Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đề tài chương trình quản lý BIDA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.2 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH: C90
ĐỀ TÀI
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BIDA
SINH VIÊN :PHẠM THỊ THANH THỦY
LỚP :07I1
CBHD :KS.TRẦN THỊ XUÂN TRANG
ĐÀ NẴNG, 3/2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tin học cũng
như các thầy cô giảng dạy trong trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
- Đại học Đà Nẵng đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
những năm học vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Xuân
Trang đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Và để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi rất biết ơn gia đình
đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá
trình học tập cũng như quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn !
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thanh Thủy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
1 Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của cô Trần Thị Xuân Trang.
2 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ


ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian
trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên,
Phạm Thị Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Phụ lục 4
Mục lục
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 5
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
I Bối cảnh của đề tài
Ngày nay, chúng ta đang sống trong một thế giới mà công nghệ thông
tin đang tác động lên hầu hết mọi lĩnh vực từ kinh tế cho đến chính trị, văn
hóa,xã hội… Công việc của nó là gì? Nói chung thì nó giúp cho chất lượng
cuộc sống con người tốt hơn
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của nghành công nghệ thông tin và đặc
biệt là công nghệ phần mềm. Ngày càng nhiều cá nhân, công ty áp dụng tin
học vào đời sống hàng ngày và trong công việc của mình.
Qua khảo sát hiện trạng các quản Bida thì hiện hầu hầu các quán Bida,
câu lạc bộ Bida đều quản lý quán, câu lạc bộ của mình trên giấy tời hay thu
tiền mặt. Các thức quản lý đó thường rất dễ nhầm lẫn và thời gian đầu tư
vào đó khá nhiều mà không đem lại hiểu quả cao trong việc quản lý.
Chính vì thế mà “Chương trình quản lý Bida” được ra đời. Chương
trình sẽ giải quyết được những vấn đề mà các quán, câu lạc bộ gặp phải.
II Mục đích và ý nghĩa của đề tài
- Chương trình quản lý Bida giúp cho việc quản lý quán, câu lạc bộ
Bida trở nên dễ dàng, tiện lợi và chính xác hơn, đặc biệt đối với những câu
lạc bộ lớn.
III Nhiệm vụ phải thực hiện

- Khảo sát hiện trạng các quán, câu lạc bộ Bida.
- Thu thập thông tin và tổ chức dữ liệu nền.
- Xây dựng chương trình quản lý Bida.
IV Phương pháp triển khai
Chương I: Giới thiệu về đề tài.
Giới thiệu tổng quan về đề tai.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích thiết kế cho hệ thống thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu
cho phù hợp
Chương II: Cơ sở lý thuyết và công cụ phát triển
Giới thiệu về các ngôn ngữ lập trình, phần mềm mà đề tài sử dụng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 6
Chương VI: Cài đặt và Demo chương trình.
Chương V: Kết luận và hướng phát triển.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 7
Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I Phân tích
I.1. Mô tả bài toán
Ngày nay, chúng ta đang sống trong một thế giới mà công nghệ thông
tin đang tác động lên hầu hết mọi lĩnh vực từ kinh tế cho đến chính trị, văn
hóa,xã hội… Công việc của nó là gì? Nói chung thì nó giúp cho chất lượng
cuộc sống con người tốt hơn
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của nghành công nghệ thông tin và đặc
biệt là công nghệ phần mềm. Ngày càng nhiều cá nhân, công ty áp dụng tin
học vào đời sống hàng ngày và trong công việc của mình.
Qua khảo sát hiện trạng các quản Bida thì hiện hầu hầu các quán Bida,
câu lạc bộ Bida đều quản lý quán, câu lạc bộ của mình trên giấy tời hay thu
tiền mặt. Các thức quản lý đó thường rất dễ nhầm lẫn và thời gian đầu tư

vào đó khá nhiều mà không đem lại hiểu quả cao trong việc quản lý.
Chính vì thế mà “Chương trình quản lý Bida” được ra đời. Chương
trình sẽ giải quyết được những vấn đề mà các quán, câu lạc bộ gặp phải
I.2. Yêu cầu chức năng
I.2.1.Yêu cầu về chức năng
I.2.1.1. Yêu cầu về lưu trữ
Thông tin về khách hàng và quá trình sử dung: Phầm mềm cần
lưu tất cả thông tin của khách hàng và quá trình khách hàng sử dụng
các dịch vụ trong quá trình chơi của mỗi khách hàng.
Thông tin về các thành phần dữ liệu của hệ phần mềm: Thông
tin về các thành phần dữ liệu là thành phần không thể thiếu của mỗi
hệ thống. Đặc biệt là hệ thống phần mềm. Dữ liệu được phân loại và
chia thành nhiều loại và kiểu khác nhau
I.2.1.2. Yêu cầu về nghiệp vụ
I.2.1.2.1. Đối với người quản trị, quản lý phần mềm
Quản lý, kiểm soát tất cả các thông tin có trong phần
mềm.
Quản lý quyền hạn của người sử dụng phầm mềm.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 8
Quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu về thông tin bàn, dịch
vụ.
I.2.1.2.2. Đối với người chơi.
Cung cấp thông tin cá nhân của mình để người quản lý có
thể nắm bắt được các thông tin.
I.2.2.Yêu cầu phi chức năng
I.2.2.1. Tính tiến hóa
Hệ thống hiện hành phải cho phép người quản lý thay đổi các
thông số và cấu hình theo ý muốn. Bên cạnh đó kiến trúc hệ thống
cũng cho phép dễ mở rộng và nâng cấp chức năng

I.2.2.2. Giao diện thân thiện, đẹp, dễ sử dụng
Việc thiết kế giao diện của hệ thống sao cho thân thiện, dễ sử
dụng và đẹp là một điều hết sức quan trọng khi tiến hành thiết kế.
Đối tượng đầu tiên sử dụng hệ thống không phải là người chuyên về
tin học mà là một người mới tiếp cận với internet. Vì vậy người
dùng sẽ nhanh chóng nắm được cách sử dụng hệ thống sao cho
nhanh nhất, hiệu quả nếu giao diện thân thiện và dễ sử dụng.
I.2.2.3. Tính an toàn
Hệ thống phải đảm bảo được tính an toàn của dữ liệu. Vì dữ
liệu là nền tảng của cả hệ thống.
I.2.2.4. Tính tương thích.
Hệ thống xây dựng lên phải tương thích được với các phiên bản
hệ điều hành của Microsoft, Inc
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 9
I.3. Phân rã chức năng
I.3.1.Sơ đồ chức năng tổng quát
Hình 1: Sơ đồ chức năng tổng quát
I.3.2.Chức năng quản lí
Người quản lí vai trò và chức năng quản lý chung mọi hoạt động
của hệ thống.
+ Quản lý các thông tin về dịch vụ. Bao gồm thêm, sửa, xóa dịch vụ
+ Quản lý thông tin bàn bao gồm thêm, sửa, xóa các thông tin về bàn.
+ Quản lý báo thức để bật bắt chương trình
+ Sao lưu dữ liệu của hệ thống
+ Thống kê dịch vụ. Bao gồm thống kê dịch vụ theo từng bàn và thống
kê chung
+ Quản lý doanh thu trong ngày, trong tháng và theo từng quý
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
QUẢN LÍ BIDA

Hệ thống
checkin checkout Chuyển
bàn

checkin
Hệ
thống
ĐVT
Thiết
bị
Bảng
giá
Người
dùng
thoát
Quản lí
TT
dịch
vụ
Bàn Báo
thức
Sao lưu
dữ liệu
Thống kê
dịch vụ
Doanh
thu
Chương trình quản lý Bida 10
Cụ thể hóa các chức năng quản lý bằng sơ đồ:
Hình 2: Sơ đồ chức năng quản lý dịch vụ

Hình 3: Sơ đồ chức năng quản lý bàn
Hình 4: Sơ đồ chức năng quản lý xuất nhập kho
I.3.3.Chức năng hệ thống:
Trong chức năng hệ thống, người quản lí có chức năng :
+ Quản lí checkin (quản lí thông tin khách vào chơi).
+ Quản lí checkout(quản lí thông tin khách ra).
+ Quản lí quá trình chuyển bàn. Chương trình xuất ra danh sách bàn
chưa được sử dụng. Khách hàng chọn bàn cần chuyển, chương trình sẽ
cập nhật thông tin của khách hàng từ bàn củ sang bàn mới và xóa
trống thông tin của bàn củ.
+ Quản lí hệ thống đơn vị tính. Tức là người quản lí có thể cập nhật ,
thêm , xóa các thông tin liên quan đến đơn vị tính .
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 11
+ Quản lí thiết bị, người quản lí có các chức năng cập nhật, thêm, xóa
thông tin các thiết bị, phụ kiện của bàn bida.
+ Quản lí bảng giá (giá các sản phẩm dịch vụ, giá chơi của 1h và phụ
thuộc vào loại bàn chơi).
+ Quản lí người dùng (user). Trong chức năng này quản lí thông tin
của nhân viên, user, password, và những nhiệm vụ của nhân viên đó
được phép hoạt động trong chương trình.
Cụ thể các chức năng của hệ thống bằng sơ đồ:
Hình 5: Sơ đồ chức năng checkin
Hình 6: Sơ đồ chức năng thêm checkin
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
CHECKIN
Thêm TT
khách hàng
Xóa trống tt
checkin vừa nhập

Xóa checkin
Thêm checkin
Xem
danh sách
bàn trống
Điền thông
tin khách vào
bàn đã chọn
CHECKOUT
Xóa trống TT vừa
nhập
Thanh toán Xóa checkout
Chương trình quản lý Bida 12
Hình 7: Sơ đồ chức năng checkin
Hình 8: Sơ đồ chức năng chuyển bàn
Hình 9: Sơ đồ hệ thống đơn vị tính
Hình 10: Sơ đồ thiết bị bàn
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
HỆ THỐNG ĐVT
Cập nhật ĐVT Thêm ĐVT Xóa ĐVT
THIẾT BỊ
Cập nhật thiết bị bàn Thêm thiết bị bàn Xóa thiết bị bàn
Chương trình quản lý Bida 13
I.4. Sơ đồ DFD
I.4.1.Quản lí Checkin
I.4.1.1. Quản lí Checkin cấp 1
Hình 11: Sơ đồ DFD quản lý checkin cấp 1
I.4.1.2. Quản lý Checkin cấp 2
Hình 12: Sơ đồ DFD quản lí checkin cấp 2
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy

Chương trình quản lý Bida 14
I.4.1.3. Quản lí Checkin cấp 3
I.4.1.3.1. Quản lí Checkin cấp 3 – Ô xử lý 1
Hình 13: Sơ đồ DFD quản lí checkin cấp 3 – Ô xử lý 1
Mô tả:
Khách hàng vào chơi. Chương trình yêu cầu khách hàng cung cấp
thông tin cá nhân.
Khách hàng lựa chọn cung cấp thông tin hay không. Đồng thời
yêu cầu xem thông tin bàn rồi chọn bàn chơi.
I.4.1.3.2. Quản lí Checkin cấp 3 – Ô xử lý 2
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
1.1.1
Xem thông tin
bàn
1.1.2
thông tin cá
nhân
Khách hàng
D1 DS bàn
Listview danh sách bàn
Y
ê
u

c

u

Form checkin
C

u
n
g

c

p

Ds bàn Ds bàn trống
Chương trình quản lý Bida 15
Hình 14: Sơ đồ DFD quản lí checkin cấp 3 – Ô xử lý 2
Mô tả:
Đây là quá trình của người quản lý. Người quản lý có chức năng
Thêm checkin khi khách đặt bàn, xóa thông tin checkin đó nếu khách
không muốn chơi.
Người quản lý đồng thời kiểm tra thông tin của bàn có đúng tên
khách hàng không muốn chơi nữa hay không. Sau đó chương trình tự
động cập nhật lại danh sách bàn trống.
I.4.2.Quản lí Checkout
I.4.2.1. Quản lý Checkout cấp 1.
Hình 15: Sơ đồ DFD quản lí checkout cấp 1
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 16
I.4.2.2. Quản lý Checkout cấp 2.
Hình 16: Sơ đồ DFD quản lý chekout cấp 2
I.4.2.3. Quản lí Checkout cấp 3.
I.4.2.3.1. Quản lí Checkout cấp 3 – Ô xử lý 1
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 17
Hình 17: Sơ đồ DFD quản lí checkout cấp 3 – Ô xử lí 1

Mô tả:
Khách hàng cung cấp tên bàn để thanh toán
Người quản lý kiếm tra thông tin về bàn đó. Gồm tên bàn, tên
khách hàng, mã khác hàng có đúng với yêu cầu của khách không.
I.4.2.3.2. Quản lí Checkout cấp 3 – Ô xử lý 2
Hình 18: Sơ đồ DFD quản lí checkout cấp 3 – Ô xử lý 2
Mô tả:
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
2.1.2
Kiểm tra mã
checkin
2.1.1
Kiểm tra tên
bàn
Quản lí
Khách hàng
Yêu cầu Yêu cầu
Cung cấp
Trả lờiTrả lời
Chương trình quản lý Bida 18
Người quản lý yêu cầu chương trình cung cấp thông tin về số giờ
chơi, loại bàn, thông tin sử dụng dịch vụ, tổng tiền dịch vụ để gửi trả lời
lại cho khách hàng
I.4.3.Quản lí chuyển bàn
I.4.3.1. Quản lí chuyển bàn cấp 1
Hình 19: Sơ đồ quản lí chuyển bàn cấp 1
I.4.3.2. Quản lí chuyển bàn cấp 2
Hình 20: Sơ đồ DFD quản lí chuyển bàn cấp 2
Mô tả:
Khách hàng yêu cầu chuyển bàn, nhân viên kiểm tra thông tin

gồm có những bàn nào trống, rồi yêu cầu khách hàng chọn bàn để
chuyển, sau đó thực hiện yêu cầu chuyển bàn.
I.4.4.Quản lí dịch vụ
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 19
I.4.4.1. Quản lí dịch vụ cấp 1
Hình 21: Sơ đồ DFD quản lí dịch vụ - cấp 1
I.4.4.2. Quản lí dịch vụ cấp 2
Hình 22: Sơ đồ DFD quản lí dịch vụ cấp 2
Mô tả:
Khách hàng yêu cầu sử dụng dịch vụ. Nhân viên có nhiệm vụ
kiểm tra thông tin dịch vụ gồm có dịch vụ nào.
Sau khi nhân viên yêu cầu dịch vụ xong, nhân viên cập nhật vào
bảng sử dụng dịch vụ chi tiết.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 20
Những thông tin của bàn có khách yêu cầu bao gồm tên dịch vụ,
số lượng dịch vụ đó.
I.4.4.3. Quản lí tài nguyên
I.4.4.3.1. Quản lí tài nguyên cấp 1
Hình 23: Sơ đồ DFD quản lí tài nguyên cấp 1
I.4.4.3.2. Quản lí tài nguyên cấp 2
Hình 24: Sơ đồ DFD quản lí tài nguyên cấp 2
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 21
II Thiết kế hệ thống
II.1. Từ điển dữ liệu
II.1.1. Từ điển dữ liệu
II.1.1.1.Danh sách dữ liệu sơ cấp
Dựa vào phiếu thực thể thuộc tính trong mô hình quan niệm dữ liệu ER chúng

ta xây dựng một danh sách dữ liệu sơ cấp để cung cấp dữ liệu khi xây dựng từ
điển dữ liệu
STT Tên tắt Diễn tả Tên tắt các loại
thực thể/ mối kết
hợp
1 Idban Mã bàn Bảng bàn
2 Maloaiban Mã loại bàn
3 Tentang Tên tầng
4 Tenban Tên bàn
5 VND Việt Nam Đồng
6 USD Ngoại tệ
7 Tinhtrang Tình trạng
8 Ghino Ghi nợ
9 Idcheck ID check Bảng checkin
10 Makhach Mã khách
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 22
11 Tenban Tên bàn
12 Idchitiet ID chi tiết Bảng Chi tiết dịch
vụ
13 Tendv Tên dịch vụ
14 Tenban Tên bàn
15 Soluong Số lượng
16 Gia Giá
17 Tiendichvu Tiền chơi
18 Iddichvu ID dịch vụ
19 Idban ID bàn
20 Iddichvu ID dịch vụ Bảng dịch vụ
21 Tendv Tên dịch vụ
22 Tendvt Tên đơn vị tính

23 Dongia Đơn giá
24 IDDVT ID đơn vị tính Bảng đơn vị tính
25 maDVT Mã đơn vị tính
26 tenDVT Tên đơn vị tính
27 Idkhach Id khách Bảng khách
28 Makhach Mã khách
29 Hoten Họ tên
30 Diachi Địa chỉ
31 Quoctich Quốc tịch
32 Gioitinh Giới tính
33 Giovao Giờ vào
34 Tenban Tên bàn
35 Dienthoai Điện thoại
36 Idban ID bàn
37 Maloaiban Số thứ tự Bảng loại bàn
38 Tenloaiban Tên loại bàn
39 VND Việt Nam đồng
40 Idphieuthu ID phiếu Bảng phiếu thu
41 Makhach Ma khác
42 Tenkhach Tên khách
43 Ghichu Ghi chú
44 Idcheck idcheck
45 Tiendichvu Tiền dịch vụ
46 Tienchoi Tiền chơi
47 Tongtien Tổng tiền
48 Giovao Giờ vào
49 Gora Giờ ra
50 Hoten Họ tên
51 Nhanvien Nhân viên
52 Idchitiet ID chi tiết

53 Iduser ID nhân viên
54 Iduser ID user Bảng user
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 23
55 Username Tên đăng nhập
56 Fullname Tên đầy đủ
57 Password Mật khẩu
58 Tentang Tên tầng Bảng tầng
59 Mota Mô tả
60 Mathietbi Mã thiết bị Bảng Thiết bị
61 Tenthietbi Tên thiết bi
62 IDDVT Mã đơn vị tính
63 tenDVT Tên đơn vị tính
64 Soluong Số lượng
65 Maloaiban Mã loại bàn
66 Tenloaiban Tên loại bàn
Bảng 1: Bảng danh sách dữ liệu sơ cấp
II.1.1.2.Từ điển dữ liệu
Kí hiệu
Số thứ tự: STT
Loại: Có hai loại là tính toán (TT) và không tính toán (KTT)
STT Dữ liệu Kiểu dữ liệu Loại Ràng
buộc
Ghi chú
1 IDban Int KTT Khóa ID bàn
2 Maloaiban Nvarchar(50) Mã loại bàn
3 Tentang Nvarchar(50)
4 VND Float VND
5 USD Float
6 Idcheck Int ID check

7 Ghino Float Ghi nợ
8 Tinhtrang Int Tình trạng
9 Idbanggia Int Khóa ID bảng giá
10 Idloaiban Int ID loại bàn
11 Gia1phut Float Giá 1 phút
12 Idcheck Int Khóa ID check
13 Makhach Nvarchar(50) Makhac
14 Tenban Nvarchar(50) Tên bàn
15 Idcheck Int Khóa ID check
16 Tenban Nvarchar(50) Tên bàn
17 Giovao Datetime Giờ vào
18 Giora Datetime Giờ ra
19 Makhach Nvarchar(50) Mã khách
20 Tienchoi Float Tiền chơi
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 24
21 Tiendichvu Float Tiền dịch vụ
22 Tongtien Float Tổng tiền
23 Iddatban Int Khóa ID đặt bàn
24 Makhach Nvarchar(50) Mã khách
25 Tugio Datetime Từ giờ
26 Dengio Datetime Đến giờ
27 Lydo Nvarchar(50) Lý do
28 Ghino Nvarchar(50) Ghi nợ
29 Iddichvu Int Khóa ID dịch vụ
230 tenDV Nvarchar(50) Tên dịch vụ
31 tenDVT Nvarchar(50) Tên đơn vị tính
32 Dongia Float Đơn giá
33 IDDVT Int Khóa ID đơn vị tính
34 maDVT Nvarchar(50) Mã đơn vị tính

35 TenDVT Nvarchar(50) Tên đơn vị tính
36 Idkhach Int Khóa ID khách
37 Makhach Nvarchar(50) Mã khách
38 Hoten Nvarchar(50) Họ tên
39 Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ
40 Quoctich Nvarchar(50) Quốc tịch
41 Gioitinh Nvarchar(50) Giới tính
42 Giovao Datetime Giờ vào
43 Tenban Nvarchar(50) Tên bàn
44 Dienthoai Nvarchar(50) Điện thoại
45 Idloaiban Int Khóa ID loại bàn
46 Maloaiban Nvarchar(50) Mã loại bàn
47 Tenloaiban Nvarchar(50) Tên loại bàn
48 VND Float VNĐ
49 USD Float USD
50 Idmon Int Khóa ID món
51 tenDV Nvarchar(50) Tên dịch vụ
52 Gia Float Giá
53 Idphieuthu Int Khóa ID phiếu thu
54 Sotien Float Số tiền
55 Giamgia Float Giảm giá
56 Dathu Float Đã thu
57 Ghichu Nvarchar(100) Ghi chú
58 Idcheck Int ID check
59 Tiendichvu Float Tiền dịch vụ
60 Giovao Datetime Giờ vào
61 Giora Datetime Giờ ra
62 Hoten Nvarchar(50) Họ tên
63 Nhanvien Nvarchar(50) Nhân viên
64 Idchitiet Int ID Chi tiết

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy
Chương trình quản lý Bida 25
65 Iduser Int ID nhân viên
66 Idtang Int Khóa ID tầng
67 Tentang Nvarchar(50) Tên tầng
68 Mota Nvarchar(50) Mô tả
69 Idthietbi Int Khóa ID thiết bị
70 Mathietbi Nvarchar(50) Mã thiết bị
71 Tenthietbi Nvarchar(50) Tên thiết bị
72 tenDVT Nvarchar(50) Tên đơn vị tính
73 Ghichu Navarchar(100) Ghi chú
74 Iduser Int Khóa Id user
75 Username Nvarchar(50) Tên đăng nhập
76 Fullname Nvarchar(100) Tên đầy đủ
77 Password Nvarchar(50) Mật khẩu
Bảng 2: Bảng từ điển dữ liệu
II.1.1.3.Ràng buộc khóa
II.1.1.3.1. Ma trận khóa
Ghi chú:
Khóa chính: x
Khóa phụ: o
Tên bảng Kí hiệu Tên bảng Kí hiệu
Tblban 1 Tblphieuthu 7
Tblcheckin 2 Tbltang 8
Tbldichvu 3 Tblthietbi 9
tblDVT 4 Tblchitietdichvu 10
Tblkhach 5
Tblloaiban 6
Bảng 3: Danh sách bảng dữ liệu
Bảng

Khóa
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Idban x o o o
Idcheck x
iddichvu x o o
Iddvt o x o
Idkhach o x o
Idloaiban x
Idphieuthu x
Idtang x
Idthietbi x
idchitietdichvu x
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thủy

×