, máy tách ammoniac, điều
lưu khí
Nhiệt độ ngoài 350-430
o
C
Các phương trình chính
Reforming chính : CH
4
+CO→CO
2
+3.H
2
; Reforming phụ : CH
2
+O→CO+2.H
2
; Chuyển hóa : CO+H
2
O→CO
2
+H
2
; Loại bỏ Cacbon Oxit
; Tổng hợp NH
3
: N

2
+3.H
2
→2NH
3
Các hóa chất phụ trợ :
• Các chất hấp phụ giúp giảm áp lực trong khâu đầu tiên
; tetramethylene sulfone (Sulfinol).
; propylene carbonate (Fluor).
; N-methyt-2-pyrroiidone (Purisol).
; methanol (Rectisol).
; dimethyl ether polyethyleneglycol (Selexol).
• Các chất dùng để loại oxit cacbon để được khí tổng hợp chứa
ammoniac
; diethanolamine-potassium carbon
; "Vetrocoke" (Kalicacbonat, glyxin, As
2
O
3
)
; "Catacarb" (25% Kalicacbonat với 1 số chất phụ gia).
; Amin như monoethanolamine triethanolamine.
Chất thải :
-Các khí không phản ứng bao gồm SO
2
, H
2
S,…
-Các chất phụ trợ bao gồm xúc tác, hóa chất phụ trợ,… và các thành
phần của chúng.

    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
M
j@5NdZ
i8>G
#d8F"%
&
<'klimn'
oDip''q
rmWstumvmpuD
jwx<y
zF+&BA{/0"!)|h>#)
S"F7fhhafh}D~
- CO
2
, 1 phần nhỏ CO.
- Phế thải của nhiên liệu dùng để duy trì các trạng thái áp suất, nhiệt
độ.
5.Phương pháp Kruff Uhde


    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
REFORMING
(có 2 giai đoạn)
reforming sơ
cấp
reforming thứ cấp
CHUYỂN HÓA CO
(CO được chuyển hóa thành CO

2
trong các thiết bị chuyển hóa
nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp với tác dụng của chất xúc tác tiêu
chuẩn)
MÊ TAN HÓA
(CO
2
được loại bỏ,phần dư được mê tan hóa nhờ xúc tác)
TỔNG HỢP NH
3
(sử dụng 2 thiết bị chuyển hóa NH
3
với 3 tầng xúc tác)
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT NH
3
(NGHIÊN CỨU CHÍNH
TRONG CÔNG TY TNHH MTV PĐHC HÀ BẮC):
1.Nhiệm vụ:
• Công đoạn tinh chế khí:
Công đoạn tinh chế khí rất quan trọng trước khi tổng hợp NH
3
để sản
xuất ure Hà Bắc. Trong khí than ẩm có nhiều tạp chất hóa học như CO, CO
2
,
CH
4
, Ar, H
2
S, COS, lưu huỳnh hữu cơ, tro bụi và dầu mỡ. Trừ CH

4
và Ar
được thải sau khi tổng hợp NH
3
còn các thành phần khác đều phải loại bỏ tại
công đoạn tinh chế khí. Yêu cầu cơ bản là (CO+CO
2
) < 20 ppm, H
2
S < 1
ppm, hỗn hợp N
2
, H
2
tương đối thuần khiết.
Công đoạn tinh chế khí gồm các khâu:
Khử H
2
S trong khí than ẩm
Biến đổi CO
Khử H
2
S trong khí biến đổi
Khử CO
2
Khâu khử H
2
S trong khí than ẩm có hệ thống thiết bị thu hồi lưu huỳnh
như một sản phẩm phụ.
Khâu khử CO

2
thu được CO
2
thuần khiết ≥ 98%, ≤ 40% làm nguyên
liệu tổng hợp urea và sản xuất CO
2
lỏng, rắn.
• Công đoạn tổng hợp NH
3
:
Tổng hợp NH
3
từ khí nguyên liệu N
2
và H
2
theo tỉ lệ H
2
:N
2
=1:1
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Tháp tổng hợp amoniac

    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
2. Lưu trình công nghệ: Sơ đồ khối quá trình sản xuất NH
3
như hình 1:

Hình 1. Sơ đồ khối lưu trình công nghệ xưởng NH
3
.
• Công đoạn tinh chế khí:
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
j@"dZ

b
jN
j@"•
€8"5@"
O*?

!J**?
j^

b"!
•8m)mm)mmm!B‚

a

i8>G"8"
iE>:F%
!J**?
!#^

b"#!
!5^D4


!J15@
•8mt)t!B‚

a

j^3+&5@
•8tm!B‚

a

:">?i1i8a+-aHiB
j@5N+
z

)

)

)M#)ƒ~
!"%&

i18„HiB
G
Khí than ẩm sau thiết bị lọc bụi tĩnh điện được quạt khí than ẩm
đưa vào tháp khử H
2
S thấp áp. Theo thiết kế ban đầu, khâu khử H
2
S thấp áp
sử dụng dung dịch ADA (Antraquinon Disunfuric Acid) nhưng hiện nay đã

chuyển sang sử dụng dịch keo tananh có tính oxi hóa khử mạnh hơn.
Sau tháp khử H
2
S thấp áp hàm lượng H
2
S trong khí than ẩm còn <
150 (mg/Nm
3
) được đưa vào đoạn 1 của máy nén 6 cấp.
Dịch tananh sau hấp thụ được tái sinh và đưa trở lại, bọt lưu huỳnh
được thu hồi thành sản phẩm phụ lưu huỳnh rắn.
Khí than ẩm sau khử H
2
S thấp áp vào đoạn I, II và III của máy nén
6 cấp để nén áp suất lên 2,1 Mpa, nhiệt độ ≤ 40
o
C rồi vào khâu biến đổi.
Đầu tiên qua bộ phân ly dầu – nước, tiếp theo qua 2 bộ lọc bằng than cốc để
khử hết dầu, bụi và các tạp chất khác, rồi đi qua các thiết bị trao đổi nhiệt
khí biến đổi, hỗn hợp với hơi nước quá nhiệt đi vào thiết bị trao đổi nhiệt
khí than, ra khỏi bộ trao đổi nhiệt khí than được hỗn hợp với khí than lạnh
thành hỗn hợp khí có nhiệt độ 180 – 210
o
C, tỷ lệ hơi nước/khí khoảng 0,3
đi vào lò biến đổi số 1 lần lượt qua tầng chất bảo vệ, tầng chống độc –
chống oxi hóa và tầng xúc tác biến đổi chịu lưu huỳnh. Một phần CO bị
chuyển hóa, nhiệt độ hỗn hợp khí đạt 350 – 380
o
C đi ra khỏi đáy lò biến đổi
số 1, đi vào thiết bị trao đổi nhiệt khí than, rồi đi vào bộ làm lạnh nhanh số

1 làm lạnh bang nước ngưng. Hỗn hợp khí có nhiệt độ 180 – 210
o
C đi vào
đoạn trên lò biến đổi số 2 tiếp tục tiến hành biến đổi CO, nhiệt độ đạt
khoảng 300 – 320
o
C rồi đi qua bộ làm lạnh nhanh số 2 làm lạnh bằng nước
ngưng, hỗn hợp khí có nhiệt độ 180 – 210
o
C tiếp tục đi vào đoạn dưới lò
biến đổi số 2, phần CO còn lại tiếp tục bị biến đổi. khí biến đổi có nhiệt độ
≤ 250
o
C và CO ≤ 1.5% đi vào thiết bị trao đổi nhiệt khí biến đổi, qua thiết
bị đun sôi của hệ thống tái sinh tăng áp dung dịch khử CO2 để tận thu
nhiệt, sau đó đưa tới khâu khử H
2
S trong khí biến đổi.
Khí biến đổi tới đi vào phía dưới tháp hấp thụ H
2
S trung áp, qua các
tầng đệm H
2
S được hấp thụ bởi dung dịch tananh dội từ đỉnh xuống.
Khí biến đổi được phân ly bọt ở bộ khử bọt trên đỉnh tháp sau đó đi
ra khỏi tháp hấp thụ H
2
S trung áp vào tháp phân ly, ở đây mù dịch tananh
cuốn theo tiếp tục được tách ra và khí than ẩm tiếp tục được đưa sang khâu
khử CO

2
bằng dung dịch kiềm nóng;
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Khí biến đổi sau khử lưu huỳnh qua thiết bị trao đổi nhiệt được gia
nhiệt bởi khí biến đổi từ khâu biến đổi đến, nhiệt độ tăng từ 40
o
C lên 90
o
C
và đi vào phía dưới tháp hấp thụ CO
2
và sau đó ra khỏi ở đỉnh thì được gọi
là khí tinh chế, qua thiết bị làm lạnh bằng nước, thiết bị phân ly rồi đi về
các đoạn IV và V của máy nén 6 cấp.
Khí tinh chế ra khỏi đoạn 5 của máy nén 6 cấp có áp suất 12 MPa
đưa sang khâu tinh chế vi lượng bằng dung dịch amoniac acetate đồng và
dung dịch kiềm. Sở dĩ như vậy vì quá trình tổng hợp amoniac đòi hỏi hàm
lượng các chất gây ngộ độc xúc tác như CO, CO
2
, H
2
S và O
2
là nhỏ nhất.
Khâu tinh chế vi lượng nhằm khử tối đa các chất đó ra khỏi khí tinh chế. Ra
khỏi khâu này khí tinh chế có hàm lượng rất nhỏ H
2
S và ( CO + CO
2

) < 20
(ppm) được gọi là khí tinh luyện.
• Công đoạn tổng hợp NH
3
:
Khí tinh luyện với thành phần chủ là khí N
2
và H
2
theo tỉ lệ H
2
:N
2
=
3:1 vào đoạn VI của máy nén 69 để tăng áp cho qua trình tổng hợp NH
3
.
Khí tinh luyện ra đoạn VI của máy nén 6 cấp có áp suất 31,5 ( MPa) được
đưa qua bộ phân ly dầu nước sau đó qua tổ hợp thiết bị làm lạnh – ngưng tụ
- phân ly ( trước đây là tháp 3 kết hợp), tại đây nó được kết hợp với khí
tuần hoàn, được làm lạnh bằng khí lạnh và NH
3
, giảm nhiệt độ xuống –
2
o
C, các cấu tử lỏng như dầu, nước, NH
3
bị ngưng tụ và phân ly. Tiếp theo,
đi vào tháp tổng hợp NH
3

lần 1 vừa để làm lạnh thành tháp tổng hợp NH
3
đồng thời cũng để nhận nhiệt của phản ứng tổng hợp NH
3
, ra khỏi tháp tổng
hợp NH3 sẽ trao đổi nhiệt với khí ra khỏi tháp tổng hợp NH
3
lần 2, cùng
với sự có mặt của xúc tác sắt tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3
.
NH
3
hình thành ở trạng thái khí, ra khỏi tháp được làm lạnh gián
tiếp bằng nước để ngưng tụ thành NH
3
lỏng qua phân ly 1 để tách NH
3
ngưng tụ ra khỏi hỗn hợp khí, sau đó hỗn hợp khí này được đưa qua máy
nén tuần hoàn turbine nâng áp suất lên để bù đắp phần áp suất bị mất do
phản ứng tổng hợp NH
3
là phản ứng giảm số phân tử khí và lượng NH
3
ngưng tụ. Ra khỏi máy nén tuần hoàn turbine hỗn hợp khí đi vào tổ hợp
thiết bị làm lạnh – ngưng tụ – phân ly trộn lẫn với khí tinh luyện mới vào,
tiếp tục thực hiện quá trình làm lạnh, ngưng tụ và phân ly. Phần khí không
ngưng còn lại tiếp tục quay trở lại tháp tổng hợp NH
3
thực hiện chu trình

tuần hoàn liên tục. NH
3
lỏng nồng độ 98,8% được phân tách khỏi hệ thống
    f
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
bằng các thiết bị phân ly, được giảm áp xuống 2,4 MPa, qua thùng chứa
trung gian được đưa về kho cầu chứa.
3. Các cương vị chính:
 Một số cương vị chính của xưởng NH
3
gồm:
• Cương vị khử H
2
S thấp áp
• Cương vị biến đổi CO
• Cương vị khử H
2
S trung áp
• Cương vị khử CO
2
• Cương vị khử vi lượng khí
• Cương vị nén N
2
– H
2
• Cương vị tổng hợp NH
3
A. Cương vị khử H
2
S thấp áp:

 Nhiệm vụ:
Cương vị Khử H
2
S dung dung dịch keo tananh để khử khí H
2
S trong
khí than ẩm từ thiết bị lọc bụi tĩnh điện tới, sau khi khử H
2
S, hàm lượng
H
2
S trong khí than ẩm còn lại 100 – 150 mg/Nm
3
đi vào đoạn I mày nén 6
cấp. Dung dịch keo tananh sau hấp thụ được tái sinh thu hồi lưu huỳnh và
khôi phục năng lực, tuần hoàn sử dụng lại.
 Cơ chế quá trình khử H
2
S trong khí than ẩm bằng dung dịch keo
tananh:
- Các hóa chất:
Dung dịch keo tananh (hay còn gọi là keo thuộc da) được chiết xuất từ
thực vật có chứa nhiều tananh như chay, si, sắn, củ nâu,…đem nghiền nhỏ,
ngâm nước, lọc. Tananh là hợp chất hữu cơ có chứa nhiều gốc OH

.
Dung dịch Na
2
CO
3

là dung dịch xúc tác trong quá trình hấp thụ H
2
S.
NaVO
3
là chất chống tạo kết tủa V – O – S, đồng thời ức chế chống ăn
mòn.
- Cơ chế phản ứng:
Dung dịch Na
2
CO
3
hấp thụ H
2
S tạo thành hợp chất hydrosulfide.
Na
2
CO
3
+ H
2
S NaHS + NaHCO
3
    g
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Trong pha lỏng hợp chất hydrosulfide kết hợp vanadate natri NaVO3
tạo thành muối pirovanadate mang tính khử, đồng thời lưu huỳnh nguyên tố
được tách ra
2NaHS + 4NaVO
3

+ H
2
O NaVO + 4NaOH + 2S
Vanadi ở dạng khử mang tính khử kết hợp với tananh ở trạng thái oxy
hóa tạo thành tananh ở trạng thái khử, còn Vanadi chuyển thành Vanadi
mang tính oxy hóa.
Na
2
V
4
O
9
+ 2Tananhoxy hóa + 2NaOH 4NaVO
3
+ 2Tananhkhử
Lượng Na
2
CO
3
tiêu hao ở phản ứng ban đầu được bù đắp bằng lượng
NaOH tạo ra ở phản ứng thứ 2:
NaOH + NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O

Trong dung dịch, tốc độ NaHS bị Tananh oxy hóa diễn ra rất chậm,
nhưng bị NaVO
3
oxy hóa rất nhanh. Vì vậy, khi cho thêm NaVO
3
vào dung
dịch thì tốc độ phản ứng diễn ra rất nhanh. Na
2
V
4
O
9
sinh ra ở phản ứng thứ
2 không thể bị oxy của không khí oxy hóa trực tiếp, nhưng có thể bị Tananh
ở dạng oxy hóa oxy hóa ngay, còn tananh ở dạng khử có thể bị oxy của
không khí oxy hóa trực tiếp oxy hóa tái sinh. Cho nên quá trình hấp thụ khử
S, Na
2
CO
3
đóng vai trò là chất hấp thụ còn Tananh đong vai trò là chất
mang O
2
.
Khi trong thể khí có chứa nhiều O
2
, CO
2
, HCN,…còn có thể xảy ra các
phản ứng không mong muốn sau:

2NaHS + 2O
2
Na
2
S
2
O
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ 2HCN 2NaHCN + H
2
O + CO
2
NaCN +S NaCNS

2NaCNS + O
2
Na
2
O
4
+ CO
2
+ SO
2
+ N2
Các phản ứng trên làm tiêu hao cấu tử có lợi cho quá trình hấp thụ
Na
2
CO
3
vì vậy cần cố gắng hạ thấp nồng độ O
2
và HCN trong khí than ẩm.
- Các yếu tố ảnh hưởng:
• pH và độ kiềm
• Hàm lượng NaVO
3
    h
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
• Keo Tananh
• Áp suất
• Nhiệt độ
• Tỷ lệ dịch/khí
• Không khí tái sinh và thời gian tái sinh

 Lưu trình công nghệ:
Khí than ẩm từ lọc bụi điện đến qua quạt khí than tăng áp đi vào đáy 2
tháp hấp thụ H
2
S thấp áp, đi lên qua các tầng đệm và tiếp xúc với dung dịch
Tananh dội từ đỉnh xuống, khí than sau khi khử H
2
S được dẫn qua bộ tách
bọt trên đỉnh và ra khỏi tháp hấp thụ H
2
S thấp áp đi qua thiết bị phân ly để
tiếp tục tách mủ dung dịch Tananh bị cuốn theo nước trước khi sang đoạn I
của máy nén 6 cấp.
Dung dịch Tananh sau khi hấp thụ H
2
S gọi là dung dịch giàu, đi ra từ
cửa đáy, qua thủy phong đáy tháp (đảm bảo chiều cao bịt kín) đi đến thùng
chứa, qua bơm để tăng áp rồi qua các bộ tuy-e tự hút không khí vào tạo
thành hỗn hợp khí – dịch. Nhờ có O
2
trong không khí mà dung dịch giàu
được tái sinh, lưu huỳnh tạo thành nổi lên trên theo bọt chảy tràn về thùng
chứa trung gian và được nén bằng không khí đến cương vị thu hồi. Dung
dịch sau tái sinh là dung dịch nghèo,qua bộ lọc điều tiết được tăng áp và
đưa tuần hoàn.
 Các chỉ tiêu công nghệ:
Thành phần dịch
- Tổng độ kiềm ≥ 0,4 N
- pH 8,5 ÷ 9,0
- Na

2
CO
3
4 ÷ 6 g/l
- NaHCO
3
20 ÷ 36 g/l

- Tananh 1,5 ÷ 2,0 g/l
- NaVO
3
1,0 ÷ 1,5 g/l
- Lưu huỳnh huyền phù < 1 g/l
- Na
2
S
2
O
3
< 150 g/l
- Điện vị - 160 ÷ -120 mV
Thành phần khí
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
- [H
2
S] cửa vào ≤ 1.500 mg/Nm
3
- [H
2

S] cửa ra 120 ÷ 150mg/Nm
3
Lưu lượng
- Lưu lượng khí than ẩm ≤ 42.000 Nm
3
/h
- Lưu lượng dịch tuần hoàn 320 ÷ 480 m
3
/h
Nhiệt độ
- Khí vào hấp thụ 40 ÷ 45 ¤C
- Dung dịch vào hấp thụ 40 ÷ 45 ¤C
B. Cương vị biến đổi CO
 Nhiệm vụ:
Cương vị biến đổi CO dùng hơi nước để chuyển hóa CO trong khí
than ẩm thành khí CO
2
và H
2
với sự có mặt của xúc tác là Co-Mo trong các
lò biến đổi. Khí H
2
làm nguyên liệu cho quá trình hấp tổng hợp NH
3
, còn
khí CO
2
được loại bỏ bằng phương pháp hấp thụ được dùng làm nguyên
liệu để tổng hợp urea và các sản phẩm chủ lực khác như CO
2

lỏng, rắn.
Hỗn hợp khí ra khỏi cương vị chuyển hóa CO gọi là khí biến đổi, có
hàm lượng CO ≤ 2,0%.
 Lý thuyết biến đổi CO bằng hơi nước:
- Phản ứng biến đổi CO bằng hơi nước:
CO + H
2
O ⇆ H
2
+ Q
Đặc điểm là thuận nghịch, tỏa nhiệt, thể tích trước và sau không đổi và
chỉ xảy ra mãnh liệt khi có xúc tác thích hợp.
- Cơ chế phản ứng có biểu hiện như sau:
H
2
O + [K] H
2
+ [K]O
CO + [K]O CO
2
+ [K]
Ở đây [K] là chất xúc tác và [K]O là chất trung gian.
Trong thực tế đang dùng chất xúc tác Co-Mo ký hiệu trong kỹ thuật là
HB-3 và HB-4. Đây là loại phù hợp cho các nhà máy phân đạm cỡ vừa và
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
nhỏ sử dụng nguyên liệu đi từ than,dầu mỏ,khí thiên nhiên hay khí đồng
hành.
- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng được biểu diễn bởi phương trình:
Q = 10681 – 1,44T – 0,4.10

-4
.T
2
+ 0,084.10
-6
.T
3
Trong đó:
Q – Hiệu ứng nhiệt, KJ/mol;
T – Nhiệt độ phản ứng, K.
- Hiệu suất biến đổi CO được tính theo công thức :
η= ( V
CO
. V’
CO
) .100 / V
CO
Trong đó :
- Hiệu suất biến đổi CO;
- Hàm lượng % CO trong khí than ẩm;
- Hàm lượng % CO trong khí biến đổi.
- Hằng số cân bằng có thể tính toán theo nhiệt độ phản ứng:
lg K
p
= 1914/T – 1,782
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng:
• Nhiệt độ;
• Tỷ lệ khí/hơi;
• Áp suất;
• Nồng độ CO

2
;
• Xúc tác đẩy nhanh tốc độ đạt đến cân bằng;
• Phản ứng phụ.
Lưu trình công nghệ:
Chất xúc tác Co-Mo (HB-3,HB-4):
Thành phần hóa học của chất xúc tác Co-Mo chủ yếu là CoO > 19% và
MoO3>7 trên chất mang là γ-Al
2
O
3
và các chất trợ ổn định đặc biệt khác.
 Tính chất vật lý:
• Hình cầu;
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
• Màu hồng nhạt hoặc xanh xám;
• 3 – 5 , 4 – 6 , hoặc 5 – 7 mm;
• Tỷ trọng đống = 0,8 - 1 kg/l;
• Bề mặt riêng = 180 m
2
/g;
• Cường độ nén điểm ≥ 35 N/viên;
• Nhiệt độ làm việc 180 – 240 ¤C
Khí than ẩm ra khỏi đoạn III của máy nén 6 cấp có áp suất 2,05 MPa,
nhiệt độ ≤40¤C được đưa vào công đoạn biến đổi. Đầu tiên qua bộ phận ly
dầu, sau đó qua bộ lọc bằng than cốc để khử hết dầu, bụi và các tạp chất
khác rồi đi vào đường ống của thiết bị trao đổi nhiệt với khí biến đổi từ lò
biến đổi số 2 đi ra, sau đó được hỗn hợp với hơi nước quá nhiệt ở áp suất
2,5MPa và đi vào bộ trao đổi nhiêt khí than. Khí than ra khỏi bộ trao đổi

nhiệt được hỗn hợp với khí than lạnh tạo thành hỗn hợp khí có nhiệt độ
180¤C - 210¤C, tỷ lệ hơi nước/khí ≈ 0,3 rồi đi vào đỉnh lò số 1. Tại đây, khí
than lần lượt qua các tầng chất bảo vệ, tầng chống độc, chống O
2


tầng
xúc tác biến đổi chịu lưu huỳnh. Một phần khí CO bị chuyển hóa, nhiệt độ
khí đạt 350 – 360¤C đi ra khỏi đáy lò biến đổi số 1, đi vào thiết bị trao đổi
nhiệt khí than, nhường một phần nhiệt cho khí than rồi rồi đi vào bộ làm
lạnh nhanh 1, qua tầng đệm trên khí được làm lạnh trực tiếp bằng nước
ngưng từ bơm, sau đó có thể bổ sung thêm hơi nước để điều chỉnh tỉ lệ hơi
nước/khí rồi đi qua tầng đệm dưới. Hỗn hợp khí lúc này có nhiệt độ 180 -
210¤C đi vào đoạn trên lò biến đổi số 2 tiếp tục quá trình chuyển hóa
CO,nhiệt độ đạt khoảng 300 - 320¤C rồi đi ra và đi qua bộ làm lạnh nhanh số
2. Ở tầng đệm trên,khí lại được làm lạnh bằng khí phun trực tiếp từ bơm
sau đó đi qua tầng đệm phía dưới để phân ly nước ngưng, hỗn hợp khí có
nhiệt độ khoảng 180 - 210¤C tiếp tục đi vào đoạn dưới của lò biến đổi số 2
lần lượt đi qua 2 tầng xúc tác biến đổi chịu lưu huỳnh, phần khí CO còn lại
tiếp tục bị chuyển hóa. Khi biến đổi có nhiệt độ ≤ 250¤C ,nồng độ CO ≤
1,5% ra khỏi lò biến đổi số 2, đi vào không gian giữa các ống của thiết bị
trao đổi nhiệt khí biến đổi, nhường một phần nhiệt cho khí than ẩm, tiếp tục
qua thiết bị gia nhiệt cho dung dịch K
2
CO
3
bằng khí biến đổi của hệ thống
tái sinh tăng áp dung dịch khử CO
2
để thu hồi nhiệt một lần nữa, sau đó là

khâu khử H
2
S trong khí biến đổi.
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản
Hơi nước có áp suất 2,5 MPa từ xưởng nhiệt điện đến lần lượt hỗn hợp
với khí than ẩm trước khi vào thiết bị trao đổi nhiệt khí than và hỗn hợp khí
sau khi ra khỏi tầng đệm phía trên ở bộ làm lạnh nhanh 1 để điều chỉnh tỷ
lệ hơi nước/khí.
Nước ngưng thu hồi ở hệ thống khử CO
2
được đưa vào thùng chứa
nước ngưng, qua bơm tăng áp lần lượt được phun vào các bộ làm lạnh
nhanh 1 và 2 để khống chế nhiệt độ hỗn hợp khí vào hai đoạn xúc tác của lò
biến đổi số 2. Ngoài ra nước ngưng còn được phun vào đường hơi nước
0,5MPa để hạ nhiệt độ từ 240¤C xuống còn 180¤C dùng cho hệ thống khử
CO
2
và một phần nước ngưng dư thừa cấp trở lại xưởng nhiệt điện.
 Các chỉ tiêu công nghệ chính:
Áp suất
- Khí than ẩm vào công đoạn ≤2,05MPa
- Hơi nước cao áp vào công đoạn ≥2,5 MPa
Nhiệt độ
- Khí than ẩm vào công đoạn ≤40¤C
- Khí vào lò biến đổi số 1 180 ÷ 210¤C
- Điểm nhiệt tầng xúc tác lò biến đổi số 1 ≤380¤C
- Khí vào đoạn trên lò biến đổi số 2 180 ÷ 210C
- Điểm nhiệt tầng 1 xúc tác lò biến đổi số 2 ≤320¤C
- Khí vào tầng 2 lò biến đổi số 2 180 ÷ 210¤C

- Khí ra tầng 2 lò biến đổi số 2 ≤250¤C
Lưu lượng
- Khí than ẩm vào công đoạn ≤42.000 Nm
3
/h
Tỷ lệ hơi nước/khí than ≤0,3
Thành phần khống chế
- CO trong khí biến đổi ≤2,0%V
    
Tiểu luận các quá trình sản xuất cơ bản

×