Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Bài tập lớn – mạng thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.64 KB, 31 trang )

BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Chương I. Tổng quan về tổng đài NEAX-61Σ
I. Các tính năng, đặc điểm và các ứng dụng của tổng đài NEAX-61
Σ
1. Tổng đài NEAX-61
Σ
Hệ thống tổng đài NEAX-61Σ là một khối chức năng, xây dựng theo cấu trúc loại khối
bao gồm các module phần cứng chuẩn và các giao diện chuẩn. Do đó với bất kì kích
cỡ nào của hệ thống, từ dung luợng nhỏ đến dung lượng lớn, cùng với dung lượng
chính xác thích hợp với nhu cầu có thể đơn giản hoá cấu hình tránh lãng phí bằng cách
kết hợp các module tiêu chuẩn. Cùng với sự phát triển về nhu cầu, dung lượng hệ
thống có thể được tăng lên một cách dễ dàng bằng cách bổ xung thêm các module
chuẩn. Phần mềm của hệ thống thì cũng đã có sẵn trong các module chức năng. Do
vậy hệ thống tổng đài NEAX-61Σ không chỉ đáp ứng mọi yêu cầu về các ứng dụng.
Bao gồm: Tổng đài nội hạt (LS), tổng đài đường dài (TS), tổng đài quốc tế (INTS),
trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động (MSC) và hệ thống điện thoại cầm tay cá nhân
(PHS). Nó cũng có thể tiếp cận một cách nhanh chóng các dịch vụ mà có thể được
phát triển thêm trong tương lai.
2. Dung lượng của hệ thống
Hệ thống NEAX-61Σ có thể đáp ứng tối đa dung lượng nh sau:
- Tổng đài nội hạt (LS): 700.000 thuê bao và 400 trung kế (được cung cấp mà tỷ số
tập trung = 8:1, và tỷ số giữa đường dây thuê bao, trung kế và trung kế dịch vô =
15:7:2)
- Tổng đài đường dài (TS): 130000 trung kế (được cung cấp mà tỷ số trung kế và
trung kế dịch vô = 22:2).
- Lưu lượng tối đa: 67000 Erlang.
+ ELU: Extended line Unit: Đơn vị chuyển mạch đường dây mở rộng.
+ INTS: Internation Switch: chuyển mạch quốc tế.
+ RLU: Đơn vị đường dây ở xa.
+ STP: Signaling Transfer Poin: Điểm truyền báo hiệu.
+ TS: Toll Switch: tổng đài đường dài hay chuyển mạch chuyển tiếp.


+ LS: Local Switch: Tổng đài nội hạt.
+ TLS: Toll and local Switch : Tổng đài nội hạt và đường dài.
+ MSC: Mobile – service saitching Center: Trung tâm chuuyển mạch di động.
+ PHS: Personal Handy Phane System: Hệ thống điện thoại cá nhân cầm tay.
+ OMC: Trung tâm điều hành bảo dưỡng.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 1
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Hình 1: Các hệ thống ứng dụng khác nhau trong mạng viễn thông
Circuit Switched network: Mạng chuyển mạch theo mạch
Common channel signaling network: Báo hiệu kênh chung.
II. Cấu hình và đặc điểm của hệ thống
1. Cấu hình hệ thống
Hình 2 cho thấy một ví dụ kết nối các thuê bao và mạng đến hệ thống tổng đài
khi nó được dùng như một tổng đài nội hạt và tổng đài đường dài.
Hệ thống tổng đài có các giao tiếp đến các thiết bị thuê bao và các tổng đài ở
xa, cung cấp các dịch vụ chuyển mạch đến các thuê bao. Các loại đường dây
thuê bao trong hệ thống tổng đài có thể tương thích được là:
- Giao tiếp thuê bao (đến thiết bị thuê bao)
+ Các đường dây thuê bao Analog
+ Các đường dây thuê bao cho Analog cho PBX.
+ Các đường dây thuê bao sè.
- Giao tiếp mạng (đến các hệ thống tổng đài).
+ Các đường dây số tốc độ sơ cấp PCM (2Mbps)
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 2
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
+ Các trung kế Analog.
+ Các đường dây cáp quang (8Mbps).
Hình 2. Sơ đồ kết nối
2. Các đặc điểm của hệ thống
Hệ thống tổng đài cung cấp các đặc điểm sau đây:

Sử dụng các đường truyền có tốc độ cao theo tiêu chuẩn cho việc kết nối các
thiết bị với nhau, và truyền dẫn các Cell tốc độ cao cho việc liên lạc giữa các bộ
xử lý và giữa các bộ xử lý với các thiết bị viễn thông.
Khả năng và kích thước của hệ thống có thể đặt mét cách rộng rãi và được cố
định.
- Lựa chọn một mạng không nghẽn mạch và bộ đệm chuyển mạch thời gian
ghép đôi.
- Hệ thống tổng đài thực hiện việc chuyển mạch và đảm bảo tính nguyên vẹn
chuỗi khe thời gian (TSSI). Do đó hệ thống là lý tưởng thích hợp cho không chỉ
chuyển mạch thoại mà còn chuyển mạch dữ liệu.
- Lựa chọn bộ xử lý cho phương pháp tính với tập hợp lệnh thu gọn (RISC).
- Cung cấp một khả năng xử lý được cải tiến hoàn hảo.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 3
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- Lựa chọn UNIX dựa trên cơ sở phân cấp cấu trúc phần mềm.
Cho phép nhập nhanh hơn các chương trình ứng dụng mới.
- Lựa chọn cả giao diện người dùng đồ hoạ (GUI) và giao diện người dùng ký
tù (CUI) cho giao diện người - máy (HMI).
Cho phép điều hành và bảo dưỡng dễ dàng.
- Dùng giao diện cho việc kết nối các thiết bị điều hành và bảo dưỡng (OKM)
trong hệ thống tổng đài với thiết bị điều hành và bảo dưỡng của trung tâm điều
hành và bảo dưỡng (OCM).
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 4
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Chương II: Cấu trúc phần cứng
Hệ thống NEAX-61Σ có cấu trúc phần cứng và phần mềm theo kiểu module
độc lập.
Phần cứng của tổng đài NEAX-61Σ gồm 4 phân hệ sau:
- Phần hệ ứng dụng (Applicaqtion Sybsystem)
- Phần hệ chuyển mạch (Switching Subsystem)

- Phần hệ xử lý (Processing Subsystem).
- Phần hệ điều hành và bảo dưỡng (Operation và Maintenance Subsystem).
Các giao tiếp chuẩn với các khả năng tiên tiến được sử dụng cho việc kết nối
các phân hệ riêng biệt với nhau. Các giao diện chuẩn này cho phép lắp đặt thêm
các module một cách dễ dàng để tăng dung lượng hệ thống.
I. Tổng quan về phần cứng hệ thống NEAX-61
Σ
Hình 3 cho biết cấu hình phần cứng của tổng đài với đơn vị đường dây ở xa
(RLU) và đơn vị đường dây mở rộng.
Hình 3 trình bầy một cấu hình hệ thống cơ bản của hệ thống tổng đài đã được
định sẵn cho việc sử dụng như một tổng đài nội hạt và tổng đài đường dài. Hệ
thống NEAX-61Σ bao gồm 4 phân hệ, giao diện tốc độ cao K (KHW) cho việc
truyền đi và nhận về các tín hiệu điều khiển và tín hiệu thoại giữa phân hệ
chuyển mạch và phân hệ ứng dụng, cơ chế liên lạc dữ liệu tốc độ cao (hệ thống
liên lạc liên kết hub) cho việc liên lạc dữ liệu tốc độ cao giữa phân hệ xử lý và
phân hệ chuyểnn mạch.
Phân hệ ứng dụng là một nhóm thiết bị để liên kết thiết bị thuê bao và các hệ
thống tổng đài bên ngoài với hệ thống tổng đài bằng các loại đường dây khác
nhau. Phân hệ ứng dụng bao gồm các module đường dây thuê bao (LMS) chứa
được các đường dây thuê bao Analog và các đường dây thuê bao tốc độ cơ sở
(ISDN), các modul trung kế (TSM) thích ứng với các đường dây trung kế
Analog và các đường dây dành riêng cho các thiết bị bảo dưỡng, các module
giao diện truyền dẫn số (DTMS) thích ứng với các đường dây tốc độ sơ cấp
(2Mbps) và các đường dây số từ TMS và các module giao diện truyền dẫn quang
(8Mbps). Module xử lý báo hiệu (SHM) sẽ xử lý mức 1 và mức 2 của hệ thống
báo hiệu kênh chung, và chung kế dịch vụ (SVT) sẽ phát và thu các tín hiệu và
các âm hiệu khác nhau dược dùng trong hệ thống báo hiệu kênh liên kết cũng
thích ứng được trong phân hệ này.
Cấu hình phần cứng của hệ thống NEAX-61Σ gồm:
- CPL: Bộ xử lý cuộc gọi.

- CSP: Bộ xử lý báo hiệu kênh chung
- DAT: Băng âm thanh sè
- DK: Đĩa từ.
- DLTC: Bộ điều khiển truyền dẫn đường dây số.
- DTI: Giao diện truyền dẫn số.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 5
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- ELU: Đơn vị đường dây mở rộng.
- HUB: Hub.
- IMAT: Đầu cuối quản lý và bảo dưỡng thông minh.
- KHW: Đường truyền tốc độ cao K. (K- High way)
- PHW: Đường truyền tốc độ cao P. (P- High way)
- LTE: thiết bị đo thử đường dây thuê bao.
- OMC: Trung tâm điều hành và bảo dưỡng.
- OTIM: Module giao diện truyền dẫn quang.
- RLU: Đơn vị đường dây ở xa.
- RMP:Bộ xử lý quản lý tài nguyên.
- SHM: Module xử lý báo hiệu
- STV: Trung kế dịch vụ.
- TDNW: Mạng phân chia thời gian.
- TMHW: Đường dây truyền tốc độ cao của Module trung kế.
- TMI: Giao diện Module trung kế.
Hình 3. cấu hình phần cứng của hệ thống NEAX - 61

Phần cứng của hệ thống NEAX-61Σ ngoài 4 thành phần nh đã nói ở trên, còn
có giao diện cao KHW và cơ cấu truyền dữ liệu tốc độ cao (còn gọi là hệ thống
truyền tin liên kết Hub).
Giao diện KHW là một giao diện nối tiếp chuẩn cho việc truyền đi và nhận về
các tín hiệu đã được ghép kênh giữa phân hệ chuyển mạch và phân hệ ứng dụng.
Bằng cách sử dụng KHW, các tín hiệu thoại và thông tin điều khiển có thể được

phát mà không có bất kỳ lỗi nào. Từ khi giao diện KHW được tiêu chuẩn hoá,
thiết bị có thể được bổ xung vào phân hệ ứng dụng mà không bị lỗi.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 6
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Phân hệ chuyển mạch là một mạng chia thời gian (TDNW) của cấu hình T-S-
T bao gồm hai tầng chuyển mạch thời gian (T). TDNW là một cấu hình không
khoá loại chéo nhau và sử dụng các bộ nhớ đệm ghép đôi cho chuyển mạch thời
gian (T). Các tín hiệu điều khiển chuyển mạch của TDNW do các bộ xử lý cuộc
gọi (CLP) của phân hệ xử lý điều khiển.
Cơ chế liên lạc dữ liệu tốc độ cao giữa các thiết bị bao gồm các liên lạc dữ
liệu tốc độ cao được tập trung xung quanh (HUB). HUB được dùng cho liên kết
giữa phân hệ ứng dụng và phân hệ xử lý. Mỗi thiết bị sử dụng cơ chế liên lạc dữ
liệu tốc độ cao giữa các thiết bị sẽ không chứa dữ liệu gửi đi hoặc các tín hiệu
điều khiển, mà sẽ chèn chúng vào các Cell (mỗi Cell gồm 53 byte) và gửi các
Cell đến thiết bị thu. Thiết bị thu sẽ tập hợp các Cell thu được trước khi tái hiện
lại (Khôi phục) dữ liệu hoặc các tín hiệu điều khiển.
Phân hệ xử lý gồm có 4 loại xử lý:
- Bộ xử lý hệ điều hành và bảo dưỡng (OMP) thực hiện toàn bộ hệ điều hành
và bảo dưỡng hệ thống.
- Bộ xử lý cuộc gọi (CLU) : Điều khiển và giám sát phân hệ chuyển mạch,
phân hệ ứng dụng và xử lý cuộc gọi.
- Bộ xử lý báo hiệu kênh chung (CSP): Xử lý mức 3 của hệ thống báo hiệu
N
o
7.
- Bộ xử lý quản lý tài nguyên (RMP) : Định tuyến trung kế, thuê bao….
Phân hệ điều hành và bảo dưỡng gồm:
- Thiết bị đo thử đường dây (LTE). Các thiết bị vào ra cho dù phòng dữ liệu
và các đầu cuối để điều hành, giám sát bảo dưỡng hệ thống. Phân hệ này do
OPM điều khiển toàn bộ.

- Đơn vị đường dây ở xa (RLU) và đơn vị đường dây mở rộng (ELU) được
thiết kế đáp ứng mọi yêu cầu một cách hiệu quả cho các thuê bao ở khu vực
cách xa tổng đài chủ. RLU/ELU và tổng đài chủ được kết nối bằng các đường
dây tốc độ sơ cấp hoặc các đường dây tốc độ cáp quang (8Mbps) để thu và phát
các tín hiệu điều khiển cuộc gọi và các tín hiệu thoại. Trong trường hợp các
đường dây tốc độ sơ cấp giữa RLU/ELU và tổng đài chủ bị sự cố, các cuộc gọi
trực tiếp từ RLU/ELU ngang qua tổng đài chủ và các cuộc gọi trong cùng
RLU/ELU thì bị mất. Nhưng RLU có thể xử lý các cuộc gọi khẩn cấp chẳng hạn
nh các cuộc gọi trực tiếp sơ cứu hoả, cảnh sát… bằng chính RLU thay cho tổng
đài chủ.
II. Các phân hệ của tổng đài
1. Phân hệ ứng dụng
Phân hệ ứng dụng nhận các tín hiệu được phân phối từ các kiểu đường dây
của thiết bị thuê bao và các hệ thống tổng đài bên ngoài đưa đến hệ thống tổng
đài, biến đổi các tín hiệu thành các luồng tín hiệu chuẩn (KHW) và gửi tín hiệu
KHW đến phân hệ chuyển mạch. Nó cũng biến đổi các tín hiệu KHW được phân
phối từ phân hệ chuyển mạch sang tín hiệu thích ứng với giao thức của đường
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 7
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
truyền riêng rẽ trước khi truyền đến thiết bị thuê bao và các hệ thống tổng đài
bên ngoài.
Phân hệ ứng dụng bao gồm: Một điểm báo hiệu SP. Điểm truyền báo hiệu
STP và module xử lý báo hiệu SHW dùng cho việc thu phát các tín hiệu báo
hiệu kênh chung.
Phân hệ ứng dụng bao gồm các module sau.
- Module đường dây thuê bao (LM-line Module)
- Bộ điều khiển truyền dẫn đường dây số – DLTC.
- Bộ điều khiển nội hạt (LOC – Local Controler)
- Module trung kế (TM – Trunk Module)
- Module giao tiếp truyền dẫn số (DTIM – DTI Module)

- Bộ điều khiển giao tiếp truyền dẫn số (DTIC – DTI Controler)
- Module giao tiếp truyền dẫn ngang – OTIM
- Module xử lý báo hiệu (SHM – Signal Handling Module)
- Module giao tiếp đơn vị đường dây ở xa (RLUIM – RLU Interface Module)
- Bộ điều khiển giao tiếp đơn vị đường dây ở xa – RLUMC
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 8
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Hình 4. Cấu hình phân hệ ứng dụng
a. Module đường dây thuê bao và bộ điều khiển nội hạt.
- Module đường dây thuê bao (LM) gồm có các mạch đường dây thuê bao
(LC) và một bộ điều khiển Module đường dây thuê bao (LMC). LC có hai loại:
+ Mạch đường dây thuê bao (LC) dùng đường dây thuê bao Analog.
+ Mạch đưêng dây thuê bao sè (DSLC) dùng cho một đường dây thuê bao
sè.
- Mạch đường dây thuê bao sè (DSLC) dùng cho một đường dây thuê bao sè.
Mạch đường dây LC phát hiện các cuộc gọi được phát sinh bởi các thuê bao, sẽ
gửi tín hiệu chuông và thực hiện sự biến đổi Analog/Digital của các tín hiệu
thoại.
- Bé LMC điều khiển các LC tương ứng với một tín hiệu điều khiển từ bộ
điều khiển nội bộ (LOC). Nó cũng ghép kênh các tín hiệu LGUP thành các tín
hiệu PHW và phân kênh các tín hiệu PHW thành các tín hiệu LGDOWN.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 9
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- LOC điều khiển các LC được chứa trong LM thích ứng với các lệnh từ bộ
xử lý cuộc gọi (CLP).
- LOC tổ chức thành 2 Card LAPDC, mét trong hai Card thì được dùng như
một Card dự phòng, để xử lý giao thức Lớp hai kênh D cho 128 thuê bao ISDN,
Module xử lý kênh D (DHM) thì được kết nối đến LOC và xử lý giao thức Lớp
hai kênh D.
Hình 5. Module đường dây thuê bao (LM) và bộ điều khiển nội bộ

* Chức năng của các khối.

Mạch đường dây thuê bao (LC)
- Mạch đường dây Analog có các chức năng sau:
+ Cung cấp nguồn đến các máy điện thoại thuê bao.
+ Bảo vệ mạch đường dây chống lại quá áp.
+ Phát tín hiệu chuông đến thuê bao.
+ Giám sát các thiết bị đầu cuối thuê bao.
+ Thực hiện biến đổi 2 dây thành 4 dây.
+ Cung cấp các giao diện với thiết bị đo thử.
- Loại hệ thống báo hiệu đường dây thuê bao, trở kháng đầu vào, loai mạng
cân bằng (BNW) và loại mật mã hoá PCM của LC thì đặt dưới sự điều khiển của
phân hệ xử lý .

Mạch đường dây thuê bao sè (DSLC)
+ Đầu cuối mạch đường dây thuê bao sè (chức năng đầu cuối của đường
dây thuê bao).
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 10
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
+ Thực hiện biến đổi hai dây thành 4 dây sử dụng phương thức triệt tiếng
dội.
+ Giao tiếp với kênh C.
+ Bảo vệ các mạch chống lại quá áp.
+ Cung cấp các giao tiếp với thiết bị đo thử.

Bé điều khiển Module đường dây thuê bao (LMC)
Bộ điều khiển Module đường dây ghép 16 luồng tín hiệu LGUP từ các mạch
đường dây thành một luồng tín hiệu PHW UP và gửi nó đến bộ điều khiển nội
bộ (LOC). Ngược lại, LMC tách tín hiệu PHW DOWN và gửi chúng đến các
mạng đường dây.

LMC cũng biến đổi tín hiệu kênh C
2
bao gồm tín hiệu LGUP và LG DOWN
từ bộ điều khiển nội bộ LOC thành 16 luồng tín hiệu LG DOWN và gửi chúng
đến các mạng đường dây.
LMC cũng biến đổi tín hiệu kênh C
2
bao gồm tín hiệu LGUP và LG DOWN
thành các tín hiệu kênh C
2
và C
3
bao gồm tín hiệu hướng đi PHW UP và tín hiệu
hướng về PHW DOWN và biến đổi các tín hiệu kênh C
3
gồm các tín hiệu PHW
DOWN thành các tín hiệu kênh C
2
gồm các tín hiệu LG DOWN.

Trung kế đo thử đường thoại (SPT)
Thùc hiện đo thử nơi kết nối? Nơi phát xuất cuộc gọi trên các Card LC khác
nhau nhờ TST ADP.
- Đo thử nơi xuất phát cuộc gọi:
+ Gửi tín hiệu mạch vòng đến LC để nối kín mạch vòng để được đo thử.
+ Gửi xung quay sè ( 10pps/ 20pps) đến Card LC để được đo thử.
- Đo thử nơi kết nối cuộc gọi: Phát tín hiệu chuông từ Card để được đo thử.

Bộ điều khiển nội bộ (LOC)
Để đáp ứng lại 1 lệnh từ bộ xử lý cuộc gọi (CLP), điều khiển một số lượng tối

đa là 3840 mạch đường dây thuê bao (LC) thích ứng với giao diện đường dây
thuê bao.
Tập chung các tín hiệu thoại/dữ liệu thích ứng với tối đa 30 luồng tín hiệu
PHW trước khi chuyển đến khối chuyển mạch thời gian thông qua KHW. Ngược
lại, nó cũng gửi các tín hiệu thoại/dữ liệu từ khèi chuyển mạch thời gian thông
qua KHW đến mạch đường dây.
Có các khả năng để bù lại cho các thay đổi cho mức tín hiệu thoại mà xảy ra
cho các đường dây truyền dẫn tín hiệu Analog và cũng phát hiện các cuộc gọi
được phát sinh bởi các thuê bao Analog thích ứng với giao diện đường dây thuê
bao.
LM thì được điều khiển bởi LOC và chứa cả các thuê bao Analog và các thuê
bao sè giao diện tốc độ cơ sở. Mỗi LOC cã thể điều khiển lên tới 30LM và mỗi
LM có thể chứa được 128 thuê bao Analog hoặc 64 thuê bao ISDN.
- Khi hệ thống chứa được các thuê bao ISDN, thì LOC được trang bị các Card
LAPDC có thể thực hiện việc xử lý Lớp 2 của ISDN. LOC có thể trang bị lên tới
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 11
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
hai Card LAPDC có cấu hình dư n+1, thì chỉ một trong hai Card LAPDC có thể
xử lý 128 thuê bao ISDN. Khi hệ thống chứa được nhiều hơn 128 thuê bao
ISDN, thì LOC được trang bị các Card DHMI và được kết nối với Module xử lý
kênh D (DHM) bao gồm các Card LAPDC. Việc kết nối LOC và DHM có thể
xử lý lên tới 1920 thuê bao IDSN.
- Khi LOC chứa được các thuê bao IDSN, thì cũng cung cấp chức năng đo thử
thuê bao BRI.

Module xử lý kênh D (DHM)
Các quá trình gửi và nhận dữ liệu kênh C thì được dùng như thông tin điều
khiển dữ liệu Lớp 1 của ISDN.
- Các quá trình gửi và nhận dữ liệu kênh C.
- Các quá trình nhận dữ liệu trạng thái kênh C

- Các giao diện với BUS của bộ vi xử lý.
Xử lý giao thức LAPD.
- Các kết nối LAPD được khuyến nghị trong Q920 và Q921 của ITU – T.
- Các giao diện với BUS của bộ vi xử lý.
b. Module giao tiếp truyền dẫn số (DTIM) và bộ điều khiển giao tiếp truyền
dẫn số (DTIC)
DTIM gồm các giao diện truyền dẫn số (DTI) và bộ ghép kênh/phân kênh
(MUX/DMUX). Các DTI được kết nối đến một thiết bị trung kế hoặc một tổng
đài ở xa bằng các đường dây số 2Mbps, để gửi và nhận các tín hiệu thoại và các
tín hiệu báo kênh chung N
0
7. MUX/ DMUX sẽ ghép 4 luồng tín hiệu BHW từ
DTI thành một luồng tín hiệu PHW và gửi tín hiệu PHW đến bộ điều khiển giao
diện truyền dẫn số (DTIC) và cũng phân tín hiệu PHW từ DTIC thành 4 luồng
tín hiệu BHW và gửi chúng đến DTI. Khi hệ thống thích ứng với các thuê bao
ISDN, thì DTIC sẽ tổ chức Card LAPDC và DHMI để cung cấp kết nối Lớp 2
LAPD. DTIM thì không được dùng riêng lẻ mà luôn được dùng với DTIC để
điều khiển DTIM.
DTI cũng được kết nối ngang qua giao diện Module trung kế (TMI) đến
Module trung kế (TM). DTIC sẽ điều khiển không chỉ DTI mà còn trung kế dịch
vụ (SVT) và cũng gửi các tín hiệu báo hiệu N
0
7 đến Module xử lý báo hiệu
(SHM)
Trong đó:
CSP : Bé xử lý báo hiệu kênh chung.
OMC : Trung tâm điều hành và bảo dưỡng.
SVT : Trung kế dịch vụ
SHM: Module xử lý báo hiệu.
DTIM : Module giao diện truyền dẫn số.

TIM : Giao tiếp Module trung kế.
TM : Module trung kế.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 12
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
DTI : Giao tiếp truyền dẫn số.
MUX/ DMUX : Bé ghép kênh/ phân kênh.
BHW : Đường truyền tốc độ cao B.
PHW : Đường truyền tốc độ cao P
KHW: Đường truyền tốc độ cao K
DTIC: Bộ điều khiển giao diện truyền dẫn sè
TDNW: Mạng phân chia thời gian.
Hình 6. Các khối của DTIM và DTIC
* Chức năng của các khối riêng biệt :

Giao tiếp truyền dẫn số DTI
- DTI nhận các tín hiệu sơ cấp (2,048 Mbps) từ một tổng đài ở xa hay một
thiết bị trung kế và biến đổi chúng thành các tín hiệu BHW trước khi truyền đến
bộ ghép kênh MUX.
- Ngược lại, DTI biến đổi các tín hiệu BHW thu được từ DMUX thành các tín
hiệu tốc độ sơ cấp và gửi chúng đến tổng đài ở xa hoặc thiết bị trung kế.

Bộ ghép/phân kênh (MUX/ DMUX)
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 13
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- Ghép 4 luồng tín hiệu BHW từ 4 DTI thành một luồng tín hiệu PHW trước
khi truyền đến DTIC.
- Ngược lại nó tách luồng tín hiệu PHW từ DTIC thành bốn luồng tín hiệu
BHW trước khi truyền đến 4 DTI.

Bộ điều khiển DTI (DTIC)

- Dưới sự điều khiển của bộ xử lý cuộc gọi (CLP), DTIC điều khiển nhiễu
DTI, ghép các tín hiệu dữ liệu/thoại tương ứng với 4 luồng tín hiệu PHW và
truyền đến mạng chuyển mạch thời gian (TDNW) thông qua KHW.
- Ngược lại, DTIC phân kênh các tín hiệu thoại/dữ liệu thu được thông qua
KHW từ TDNW trước khi truyền đến DTI.
- Có khả năng để bù lại các sự thay đổi trong mức tín hiệu thoại mà xảy ra
trên các đường dây truyÒn dẫn tín hiệu Analog, và cũng phát hiện các cuộc gọi
xuất phát từ các thuê bao Analog thông qua DTI.
- Đối với thuê bao ISDN, DTIC cung cấp giao thức Lớp 2 của LAPD.

Trung kế dịch vụ (SVT)
- Nhận và gửi các tín hiệu địa chỉ và đường dây sử dụng trong hệ thống báo
hiệu kênh kết hợp.
- Cung cấp các loại thông báo, các Tone dịch vụ khác nhau.

Giao tiếp Module trung kế (TMI)
- Được kết nối đến bộ điều khiển Module trung kế (TMC) bởi đường truyền
tốc độ cao (Highway) của Module trung kế (TMHW) để truyền các tín hiệu điều
khiển và tín hiệu thoại giữa TM và DTIC.

Bộ đo thử đường dây số cấp cao (ADLT)
- Cung cấp đo thử các đặc tính truyền dẫn PCM, đo thử chỉ tiêu chất lượng lỗi
bit trên kênh B của BHW.
c. Module trung kế (TM).
Moldule trung kế (TM) bao gồm các trung kế (TRK), bộ phối hợp đo thử
(TSTADP), bộ điều khiển Moldule trung kế (TMC), giao tiếp đường dây cho
thuê (LLI) và thực hiện kết nối cuộc gọi đến từ các tổng đài ở xa bằng hệ thống
báo hiệu kênh kết hợp
Hình 7. Sơ đồ khối chức
năng của TM

Trong đó:
BHW: Đường truyền tốc độ
cao B (B - Highway)
DTI: Giao tiếp truyền dẫn số
DTIC: Bộ điều khiển giao tiếp truyền dẫn số
KHW: Đường truyền tốc độ cao K
LLI: Giao tiếp đường dây cho thuê
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 14
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
MUX/DMUX: Bộ ghép kênh/phân kênh
PHW: Đường truyền tốc độ cao P
TMC: Bộ điều khiển Module trung kế
TMHW: Đường truyền tốc độ cao của Module trung kế
TMI: Giao tiếp Module trung kế
TRK: Trung kế
TSTADP: Bé phối hợp đo thử
Chức năng của các khối

Trung kế (TRK)
Trung kế được kết nối đến trung kế của tổng đài ở xa bởi các đường truyền
khác nhau để tạo các kết nối cuộc gọi liên đài dưới sự điều khiển của hệ thống
báo hiệu kênh kết hợp.
Ngoài ra, trung kế thực hiện biến đổi các tín hiệu thoại tương tự được gửi và
nhận bởi các đường truyền đến và từ các cuộc gọi số được dùng trong hệ thống
chuyển mạch

Bộ phối hợp đo thử (TST ADP)
Khi các đường truyền và các trung kế được đo thử thì bộ phối hợp đo thử
(TST ADP) kết nối các trung kế và các đường truyền đến trung kế đo thử (Tesk
Trunk). TST ADP được điều khiển bởi bộ điều khiển Module trung kế.


Bộ điều khiển Module trung kế TMC
Bé TMC điều khiển tối đa 30 trung kế và các bộ TST ADP từ các lệnh của bộ
DTIC.
TMC ghép các tín hiệu thoại số từ 30 trung kế và tách các tín hiệu TMHW từ
bộ giao tiếp Module trung kế (TMI).

Giao tiếp đường dây cho thuê (LLI)
LLI được sử dông nh mét giao tiếp tín hiệu Analog/Digital cho việc kết nối
giữa phân hệ điều hành và bảo dưỡng trong hệ thống tổng đài với trung tâm điều
hành và bảo dưỡng (OMC).
Thông qua LLI, OMC thực hiện bảo dưỡng từ xa đối với hệ thống tổng đài
d. Moldule xử lý báo hiệu (SMH)
Moldule xử lý báo hiệu chủ yếu các thao tác liên kết với Lớp 2 của hệ thống
báo hiệu No7 (phát và nhận đơn vị báo hiệu, điều khiển luồng, phát hiện lỗi,
điều khiển phát lại…)
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 15
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
ESP - Bus: Enhance Speech Path Bus
L2HW: Level 2 Highway
* Trong đó
CSP: Bộ xử báo hiệu kênh chung
CCSC: Bộ điều khiển báo hiệu kênh chung
PMX: Bộ ghép thứ cấp
SBIS: Bộ xử lý báo hiệu phụ
* Chức năng của các khối:

Giao tiếp BUS xử lý báo hiệu phụ (SBIS)
- Truyền thông tin Lớp 3 của báo hiệu No7 giữa bộ CCSC và bộ xử lý báo
hiệu kênh chung (CSP)

- BUS dùng để truyền tín hiệu Lớp 3 gọi là BUS tuyến thoại tiên tiến (ESP -
Bus)

Bộ điều khiển báo hiệu kênh chung (CCSC)
- Thực hiện điều khiển luồng, phát hiện lỗi, điều khiển phát lại của tín hiệu
CCS7 nhận được từ PMX hay L1I và gửi thông tin Lớp 3 của CCS7 đến CCSP
thông qua ESP - BUS
- Ngược lại, nó cộng thông tin 2 Lớp của hệ thống báo hiệu N
0
7 với thông tin
3 Lớp nhận từ CSP thông qua ESP - BUS, sau đó truyền thông tin kết hợp dến
PMX hay L1I.

Bé ghép kênh/phân kênh PHW
- Khi các đường truyền số được dùng cho việc thu và phát tín hiệu No7 thì bộ
PXM được sử dụng để ghép tối đa 4 luồng L2HW thành một luồng tín hiệu
PHW.
- Ngược lại, PMX tách luồng PHW thành 4 luồng L2HW trước khi truyền đến
bộ CCSC.

Giao tiếp Lớp 1(L1I)
- Khi đường truyền tương tự được dùng cho việc và phát và nhận tín hiệu
CCS7 thì L1I được dùng để chuyển đổi.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 16
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
2. Phân hệ chuyển mạch
NEAX - 61Σ là một mạng chuyển mạch số, được nối ghép bảng các Modul.
Trong phân hệ chuyển mạch được ghép thành ba tầng cơ bản. Nó có dung lượng
cực lớn có thể đáp ứng mọi yêu cầu của mạng viễn thông được cải tiến hơn
nhiều so với các phân hệ trước đây. Chức năng chính của phân hệ là tách các tín

hiệu KHW nhận được từ DTIC và gửi các tín hiệu trạng thái tới TSC và các tín
hiệu thoại tới TSW. Dồn kênh các tín hiệu trạng thái tới TSC và các tín hiệu
KHW đưa đến DTIC của phân hệ ứng dụng.
- Thực hiện chuyển đổi thời gian, tín hiệu thoại từ KHWI theo sự điều khiển
từ TSC và gửi đến SSW qua JHW (và ngược lại).
- Điều khiển TSW theo sự nhận được của CLP và nhận thông tin báo lỗi từ
HUBIU, TSW, KHWI, … và gửi chóng đến CLP
- Ghép các tín hiệu thoại luồng cao JHW từ TSW và đưa tới SSW. Nhận các
tín hiệu thoại được chuyển mạch bởi SSW và đưa tới TSW qua JHW.
- Chuyển các tín hiệu từ JHWI và theo sự điều khiển SSW và đưa chúng đến
JHWI.
Đây là một mạng chuyển mạch được ghép nối chéo giữa các tầng cho nên có
một dung lượng lớn mà không làm tắc nghẽn.
Trong phân hệ chuyển mạch có dung lượng sau:
- Chuyển mạch nội hạt (LS) có 700.000 đường thuê bao và 4000 đường trung
kế.
- Chuyển mạch chuyển tiếp có 130000 đường trung kế.
- Đó là con số của tổng đài NEAX - 61Σ có thể đáp ứng được
Phân hệ chuyển mạch gồm có một mạng phân chia thời gian (TDNW) và bộ
điều khiển đường thoại (SPC). Mạng phân chia thời gian có cấu hình chuyển
mạch 3 tầng T- S - T. Bộ điều khiển đường thoại sẽ điều khiển chuyển mạch thời
gian (TSW) và chuyển mạch không gian (SSW) thông qua một bản tin điều
khiển nhận được từ bộ xử lý cuộc gọi (CLP) thông qua HUB trong phân hệ xử
lý.
Trong đó:
HUBI: Giao tiếp HUB
KHW UP/DOWN: Luồng KHW hướng đi và hướng về
TSW: Chuyển mạch thời gian
SSW: Chuyển mạch không gian
TSC: Bộ điều khiển chuyển mạch thời gian

SSC: Bộ điều khiển chuyển mạch không gian
Application Subsystem: Phân hệ ứng dụng
Time Division Network: Mạng phân chia thời gian
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 17
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Speech Path Controller: Bộ điều khiển đường thoại
Switching Subsystem: Phân hệ huyển mạch
Processor Subsystem: Phân hệ xử lý
Hình 9. Sơ đồ khối chức năng phân hệ chuyển mạch
a. Module chuyển mạch thời gian (TSM)

Giao tiếp luồng KHW (KHWI)
- Tách các tín hiệu KHW nhận được từ DTIC thành các bản tin, các tín hiệu
trạng thái, các tin hiệu thoại và gửi các tín hiệu bản tin đến bộ HUBI, gửi các tín
hiệu thoại đến TSW.
- Ghép các tín hiệu thoại từ TSW, tín hiệu trạng thái từ TSC và tín hiệu bản tin
từ HUBI để tạo ra tín hiệu KHW rồi gửi đến DTIC, …của phân hệ ứng dụng

Chuyển mạch thời gian TSW
- Thực hiện chuyển mạch thời gian của các tín hiệu thoại nhận từ giao diện
KHWI theo các tín hiệu điều khiển từ TSC và gửi các tín hiệu thoại đến SSW
thông qua JHW.
- Ngược lại, TSW thực hiện chuyển mạch thời gian các tín hiệu thoại nhận
được từ SSW thông qua IHW theo tín hiệu điều khiển từ TSC và gửi các tín hiệu
thoại đến KHWI

Bé điều khiển chuyển mạch thời gian (TSC)
- Điều khiển các TSW theo bản tin điều khiển từ CLP.
- Nhận thông tin lỗi từ HUBI, TSW, KHWI và các khối khác, và gửi thông tin
đến bộ xử lý cuộc gọi CLP


Giao tiếp HUB (HUBI)
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 18
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- Tách các tín hiệu bản tin từ dữ liệu tương thích trong các Cell (mỗi Cell có
53 byte) nhận được thông qua HUB và gửi các tín hiệu đến TSC và KHWI.
- Ngược lại, HUBI tập hợp các tín hiệu bản tin nhận được từ TSC và KHWI,
chèn các tín hiệu vào các Cell và gửi các Cell đến HUB.
b. Module chuyển mạch không gian (SSM)

Giao tiếp JHW (JHWI)
- Nhận các tín hiệu thoại từ TSW thông qua JHW và gửi chúng đến bộ chuyển
mạch không gian (SSW)
- Nhận các tín hiệu thoại được chuyển mạch bởi SSW và gửi chúng đến TSW
thông qua JHW

Chuyển mạch không gian (SSW)
- Thực hiện chuyển mạch không gian các tín hiệu thoại nhận được từ JHWI
theo tín hiệu điều khiển từ SSC và gửi chúng đến JHWI

Bé điều khiển chuyển mạch không gian SSC
- Điều khiển SSW theo bản tin điều khiển từ CLP
- Nhận thông tin lỗi từ HUBI, SSC, KHWI và các khối khác và truyền thông
tin đến CLP

Giao tiếp HUB (HUBI)
- Tập hợp các tín hiệu bản tin từ dữ liệu trong các Cell nhận được qua HUB
và gửi các tín hiệu đến SSC
- Ngược lại, HUBI tách các tín hiệu bản tin nhận được từ SSC chèn các tín
hiệu vào các Cell và gửi các Cell đến HUB.

3. Phân hệ xử lý
a. Cấu trúc phân hệ xử lý
Phân hệ xử lý tạo thành trung tâm điều khiển và quản lý toàn bộ hệ thống
tổng đài
- Phân hệ xử lý bao gồm:
+ Bộ xử lý cuộc gọi (CLP): Xử lý cuộc gọi.
+ Bộ xử lý quản lý tài nguyên (RMP): Điều khiển các nguồn tài nguyên
được chia sẻ bởi toàn bé hệ thống.
+ Bộ xử lý báo hiệu kênh chung (CSP): Thực hiện việc giao dịch liên kết
với mức 3 của hệ thống báo hiệu kênh chung.
+ Bộ xử lý điều hành và bảo dưỡng (OMP): Cung cấp các tín hiệu điều
hành và bảo dưỡng.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 19
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Việc liên lạc giữa các bộ xử lý được thực hiện thông qua HUB
Hình 10: Sơ đồ
khối chức năng
của phân hệ xử lý
Trong đó:
PRU: Đơn vị
xử lý
ATOMSW:
Chuyển mạch
ATOM
ESPBM: BUS
tuyến thoại tiên
tiến chính
b. Chức năng của từng khối trong phân hệ xử lý

Đơn vị xử lý (PRU)

- PRU gồm bé vi xử lý, bộ nhớ và các đơn vị vào ra và tất cả đều được ghép
đôi.
- Giao tiếp với các thiết bị khác thông qua BUS VMP

Giao tiếp HUB (HUBI)
Được gắn trong mỗi bộ CLP, RMP, CSP và OMP. HUBI đóng vai trò giao tiếp
cho việc liên lạc giữa các bộ xử lý thông qua HUB.

Giao tiếp đường dây (LINF)
Biến đổi các tín hiệu từ HUBI thành các tín hiệu Cell và dữ liệu chuyển mạch
trước khi truyền đến MUX
- Nhận các dữ liệu chuyển mạch và các Cell từ DMUX, chèn dữ liệu được chỉ
ra bởi dữ liệu chuyển mạch trong phần đầu vào của các Cell và gửi các Cell này
đến HUBI.

Ghép/tách kênh (MUX/DMUX)
- MUX ghép các tín hiệu Cell của hệ thống 0 và 1, và dữ liệu chuyển mạch
trước khi truyền đến SW.
- DMUX tách các tín hiệu Cell và dữ liệu chuyển mạch nhận được từ
ATOMSW trước khi truyền đến LINF.

Bộ chuyển mạch ATOM (ATOMSW)
- Thực hiện chuyển mạch điểm - điểm và chuyển mạch quảng bá
- Chuyển mạch các tín hiệu Cell đã được ghép kênh bởi MUX theo dữ liệu
chuyển mạch trước khi truyền đến DMUX.

Bộ điều khiển CTL
- Giám sát các khối chức năng riêng biệt trong đơn vị HUB và thông báo kết
quả việc giám sát đến OMP.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 20

BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- Ngược lại OMP thu thông tin cảnh báo và làm sáng đèn cảnh báo tương ứng
tín hiệu điều khiển từ OMP.
4. Phân hệ điều hành và bảo dưỡng
a. Tổng quát
- Phân hệ điều hành và bảo dưỡng bao gồm các bộ chỉ thị lỗi, cảnh báo, các
thiết bị giao tiếp người - máy, các thiết bị vào/ra cùng với các thiết bị giao tiếp
để kết nối các thiết bị ở trên với bộ xử lý điều hành và bảo dưỡng OMP. Đối với
giao tiếp giữa thiết bị vào/ra với OMP, toàn bộ BUS SCCI được dùng cho phép
các thiết bị vào/ra mới có thể được thêm vào dễ dàng. Đối với giao tiếp cho đầu
cuối tích hợp thì giao tiếp RS-232C được sử dụng, hoặc Ethernet được dùng nh
mét giao tiếp cho việc liên lạc giữa trung tâm điều hành và bảo dưỡng (CMC) và
(OMP).
* Trong đó:
- AALP: Audioble Alarm Panel - Bảng cảnh báo âm thanh
- VALP: Visual Alarm Panel - Bảng cảnh báo hiển thị
- DAT: Data Audio Table - Băng từ số
- DK: Disk - Đĩa từ
- MIF: Mainternance Interface Function - Giao diện bảo dưỡng
- PRU: Đơn vị bộ xử lý
- ROP: Receiver Only Printer - Máy in chỉ nhận dữ liệu
- SCSI: Giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ
- SVC: Bộ điều khiển giám sát
- COC: Bộ điều khiển liên lạc
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 21
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
H
ình11: Cấu hình của phân hệ điều hành và bảo dưỡng
b. Chức năng của từng khối riêng biệt


Thiết bị giao tiếp người máy
Thiết bị này được dùng cho việc giao tiếp giữa người bảo dưỡng và hệ thống
chuyển mạch
- Đầu cuối tích hợp
+ Để nhận vào các lệnh
+ Để thực hiện tỷ lệ chiếm dữ của mỗi bộ xử lý
+ Để hiển thị các bản tin xuất ra
+ Chỉ thị cảnh báo
+ Điều khiển tái khởi động của mỗi bộ xử lý
+ Hiển thị trạng thái khởi động của hệ thống
+ Thiết lập hệ thống bằng nhân công
- Máy chỉ in nhận
+ Để in ra các tín hiệu quản lý và bảo dưỡng

Các bộ phận chỉ thị lỗi và cảnh báo
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 22
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
- Bảng cảnh báo âm thanh AALP: Phát ra các Tone cảnh báo khác nhau tương
ứng với các loại thông tin cảnh báo
- Bảng cảnh báo nhìn thấy được VALP: Cung cấp các mầu sắc khác nhau
tương ứng với các loại thông tin cảnh báo

Các thiết bị vào/ra
- Được kết nối đến BUS SCSI để lưu trữ cập nhật thông tin cần thiết cho việc
điều hành và bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch
+ Đĩa từ (DK): Để lưu trữ dự phòng các File hệ thống
+ Băng từ số (DAT): Là phương tiện nhập vào và xuất ra cho các File hệ
thống

Thiết bị giao tiếp

Tổng hợp các thông tin lỗi, cung cấp các điều khiển cảnh báo và phát các
thông tin bảo dưỡng từ xa
Giao tiếp bảo dưỡng (MIF)
+ Tổng hợp thông tin về lỗi hệ thống và gửi đến OMP
+ Chỉ thị thông tin cảnh báo bằng cách dùng AALP/VALP tuỳ thuộc vào
các kiểu thông tin cảnh báo
+ Thu phát thông tin cảnh báo từ xa giữa OMC và OMP

Thiết bị đo thử
Kiểm tra các loại trung kế từ đầu cuối điện thoại Analog bằng các thủ tục
quay số. Máy điện thoại kiểm tra
+ Đo thử xuất phát đường dây trung kế
+ Đo thử trung kế dịch vụ
+ Đo thử bộ giám sát đường dây

Bé điều khiển liên lạc (COC)
Điều khiển thu và phát thông tin quản lý và bảo dưỡng đến từ PRU
Điều khiển thu và phát dữ liệu giữa OMC và PRU

Bé điều khiển giám sát SVC
- Giám sát trạng thái của các bộ xử lý khác và điều khiển tái khởi động bắt
buộc khi có lỗi.
- Chứa ROM để lưu trữ dữ liệu hệ thống tổng đài
- Yêu cầu thông tin cảnh báo về toàn bộ hệ thống (lỗi về cung cấp nguồn cho
Frame, Module, cầu trì, thiết bị…) và gửi thông tin đến phần mềm của bộ xử lý
OMP

Điều khiển giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ SSC
Điều khiển băng từ và đĩa từ bằng cách dùng giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 23

BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
5. Phân hệ vệ tinh
a. Hệ thống đơn vị đường dây vệ tinh (RLU System)
Hệ thống đơn vị đường dây ở xa (RLU) có chức năng thu/phát và ghép/tách
kênh các tín hiệu thoại đến bộ điều khiển nội hạt của tổng đài chủ (Host), giúp
cho hệ thống phục vụ các kênh thuê bao ở khu vực xa một cách hiệu quả.
* Bao gồm:
+ Bé điều khiển giao tiếp đường dây ở xa (RLUIC) của phân hệ ứng dụng
+ Đơn vị đường dây ở xa được lắp đặt tại tổng đài vệ tinh
(a) Subscriber Accommodating Systerm Of Host Office
(b) RLU System
Hình 12. Cấu hình thuê bao tại tổng đài chủ và cấu hình của RLU
Trong đó:
+ LSW: Chuyển mạch đường dây
+ RLUIC: Bộ điều khiển giao tiếp đường dây ở xa
+ SCL: Scan
+ X25HS: X25 Host
+ X25R: X25 Remote
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 24
BÀI TẬP LỚN – MẠNG THÔNG TIN
Đơn vị đường dây ở xa (RLU) được điều khiển bởi bộ xử lý cuộc gọi của tổng
đài Host. Bản tin điều khiển RLU từ CLP được chuyển đổi thành tín hiệu điều
khiển RLU từ CLP của bộ điều khiển giao tiếp đơn vị đường dây ở xa (RLUIC)
và tín hiệu điều khiển RLU được gửi trên đường truyền tốc độ sơ cấp đến RLU.
Trả lời lại tín hiệu điều khiển này, tín hiệu quét và tín hiệu cảnh báo từ mạch
đường dây gửi trên đường truyền tới CPU của RLUIC, tại đây nó được chuyển
đổi thành một bản tin trước khi truyền tới CLP
b. Hệ thống đơn vị đường dây mở rộng ELU
Đơn vị đường dây mở rộng là đơn vị đường dây truy nhập và tương thích có
hiệu quả từ 120 đến 720 thuê bao. Nó có thể sử dụng cho khu vực thương mại và

nông thôn.
Hệ thống ELU gồm bộ điều khiển truyền dẫn đường dây số (DLTC) trong
tổng đài chủ và đơn vị đường dây mở rộng.
- Cấu hình của ELU gồm:
+ ELM: Module đường dây mở rộng
+ ELMC: Bộ điều khiển ELM
- ELU và tổng đài Host được kết nối với nhau bằng đường truyền PCM (2M)
Một cuộc gọi bên trong ELU được xử lý bởi bộ xử lý cuộc gọi CLP trong
tổng đài Host cũng giống như một cuộc gọi trong tổng đài Host. DLTC biến đổi
theo thứ tự các tín hiệu từ CLP thành các tín hiệu bản tin và sau đó gửi chúng
đến ELU thông qua DTI. Đồng thời nó cũng biến đổi tín hiệu bản tin được gửi
từ ELU đến các tín hiệu quét và các tín hiệu trả lời rồi gửi chúng đến CLP thông
qua LOC.
Các cuộc gọi bên trong tổng đài cũng được điều khiển bởi tổng đài chủ Host.
ELU không có chức năng DROPBACK như đơn vị đường dây ở xa RLU.
Hình 13: Cấu hình của ELU
c. Truyền dẫn quang
Khi tổng đài chủ và tổng đài vệ tinh RLU hoặc ELU cách xa nhau thì chúng
được kết nối bằng các đường truyền. Việc sử dụng cáp quang sẽ giảm được chi
phí rất nhiều.
Mét Card giao tiếp truyền dẫn quang (OTI) trong module giao tiếp truyền dẫn
quang OTIM được lắp đặt bằng hai mạch truyền dẫn quang. Một mạch ghép 4
luồng tín hiệu PCM 2.048Mbps (tín hiệu điện) sau đó biến đổi chúng thành tín
hiệu quang 8,192Mbps để truyền tín hiệu giữa tổng đài chủ và tổng đài vệ tinh.
Th.S Nguyễn Thị Kim Thu Page 25

×